Tốc độ chảy qua các bề mặt trao
đổi nhiệt
|
1,5 m/s đến 2,5 m/s (5 ft/s đến 8
ft/s)
|
Áp suất làm việc theo áp kế lớn
nhất cho phép
|
≥ 500 kPa (75 psi)
|
Áp suất thử theo áp kế
|
≥ 750 kPa (110 psi)
|
Nhiệt độ vào lớn nhất
|
30 oC (90 oF)
|
Độ tăng nhiệt độ lớn nhất
|
20 K (35 oF)
|
Hệ số làm tắc nghẽn nước làm mát
|
0,35 m2.K/kW (0,002
h.ft2.0F/Btu)
|
Độ giảm áp lớn nhất
|
100 kPa (15 psi)
|
Nhiệt độ ra lớn nhất
|
50 oC (120 oF)
|
Độ tăng nhiệt độ nhỏ nhất
|
10 K (20 oF)
|
Lượng dư cho ăn mòn của vỏ
|
3,0 mm (1/8 in)
|
4.1.18.3. Hộp thiết bị phải
được cung cấp hệ thống thông hơi và thải nước làm mát đầy đủ. Hệ thống này phải
bao gồm các đầu nồi thông hơi và thải nước ở cả hai phía không khí/dầu và nước.
4.1.19. Dụng cụ làm đồ gá
chuyên dùng
4.1.19.1. Nếu các dụng cụ và
đồ gá chuyên dùng được yêu cầu để tháo, lắp và giữ thiết bị thì chúng phải được
bao gồm trong bản kê giá và được cung cấp như một bộ phận cung cấp ban đầu của
hộp thiết bị. Đối với các thiết bị có nhiều đơn vị lắp, các yêu cầu về số lượng
các dụng cụ và đồ gá chuyên dùng phải được thỏa thuận cùng nhau giữa khách hàng
và nhà sản xuất. Các dụng cụ chuyên dùng này và các dụng cụ chuyên dùng tương
tự phải được sử dụng trong lắp ráp trước khi xuất xưởng và tháo ra sau khi thử
thiết bị.
4.1.19.2. Nếu cung cấp các
dụng cụ chuyên dùng thì chúng phải được bao gói riêng trong các hộp cứng và
được ghi nhãn “dụng cụ chuyên dùng cho (số nhãn/mục)”. Mỗi dụng cụ phải được đóng
nhãn hoặc dán nhãn để chỉ việc sử dụng dụng cụ theo dự định.
4.1.20. Kiểm tra lại lúc ban đầu
Nhiều yếu tố (như các tải trọng của
đường ống, độ đồng trục hoặc thẳng hàng ở các điều kiện vận hành, kết cấu đỡ,
bốc dỡ trong quá trình vận chuyển, và vận chuyển, lắp ráp tại hiện trường) có
thể ảnh hưởng xấu đến tính năng tại hiện trường. Để giảm tới mức tối thiểu ảnh
hưởng của các yếu tố này, bên bán hàng phải kiểm tra lại và cho ý kiến về các
bản vẽ đường ống và nền móng của khách hàng, và đại diện của bên bán hàng phải
kiểm tra đường ống bằng cách tháo các mặt bích. Nếu được quy định, đại diện của
bên bán hàng phải có mặt trong quá trình kiểm tra độ thẳng hàng và phải kiểm
tra độ thẳng hàng ở nhiệt độ vận hành.
4.1.21. Chi tiết dự phòng
Các chi tiết dự phòng cho máy nén
và tất cả các phụ tùng, phụ tùng được cung cấp phải đáp ứng tất cả các điểm của
tiêu chuẩn này.
4.1.22. Các quy định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2. Hộp thiết
bị
4.2.1. Bôi trơn - Quy định chung
4.2.1.1. Trừ khi có quy định
khác, các ổ trục và thân ổ trục phải được bố trí để bôi trơn bằng dầu hiđro
cacbon.
4.2.1.2. Phải trang bị một
hệ thống dầu có áp để cung cấp dầu ở áp suất hoặc các áp suất thích hợp cho các
bộ phận sau:
a) Các ổ trục của máy nén có truyền
động bánh răng gắn liền;
b) Các vòi phun để bôi trơn các
răng bánh răng;
c) Các ổ trục của máy dẫn động, nếu
được quy định.
4.2.1.3. Nếu dầu được cung
cấp từ một hệ thống chung cho hai hoặc nhiều máy (như một máy rèn, một truyền
động bánh răng và một động cơ), các tính năng của dầu phải được quy định trên
các tờ dữ liệu (xem Phụ lục A) của khách hàng trên cơ sở thỏa thuận cùng nhau
với tất cả các bên bán hàng cung cấp thiết bị được phục vụ bởi hệ thống dầu chung.
Trừ khi có quy định khác, các hệ
thống dầu có áp suất phải tuân theo các yêu cầu của ISO 10438.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.2.1. Hệ thống bôi trơn
có áp phải bao gồm các bản dầu kiểu pit tông chính và dự phòng, một hệ thống
cung cấp và hồi lưu, bộ phận làm mát dầu có các bộ lọc ghép đôi toàn dòng và
các dụng cụ (xem Hình 1). Cụm bộ lọc phải bao gồm một van chuyển mạch có hai
đường với dòng chảy liên tục. Phải áp dụng các yêu cầu của 4.2.2.2 đến
4.2.2.10.
4.2.2.2. Bản dầu chính phải
được dẫn động phù hợp với các tờ dữ liệu (xem Phụ lục A). Bản dự phòng phải
được dẫn động riêng biệt và được điều khiển tự động. Cả hai bơm phải có đủ công
suất. Công suất trên trục được yêu cầu của bơm không được vượt quá công suất
trên biển nhãn của máy dẫn động với bơm cung cấp dầu bôi trơn ở áp suất đặt của
van an toàn và với dầu có độ nhớt lớn nhất được yêu cầu ở nhiệt độ dầu lớn nhất
cho phép của bên bán hàng. Nhiệt độ này phải được công bố trong đề nghị của bên
bán hàng. Các bơm dầu phải có cỡ kích thước sao cho mỗi bản có thể cung cấp một
lượng dầu yêu cầu khi bơm dầu bôi trơn ở nhiệt độ cao nhất và độ nhớt tương ứng
nhỏ nhất.
4.2.2.3. Các van an toàn
riêng ở bên ngoài phải được trang bị cho mỗi bơm kiểu pit tông. Các van này
phải vận hành chỉ để bảo vệ các bơm tránh sự quá áp. Các van an toàn cho toàn
bộ thiết bị vận hành phải đáp ứng các yêu cầu giới hạn của van an toàn được quy
định trong API RP 520, các phần I và II hoặc quy định của địa phương (cục bộ).
Các van an toàn phải được chỉnh đặt để vận hành ở áp suất không lớn hơn áp suất
làm việc lớn nhất cho phép, nhưng không nhỏ hơn 110% áp suất định mức hoặc áp
suất định mức cộng với 170 kPa (25 psi), lấy giá trị lớn hơn. Bên bán hàng phải
xác định các cỡ kích thước và các áp suất đặt của tất cả các van an toàn có
liên quan đến thiết bị.
4.2.2.4. Phải cung cấp và
xác định cỡ kích thước của một van kiểm soát áp suất ngược tác động trực tiếp
riêng biệt có van trên điều khiển bằng tay để duy trì áp suất của hệ thống ngay
cả khi cả hai bơm đang vận hành.
● 4.2.2.5. Phải trang bị một
bộ phận làm mát dầu để duy trì nhiệt độ cung cấp dầu bằng hoặc dưới 50 oC
(120 oF). Trừ khi có quy định khác, cần có kết cấu chùm ống tháo
được cho các bộ phận làm mát có diện tích lớn hơn 0,50 m2. Các bộ
phận làm mát kiểu chùm ống tháo được phải phù hợp với TEMA, cấp C trừ khi có
quy định khác và phải có kết cấu với vỏ bọc kênh dẫn tháo được. Để tránh cho
dầu không bị nhiễm bẩn nếu bộ phận làm mát bị hư hỏng, áp suất vận hành ở phía dầu
phải cao hơn áp suất vận hành ở phía nước. Các bộ phận làm mát phải được trang
bị các đầu nối thông hơi và thải ở phía dầu và phía nước của chúng. Không cho
phép có các bộ phận làm mát dầu ở bên trong. Mỗi bộ phận làm mát có thể yêu cầu
được trang bị một van tràn tự động phía dầu để điều chỉnh nhiệt độ.
● 4.2.2.6. Phải cung cấp các
bộ lọc toàn dòng có các phần tử lọc thay thế được và khả năng lọc danh nghĩa 10
μm, (400 micro inch) hoặc tinh hơn. Các bộ lọc phải được bố trí ở phía
cuối dòng của các bộ phận làm mát. Các hộp lọc và cột áp phải thích hợp theo
vận hành ở áp suất không nhỏ hơn áp suất đặt của van an toàn. Các bộ lọc có nắp
với khối lượng lớn hơn 16 kg (35 lb) phải có cơ cấu nâng nắp (xem 4.1.22). Các
bộ phận lọc không được trang bị van an toàn hoặc van tràn (bypass). Vật liệu
của ống lót bộ lọc phải chịu được ăn mòn. Không được phép sử dụng các phần tử
lọc dạng lưới kim loại hoặc kim loại thiên kết. Không được phép sử dụng các kết
cấu ống lót bộ lọc kiểu xếp chồng. Độ giảm áp đối với các phần tử lọc sạch
không được vượt quá 15% tổng độ giảm áp cho phép khi bẩn hoặc 34 kPa (5 psi) ở
nhiệt độ vận hành 38 oC (100 oF) và lưu lượng bình
thường. Các ống lót phải có áp suất chênh nhỏ nhất gây hư hỏng 500 kPa (75
psi). Các bộ lọc phải được trang bị các đầu nối để thông hơi và thải chất bẩn
khi làm sạch.
Nếu cần có phần tử lọc riêng, khách
hàng phải quy định kiểu và số model của phần tử lọc này.
CHÚ THÍCH: Cỡ hạt ám chỉ đường kính
của một viên hình cầu vì thế hạt 10 μm (400 micro inch) là một hình cầu có
đường kính 10 μm. Trong phạm vi độ giảm áp lớn nhất được khuyến nghị của phần
tử lọc, giá trị danh nghĩa 10 μm (400 micro inch) có ngụ ý nói rằng hiệu suất
của bộ lọc về mặt hạt có đường kính 10 μm hoặc lớn hơn sẽ không nhỏ hơn 90% đối
với tuổi thọ của phần tử lọc. Các trị số danh nghĩa tuyệt đối của hạt thường khác
nhau. Một trị số danh nghĩa tuyệt đối của bộ lọc có ngụ ý nói rằng các hạt có
cỡ danh nghĩa hoặc lớn hơn sẽ không qua được phần tử lọc; ví dụ, một trị số
danh nghĩa của bộ lọc có thể có giá trị danh nghĩa 10 μm (400 micro inch) và
giá trị tuyệt đối 15 μm (600 micro inch).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN:
1 Bộ phận báo động
2 Bộ lọc
3 Khóa liên động
4 Ngắt (dừng)
5 Báo động/khởi động bơm
6 Tùy chọn
7 Máy dẫn động
8 Máy nén
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10 Cửa chui
11 Bộ phận khử mùi
12 Đầu nối nạp
13 Bình chứa dầu, thép không gỉ
14 Bơm phụ được dẫn động bằng
động cơ
15 Bơm dầu chính được dẫn động
bằng động cơ
16 Xem điều nêu trên về đường ống
hút
17 Ống xoắn dẫn hơi, tùy chọn
18 Van thải (xả)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20 On/off
Hình
1 - Hình vẽ phác các yêu cầu tối thiểu đối với hệ thống bôi trơn có áp
CHÚ THÍCH: Đối với chữ viết tắt,
xem ISO 3511-1.
Hình
1 - Hình vẽ phác các yêu cầu tối thiểu đối với hệ thống bôi trơn có áp (tiếp
theo)
● 4.2.2.7. Nếu được quy định,
phải cung cấp bộ phận đốt nóng hơi tháo điện ở bên ngoài bình chứa dầu hoặc bộ
phận đốt nóng bằng điện có điều chỉnh nhiệt được nhúng chìm trong dầu với vỏ
bọc bằng thép không gỉ austenit để đốt nóng dung lượng dầu trước khi khởi động
trong mùa đông. Bộ phận đốt nóng phải có đủ công suất để đốt nóng dầu trong
bình từ nhiệt độ môi trường nhỏ nhất được quy định tại hiện trường tới nhiệt độ
khởi động yêu cầu của nhà sản xuất trong khoảng 12 h. Nếu sử dụng bộ đốt nóng
bằng điện nhưng chìm trong dầu thì nó phải có mật độ công suất 2,4 W/cm3.
4.2.2.8. Trừ khi có quy định
khác, phải cung cấp bình chứa dầu bằng thép không gỉ austenit có các tính năng
và bộ phận bổ sung sau:
a) Có dung sai để tránh phải nạp
lại thường xuyên, để cung cấp đủ lượng dư cho hãm hệ thống chậm lại và làm lắng
đọng hơi ẩm và chất lạ một cách thích hợp;
b) Có phương tiện để loại bỏ và
giảm tới mức tối thiểu sự nổi lên của các chất lạ theo đường hút của bơm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Một đế nghiêng và các đầu nối để
thải (xả) hoàn toàn dầu đã qua sử dụng;
e) Có các cửa làm sạch đủ rộng để
có thể vào trong bình (thùng) để làm sạch hoàn toàn;
f) Phía bên trong đã được cạo sạch
gỉ và bảo vệ chống gỉ bằng quy trình tiêu chuẩn của nhà sản xuất được khách
hàng chấp thuận (không phủ các lớp phủ bề mặt vĩnh cửu khi không có sự chấp
thuận của khách hàng);
g) Thời gian duy trì ít nhất là 3
min dựa trên lưu lượng bình thường và tổng thể tích dưới mức làm việc bình
thường.
4.2.2.9. Bên bán hàng phải
công bố trong sổ tay hướng dẫn lượng dầu yêu cầu, điều kiện kỹ thuật và nhiệt
độ cung cấp và các phạm vi áp suất đối với dầu bôi trơn.
4.2.2.10. Các đường ống thải
của hệ thống dầu (cũng như lỗ thông hơi của bình chứa hoặc bộ phận khử mùi hoặc
cả hai) phải đủ lớn để ngăn ngừa sự phát ra các hơi dầu nhìn thấy được ở trên
lỗ thông hơi. Chúng cũng phải đủ lớn để thải được lưu lượng không khí từ hệ
thống bít kín bên trong hệ thống dầu với các khe hở vòng bít kín ít nhất là
bằng hai lần khe hở thiết kế.
4.2.3. Đường ống
4.2.3.1. Quy định chung
4.2.3.1.1. Việc thiết kế
đường ống và chế tạo các chi tiết nối ống, xem xét và kiểm tra phải phù hợp với
quy tắc thiết kế đường ống.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Dụng cụ và không khí điều khiển;
b) Dầu bôi trơn;
c) Nước làm mát;
d) Lưu chất bít kín;
e) Các đường thải;
f) Đường ống giữa các cấp máy nén.
CHÚ THÍCH: Đối với các đầu nối thân
máy, xem 4.3.5.
4.2.3.1.3. Các hệ thống
đường ống phải bao gồm các van cách ly đường ống, van điều khiển, van an toàn,
van giảm áp, lỗ định cỡ, nhiệt kế và giếng nhiệt, áp kế, đồng hồ chỉ lưu lượng
và tất cả các bộ phận thông hơi và thải (xả) có liên quan.
4.2.3.1.4. Bên bán hàng phải
cung cấp tất cả các hệ thống đường ống bao gồm cả các phụ tùng lắp ráp, được
đặt trong hộp thiết bị. Mỗi hệ thống đường ống cần có các đầu nối bên ngoài
phải tận cùng bằng chi tiết nối đơn có mặt bích cho đường cung cấp và chi tiết
nối đơn có mặt bích cho đường trở về trên cạnh của hộp thiết bị. Không cần
thiết phải cung cấp các chi tiết nối có mặt bích cho các hệ thống ống của dụng
cụ. Khách hàng chỉ phải cung cấp đường ống nối giữa các nhóm thiết bị và các
phương tiện ở ngoài đế máy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Đỡ và bảo vệ đúng để ngăn ngừa
hư hỏng do rung động trong vận chuyển, vận hành hoặc bảo dưỡng;
b) Có tính mềm dẻo thích hợp và khả
năng tiếp cận bình thường để vận hành, bảo dưỡng và làm sạch hoàn toàn;
c) Bố trí lắp đặt gọn gàng, có thứ
tự, thích hợp với đường viền của hộp thiết bị mà không cản trở nối vào các cửa;
d) Loại bỏ các túi khí;
e) Thải (xả) hoàn toàn qua các điểm
thấp mà không phải tháo đường ống.
4.2.3.1.6. Nên chế tạo đường
ống bằng công nghệ uốn và hàn để giảm tới mức tối thiểu việc sử dụng các mặt
bích và phụ tùng nối ống. Chỉ được phép sử dụng các mặt bích hàn ở các đầu nối
của thiết bị, ở các mép của các đế và để dễ dàng cho bảo dưỡng. Các mối nối ren
phải được giữ ở mức tối thiểu. Không được sử dụng các đầu nối ống.
4.2.3.1.7. Các ren ống phải
là ren côn phù hợp với quy tắc thiết kế đường ống. Các mặt bích phải phù hợp
với quy tắc thiết kế đường ống. Chỉ được phép sử dụng các mặt bích trượt với sự
chấp thuận riêng của khách hàng. Đối với kết cấu hàn kiểu ổ cắm, phải có khe hở
1,5 mm (1/8 in) giữa đầu mút ống và đáy của lỗ cắm.
4.2.3.1.8. Các đầu nối ren
dùng cho cấp dầu phải được hàn kín, tuy nhiên không cho phép hàn bít kín trên
thiết bị bằng gang, trên các dụng cụ hoặc ở những chỗ cần phải tháo ra để bảo
dưỡng. Các mối nối hàn kín phải được thực hiện phù hợp với quy tắc thiết kế
đường ống.
4.2.3.1.9. Không được sử
dụng các đầu nối, ống, van và phụ tùng đường ống có cỡ ống danh nghĩa DN 32
(NPS 1 ¼), DN 65 (NPS 2 ½), DN 90 (NPS 3 ½) hoặc DN 125 (NPS 5).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.3.1.11. Khi không gian
không cho phép sử dụng các cỡ ống danh nghĩa DN 15 (NPS ½), DN 20 (NPS ¾) và DN
25 (NPS 1) có thể cung cấp các ống thép cacbon hoặc ống thép không gỉ không
hàn. Ngoại trừ hệ thống dầu bôi trơn, có thể cung cấp các phụ tùng nối ống bằng
thép cho các ống thép không gỉ. Chiều dày ống phải đáp ứng các yêu cầu của Bảng
3. Các vật liệu tương đương, kiểu và mẫu của các phụ tùng nối ống phải được
khách hàng chấp thuận.
Bảng
2 - Danh mục nhỏ nhất của đường ống
Vật
liệu
Cỡ
ống danh nghĩa
mm
Danh
mục nhỏ nhất
Thép cácbon
DN
20 và nhỏ nhất
160
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
DN
25 và DN 40
80
Thép cácbon
DN
50 và lớn hơn
40
Thép không gỉ
DN
40 và nhỏ hơn
40S
Thép không gỉ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10S
Bảng
3 - Chiều dày nhỏ nhất của thành ống
Cỡ
ống danh nghĩa
mm
Chiều
dày nhỏ nhất của thành
mm
12,5
1,65
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25
2,76
4.2.3.1.12. Cỡ nhỏ nhất của
bất cứ chi tiết nối nào phải là DN 6 (NPS ¼).
4.2.3.1.13. Các hệ thống
đường ống do bên bán hàng cung cấp phải được chế tạo, lắp đặt tại xưởng và được
đỡ thích hợp. Có lỗ bu lông cho các mối nối mặt bích phải ở trên các đường song
song đối xứng và cách đều đường tâm nằm ngang hoặc thẳng đứng chính của thiết
bị.
4.2.3.2. Đường ống dẫn dầu
4.2.3.2.1. Đường ống cấp
dầu, ống và phụ tùng nối ống (trừ các mặt bích trượt) phải được chế tạo bằng
thép không gỉ.
4.2.3.2.2. Các ống thải (xả)
dầu phải có cỡ kích thước cho dầu chảy qua không vượt quá một nửa tiết diện ống
ở tốc độ 0,3 m/s và phải được bố trí để đảm bảo tốt (chấp nhận trong thải có
sủi bọt). Các dòng chảy ngang phải có độ dốc liên tục ít nhất là 40 mm/m về
phía bình (thùng) chứa. Nếu có thể, các đường ống nhánh (không lớn hơn một
đường trong bất cứ mặt phẳng ngang nào) nên đi vào ống gom thải theo các góc 450
so với chiều của dòng chảy.
4.2.3.2.3. Không được sử
dụng các vòng kẹp không tiêu hao được và các mối nối kiểu ống nối. Đường ống có
áp suất ở phía sau các bộ lọc dầu không được tắc nghẽn ở bên trong do sự tích
tụ của chất bẩn. Các mối nối ống ở phía sau bộ lọc dầu (bộ lọc tới thân ổ trục)
phải là mối hàn giáp mép. Các mối nối ống trên các đường ống dầu trở về và phía
trước bộ lọc (bình chứa tới bộ lọc) có thể được hàn theo kiểu ổ cắm. Phải sử
dụng các mối nối ren cho các mối nối của dụng cụ với đường ống.
4.2.3.3. Đường ống của
dụng cụ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.4. Tấm đế
4.2.4.1. Các chân của thiết
bị và tấm đế đối tiếp phải có các bề mặt được gia công. Các bề mặt đối tiếp của
tấm đế phải được gia công sau khi đã hàn xong.
4.2.4.2. Các giá đỡ máy phải
được thiết kế để hạn chế sự thay đổi độ thẳng hàng (đồng trục) gây ra bởi sự
phối hợp xấu nhất của áp suất, mô-men xoắn và ứng suất cho phép của đường ống
tới 50 μm (0,002 in) tại mặt bích của khớp nối trục (xem 4.3.4.2 và
4.3.6).
4.2.4.3. Không được khoan
tấm đế để lắp thiết bị với thiết bị khác. Tấm đế được sử dụng cho lắp đặt trên
bê tông phải được cung cấp các vít điều chỉnh thăng bằng. Các tấm đệm ở đáy tấm
đế được đổ bê tông phải có các góc ngoài bán kính 50 mm (2 in) (trên hình chiếu
bằng).
4.2.4.4. Các lỗ bu lông móng
phải được khoan vuông góc với các bề mặt lắp ráp và vị trí (chỗ) được tạo mặt
thích hợp với lỗ.
4.2.4.5. Nếu được quy định,
các bu lông móng phải được khách hàng cung cấp thay cho bên bán hàng.
Bảng
4 - Chiều dày nhỏ nhất của thành ống (dụng cụ và không khí điều khiển)
Các
ống danh nghĩa
mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mm
6
0,89
10
0,89
12
1,65
4.2.4.6. Tất cả các chi tiết
kẹp chặt và đệm dùng để kẹp chặt và tạo ra sự thăng bằng của thiết bị trên tấm
đế phải do bên bán hàng cung cấp. Các bộ tấm đệm giữa chân thiết bị và các tấm
lắp ráp phải được chế tạo bằng thép không gỉ austenit và có chiều dày từ 3 mm
đến 6 mm (1/8 in đến ¼ in). Tất cả các bộ tấm đệm không được trùng với trục của
các bu lông kẹp và vít kích.
4.2.4.8. Máy nén phải được
lắp chốt (then) và các chân của máy dẫn động phải được khoan các lỗ dẫn hướng
có thể tiếp cận được để sử dụng trong lắp chốt cuối cùng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.4.10. Nếu được quy định,
tấm đế phải thích hợp cho việc lắp ráp trên trụ (nghĩa là có đủ độ cứng vững để
đỡ được ở các điểm quy định) khi không đổ bê tông liên tục bên dưới các thành
phần kết cấu. Kết cấu tấm đế phải được thỏa thuận cùng nhau giữa khách hàng và
bên bán hàng.
4.2.4.11. Tấm đế phải được
trang bị các vấu nâng để có thể nâng ít nhất là tại bốn điểm. Việc nâng tấm đế
cùng với toàn bộ thiết bị đã được lắp ráp không được gây ra biến dạng dư hoặc
hư hỏng khác của tấm đế hoặc máy đã được lắp trên tấm đế.
4.2.4.12. Đáy của tấm đế
phải có khoảng hở giữa các thành phần của kết cấu. Nếu đáy của tấm đế được lắp
đặt trên nền móng bê tông thì phải có khả năng tiếp cận được để đổ bê tông bên
dưới tất cả các thành phần chịu tải của kết cấu. Các chi tiết lắp ráp trên đáy
của tấm đế phải ở trong một mặt phẳng để cho phép sử dụng chỉ một mức nền móng.
Nếu được quy định, bên bán hàng phải cung cấp các tấm dưới tầm nền.
4.2.5. Bộ phận điều khiển và
dụng cụ đo
4.2.5.1. Quy định chung
4.2.5.1.1. Khách hàng phải
vạch ra những nét chính trong thư hỏi đặt hàng và nguyên lý điều khiển phải
tuân theo.
4.2.5.1.2. Trừ khi có quy
định khác, phải cung cấp bộ vi xử lý hoặc bộ điều khiển logic khả lập trình
(PLC) dựa trên hệ thống điều khiển và dụng cụ đo thích hợp cho lắp đặt ở ngoài
trời.
4.2.5.1.3. Các tín hiệu phải
được phát ra từ các máy phát, các bộ chuyển đổi hoặc công tắc có liên quan đến
các thiết bị trong tiêu chuẩn này.
4.2.5.2. Hệ thống điều khiển
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Điều biến công suất (cơ cấu tiết
lưu ở đầu vào hoặc các cánh hướng vòng thay đổi ở đầu vào hoặc đầu phun thay
đổi). Dạng điều khiển này được sử dụng khi cần có áp suất xả không đổi tới áp
suất xả tăng vọt và nhu cầu không khí của hệ thống tương đối không đổi.
b) Vận hành hai bước (tải - không
tải hoặc gián đoạn). Dạng điều khiển này được sử dụng khi có thay đổi lớn về nhu
cầu không khí của hệ thống và không bắt buộc phải có áp suất không đổi.
c) Điều kiện công suất điều khiển
kép tự động cộng với điều khiển ở chế độ gián đoạn chi các nhu cầu không khí
nhỏ hơn.
d) Điều khiển khởi động tự động và
dừng tự động.
e) Dạng áp suất xả không đổi cơ bản
(thổi ra khí quyển hoặc mạch nhánh không có tiết lưu ở đầu vào).
4.2.5.2.2. Khi quy định
nhiều hơn một dạng điều khiển, sự thay đổi sang một dạng điều khiển nào đó phải
được thực hiện bằng một cơ cấu thích hợp. Nếu hai máy nén được vận hành song
song, hệ thống điều khiển phải bao gồm các bộ phận điều khiển cần thiết để cho
phép vận hành cả hai máy nén với cùng một dạng điều khiển hoặc một máy nén với
một dạng điều khiển riêng biệt.
4.2.5.2.3. Phải cung cấp hệ
thống nhận biết sự tăng vọt và hệ thống bảo vệ để điều khiển sự thổi xả ra hoặc
van tràn.
4.2.5.2.4. Phải có hệ thống
điều khiển tự động sự quá tải của máy dẫn động để cho phép vận hành liên tục ở
các nhiệt độ của nước và không khí môi trường xung quanh nhỏ nhất không vượt
quá các trị số danh nghĩa trên biển nhãn (ngoại trừ yếu tố phục vụ, nếu có).
● 4.2.5.2.5. Nếu được quy
định, phải cung cấp cơ cấu điều khiển quá tải bằng tay để cho phép vận hành
bằng tay bộ phận điều khiển công suất vào và thổi xả ra hoặc van tràn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.5.2.7. Đề nghị của bên
bán hàng phải mô tả đầy đủ thiết kế và vận hành của hệ thống điều khiển, bao
gồm cả nhận biết sự tăng vọt và bảo vệ các yêu cầu về điện năng và không khí
cho vận hành.
4.2.5.3. Dụng cụ và panen điều
khiển
4.2.5.3.1. Phải trang bị một
panen phục vụ cho khởi động, trừ khi có quy định khác, panen này phải bao gồm
các dụng cụ sau:
a) Các bộ phận cho các hệ thống
điều khiển (4.2.5.2.1), ngoại trừ bộ phận điều khiển công suất ở đầu vào hoặc
van dẫn vào thay đổi và xả ra hoặc van tràn;
b) Cơ cấu dạng điều khiển công
suất;
c) Cơ cấu van quá tải điều khiển
tay;
d) Các dụng cụ đo không khí;
e) Các van xolenoit, nếu áp dụng;
f) Dụng cụ chỉ bảo, hiển thị;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
h) Các cơ cấu báo động và ngừng
máy;
i) Nút ấn đèn thử (báo hiệu);
j) Công tắc khởi động cho phép có
chỉ báo bằng đèn hiệu riêng biệt;
k) Đèn hiệu ở phía tới của mỗi mạch
cung cấp;
l) Các công tắc cho khởi động và
dừng máy (hộp thiết bị) từ panen điều khiển;
m) Bộ giám sát rung động và dụng cụ
đọc.
Các dụng cụ ở bên ngoài panen phải
nhìn thấy và đọc được dễ dàng từ vị trí điều khiển máy dẫn động.
● 4.2.5.3.2. Panen phải được
đóng hoàn toàn vào hộp. Khách hàng phải quy định sự phân loại vùng chứa panen
và kiểu đóng hộp yêu cầu trên các tờ dữ liệu cũng như vị trí của panen (trên đế
máy hoặc ở xa) và sự cần thiết phải có vỏ bọc tránh ảnh hưởng của thời tiết và
đèn chiếu sáng, v.v… Nếu sử dụng các đầu nối để làm sạch thì chúng phải được
cung cấp cùng với đồng hồ dư lưu lượng kiểu lưu lượng kế kiểu phao.
4.2.5.3.3. Nếu panen được
lắp đặt trên tấm đế của máy nén, panen phải được lắp đặt ống và dây dẫn điện
đầy đủ đến các bộ phận khác của hộp thiết bị chỉ yêu cầu đấu nối đến đường ống
và các mạch dây dẫn điện bên ngoài của khách hàng. Dây dẫn bên ngoài đi đến
panen phải được lắp đặt trong các ống kim loại hoặc dây dẫn được bọc trong vỏ
kim loại. Phải chú ý tới việc tách ly và đường đi của các cáp dẫn điện để tránh
nhiễu cho tín hiệu điện. Tất cả các đầu ra và trụ kẹp trên các công tắc, các
thanh nối đầu dây và các dụng cụ phải được dán nhãn để nhận biết. Đối với các
panen được lắp bên ngoài đế máy, dây dẫn điện phải được lắp trong hộp nối đầu
dây.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.5.4.1. Nhiệt kế và dụng cụ
đo nhiệt độ
4.2.5.4.1.1. Dụng cụ đo
nhiệt độ kiểu có mặt số phải là loại có chế độ làm việc nặng và chịu ăn mòn.
Chúng phải có đường kính tối thiểu là 100mm, được chế tạo bằng vật liệu bimetan
hoặc chứa đầy chất lỏng.
CHÚ THÍCH: Chữ in đen trên nền
trắng là tiêu chuẩn đối với dụng cụ đo nhiệt độ
4.2.5.4.1.2. Phần tử cảm
biến của các nhiệt kế và dụng cụ đo nhiệt độ phải ở trong lưu chất lưu thông.
4.2.5.4.1.3. Nhiệt kế và
dụng cụ đo nhiệt độ phải được cung cấp có kiểu mặt bích tháo ra được bằng thép
không gỉ austenit, các giếng nhiệt có ren tiêu chuẩn với đường kính tối thiểu
là 19mm (3/4 in). Nhiệt kế và dụng cụ đo nhiệt độ tiếp xúc với lưu chất cháy
được hoặc độc hại hoặc được đặt trong đường ống có áp hoặc chứa đầy lưu chất
phải được cung cấp có kiểu mặt bích tháo được bằng thép không gỉ austenit, các
giếng nhiệt có thanh cứng.
4.2.5.4.2. Áp kế
● Phải trang bị các áp kế
(không bao gồm khí áp kế lắp trong dụng cụ), trừ khi có quy định khác, có kiểu
ống bourdon bằng thép không gỉ và mặt số chuyển động bằng thép không gỉ 100 mm
(4 ½ in) [mặt số 160 mm đối với phạm vi trên 5500 kPa (800 psi)] và các đầu nối
thép hợp kim có ren ống ngoài DN 16 (NPS 5/8). Nếu được quy định, phải trang bị
các dụng cụ đo chứa đầy đầu ở các vị trí rung động. Nên lựa chọn các phạm vi đo
sao cho áp suất làm việc bình thường ở giữa phạm vi đo của áp kế. Tuy nhiên,
trong bất cứ trường hợp nào, số đọc lớn nhất trên mặt số cũng không được nhỏ
hơn giá trị đặt của van an toàn cộng với 10%. Mỗi áp kế phải được trang bị một
bộ phận có dạng đĩa hoặc đệm có lỗ thủng được thiết kế để xả áp suất dư thừa.
CHÚ THÍCH 1: Chữ in đen trên nền
trắng là tiêu chuẩn đối với áp kế.
Nếu được khách hàng chấp thuận, có
thể thay thế van thử nước tổ hợp khóa liên động và xả hơi bằng các van khóa
liên động và xả thông hơi riêng (xem Hình 2) Các van khóa liên động và xả thông
hơi sẽ được bỏ đi cho tất cả các dụng cụ trong vận hành đường máy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN:
1 Đường ống phục vụ
Hình
2 - Đường ống của dụng cụ và các chi tiết van
4.2.5.4.3. Van xolenoit
4.2.5.4.3.1. Các van
xolenoit vận hành trực tiếp chỉ được sử dụng trong dịch vụ cung cấp không khí
cho dụng cụ làm sạch, sấy khô, phải có cách điện cấp F hoặc cao hơn và phải có
công suất làm việc liên tục.
4.2.5.4.3.2. Tất cả các dụng
cụ và bộ phận điều khiển khác với cơ cấu cảm biến ngắt phải được lắp đặt với hệ
thống van thích hợp để cho phép thay thế chúng trong khi hệ thống vận hành.
4.2.5.4.3.3. Cần có van xả
thích hợp giữa các dụng cụ và các van cách ly của chúng, trừ các dịch vụ cung
cấp không khí cho dụng cụ, ở đó có thể sử dụng các van cách ly và xả thông hơi.
4.2.5.5. Báo động và ngắt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.5.5.1.1. Phải cung cấp
các bộ phận báo động và chỉ báo đầu tiên phù hợp với Bảng 5. Các giá trị chỉnh
đặt cho báo động và ngắt phải được chỉ ra trong các dữ liệu của bên bán hàng.
Trong trường hợp sử dụng các cơ cấu bít kín khí khác với không khí, phải xem
xét các bộ phận điều khiển khác.
Bảng
5 - Các điều kiện yêu cầu cho báo động và ngắt
Điều
kiện
Báo
động
Ngắt
Máy nén có rung động cao
X
X
Nhiệt độ không khí vào cấp cuối
cùng cao
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
Áp suất dầu bôi trơn thấp
X
X
Nhiệt độ dầu cung cấp cao
X
X
Áp suất chênh của bộ phận làm mát
dầu/bộ lọc dầu cao
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp suất của hệ thống bít kín thấp
X
d
Vận hành của bơm dầu dự phòng
X
Mức dầu bôi trơn trong bình chứa
thấp a
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
Rung động của máy dẫn động cao b
X
X
Làm sạch Panen c
X
X
Thừa nhận sự tăng vọt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Công tắc khởi động một cách dễ dãi
b
X
a Có cắt bộ phận đốt
nóng dầu
b Nếu được quy định
c Nếu có yêu cầu
d Chỉ báo của đèn hiệu
riêng biệt
4.2.5.5.1.2. Trừ khi có quy
định khác của khách hàng, trình tự chỉ báo báo động và ngắt phải như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Các chỉ báo báo động và ngắt
phải gồm có các đèn lóe sáng và phát ra âm thanh của còi hoặc máy con ve.
c) Thừa nhận tình trạng báo động
hoặc ngắt hoặc cả hai phải được hoàn thành bằng cách ấn vào một nút ấn chung
tạo ra sự im lặng được đặt trên dụng cụ và panen điều khiển.
d) Khi chỉ báo được thừa nhận, còi hoặc
máy con ve phải ngừng hoạt động nhưng đều vẫn chiếu sáng. Còi hoặc máy con ve
đã ngừng hoạt động vẫn phải có khả năng phát ra âm thanh bởi sự báo động tiếp
sau từ một trạm khác.
e) Khi các công tắc ở hiện trường
trở về trạng thái bình thường, các đèn chỉ báo và hệ thống phải trở về trạng
thái bình thường sau khi được đặt lại.
f) Một tình trạng không bình thường
có thể gây ra một trình tự các sự kiện dẫn đến nhiều tín hiệu của chỉ báo tại
hầu như cùng một thời điểm. Với bộ phận chỉ báo đầu tiên, tình trạng không bình
thường ban đầu phải được chỉ báo bằng một đèn lóe sáng, và các tình trạng không
bình thường tiếp sau phải được chỉ báo bằng các đèn lóe sáng tới khi sự rối
loạn được thừa nhận.
4.2.5.5.1.3. Phải trang bị
các sơ đồ đấu nối cho chỉ báo báo động chung từ xa và chỉ báo ngắt chung từ xa
khi bất cứ các công tắc hoặc các bộ phận báo động hoặc ngắt nào của máy nén
hiển thị chỗ lắp đặt máy nén vận hành.
4.2.5.5.1.4. Các bộ phận báo
động và ngắt phải được bố trí để cho phép thử nghiệm mạch điều khiển, bao gồm
cả phần tử kích thích mà không can thiệp vào sự vận hành bình thường của thiết
bị. Bên bán hàng phải cung cấp đèn nhìn thấy rõ trên panen để chỉ báo khi các
mạch ngắt ở chế độ thử mạch nhánh (bypass). Trừ khi có quy định khác, phải
trang bị cho hệ thống ngắt các công tắc hoặc các phương tiện thích hợp khác để
cho phép thử nghiệm mà không phải ngắt thiết bị.
4.2.5.5.1.5. Phải trang bị
các bộ phận báo động áp suất thấp có van xả hoặc dầu nối thông hơi để cho phép
giảm áp có kiểm soát sao cho người vận hành có thể ghi lại áp suất đặt cho báo
động trên áp kế liên kết. Phải trang bị các bộ phận báo động áp suất cao với
các đầu nối thử có van để có thể sử dụng bơm thử xách tay để tăng áp suất.
4.2.5.5.1.6. Bên bán hàng
phải cung cấp cùng với đề nghị bản mô tả đầy đủ các chức năng báo động và ngắt
được cung cấp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
● 4.2.5.5.2.1. Mỗi bộ phận
báo động và mỗi bộ phận ngắt phải được cung cấp trong một hộp (vỏ) riêng được
bố trí để dễ dàng kiểm tra và bảo dưỡng, trừ khi có quy định khác. Phải sử dụng
các công tắc được bít kín một cực, khi tiếp điểm có công suất nhỏ nhất 5 A ở
điện áp xoay chiều 120 V. Không được sử dụng các công tắc bằng thủy ngân. Đối
với các chức năng ngắt, có thể sử dụng các cảm biến riêng và các máy phát/ bộ
chuyển đổi. Đối với các chức năng điều khiển và báo động có thể sử dụng các cảm
biến và máy phát/ bộ chuyển đổi kết hợp.
4.2.5.5.2.2. Trừ khi có quy
định khác, bên bán hàng phải cung cấp thiết bị điện để mở (đóng) bộ phận báo
động và bộ phận ngắt.
4.2.5.5.2.3. Không được điều
chỉnh các giá trị chỉnh đặt của các bộ phận báo động và ngắt từ bên ngoài hộp
của chúng.
4.2.5.5.2.4. Các phần tử cảm
biến áp suất phải được chế tạo bằng thép không gỉ austenit.
4.2.5.5.2.5. Phải đặc biệt
chú ý tới các yêu cầu của 4.12 về các tính năng của hộp dùng cho các công tắc
kiểu có hồ quang đã được nêu trong quy tắc áp dụng.
4.2.5.6. Hệ thống điện
● 4.2.5.6.1. Khách hàng phải
quy định tính năng của nguồn điện cung cấp cho động cơ, các bộ phận đốt nóng và
dụng cụ đo. Phải trang bị đèn báo hiệu trên phía đầu vào mỗi mạch cấp điện đang
có điện. Các đèn báo hiệu phải được lắp đặt trên các panen điều khiển.
4.2.5.6.2. Đường dây dẫn
động lực và đường dây dẫn điều khiển trong không gian hạn hẹp của tấm đế phải
chịu được nhiệt, hơi ẩm và mài mòn. Phải sử dụng các dây dẫn nhiều sợi trong
không gian hạn hẹp của tấm đế và trong các vùng khác có rung động. Đường dây
cho đo lường và điều khiển từ xa trên panen có thể là dây dẫn cứng. Khi sử dụng
cách điện cao su thì phải có vỏ bọc bằng neopren hoặc nhựa dẻo nóng có nhiệt độ
cao để bảo vệ cách điện. Đường dây dẫn phải thích hợp với nhiệt độ môi trường.
4.2.5.6.3. Trừ khi có quy
định khác, tất cả các đầu ra trên các thanh nối dây, các thiết bị và dụng cụ
phải được dán nhãn bền vững để dễ nhận biết. Tất cả các bảng nối đầu dây và các
hộp cáp và panen điều khiển phải có ít nhất là 20% các điểm nối đầu dây dự
phòng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
● 4.2.5.6.5. Vật liệu điện,
bao gồm cả cách điện phải chịu được ăn mòn và không hút ẩm tới mức tốt nhất có
thể đạt được. Nếu được quy định cho một địa điểm trong vùng khí hậu nhiệt đới,
các vật liệu phải được xử lý như sau:
- Các chi tiết và bộ phận (như các
ống dây và cuộn dây) phải được bảo vệ chống sự tấn công của nấm mốc.
- Các bề mặt không được sơn phải
được bảo vệ chống ăn mòn bằng mạ hoặc các lớp phủ thích hợp.
4.2.5.6.6. Đường dây dẫn cho
điều khiển, dụng cụ và tải điện (bao gồm cả các dây dẫn của cặp nhiệt điện)
trong các giới hạn của tấm đế phải được lắp đặt và đỡ bằng giá đỡ thích hợp để
giảm rung động tới mức tối thiểu và phải được cách ly hoặc che chắn bảo vệ để
tránh nhiễu giữa các mức điện áp. Nếu các đầu dây của cặp nhiệt điện bị tiếp
xúc với nhiệt độ vượt quá 60oC (140oF) thì chúng phải
được lắp đặt có sự bảo vệ thích hợp đối với nhiệt độ.
4.2.5.7. Các bộ phát hiện rung
động và vị trí
4.2.5.7.1. Trừ khi có quy
định khác, hệ thống giám sát rung động gồm có một đầu dò cảm biến rung động
hướng kính không tiếp xúc của trục, một bộ giải điều biến - máy tạo dao động và
một dụng cụ đọc phải được trang bị cho mỗi rô to có tốc độ cao và, nếu được quy
định, cho các ổ trục của máy dẫn động. Đối với các rô to có một cánh công tác
quạt, đầu dò phải được đặt tại các ổ trục liền kề với cánh công tác quạt.
4.2.5.7.2. Trừ khi có quy
định khác, phải trang bị các bộ chuyển đổi rung động và vị trí được lắp đặt và
hiệu chuẩn phù hợp với API Std 670.
4.3. Máy nén
gắn liền với truyền động bánh răng
4.3.1. Quy định chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3.1.2. Tính năng khí động
lực học của máy nén phải bảo đảm sao cho có thể xác lập được đường cong cột áp
tổng của máy nén tăng lên liên tục. Đường cong cột áp tổng phải được triển khai
từ phép đo áp suất chênh giữa mặt bích đầu vào của máy nén và mặt bích xả của
cấp cuối cùng.
4.3.1.3. Công suất quy định
phải được đáp ứng với điều kiện là áp suất xả phải ở trong khoảnh + 5% và - 0%
của áp suất xả quy định. Công suất yêu cầu không được vượt quá công suất dự
đoán lớn hơn 4 %, bao gồm tất cả các dung sai.
4.3.1.4. Tính năng liên hợp
(các bánh công tác, các vòi hoặc miệng phun, các bộ phận làm mát trung động
gian, v.v…) phải tạo ra độ tăng áp suất tối thiểu là 10% so với khả năng định
mức và nhiệt độ vận hành cao nhất được quy định của môi trường xung quanh. Tuy
nhiên, khi không có sự tương đồng giữa các điểm bình thường và định mức, độ
tăng áp suất từ điểm bình thường tới điểm tăng vọt có thể không phải là 10%.
4.3.1.5. Việc sử dụng các lỗ
ren trong các chi tiết chịu áp lực phải được giảm tới mức tối thiểu. Để ngăn
ngừa sự rò rỉ trong các đoạn chịu áp lực của các thân máy, ngoài lượng dư cho
ăn mòn, phải để lại phần kim loại có chiều dày tới một nửa đường kính của bu
lông ở xung quanh và dưới đáy của lỗ được khoan và tarô ren.
4.3.1.6. Các mối nối vít cấy
phải được cung cấp với các vít cấy và đai ốc đã được lắp. Các lỗ vít cấy tịt
(mù) chỉ được khoan tới chiều sâu đủ để cho phép có chiều sâu ren được tarô
bằng 1 ½ lần đường kính ngoài của vít cấy; phải loại bỏ 1 ½ vòng ren đầu tiên ở
cả hai đầu mút của mỗi bu lông.
4.3.2. Mối ghép bu lông
4.3.2.1. Các chi tiết về ren
phải tuân theo TCVN 7292 (ISO 261), ISO 262, ISO 724, hoặc TCVN 4683 (ISO 965).
Đối với các mối ghép bu lông bên ngoài phải có sự thỏa thuận của khách hàng.
4.3.2.2. Các vít cấy được ưu
tiên sử dụng hơn là các vít léo đầu.
4.3.2.3. Phải có khe hở
thích hợp ở các vị trí lắp ghép bu lông để cho phép sử dụng các chìa vặn mặt
mút và mặt nút.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3.3. Các yêu cầu khác về lắp
ráp
4.3.3.1. Phải cung cấp các
vít kích, các thanh dẫn hướng và các chốt trụ điều chỉnh thẳng hàng của thân
máy để dễ dàng cho việc tháo ra và lắp lại. Khi sử dụng các vít kích như là các
phương tiện để chia tách các bề mặt tiếp xúc với nhau thì một trong các bề mặt
này phải có gờ nổi (khóa mặt hoặc làm rãnh) để ngăn ngừa mối ghép có rò rỉ hoặc
lắp ghép không chính xác do các bề mặt không khớp với nhau. Các thanh dẫn hướng
phải có đủ chiều dài để ngăn ngừa hư hỏng các mặt bên trong hoặc các vít cấy
thân máy do quá trình tháo ra và lắp lại đối với thân máy. Phải cung cấp các
vấu nâng hoặc bu lông vòng để nâng nửa trên của thân máy. Bên bán hàng phải quy
định các phương pháp nâng máy đã được lắp ráp.
4.3.3.2. Không cho phép bít
kín các lỗ bằng vít cấy có khe hở để ngăn ngừa rò rỉ.
4.3.3.3. Các bề mặt trên và
dưới của các tấm lắp ráp phải được gia công song song với nhau.
4.3.4. Thân máy chịu áp lực
4.3.4.1. Chiều dày của thân
máy phải thích hợp với áp suất làm việc lớn nhất cho phép và áp suất thử và phải
có lượng dư cho ăn mòn ít nhất là bằng 3 mm (1/8 in). Chiều dày của thân máy
không được nhỏ hơn chiều dày được tính toán phù hợp với quy tắc thiết kế các
chi tiết chịu áp lực.
4.3.4.2. Thân máy và các giá
đỡ bao gồm cả các tấm đế phải được thiết kế để có đủ độ bền và độ cứng vững để
hạn chế bất cứ sự thay đổi nào của độ thẳng hàng (đồng trục) của trục tại mặt
bích của khớp nối trục gây ra bởi sự phối hợp xấu nhất của áp suất cho phép,
mô-men xoắn và các lực của đường ống và mô-men của đường ống tới 50 μm
(0,002in). Có thể sử dụng các giá trị lớn hơn nếu các tính toán về đỡ được
khách hàng chấp thuận. Các giá (trụ) đỡ và các bu lông điều chỉnh thẳng hàng
phải có đủ độ cứng vững để cho phép di chuyển máy dẫn động bằng các vít kích
nằm ngang và thẳng đứng.
4.3.5. Các mối nối của thân máy
4.3.5.1. Quy định chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3.5.1.2. Các mặt bích phải
phù hợp với quy tắc thiết kế các chi tiết chịu áp lực. Nếu được quy định, bên
bán hàng phải cung cấp tất cả các mặt bích đối tiếp, bao gồm cả các vít cấy và
đai ốc.
4.3.5.1.3. Các đầu nối được
hàn vào thân máy phải đáp ứng các yêu cầu về vật liệu của thân máy, bao gồm cả
các giá trị độ bền va đập, thay vì các yêu cầu của đường ống nối.
4.3.5.2. Các cửa thân máy dùng
cho các mối nối ống.
4.3.5.2.1. Các cửa thân máy
dùng cho các mối nối ống phải có cỡ ít nhất là DN 18 (NPS ¾) và phải có mặt
bích hoặc được gia công và lắp ghép vít cấy. Khi không thể thực hiện được các
lỗ có mặt bích hoặc được gia công và lắp ghép vít cấy, cho phép sử dụng các lỗ
có ren với các cỡ DN 18 (NPS ¾) đến DN 38 (NPS 1 ½). Các lỗ có ren này phải
được lắp đặt như quy định trong 4.3.5.2.2 đến 4.3.5.2.7.
4.3.5.2.2. Đoạn nối ống có
chiều dài không lớn hơn 150 mm (6 in) phải được vặn ren vào lỗ có ren.
4.3.5.2.3. Các đoạn nối ống
phải là loại không hàn có danh mục nhỏ nhất 160 đối với các cỡ DN 25 (NPS1) và
nhỏ hơn và có danh mục nhỏ nhất 80 đối với cỡ DN 38 (NPS 1 ½) (xem 4.2.3.1.10).
CHÚ THÍCH: Đối với danh mục, xem
ASME B36.10M.
4.3.5.2.4. Phải cung cấp
đoạn nối ống có mặt bích hàn với cổ hoặc mặt bích hàn với ổ cắm.
4.3.5.2.5. Vật liệu của đoạn
nối ống và mặt bích phải đáp ứng các yêu cầu của 4.3.5.1.3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3.5.2.7. Ren ống phải là
ren côn và phải tuân theo quy tắc thiết kế đường ống.
4.3.5.3. Các cỡ kích thước được
hạn chế
Không được sử dụng các đầu nối,
ống, van và phụ tùng nối ống của các cỡ ống danh nghĩa DN 32 (NPS 1 ¼), DN 65
(NPS 2 ½), DN 90 (NPS 3 ½), hoặc DN 125 (NPS 5).
4.3.5.4. Nút
Các lỗ ren không được nối với đường
ống phải được nút lại bằng các nút thép cứng. Các nút này tối thiểu phải đáp
ứng các yêu cầu về vật liệu của thân máy. Các nút có thể được yêu cầu phải tháo
ra và phải được làm bằng vật liệu chịu ăn mòn. Ren phải được bôi trơn. Không
được quấn dải vật liệu bít kín vào ren của nút được lắp vào các đường dẫn dầu.
Không được sử dụng các nút bằng chất dẻo.
4.3.5.5. Mặt bích
4.3.5.5.1. Mặt bích phải phù
hợp với quy tắc thiết kế các chi tiết chịu áp lực.
4.3.5.5.2. Các mặt bích bằng
gang phải có các mặt mút phẳng và tuân theo các yêu cầu về kích thước của ISO
7005-2.
4.3.5.5.3. Có thể sử dụng
các mặt bích mặt mút phẳng có chiều dày mặt mút được nhô lên hoàn toàn trên các
thân máy không làm bằng gang.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3.5.6. Vít cấy
Các mối nối được gia công và được
lắp vít cấy phải tuân theo các yêu cầu về gia công bề mặt và khoan lỗ như đã
quy định trong 4.3.5.5. Các vít cấy và đai ốc phải được cung cấp ở dạng đã lắp
đặt. Phải loại bỏ đi 1 ½ vòng ren đầu tiên ở cả hai đầu mút của vít cấy.
4.3.5.7. Khả năng tiếp cận
Tất cả các mối nối của khách hàng
phải có khả năng tiếp cận được để tháo ra mà không cần phải di chuyển máy nén
gắn liền với truyền động bánh răng hoặc máy dẫn động.
4.3.6. Các ngoại lực và mô-men
Máy nén phải được thiết kế để chịu
được các ngoại lực và mô-men ít nhất là bằng các giá trị được tính toán phù hợp
với Phụ lục D, và phải đáp ứng các yêu cầu của 4.2.4.2. Đối với các tính toán
này, các hằng số trong các công thức phải được tăng lên bởi hệ số 1,85. Mỗi khi
có thể thực hiện được, nên tăng các ngoại lực và mô-men cho phép sau các hệ số
vì vị trí và mức độ đỡ của máy nén, chiều dài của vòi (ống) phun và mức độ gia
cường cũng như kết cấu và chiều dày của thân máy đã được xem xét. Các lực và
mô-men cho phép phải được chỉ ra trên bản vẽ biên dạng.
Nếu thiết kế máy nén tiêu chuẩn của
bên bán hàng không thể chấp nhận các lực và mô-men đường ống được quy định ở
trên thì các lực và mô-men lớn nhất chấp nhận được mà không sử dụng các mối nối
giãn nở phải được công bố trong đề nghị và chỉ ra trên các bản vẽ biên dạng.
4.3.7. Các bộ phận quay
4.3.7.1. Trục
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3.7.1.2. Các trục phải
được gia công suốt toàn bộ chiều dài của chúng. Chúng phải có độ nhẵn bề mặt Ra
= 0,8 μm hoặc cao hơn tại các bề mặt lắp ghép với ổ trục.
4.3.7.1.3. Các bề mặt cảm
biến của trục rô to được quan trắc bằng các đầu dò rung động hướng kính phải
đồng tâm với các ngõng lắp với ổ trục. Tất cả các bề mặt của trục (cả rung động
hướng kính và vị trí chiều trục) không được có các vết giấy nến và các vạch dấu
hoặc bất cứ sự không liên tục nào khác của bề mặt (ví dụ, lỗ dầu hoặc rãnh
then). Các bề mặt này không được phủ kim loại, lắp ống lót hoặc mạ. Độ nhẵn bề
mặt cuối cùng phải là Ra = 0,4 μm đến 0,8 μm (16 micro inches đến
32 micro inches) thu được bằng mài khôn hoặc đánh bóng. Các bề mặt hướng kính
phải được khử từ hoàn toàn hoặc được xử lý bằng cách khác sao cho tổng độ đảo
kết hợp của điện và cơ không được vượt quá 25% biên độ rung động đỉnh - tới -
đỉnh lớn nhất cho phép hoặc 6,5 μm, lấy giá trị lớn hơn.
4.3.7.1.4. Không được phép
mạ crôm tại bề mặt ngõng trục của trục.
4.3.7.2. Bánh công tác
4.3.7.2.1. Bánh công tác có
thể có dạng kín gồm có đĩa, các cánh và vỏ, hoặc có thể có dạng nửa hở gồm có
đĩa và các cánh. Các bánh công tác phải có kết cấu hàn, hàn vẩy cứng, cán hoặc
đúc. Có thể sử dụng các phương pháp chế tạo khác như ăn mòn điện hóa và tán
đinh tán nếu được khách hàng chấp thuận. Mỗi cánh công tác phải được ghi nhãn
với một số nhận dạng duy nhất.
4.3.7.2.2. Bánh công tác có
thể gồm có các chi tiết hàn và đúc. Các mối hàn trong đường dẫn khí phải nhẵn
và không có các hàn. Các bánh công tác phải được xử lý nhiệt và khử ứng suất
sau khi hàn và hàn vẩy cứng.
4.3.7.2.3. Đề nghị của bên
bán hàng phải mô tả chi tiết kiểu kết cấu bánh công tác và phương pháp kẹp chặt
bánh công tác với trục.
4.3.7.3. Truyền động bánh răng
4.3.7.3.1. Bộ truyền bánh
răng phải được chế tạo tới dung sai được quy định trong AGMA 2000, cấp chính
xác 13 hoặc DIN 3990, cấp chính xác 4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3.7.3.3. Các phối hợp về
độ cứng của bánh răng bị động và bánh răng chủ động phải phù hợp với các giá
trị được giới thiệu trong AGMA 6011. Các trị số độ cứng Brinell 275 và 320 hoặc
lớn hơn tương ứng với bánh răng bị động và bánh răng chủ động được ưu tiên sử
dụng. Các giá trị tính toán của công suất định mức của bộ truyền dựa trên tuổi
bền của bề mặt răng và độ bền uốn của răng phải được bao gồm trong đề nghị của
bên bán hàng.
4.3.7.3.4. Phần răng của
bánh răng chủ động phải được rèn thành một khối với trục của bánh răng.
4.3.7.3.5. Bánh răng bị động
có thể được rèn thành một khối với trục hoặc tách rời khỏi trục. Bánh răng tách
rời khỏi trục phải có kết cấu rèn hoặc chế tạo khi sử dụng vành thép rèn và
phải được lắp trên trục bằng lắp ghép có độ dôi.
4.3.7.3.6. Không yêu cầu
phải có thời gian chạy rà đối với các bánh răng tại hiện trường để đạt được sự
vận hành tốt, liên tục ở các điều kiện quy định.
4.3.8. Ổ trục và thân ổ trục
4.3.8.1. Quy định chung
4.3.8.1.1. Cần phải trang bị
các ổ trục đỡ và chặn thủy động lực học cho bất cứ các điều kiện nào sau đây:
a) Khi trục phải truyền công suất
lớn hơn 335 kW hoặc vận hành trên 3600 r/min, trừ khi có sự chấp thuận khác của
khách hàng.
b) Khi các hệ số dN của ổ trục
chống ma sát là 300.000 hoặc lớn hơn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Khi các ổ trục chống ma sát
không đáp ứng được tuổi thọ danh định L10 (xem ABMA Sdt 9) là 25000h với sự làm
việc liên tục ở các điều kiện quy định hoặc 16000h ở các tải trọng hướng tâm và
chiều trục lớn nhất và tốc độ danh định.
CHÚ THÍCH: Tuổi thọ danh định là số
giờ vận hành ở tải trọng danh định của ổ trục mà 90% nhóm các ổ trục sẽ hoàn
thành hoặc vượt qua trước khi có dấu hiệu hư hỏng đầu tiên.
4.3.8.1.2. Các ổ trục đỡ
thủy động lực học phải được thiết kế để thay thế dễ dàng bằng kết cấu chia tách
hoặc gá đặt tháo ra được theo chiều trục. Chúng phải có lỗ chính xác và có kiểu
ống lót hoặc đệm lót. Các ổ trục này phải được trang bị các chốt chống xoay và
phải được kẹp chặt chắc chắn theo chiều trục. Kết cấu của ổ trục phải chịu được
độ không đảm bảo thủy động lực học và phải có đủ độ giảm chấn để giới hạn rung
động của rô to tới biên độ lớn nhất quy định (xem 4.3.10.5.5) trong khi thiết
bị đang vận hành có tải hoặc không tải ở tốc độ vận hành quy định.
4.3.8.1.3. Các ổ trục chặn
thủy động lực học phải có lưng (áo ngoài) bằng thép, được tráng babit và được
bố trí cho bôi trơn có áp liên tục. Nên dùng các vòng chặn gắn liền. Nếu cung
cấp các vòng thay thế được (cho mục đích lắp ráp và bảo dưỡng), chúng phải được
hãm chặt với trục để tránh bị ăn mòn. Các mặt mút của vòng chặn phải có độ nhẵn
bề mặt không thấp hơn Ra = 0,4 μm và độ tổng độ đảo chiều trục của mỗi
mặt mút không vượt quá 12,7 μm.
4.3.8.2. Ổ trục chặn
4.3.8.2.1. Quy định chung
4.3.8.2.1.1. Ổ trục chặn
phải có cỡ kích thước để vận hành liên tục trong các điều kiện vận hành bất lợi
nhất đã quy định, bao gồm cả áp suất chênh lớn nhất. Phải xác định các tải
trọng tại các khe hở thiết kế bên trong cũng như tại hai lần khe hở thiết kế bên
trong. Theo hướng dẫn, nên chọn các ổ trục chặn thủy động lực học có tính năng
thiết kế không lớn hơn 50% tính năng thiết kế của nhà sản xuất để thích hợp với
tải trọng lớn hơn trong hai tải trọng này. Ngoài việc chặn các lực từ rô to và
bất cứ các phản lực bên trong nào của bánh răng do các điều kiện vận hành bất
lợi nhất, lực chiều trục truyền qua khớp nối trục mềm phải được xem là một phần
của chế tạo làm việc của bất cứ ổ trục chặn nào.
4.3.8.2.1.2. Đối với các
khớp nối trục răng, phải tính toán ngoại lực từ công thức sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F = ngoại lực, tính bằng
kilonewton;
Pr = công suất định mức,
tính bằng kilowatt;
Nr = tốc độ định mức,
tính bằng vòng quay trên phút;
D = đường kính vòng chia của khớp
nối trục, tính bằng milimet.
4.3.8.2.1.3. Phải tính toán
lực chiều trục của khớp nối trục mềm dựa trên độ võng lớn nhất cho phép của nhà
sản xuất khớp nối trục.
4.3.8.2.1.4. Nếu một ổ trục
chặn chịu tác động của hai hoặc nhiều lực chiều trục của rô to (như trong hộp
số) thì phải sử dụng lực hợp thành với điều kiện là chiều của các trục cho phép
chúng được cộng lại với nhau theo trị số, nếu không, phải sử dụng lực lớn nhất
trong các lực.
4.3.8.2.2. Bố trí cho định vị
chiều trục
Các ổ trục chặn phải được bố trí để
cho phép định vị chiều trục mỗi rô to so với thân máy và chỉnh đặt khe hở của ổ
trục chặn.
4.3.8.2.3. Thân ổ trục
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3.8.2.4. Các ổ trục chống
ma sát phải được kẹp giữ trên trục và được lắp trong thân ổ phù hợp với các yêu
cầu của ABMA Std 7, tuy nhiên cơ cấu dùng để chặn các ổ bị chặn trên trục phải
được hạn chế bằng một đai ốc có vòng đệm hãm có tai, ví dụ, loạt W.
4.3.8.2.5. Khe hở bên trong
Ngoại trừ các ổ trục kiểu tiếp xúc
góc (chặn đỡ), các ổ trục chống ma sát phải có lắp ghép lỏng với khe hở bên
trong tương đương với ABMA Symbol 3 như đã quy định trong ABMA Std 20. Các ổ
trục một hoặc hai dãy phải có kiểu Conrad (không có rãnh đặt bi).
4.3.9. Vòng bín kín và hệ thống
bít kín
4.3.9.1. Phải trang bị các vòng
bít kín trục để
a) Chứa không khí nén bên trong các
chi tiết đúc của máy nén;
b) Ngăn ngừa không cho dầu đi vào
thân máy nén và làm bẩn không khí nén;
c) Ngăn ngừa không cho dầu rò rỉ ra
ngoài hộp bánh răng đi vào khí quyển; (bỏ và)
d) Ngăn ngừa không cho không khí
của khí quyển đi vào hộp bánh răng hoặc thân máy nén có thể làm nhiễm bẩn hệ
thống dầu hoặc không khí nén bởi bụi bẩn và hơi ẩm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3.9.2. Nếu cần có một hệ
thống bít kín thì hệ thống này phải được trang bị với đường ống, van điều khiển
áp suất chênh, dụng cụ đo cho điều khiển, các bộ lọc và các cơ cấu khóa liên
động cần thiết cho khởi động. Hệ thống này, bao gồm cả tiêu thụ liên chất cho
vòng bít kín phải được mô tả đầy đủ trong đề nghị.
4.3.9.3. Làm việc của vòng
bít kín phải thích hợp với tất cả các điều kiện vận hành quy định, bao gồm cả
tiết lưu đường hút, khởi động, ngắt (dừng máy), dự phòng và tăng vọt tức thời.
Kiểu vận hành dự phòng phải được thỏa thuận giữa khách hàng và bên bán hàng.
4.3.9.4. Các vòng bít kín
phải có kiểu zic zắc, vòng cacbon, cơ khí hoặc vòng bít kín khí tự tác động
hoặc là các kiểu kết hợp giữa các kiểu nêu trên.
4.3.10. Động lực học
4.3.10.1. Tốc độ tới hạn
4.3.10.1.1. Khi tần số của
một hiện tượng cưỡng bức cho chu kỳ (tần số kích thích) tác động vào một hệ
thống đỡ ổ trục - rô to tương đương với tần số riêng của hệ thống này thì hệ
thống có thể ở trạng thái cộng hưởng.
4.3.10.1.2. Một hệ thống đỡ
ổ trục rô to trong cộng hưởng sẽ có dịch chuyển rung động bình thường của nó
được khuyếch đại. Độ lớn của độ khuyếch đại và tốc độ của góc pha có liên quan
đến lượng giảm chấn của hệ thống và dạng hình dao động của rô to.
CHÚ THÍCH: Dạng hình dao động
thường có liên quan đến dạng cứng vững thứ nhất (dịch chuyển hoặc nẩy lên),
dạng cứng vững thứ hai (conic hoặc đu đưa) và dạng uốn (thứ nhất, hai, ba….n).
4.3.10.1.3. Khi đo hệ số
khuyếch đại của rô tô (xem Hình 3) trên giá thử tại đầu dò rung động có trị số
lớn hơn hoặc bằng 2,5 thì tần số này được gọi là tới hạn và tần số quay tương
ứng với trục được gọi là “tốc độ tới hạn”. Đối với tiêu chuẩn này, hệ thống
giảm chấn tới hạn là hệ thống trong đó hệ số khuyếch đại nhỏ hơn 2,5.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN:
Nc1 Tần số tới
hạn thứ nhất ở giữa rô to, chu kỳ trên phút;
Ncn Tốc độ tới
hạn thứ n
Nmc Tốc độ liên
tục lớn nhất 105 %
N1 Tốc độ ban
đầu (nhỏ nhất) ở 0,707 lần biên độ đỉnh (tới hạn)
N2 Tốc độ cuối
cùng (lớn hơn) ở 0,707 lần biên độ đỉnh (tới hạn)
N2 - N1
Chiều rộng đỉnh tại điểm nửa công suất
μ Hệ số khuyếch đại,
SM Giới hạn (lề) chia tách
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Anc Liên độ tại
Ncn
CHÚ THÍCH: Dạng đường cong chỉ
dùng để minh họa và không biểu thị bất cứ đáp tuyến thực nào của rô to.
a Tốc độ vận hành
b Đỉnh
Hình
3 - Đồ thị đáp tuyến của rô to
4.3.10.1.4. Phải xác định
các tốc độ tới hạn bằng phân tích đáp tuyến giảm chấn mất cân bằng của rô to và
các độ tới hạn này phải được xác nhận bằng các dữ liệu của giá thử nghiệm. Với
sự chấp thuận của khách hàng, cho phép chấp nhận các tốc độ tới hạn trong số
các giá trị tốc độ tới hạn tiêu chuẩn của bên bán hàng đã thu được bằng phân
tích và được chứng minh bằng thử nghiệm của các máy nén có cùng một cỡ kích
thước đã được sản xuất trước đây.
4.3.10.1.5. Một tần số kích
thích có thể nhỏ hơn, bằng hoặc lớn hơn tốc độ quay của rô to. Các tần số cưỡng
bức có tiềm năng và tự kích thích được xem xét trong thiết kế hệ thống phải bao
gồm, nhưng không bị hạn chế bởi các nguồn sau:
a) Mỗi tốc độ vận hành của rô to;
b) Mất cân bằng trong hệ thống rô
to;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Sự ma sát bên trong;
e) Các tần số đi qua cánh, vòi phun
và đầu phun;
f) Sự ăn khớp của các răng bánh
răng và các dải tần biên;
g) Độ không đồng trục của khớp nối
trục;
h) Các chi tiết của hệ rô to bị
lỏng;
i) Hiện tượng trễ và dòng xoáy ma
sát;
j) Sự chia tách dòng chảy của lớp
biên;
k) Độ vang âm và các lực khí động
lực qua khớp nối trục;
l) Dòng chảy không đồng bộ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
● 4.3.10.1.7. Bên bán hàng
có trách nhiệm với thiết bị phải bảo đảm tính tương thích của các tốc độ tới
hạn của hệ truyền động (rô to nằm ngang, hệ xoắn, các kiểu lắp cánh và, v.v…)
với các tốc độ tới hạn của máy được cung cấp và sự phối hợp là thích hợp đối
với phạm vi tốc độ vận hành quy định, bao gồm cả các yêu cầu về tốc độ khởi
động (điểm duy trì) của hệ truyền động. Bản kê các tốc độ không mong muốn từ
không (zero) tới tốc độ ngắt phải được cung cấp cho khách hàng để xem xét lại
và được đưa vào sổ tay (sách) hướng dẫn sử dụng (xem Phụ lục C).
4.3.10.2. Phân tích ngang
● 4.3.10.2.1. Nếu được quy định,
bên bán hàng phải cung cấp bản phân tích đáp tuyến giảm chấn mất cân bằng cho mỗi
máy để bảo đảm các biên độ rung động chấp nhận được tại bất cứ tốc độ nào từ không
(zero) tới tốc độ ngắt. Đối với sơ đồ logic của phân tích ngang và quy trình thử,
xem Phụ lục C.
4.3.10.2.2. Phân tích đáp
tuyến giảm chấn mất cân bằng phải bao gồm, nhưng không bị hạn chế bởi các xem
xét sau:
a) Độ cứng vững của giá đỡ (bệ hoặc
đế, khung và thân ổ trục), khối lượng và các tính năng giảm chấn, bao gồm các
ảnh hưởng của sự thay đổi tốc độ quay (bên bán hàng phải công bố các giá trị
của hệ thống đỡ đã được thừa nhận);
b) Độ bền vững của màng chất bôi
trơn ổ trục và các thay đổi của giảm chấn do tốc độ, tải trọng, tải trọng sơ
bộ, nhiệt độ của dầu, các dung sai tích lũy trong lắp ráp và các khe hở lớn
nhất đến nhỏ nhất;
c) Tốc độ quay, bao gồm cả sự suy
giảm của các tốc độ khởi động khác nhau, tốc độ vận hành và các phạm vi tải
trọng (bao gồm cả các điều kiện thử đã được thỏa thuận nếu khác với các điều
kiện quy định), tốc độ ngắt và điều kiện chạy theo quán tính;
d) Các khối lượng của rô to bao gồm
cả mô-men, khối lượng của các nửa khớp nối trục, độ cứng vững và các ảnh hưởng
của giảm chấn (ví dụ, các dung sai lắp ghép tích lũy, các ảnh hưởng của khung
và thân máy);
e) Sự chất tải không đối xứng (ví
dụ, sự nạp một phần hồ quang, các lực bánh răng, các ảnh hưởng của dòng chảy
bên và thân máy).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3.10.2.4. Phân tích đáp
tuyến giảm chấn mất cân bằng tối thiểu phải bao gồm các điều khoản sau:
a) Đồ thị và sự nhận biết mỗi dạng
hình dao động tại mỗi tốc độ cộng hưởng (giảm chấn tới hạn hoặc không) từ không
(zero) tới tốc độ ngắt, cũng như dạng dao động tiếp sau xảy ra ở trên tốc độ
ngắt.
b) Tần số, pha và các dữ liệu biên
độ đáp tuyến tại các vị trí của đầu đo rung động trong phạm vi mỗi tốc độ tới
hạn khi sử dụng sự bố trí mất cân bằng theo sau đối với dạng dao động cụ thể.
Lượng mất cân bằng này phải đủ để tăng độ dịch chuyển của rô to tại các vị trí
đầu dò tới giới hạn rung động được xác định bởi phương trình sau:
(1)
Hoặc theo đơn vị thông dụng của Hoa
Kỳ
(2)
Trong đó:
LV là giới hạn rung động
(biên độ của rung động chưa được lọc), μm đỉnh - tới - đỉnh;
N là tốc độ vận hành gần nhất với
tốc độ tới hạn có liên quan, tính bằng vòng trên phút.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Các biểu đồ phương thức (modal)
cho mỗi đáp tuyến trong b) chỉ thị pha và biên độ trục dài tại mỗi mặt phẳng ăn
khớp của khớp nối trục, các đường tâm của các ổ trục và các vị trí của các đầu
dò rung động tại mỗi bề mặt bít kín trong toàn bộ máy. Khe hở vận hành theo
đường kính lớn nhất theo thiết kế của các vòng bít kín cũng được chỉ thị.
d) Đối với mục đích thử nghiệm kiểm
tra (xem 4.3.10.3), một đồ thị bổ sung cho lượng mất cân bằng thử như đã quy
định trong b) (dựa trên sự chất tải tĩnh của ổ trục đối với các dạng cứng vững
hoặc dựa trên khối lượng công xôn đối với dạng uốn). Khối lượng thử nghiệm này
ít nhất phải bằng hai lần giới hạn mất cân bằng được quy định trong 4.3.10.5.2
và phải được đặt ở vị trí do bên bán hàng xác định.
e) Nếu được quy định, lập bản đồ độ
cứng vững cho đáp tuyến của rô to không được giảm chấn từ sự phân tích đáp
tuyến giảm chấn mất cân bằng quy định trong c). Đồ thị này phải biểu thị tần số
- đối với độ cứng vững của hệ thống đỡ có các đường cong độ cứng vững tính toán
của hệ thống đỡ được chồng lên.
4.3.10.2.5. Phân tích đáp
tuyến giảm chấn mất cân bằng phải xác nhận rằng trong điều kiện mất cân bằng
4.3.10.2.4 b) máy phải được đáp ứng các chuẩn nghiệm thu sau (xem Hình 3).
a) Nếu hệ số khuyếch đại nhỏ hơn
2,5, đáp tuyến được xem là giảm chấn tới mức tới hạn và không yêu cầu phải có
giới hạn (lề) chia tách.
b) Nếu hệ số khuyếch đại từ 2,5 đến
3,55, cần có giới hạn chia tách 15% ở phía trên tốc độ liên tục lớn nhất và 5 %
ở dưới tốc độ vận hành nhỏ nhất.
c) Nếu hệ số khuyếch đại μ lớn hơn
3,55 và đỉnh đáp tuyến tới hạn ở dưới tốc độ vận hành nhỏ nhất thì giới hạn
chia tách yêu cầu (tỷ lệ phần trăm của tốc độ nhỏ nhất) được tính toán như sau:
(3)
d) Nếu hệ số khuyếch đại lớn hơn 3,55
và đỉnh của đáp tuyến tới hạn ở phía trên tốc độ ngắt thì giới hạn chia tách
yêu cầu (tỷ lệ phần trăm của tốc độ liên tục lớn nhất) được tính toán như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3.10.2.6. Các biên độ mất
cân bằng tính toán đỉnh - tới - đỉnh của rô to (xem 4.3.10.5.5) tại bất cứ tốc
độ nào từ không (zero) tới tốc độ ngắt không được vượt quá 75% các khe hở vận
hành theo đường kính nhỏ nhất theo thiết kế trong toàn bộ máy (ngoại trừ vị trí
các vòng di động và vòng bít kín có thể bị mòn).
4.3.10.2.7. Nếu sau khi
khách hàng và bên bán hàng đã thỏa thuận rằng mọi cố gắng trong thực tế thiết
kế đã được thực hiện mà sự phân tích vẫn cho kết quả là các giới hạn chia tách
không thể đáp ứng được hoặc đỉnh của đáp tuyến tới hạn ở trong phạm vi tốc độ
vận hành thì các biên độ chấp nhận được theo yêu cầu của 4.3.10.2.6 phải được
thỏa thuận cùng nhau giữa khách hàng và bên bán hàng.
● 4.3.10.2.8. Khi được quy
định hoặc khi mật độ trung động bình vượt quá 60 kg/m3 bên bán hàng
phải thực hiện sự phân tích về tính ổn định của rô to. Sự phân tích này nên
được tiến hành ở tốc độ định mức đối với các máy có tốc độ không thay đổi và
trên một phạm vi tốc độ từ tốc độ liên tục nhỏ nhất đến tốc độ liên tục lớn
nhất đối với các máy nén có tốc độ thay đổi. Sự phân tích phải được thực hiện
không có và sau đó là có các ảnh hưởng của mất ổn định khí động lực học, khi có
tính đến mật độ cao nhất của khí. Các kết quả được đưa ra dưới dạng các đồ thị
đã chỉ ra các tốc độ giảm chấn tới hạn và lượng giảm loga là một hàm số của tốc
độ. Bên bán hàng nên chứng minh khả năng chấp nhận được giá trị tính toán của
lượng giảm loga bằng cách viện dẫn các máy tương tự đang vận hành tốt trên phạm
vi tốc độ từ tốc độ liên tục nhỏ nhất đến tốc độ liên tục lớn nhất. Sự phân
tích về tính ổn định này cũng nên tính đến các điều a) đến e) trong 4.3.10.2.2.
4.3.10.3. Kiểm tra sự phân tích
đáp tuyến mất cân bằng trước khi xuất xưởng
● 4.3.10.3.1. Nếu được quy
định, bên bán hàng phải chứng minh độ chính xác của tính toán đáp tuyến mất cân
bằng của bên bán hàng bằng thử nghiệm đáp tuyến mất cân bằng phù hợp với
4.3.10.
4.3.10.3.2. Các đáp tuyến
tốc độ tới hạn thực như đã biểu thị trên giá thử với độ lớn của lượng mất cân
bằng của rô to phù hợp với 4.3.10.2.4 d) và được đặt ở vị trí (thẳng ở trên
khớp nối trục) do bên bán hàng xác định phải là chuẩn để xác nhận giá trị của
sự phân tích đáp tuyến giảm chấn mất cân bằng.
CHÚ THÍCH: Đáp tuyến động lực học
của máy trên giá thử sẽ là một hàm số của các điều kiện thử đã được thỏa thuận.
Trừ khi các kết quả thử trên giá thử nghiệm thu được ở các điều kiện áp suất,
nhiệt độ, tốc độ và tải trọng mong đợi ở hiện trường, chúng không thể giống như
các kết quả mong đợi ở hiện trường.
4.3.10.3.3. Các thông số
được đo trong quá trình thử phải là tốc độ và các biên độ rung động của trục
với pha tương ứng. Các biên độ dao động và pha từ mỗi cặp đầu dò dao động x - y
phải được cộng với vectơ tại mỗi đỉnh của đáp tuyến để xác định biên độ rung
động lớn nhất. Biên độ trên trục dài của mỗi đỉnh đáp tuyến không được vượt quá
các giới hạn quy định trong 4.3.10.5.5. Độ khuyếch đại của dụng cụ ghi được sử
dụng phải được xác định trước và chỉnh đặt trước khi thử sao cho đỉnh cao nhất
của đáp tuyến ở trong phạm vi 60% đến 100% của toàn thang đo của máy ghi trong
quá trình chạy theo quán tính (giảm tốc) của thiết bị thử.
CHÚ THÍCH 1: Phép trừ vectơ của độ
đảo tổng do cơ và điện ở tốc độ quay chậm (300r/min đến 600 r/min) luôn cần
thiết cho phép kiểm tra này và phép trừ vectơ của di động thân ổ trục thường là
cần thiết.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 3: Biên độ của trục dài
được xác định chính xác từ bộ chỉ thị quĩ đạo trên máy hiện sóng, máy ghi dao
động hoặc thiết bị tương đương. Nếu góc pha giữa các tín hiệu x và y không là
90 o thì biên độ của trục dài có thể được tính toán gần đúng bằng (x2
+ y2)1/2. Khi góc pha giữa các tín hiệu x và y bằng 90o
thì giá trị của trục dài là giá trị lớn hơn của hai tín hiệu rung động.
4.3.10.3.4. Cần phải có thử
nghiệm và hiệu chỉnh bổ sung cho sự phân tích đáp tuyến giảm chấn mất cân bằng
ban đầu của rô to nếu từ các dữ liệu thử nghiệm đã mô tả ở trên hoặc từ chỉ thị
pha hoặc biên độ trong phân tích đáp tuyến giảm chấn mất cân bằng (dựa trên các
điều kiện mất cân bằng được mô tả trong 4.3.10.2.4 b)) hoặc cả hai đã xuất hiện
một trong các điều kiện sau:
a) Bất cứ đáp tuyến tới hạn nào
cũng không đáp ứng được các yêu cầu của giới hạn chia tách (4.3.10.5.5) hoặc ở
trong phạm vi của tốc độ vận hành;
b) Yêu cầu của 4.3.10.2.6 không
được đáp ứng.
4.3.10.3.5. Các khối lượng
mất cân bằng phải được xác định và được đặt theo sự thỏa thuận cùng nhau giữa
khách hàng và bên bán hàng [4.3.10.2.4 b) và d)]. Phải đạt được các độ lớn mất
cân bằng cách điều chỉnh lượng mất cân bằng dư xuất hiện trong rô to từ vận
hành ban đầu tới khi tăng độ dịch chuyển của rô to tại các vị trí đầu dò với
giới hạn rung động được xác định bởi phương trình 1 ở tốc độ liên tục lớn nhất.
Các số đo từ thử nghiệm này được lấy phù hợp với 4.3.10.3.3 phải chỉ thị chuẩn
nghiệm thu sau đối với máy:
a) Độ võng của trục ở bất cứ tốc độ
nào cũng không được vượt quá 90% khe hở vận hành nhỏ nhất theo thiết kế;
b) Độ võng của trục ở bất cứ tốc độ
nào trong phạm vi tốc độ vận hành cũng không được vượt quá 55% khe hở vận hành
nhỏ nhất theo thiết kế, hoặc 150% giới hạn rung động cho phép tại các đầu dò
[xem 4.3.10.2.4 b)].
Các giới hạn độ võng bên trong được
quy định trong a) và b) phải dựa trên các tỷ số độ dịch chuyển tính toán giữa
các vị trí đầu dò và các bề mặt có liên quan được nhận biết trong 4.3.10.2.4,
c). Các dịch chuyển thực bên trong đối với các thử nghiệm này phải được tính
toán bằng cách nhân các tỷ số này với các biên độ của trục dài (xem
4.3.10.3.3). Nghiệm thu phải dựa trên các dịch chuyển tính toán này mà không
dựa trên kiểm tra các vòng bít kín sau thử nghiệm, tuy nhiên, hư hỏng đối với
bất cứ bộ phận nào của máy do kết quả thử nghiệm này phải tạo thành hư hỏng của
thử nghiệm, sự chà xát nhỏ bên trong của vòng bít kín không gây ra thay đổi của
khe hở vượt quá dung sai của chi tiết mới của bên bán hàng không cấu thành hư
hỏng.
4.3.10.4. Phân tích về xoắn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Các vấn đề về bánh răng như độ
không cân bằng và độ đảo của vòng chia;
b) Các điều kiện khởi động như sự
hãm tốc độ (trong điều kiện trở kháng quán tính) và các dao động xoắn khác;
c) Các quá trình chuyển tiếp về
xoắn như đóng mạch và ngắt mạch đầu cuối của tất cả các loại động cơ điện, khởi
động, vận hành và quá trình chuyển tiếp xấu nhất của các động cơ điện có tốc độ
thay đổi cũng như khởi động các động cơ điện đồng bộ.
4.3.10.4.2. Các tần số riêng
về xoắn của toàn bộ hệ truyền động ít nhất phải là 10% lớn hơn hoặc nhỏ hơn bất
cứ tần số kích thích nào có thể có trong phạm vi tốc độ vận hành quy định (từ
tốc độ liên tục nhỏ nhất đến tốc độ liên tục lớn nhất).
4.3.10.4.3. Nên tránh các
tần số xoắn tới hạn ở hai lần tốc độ vận hành cũng như một và hai lần tần số
cung cấp đối với các hệ thống được dẫn động bằng động cơ hoặc trong các hệ
thống trong đó xảy ra các tần số kích thích tương ứng thì xoắn tới hạn không
được có ảnh hưởng có hại. Ngoài ra, nhiều tốc độ vận hành, các kích thích về
xoắn không phải là hàm số của các tốc độ vận hành hoặc về bản chất không phải
là đồng bộ phải được xem xét trong phân tích về xoắn, nếu thích hợp. Sự nhận
biết các tần số này phải là trách nhiệm chung của khách hàng và bên bán hàng.
a) Phải tránh các hệ số xoắn tới
hạn ở hai hoặc nhiều lần tốc độ vận hành của tất cả các trục trừ khi không
tránh được các tần số kích thích tương ứng trên các máy nén có tốc độ thay đổi,
được dẫn động bằng động cơ, trong trường hợp này, chúng không được có ảnh hưởng
có hại.
b) Để phân tích về xoắn của các máy
nén có tốc độ thay đổi được dẫn động bằng động cơ, bên bán hàng cùng với nhà
cung cấp động cơ có tốc độ thay đổi phải nhận biết tất cả các tần số kích thích
và hậu quả của chúng đối với hệ truyền động. Các tần số này phải bao gồm nhưng
không bị hạn chế bởi
1) Các kích thích phụ thuộc không
có tốc độ như là độ gợn sóng,
2) Các sóng hài nguyên,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4) Các sóng hài có tần số mang,
5) Các sóng hài chuyển qua giữa các
cửa sổ điều chỉnh.
4.3.10.4.4. Nếu cộng hưởng
xoắn được tính toán để nằm trong giới hạn quy định ở trên (và khách hàng cùng
với bên bán hàng đã thuận rằng phải cố gắng hết sức để loại bỏ tần số giới hạn
khỏi phạm vi tần số giới hạn) thì bên bán hàng phải chứng minh rằng cộng hưởng
không có ảnh hưởng có hại đến toàn bộ hệ truyền động.
4.3.10.4.5. Phải thực hiện
sự phân tích dao động xoắn của toàn bộ hệ truyền động và bên bán hàng phải có
trách nhiệm hướng dẫn các cải tiến cần thiết để đáp ứng các yêu cầu của
4.3.10.4.1 đến 4.3.10.4.4.
4.3.10.4.6. Ngoài các phân
tích về xoắn được yêu cầu trong 4.3.10.4.2 đến 4.3.10.4.5, bên bán hàng phải
thực hiện sự phân tích dao động xoắn chuyển tiếp đối với các thiết bị được dẫn
động bằng động cơ. Chuẩn chấp nhận cho sự phân tích này phải được thỏa thuận
cùng nhau giữa khách hàng và bên bán hàng.
4.3.10.5. Rung động và cân bằng
4.3.10.5.1. Các chi tiết
chính của bộ phận quay như trục và các cánh công tác phải được cân bằng động
lực học. Khi cân bằng động lực học một trục để trần có một rãnh then thì rãnh
then phải được lấp đầy với một nửa then được cắt theo đường tròn của đường kính
ngoài của trục. Sự hiệu chỉnh cân bằng ban đầu đối với trục để trần phải được
ghi lại. Trục có các rãnh then được bố trí cách nhau 180o nhưng
không nằm trên cùng một mặt phẳng ngang cũng phải được lấp đầy các rãnh then
như đã mô tả ở trên.
4.3.10.5.2. Bánh răng chủ
động, bánh răng bị động và các bánh công tác phải được cân bằng động lực học
trong nhiều mặt phẳng trong quá trình lắp ráp. Việc cân bằng này phải được thực
hiện sau khi đã thêm vào mỗi chi tiết chính. Sự hiệu chỉnh cân bằng chỉ được áp
dụng cho các chi tiết được thêm vào. Không được phép cân bằng các bánh công tác
bằng hàn. Có thể phải yêu cầu có sự hiệu chỉnh nhỏ cho các chi tiết khác trong
quá trình cân bằng tinh lần cuối đối với bộ phận đã được lắp ráp hoàn chỉnh.
Trên rô to có một rãnh then, rãnh then phải được lấp đầy bằng một nửa then như
đã nêu ở trên. Khối lượng của các nửa then được sử dụng trong quá trình cân
bằng lần cuối đối với bộ phận đã được lắp ráp hoàn chỉnh phải được ghi lại trên
tờ xác định lượng mất cân bằng dư. Lượng mất cân bằng dư lớn nhất cho phép trên
mỗi mặt phẳng (ngõng trục) phải được tính toán như sau:
đối
với N ≤ 25000 (5)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó:
U là lượng mất cân bằng dư, tính
bằng gam milimet (ounce inches)
W là tải trọng khối lượng tĩnh của
ngõng trục, tính bằng Newton (pound force)
N là tốc độ quay liên tục lớn nhất,
tính bằng vòng trên phút
CHÚ THÍCH: Các dung sai cân bằng ở
tốc độ vượt quá 25000 r/min dựa trên độ lệch tâm 0,635 μm đối với mỗi tải trọng
khối lượng tĩnh của ngõng trục. Các số đọc của lượng mất cân bằng phải được đo
tại mỗi vị trí của ổ trục đỡ mà không có sự bù cho các mặt phẳng cân bằng thực.
Nếu cung cấp các bộ phận quay dự
phòng thì chúng phải được cân bằng động lực học tới các dung sai tương tự như
các bộ phận quay chính.
● 4.3.10.5.3. Nếu được quy
định, sau khi hoàn thành việc cân bằng lần cuối cho mỗi bộ phận quay đã được
lắp ráp, phải kiểm tra mất cân bằng dư và ghi lại lượng mất cân bằng dư này
trên tờ xác định lượng mất cân bằng dư.
4.3.10.5.4. Có thể thực hiện
việc cân bằng ở tốc độ cao (cân bằng trên máy cân bằng cao tốc ở tốc độ vận
hành). Chuẩn chấp nhận cho sự cân bằng này phải được thỏa thuận cùng nhau giữa
khách hàng và bên bán hàng.
4.3.10.5.5. Trong quá trình
thử máy nén trước khi xuất xưởng, đối với mỗi bộ phận quay vận hành ở tốc độ
liên tục lớn nhất của nó hoặc ở bất cứ tốc độ nào khác trong phạm vi vận hành
quy định, biên độ đỉnh - tới - đỉnh của rung động chưa được lọc trong bất cứ
mặt phẳng nào được đo trên trục liền kề và có liên quan đến mỗi ổ đỡ, không
được vượt quá giá trị được tính toán như sau, hoặc 50 μm, lấy giá trị nhỏ hơn:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hoặc theo đơn vị thông dụng của Hoa
Kỳ
(8)
trong đó
A là biên độ của rung động chưa
được lọc, tính bằng micromet đỉnh - tới - đỉnh;
N là tốc độ liên tục lớn nhất, tính
bằng vòng trên phút.
Ở bất cứ tốc độ nào lớn hơn tốc độ
vận hành định mức đến và bao gồm tốc độ ngắt của máy dẫn động, dao động không
được vượt quá 150% giá trị lớn nhất ghi được tại tốc độ vận hành định mức trừ
khi phân tích đáp tuyến mất cân bằng chỉ ra độ tăng quá mức của các mức dao
động; sau đó giới hạn phải là giá trị được đo bằng tính toán, hoặc 150% kết quả
được cho bởi phương trình 7, lấy giá trị nhỏ hơn. (Đối với các máy nén được dẫn
động bằng động cơ, tốc độ ngắt và tốc độ vận hành định mức là đồng nghĩa).
CHÚ THÍCH: Không được nhầm lẫn các
giới hạn này với các giới hạn quy định trong 4.3.10.3 dùng cho kiểm tra đáp
tuyến mất cân bằng trước khi xuất xưởng.
4.3.10.5.6. Phải xác định và ghi
lại độ đảo do điện và cơ
4.3.10.5.7. Nếu bên bán hàng
có thể chứng minh rằng có sự hiện diện của độ đảo do điện và cơ thì tối đa là
25% mức thử nghiệm được tính toán từ phương trình 7 hoặc 6,4 μm (250 micro
inches), lấy giá trị lớn hơn, có thể được trừ vectơ khỏi tín hiệu dao động được
do trong quá trình thử nghiệm trước khi xuất xưởng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3.11.1. Quy định chung
4.3.11.1.1. Các vật liệu kết
cấu phải theo tiêu chuẩn của nhà sản xuất dùng cho các điều kiện vận hành quy
định, trừ các vật liệu được yêu cầu hoặc bị cấm trong các tờ dữ liệu hoặc khác
với quy định trong tiêu chuẩn này. Bảng 1 liệt kê các tính năng kỹ thuật của
vật liệu này nếu được sử dụng có nhiệt luyện thích hợp hoặc có yêu cầu về thử
va đập hoặc cả hai thì chúng thường được xem là chấp nhận được cho các chi tiết
cấu thành chính khác theo thỏa thuận giữa khách hàng và bên bán hàng. Công nghệ
luyện kim của tất cả các chi tiết chính phải được công bố rõ ràng trong đề nghị
của bên bán hàng. Về các yêu cầu đối với các vật liệu phục vụ cho đường ống
(xem 4.2.3).
4.3.11.1.2. Các vật liệu và
mác vật liệu phải được nhận biết trong đề nghị khi sử dụng các ký hiệu vật liệu
theo quốc tế, quốc gia hoặc ngành công nghiệp. Nếu không có các ký hiệu vật
liệu này thì tính năng kỹ thuật về vật liệu của bên bán hàng được đưa vào đề
nghị phải cho các tính chất vật lý, thành phần hóa học và các yêu cầu cho thử
nghiệm.
4.3.11.1.3. Các chi tiết bên
ngoài có chuyển động quay hoặc trượt (như các mối nối liên kết cho điều khiển
và các cơ cấu điều chỉnh) phải được chế tạo bằng vật liệu chịu ăn mòn và thích
hợp với môi trường tại nơi lắp đặt.
4.3.11.1.4. Không được sử
dụng vật liệu nhạy cảm với nứt và dễ bị gãy giòn ở các nhiệt độ môi trường xung
quanh (ví dụ, ASTM A 515).
4.3.11.2. Vật đúc
4.3.11.2.1. Quy định chung
4.3.11.2.1.1. Vật đúc phải
tốt, phát ra âm thanh quy định và không có độ xốp, vết rách nòng, lỗ co ngót
hoặc lỗ vỡ, vết nứt, vẩy đúc, rỗ khí và các khuyết tật gây thương tích tương
tự. Các bề mặt của vật đúc phải được làm sạch bằng phun cát, phun bi, làm sạch
hóa học hoặc bất cứ phương pháp tiêu chuẩn nào khác. Các ba via của mặt phần khuôn
và xỉ đúc của các cửa và đậu ngót phải được đục, giũa đi hoặc mài cho bằng
phẳng.
4.3.11.2.1.2. Việc sử dụng
các con mã trong các vật đúc chịu áp lực phải được giữ ở mức tối thiểu. Các con
mã phải sạch và không bị ăn mòn (cho phép mạ).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3.11.2.2. Sửa chữa vật đúc
4.3.11.2.2.1. Không được sửa
chữa các vật đúc gang xám và gang cầu bằng hàn, rèn bằng búa, nút kín lại, hàn
đắp hoặc hàn thẩm thấu, ngoài trừ quy định trong 4.3.11.2.2.2 và 4.3.11.2.2.3.
4.3.11.2.2.2. Các thỏi thép
hàn được của các vật đúc bằng thép có thể được sửa chữa bằng hàn khi sử dụng
quy trình hàn phù hợp với quy tắc thiết kế chịu áp lực.
4.3.11.2.2.3. Gang xám hoặc
gang cầu có thể được sửa chữa bằng cách nén khí trong phạm vi các giới hạn được
quy định trong điều kiện kỹ thuật của vật liệu được lựa chọn. Các lỗ khoan để
lắp các nút phải được kiểm tra cẩn thận bằng chất lỏng thẩm thấu để bảo đảm cho
toàn bộ vật liệu có khuyết tật đã được loại bỏ. Mọi công việc sửa chữa không
thuộc phạm vi các tính năng kỹ thuật phải được khách hàng chấp nhận.
4.3.11.2.2.4. Không được
phép lấy đầy các hốc rỗng kín ở lõi bao gồm cả các hốc rỗng được lấp kín bằng
nút.
4.3.11.3. Hàn
Hàn đường ống và các chi tiết chịu
áp lực cũng như bất cứ các mối hàn của các kim loại khác nhau nào và các công
việc sửa chữa hàn phải được thực hiện bởi các thợ hàn và các quy định trình hàn
đã được chứng nhận phù hợp với quy tắc thiết kế các chi tiết chịu áp lực.
4.3.11.4. Nhiệt độ thấp
● Đối với các nhiệt độ làm việc
dưới - 30 oC (- 20 oF) hoặc nếu được quy định đối với các
nhiệt độ môi trường xung quanh khác, thép phải có độ bền va đập ở nhiệt độ thấp
nhất quy định đủ để được chứng nhận chất lượng phù hợp với các yêu cầu năng
lượng va đập nhỏ nhất của thử nghiệm charpy rãnh V của quy tắc thiết kế các chi
tiết chịu áp lực. Đối với các vật liệu và chiều dày không thuộc phạm vi của quy
tắc này, khách hàng phải quy định các yêu cầu trên các tờ dữ liệu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3.12.1. Biển nhãn của máy
nén phải được kẹp chặt chắc chắn tại một vị trí để tiếp cận trên hộp thiết bị.
Biển nhãn cũng phải được cung cấp cho tất cả các chi tiết chủ yếu khác của
thiết bị.
4.3.12.2. Tối thiểu là các
dữ liệu sau phải được ghi nhãn rõ ràng trên biển nhãn của máy nén:
a) Tên bên bán hàng;
b) Số loại;
c) Cỡ và kiểu máy;
d) Công suất định mức;
e) Áp suất xả định mức;
f) Áp suất làm việc lớn nhất cho
phép;
g) Tốc độ định mức ở đầu vào;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
i) Số món hàng (điều khoản) của
khách hàng;
j) Các tốc độ tới hạn (nếu thiết bị
có tốc độ thay đổi).
4.3.12.3. Các mũi tên chỉ
chiều quay phải được đúc liền hoặc được gắn vào mỗi chi tiết chính của thiết bị
quay. Các biển nhãn và mũi tên chỉ chiều quay (nếu được gắn vào thiết bị) phải
được chế tạo bằng thép không gỉ austenit hoặc hợp kim - đồng niken (Monel hoặc
tương đương). Các chốt lạp chặt cũng phải được chế tạo bằng cùng loại vật liệu.
4.4. Máy dẫn
động
4.4.1. Quy định chung
4.4.1.1. Khách hàng phải quy
định kiểu máy dẫn động. Máy dẫn động phải có cỡ kích thước để đáp ứng với các
điều kiện vận hành lớn nhất đã quy định, bao gồm cả các tổn thất của bộ truyền
bánh răng hoặc khớp nối hoặc cả hai, và phải phù hợp với các điều kiện kỹ thuật
áp dụng như đã công bố trong thư hỏi đặt hàng và đơn hàng. Máy dẫn động phải
thích hợp để vận hành tốt trong các điều kiện sử dụng và ở hiện trường do khách
hàng quy định.
4.4.1.2. Các thay đổi báo
trước của quá trình có thể ảnh hưởng đến cỡ kích thước của máy dẫn động (như
thay đổi về áp suất, nhiệt độ hoặc độ ẩm tương đối của không khí, nhiệt độ nước
làm mát, hoặc các tính chất của lưu chất được xử lý, cũng như các điều kiện
khởi động đặc biệt trước khi xuất xưởng) phải do khách hàng quy định.
4.4.1.3. Khách hàng phải quy
định các điều kiện khởi động đối với thiết bị điện dẫn động và phương pháp khởi
động phải được thỏa thuận cùng nhau giữa khách hàng và bên bán hàng. Khả năng
về mô-men xoắn - tới độ của máy nén có truyền động bánh răng gắn liền.
4.4.2. Động cơ điện dẫn động
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.4.2.2. Tích số của công
suất động cơ trên biển nhãn và hệ số phục vụ không được nhỏ hơn công suất yêu
cầu (bao gồm cả các tổn thất của bơm dầu được dẫn động với trục, khớp nối trục
và truyền động bánh răng) khi máy nén vận hành không có tiết lưu (với cơ số
tiết lưu ở đầu vào được mở rộng) ở các điều kiện vận hành thấp được quy định
của môi trường xung quanh. Khách hàng phải quy định trên các tờ dữ liệu nhiệt
độ không khí vào nhỏ nhất và nhiệt độ nước vào nhỏ nhất mà bên bán hàng được sử
dụng trong tính toán công suất lớn nhất không có tiết lưu.
4.4.2.3. Công suất danh định
trên biển nhãn (không kể hệ số phục vụ) ít nhất phải bằng 110% công suất yêu
cầu (bao gồm các tổn thất do bơm dầu được dẫn động bởi trục, khớp nối và truyền
động bánh răng) ở điểm vận hành định mức hoặc 104% công suất yêu cầu ở bất cứ
điểm vận hành được quy định nào khác, lấy giá trị lớn hơn.
4.4.2.4. Động cơ phải có khả
năng thẳng được quán tính của máy nén có truyền động bánh răng gắn liền lúc
khởi động và tăng tốc tải trọng tới tốc độ định mức ở điện áp danh định và điện
áp giảm của hệ thống mà không vượt quá độ tăng nhiệt độ định mức của cuộn dây
động cơ. Khách hàng phải quy định điện áp giảm của hệ thống.
4.4.2.5. Khách hàng phải quy
định kiểu động cơ và các tính năng, phụ tùng của nó bao gồm:
a) Đặc tuyến về điện;
b) Các điều kiện khởi động (bao gồm
cả độ giảm điện áp mong muốn cho khởi động);
c) Kiểu rào chắn bảo vệ;
d) Mức công suất âm;
e) Phân loại vùng (khí hậu);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g) Hệ số phục vụ yêu cầu;
h) Nhiệt độ môi trường xung quanh
và độ cao so với mực nước biển;
i) Các tổn thất của truyền động;
j) Các bộ phát hiện nhiệt độ, cảm
biến rung động và các bộ đốt nóng, nếu có yêu cầu.
4.4.3. Tốc độ ngắt
Tốc độ ngắt của máy dẫn động phải
phù hợp với Bảng 6
Bảng
6 - Các giá trị của tốc độ ngắt
Kiểu
máy dẫn động
Tốc
độ ngắt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tuabin
hơi
110
Tuabin
khí
105
Động
cơ có tốc độ không đổi
100
Động
cơ kiểu pit tông
110
4.4.4. Tuabin hơi dẫn động
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.4.5. Các kiểu máy dẫn động
khác
Công suất danh định của các kiểu
máy dẫn động khác và hệ thống điều khiển phải được thỏa thuận giữa bên bán hàng
và khách hàng.
4.5. Khớp nối
trục giữa máy dẫn động và máy nén và bộ phận bảo vệ
4.5.1. Trừ khi có quy định
khác, khớp nối trục và bộ phận bảo vệ phù hợp với ISO 10441.
4.5.2. Khớp nối trục phải
được chế tạo bằng thép rèn, kiểu có đệm đàn hồi. Khách hàng và bên bán hàng
phải thỏa thuận về kiểu, dạng, model và bố trí lắp ráp khớp nối trục.
4.5.3. Đệm cách của khớp nối
trục phải có đủ chiều dài để cho phép tháo các may ơ của khớp nối trục mà không
phải tháo các chi tiết quay.
● 4.5.4. Bộ phận bảo vệ tháo
được phải có kết cấu đủ lớn và cứng vững để tránh tiếp xúc với khớp nối trục
hoặc trục. Bộ phận bảo vệ phải được thiết kế để tránh kéo dầu ra khỏi các thân
ổ trục. Bộ phận bảo vệ khớp nối trục phải tuân theo quy tắc quy định của quốc
gia. Nếu có quy định của khách hàng, bộ phận bảo vệ phải được chế tạo bằng vật
liệu chống tia lửa.
4.5.5. Khớp nối trục có đầu
mút di chuyển hạn chế (tự lựa) phải được trang bị cho động cơ với ổ trục có ống
lót để ngăn ngừa rô to cửa động cơ không cọ xát vào vai (gờ) ổ trục.
4.5.6. Đối với các khớp nối
trục có đệm cách kiểu đĩa dễ uốn. Các dịch chuyển do nhiệt của trục đối với tất
cả các điều kiện vận hành phải tương thích với các vị trí có độ uốn tối ưu của
khớp nối trục. Bên bán hàng phải quy định các khe hở đầu mút trục cho lắp ráp.
Các đĩa dễ uốn phải được chế tạo bằng thép không gỉ hoặc vật liệu khác được bảo
vệ thích hợp chống ăn mòn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.5.8. Các mayơ của khớp nối
trục phải được lắp trên các trục với lắp ghép theo mặt côn hoặc mặt trụ. Việc
lựa chọn các mayơ không có lắp ghép then (lỗ côn hoặc lỗ trụ) phải do khách
hàng quy định. Các lắp ghép phải phù hợp với ISO 10441.
4.5.9. Các mayơ của khớp nối
trục có lắp ghép theo mặt trục phải được trang bị các lỗ tháo có ren để trợ
giúp cho việc tháo ra.
4.5.10. Tải trọng xoắn lớn
nhất cho vận hành khớp nối trục phải là 80% trị số tải trọng do nhà sản xuất
công bố hoặc tuân theo ISO 10441 nếu được quy trình bởi khách hàng. Các khớp nối
trục có lỗ lớn hơn trị số danh nghĩa của nhà sản xuất phải được khách hàng chấp
thuận.
4.5.11. Mỗi mối nối của khớp
nối trục với trục, phải được thiết kế và chế tạo để có thể truyền được công
suất ít nhất là bằng công suất định mức của khớp nối trục.
4.6. Bộ phận
làm mát trung động gian
4.6.1. Bên bán hàng phải
cung cấp một bộ phận làm mát giữa các cấp máy nén. Các bộ phận làm mát trung
động gian phải được thiết kế và cấu tạo phù hợp với quy tắc thiết kế áp lực do
khách hàng quy định. Một số vị trí của xưởng có thể yêu cầu xem xét đến các vật
liệu khác để chống lại sự ăn mòn trong khí quyển.
4.6.2. Trừ khi có sự chấp
thuận khác của khách hàng, các bộ phận làm mát trung động gian phải được cấu
tạo và bố trí để cho phép tháo ra các trùm ống mà không cần phải tháo dỡ đường
ống hoặc các bộ phận của máy nén.
4.6.3. Các bộ phận làm mát
trung động gian phải có các van có cửa xả liên tục rãnh V để cho phép thải chất
lỏng.
5. Phụ tùng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1.1. Trừ khi có quy định
khác, bên bán hàng phải cung cấp một bộ phận làm mát phụ kiểu ống và vỏ che
được làm mát bằng nước và bộ phận chia tách sau cấp nén cuối cùng. Bộ phận làm
mát phụ phải được thiết kế và cấu tạo phù hợp với quy tắc thiết kế các chi tiết
chịu áp lực. Một số vị trí của xưởng có thể yêu cầu phải xem xét đến các vật
liệu khác để chống lại sự ăn mòn trong khí quyển.
5.1.2. Trừ khi có sự chấp
thuận khác của khách hàng, bộ phận làm phụ phải được cấu tạo và bố trí để cho
phép tháo ra các trùm ống mà không cần phải tháo dỡ đường ống hoặc các bộ phận
của máy nén.
5.1.3. Bộ phận làm mát phụ
phải có van xả liên tục hoặc các bộ phận gom chất ngưng tụ để cho phép thải
chất lỏng.
5.2. Bộ lọc - tiêu âm không khí
nạp
● Bên bán hàng phải cung cấp
một bộ lọc - tiêu âm không khí nạp kiểu khô, nhiều cấp, hiệu suất cao thích hợp
cho lắp ráp ở ngoài trời. Bộ lọc tiêu âm này phải được cung cấp với các yêu cầu
sau:
a) Một cơ cấu áp suất chênh;
b) Một phần của bộ lọc được thiết
kế sao cho có phần tử (lọc sơ bộ) của cấp thứ nhất có thể được thay đổi trong
khi thiết bị đang vận hành;
c) Một nắp chụp bảo vệ trước thời
tiết hoặc các cửa áp mái;
d) Độ giảm áp suất làm sạch theo áp
kế lớn nhất cho phép qua các phần tử lọc không lớn hơn 5 hPa (5,0 milibar);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có nhiều kết cấu và bố trí các bộ
lọc - tiêu âm. Khách hàng phải quy định bất cứ các đặc điểm riêng nào cần phải
như các lớp phủ đặc biệt hoặc kết cấu để tránh ăn mòn.
Đối với các vị trí của xưởng có các
tình trạng không bình thường như bão cát, bộ lọc - tiêu âm có thể được nâng cao
hơn một khoảng nào đó so với máy nén. Đường ống vào giữa bộ lọc - tiêu âm và
máy nén phải được chế tạo bằng vật liệu chịu ăn mòn.
5.3. Bộ tiêu âm đường xả
5.3.1. Bên bán hàng phải
cung cấp một bộ phận tiêu âm đường xả có mặt bích hoặc bộ tiêu âm mạch nhánh
(bypass).
5.3.2. Bộ tiêu âm phải thích
hợp cho phục vụ ở vị trí không được bảo vệ. Nên ưu tiên bố trí bộ tiêu âm ngay
phía cuối dòng của van xả và có lắp đặt ống để giảm sự sụt áp tới mức tối
thiểu.
CHÚ THÍCH: Đối với các mức tiếng ồn
lớn nhất cho phép, xem các tờ dữ liệu (Phụ lục A).
6. Kiểm tra,
thử nghiệm và chuẩn bị cho vận chuyển
6.1. Quy định
chung
6.1.1. Sau khi khách hàng thông
báo trước cho bên bán hàng, đại diện của khách hàng phải đi vào các nhà máy của
bên bán hàng và bên bán hàng phụ ở đó thiết bị đang được chế tạo, thử nghiệm
hoặc kiểm tra.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1.3. Khách hàng và bên bán
hàng phải gặp nhau để phối hợp giữa các địa điểm chế tạo và sự đến thăm của các
nhân viên kiểm tra.
6.1.4. Bên bán hàng phải có
thông báo trước đầy đủ cho khách hàng trước khi tiến hành bất cứ kiểm tra hoặc
thử nghiệm nào mà khách hàng đã quy định là có sự chứng kiến hoặc quan sát của
khách hàng (xem 6.1.5 a) và b)].
● 6.1.5. Khách hàng phải
được quy định qui mô tham gia của khách hàng trong kiểm tra và thử nghiệm.
a) “Chứng kiến” có nghĩa là sự kiểm
soát áp dụng cho chương trình sản xuất và kiểm tra hoặc thử nghiệm phải được thực
hiện với sự có mặt của khách hàng hoặc đại diện của khách hàng. Đối với các thử
nghiệm vận hành cơ khí hoặc tính năng, yêu cầu này đòi hỏi phải có thông báo
bằng văn bản về thử nghiệm sơ bộ đã thành công.
b) “Quan sát” có nghĩa là khách
hàng phải được thông báo về xác định thời gian cho kiểm tra hoặc thử nghiệm.
Tuy nhiên, việc kiểm tra hoặc thử nghiệm phải được thực hiện theo chương trình
và nếu khách hàng hoặc đại diện của khách hàng không có mặt thì bên bán hàng
phải tiếp tục bước tiếp sau. (Khách hàng nên có mặt ở nhà máy lâu hơn so với
thử chứng kiến).
6.1.6. Bên bán hàng phải
cung cấp thiết bị cho kiểm tra và thử nghiệm đã quy định.
6.2. Kiểm tra
6.2.1. Quy định chung
6.2.1.1. Bên bán hàng phải
lưu giữ các dữ liệu sẵn có sau trong thời gian ít nhất là năm năm cho kiểm tra
theo yêu cầu của khách hàng hoặc đại diện của khách hàng:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Các dữ liệu thử nghiệm về kiểm
tra đảm bảo cho các yêu cầu của các điều kiện kỹ thuật đã được đáp ứng;
c) Nếu được quy định, các bảo dưỡng
lắp ráp lần cuối và các khe hở vận hành.
6.2.1.2. Các chi tiết, bộ
phận chịu áp lực không được sơn tới khi các kiểm tra quy định cho các chi tiết,
bộ phận này được hoàn thành.
6.2.1.3. Nếu được quy định,
đại diện của khách hàng phải tiếp cận được chương trình kiểm tra chất lượng của
bên bán hàng để kiểm tra lại.
6.2.2. Kiểm tra vật liệu
6.2.2.1. Bề mặt của vật đúc
phải được kiểm tra bằng mắt và không được dính cát, có vẩy đúc, vết nứt và vết
rách nóng. Các khuyết tật về sự không liên tục khác của bề mặt phải đáp ứng các
tiêu chuẩn nghiệm thu bằng quan sát của khách hàng.
6.2.2.2. Tất cả các bề mặt
có thể tiếp cận được của các mối hàn trên các cánh công tác đã được lắp phải
được kiểm tra bằng hạt từ hoặc chất lỏng thẩm thấu.
6.2.2.3. Tất cả các răng của
bánh răng chủ động và bánh răng bị động phải được kiểm tra 100% bằng hạt từ phù
hợp với ASTM A 275 hoặc tương đương. Không cho phép có các vết nứt. Các chỉ báo
dạng đường vạch do các tạp chất phi kim loại lớn hơn 1,5 mm lẫn vào các cạnh
răng hoặc chân răng phải được báo cáo cho khách hàng để có sự bố trí xử lý. Chỉ
báo dạng đường vạch được định nghĩa là chỉ báo có chiều dài ít nhất là bằng ba
lần chiều rộng của nó. Chấp nhận hoặc loại bỏ phải được quyết định trên cơ sở
từng trường hợp cụ thể và phải có sự thỏa thuận cùng nhau giữa khách hàng và
bên bán hàng.
6.2.2.4. Khách hàng phải quy
định bất cứ chi tiết hoặc mối hàn nào phải được kiểm tra bề mặt và lớp dưới bề
mặt và loại kiểm tra được yêu cầu như hạt từ hoặc chất lỏng thẩm thấu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.3. Kiểm tra về cơ
6.2.3.1. Trong quá trình lắp
ráp hộp thiết bị và trước khi thử nghiệm, mỗi bộ phận cấu thành (bao gồm cả các
đường dẫn đúc của các bộ phận này) và tất cả các đường ống và phụ tùng phải
được làm sạch bằng hóa học hoặc bằng phương pháp thích hợp khác để loại bỏ các
vật liệu lạ, các sản phẩm ăn mòn và các vẩy cám.
6.2.3.2. Hệ thống dầu được
cung cấp phải đáp ứng các yêu cầu về làm sạch được cho trong ISO 10438.
6.3. Thử
nghiệm
6.3.1. Quy định chung
6.3.1.1. Hộp thiết bị phải
được thử phù hợp với 6.3.2 đến 6.3.4. Các thử nghiệm khác do khách hàng quy
định được cho trong 6.3.5.
6.3.1.2. Bên bán hàng phải
thông báo cho khách hàng ít nhất là năm ngày làm việc trước ngày thiết bị đã
sẵn sàng cho thử nghiệm. Nếu thử nghiệm được đặt lại thời gian biểu thì bên bán
hàng phải thông báo cho khách hàng ít nhất là năm ngày làm việc trước ngày thử
nghiệm mới.
6.3.2. Thử thủy tĩnh
6.3.2.1. Các chi tiết và bộ
phận chịu áp lực (bao gồm cả phụ tùng) phải được thử thủy tĩnh với chất lỏng ở
áp suất tối thiểu là bằng 1,5 lần áp suất làm việc lớn nhất cho phép nhưng ở áp
suất theo áp kế không nhỏ hơn 140 kPa (20 psi).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3.2.3. Hàm lượng clorua
của chất lỏng dùng để thử các vật liệu thép không gỉ austenit không được vượt
quá 50 μg/g theo khối lượng. Để ngăn ngừa sự kết quả của clorua do kết quả sấy
khô bằng bay hơi, tất cả các chất lỏng còn lại phải được lấy đi khỏi các chi
tiết, bộ phận được thử nghiệm khi kết thúc thử nghiệm.
6.3.2.4. Nếu bộ phận được
thử nghiệm vận hành ở nhiệt độ tại đó độ bền của vật liệu thấp hơn độ bền của
vật liệu này ở nhiệt độ phòng thì áp suất thử thủy tĩnh phải được nhân lên với
hệ số thu được bằng cách chia ứng suất làm việc cho phép đối với vật liệu ở
nhiệt độ phòng cho ứng suất tại nhiệt độ vận hành. Các giá trị ứng suất được sử
dụng phải tuân theo quy tắc thiết kế các chi tiết chịu áp lực. Như vậy áp suất
thu được phải là áp suất nhỏ nhất tại đó phép thử thủy tĩnh được thực hiện. Các
tờ dữ liệu phải liệt kê các áp suất thử thủy tĩnh thực tế.
6.3.3. Thử tốc độ vượt quá của
bánh công tác
Mỗi bánh công tác phải được thử tốc
độ vượt quá ít nhất là 115% tốc độ vận hành định mức trong khoảng thời gian tối
thiểu là 1 min. Sau khi thử tốc độ vượt quá, mỗi bánh công tác phải được kiểm
tra bằng hạt từ hoặc chất lỏng thẩm thấu. Các kích thước của bánh công tác được
nhà sản xuất xem là tới hạn (như lỗ, vòng bít kín có lỗ và đường kính ngoài)
phải được đo trước và sau khi thử tốc độ vượt quá. Bất cứ biến dạng dư nào của
lỗ hoặc các kích thước tới hạn khác vượt ra ngoài dung sai của bản vẽ có thể
được xem là lý do để loại bỏ và phải được giải quyết theo thỏa thuận giữa khách
hàng và bên bán hàng.
6.3.4. Thử kết hợp cơ khí và
tính năng
6.3.4.1. Quy định chung
Phép thử kết hợp cơ khí và tính
năng đối với hộp thiết bị phải được tiến hành ở tốc độ vận hành định mức trong
khoảng thời gian liên tục 4 h sau khi nhiệt độ của ổ trục và “dầu bôi trơn” đã
ổn định. Phải lấy ít nhất là năm điểm thử, bao gồm cả công suất tăng vọt, công
suất định mức và công suất lớn nhất. Phải tính toán tính năng ở điểm vận hành
bình thường từ các dữ liệu thử nghiệm phù hợp với các quy trình tiêu chuẩn của
bên bán hàng hoặc theo các quy trình khác đã được thỏa thuận. Công suất yêu cầu
tại điểm vận hành bình thường không được vượt quá yêu cầu công suất mong đợi ở
điều kiện bình thường lớn hơn 4%.
6.3.4.2. Trước khi thử kết hợp
cơ khí và tính năng.
6.3.4.2.1. Phải sử dụng các
vòng bít kín trục và ổ trục theo hợp đồng cho thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3.4.2.3. Phải sử dụng hệ
thống dầu của hộp thiết bị, trừ khi có thỏa thuận khác. Các chi tiết của hệ
thống dầu ở phía cuối dòng của các bộ lọc phải đáp ứng các yêu cầu về độ sạch
của 6.2.3.2 trước khi bắt đầu bất cứ thử nghiệm nào.
6.3.4.2.4. Tất cả các mối
nối và đầu nối phải được kiểm tra độ kín và bất cứ sự rò rỉ nào phải được sửa
chữa.
6.3.4.2.5. Phải kiểm tra tất
cả các bộ phận cảnh báo, bảo vệ và điều khiển, và thực hiện các điều chỉnh khi
có yêu cầu.
6.3.4.2.6. Phải sử dụng hệ
thống quan sát rung động như đã quy định trong các tờ dữ liệu (xem Phụ lục A).
6.3.4.3. Trong quá trình thử kết
hợp cơ khí và tính năng
6.3.4.3.1. Tính năng của hộp
thiết bị phải thỏa mãn các yêu cầu của 6.3.4.1. Phải tính toán tính năng từ các
dữ liệu thử (tính đến tất cả các tổn thất do thổi khi sử dụng thiết bị thực
hoặc thiết bị mô phỏng) phù hợp với các quy trình tiêu chuẩn của bên bán hàng
hoặc các quy trình khác đã được thỏa thuận.
6.3.4.3.2. Rung động của máy
nén phải đáp ứng các chuẩn trong 4.3.10.5.5 và 4.3.10.5.7. Khách hàng phải quy
định bất cứ các yêu cầu nào khác trên các tờ dữ liệu (xem Phụ lục A).
6.3.4.3.3. Rung động của máy
dẫn động phải đáp ứng các chuẩn trong 4.3.10.5.5 và 4.3.10.5.7 hoặc các chuẩn
của bên bán hàng, lấy giá trị nghiêm ngặt hơn.
6.3.4.3.4. Độ chênh lệch
giữa nhiệt độ đầu vào và nhiệt độ đầu thải không được vượt quá 30 oC
(90 oF).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3.4.3.6. Hệ thống bít kín
máy nén phải hoạt động trong suốt quá trình thử để ngăn ngừa dầu lọt vào máy
nén.
6.3.4.3.7. Sự tháo dỡ hộp
thiết bị để thay thế hoặc cải tiến các chi tiết phục vụ cho sửa chữa hoặc nâng
cao chất lượng của tính năng cơ hoặc khí động lực học của hộp thiết bị phải dẫn
đến thử nghiệm lại sau khi đã thực hiện các cải tiến này.
6.3.4.4. Sau khi thử kết hợp cơ
khí và tính năng
6.3.4.4.1. Phải kiểm tra các
ổ trục, vòng bít kín và truyền động bánh răng. Các ổ trục không được có biểu
hiện của bất cứ sự cố nào. Cần tiến hành thử lại nếu bất cứ ổ trục nào cần phải
thay thế hoặc sửa chữa.
6.3.4.4.2. Nếu kết cấu của
máy nén có truyền động bánh răng gắn liền đòi hỏi phải tháo ra bất cứ rô to có
bánh răng chủ động nào để kiểm tra các ổ trục và vòng bít kín, khách hàng phải
quy định.
a) Kiểm tra các ổ trục một lần và
thử lại phù hợp với 6.3.4, hoặc
b) Kiểm tra như đã nói trên các ổ
trục và vòng bít kín dựa trên phân tích các dữ liệu thử.
6.3.4.4.3. Phải kiểm tra vết
tiếp xúc của các răng bánh răng (ví dụ, bằng phương pháp hai mầu với tất cả các
bánh răng chủ động ở vị trí lắp đặt). Phương pháp nên dùng để giữ lại các kết
quả kiểm tra tiếp xúc là làm sạch mầu trên một răng đại diện của bánh răng bị
động và mỗi trục bánh răng chủ động bằng cách áp vào một dải băng dính trong
suốt và sau đó bóc ra và gắn băng dính vào một tờ giấy giải thích.
Vết tiếp xúc của các răng bánh răng
sau khi thử toàn tải phải ở trong phạm vi chuẩn của bên bán hàng hoặc phải vượt
quá 60% chiều rộng hiệu dụng của ăn khớp răng bánh răng, lấy giá trị để đánh
giá nghiêm ngặt hơn, và phải tập trung động trên vùng ăn khớp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3.5.1. Thử nghiệm tại
xưởng - Quy định chung
Khách hàng phải quy định trong thư
hỏi đặt hàng hoặc trong đơn hàng về bất cứ các thử nghiệm tại xưởng nào sau đây
phải được thực hiện. Nội dung chi tiết của thử nghiệm phải được thỏa thuận cùng
nhau giữa khách hàng và bên bán hàng.
6.3.5.2. Thử tính năng
Hộp thiết bị phải được thử tính
năng phù hợp với ISO 5389 hoặc ASME PTC 10 như đã thỏa thuận cùng nhau giữa
khách hàng và bên bán hàng trước khi đặt hàng.
6.3.5.3. Thử cánh hướng dòng
Hộp thiết bị phải được thử tính
năng ở năm điểm bao gồm tăng vọt, bình thường, định mức, và quá tải bằng cách
thay đổi vị trí của các cánh hướng dòng.
6.3.5.4. Thử mức âm thanh
Phải thực hiện phép thử mức âm
thanh phù hợp với ISO 3744 hoặc ISO 9614.
6.3.5.5. Thử các bộ phận quay dự
phòng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.4. Chuẩn bị
cho vận chuyển
● 6.4.1. Hộp thiết bị phải
được chuẩn bị thích hợp cho loại vận chuyển quy định, bao gồm cả việc hãm chặt
các bộ phận quay khi cần thiết. Việc chuẩn bị phải làm cho thiết bị thích hợp
trong sáu tháng bảo quản ở ngoài trời tính từ thời điểm vận chuyển mà không yêu
cầu phải tháo ra trước khi vận hành, ngoại trừ việc kiểm tra các ổ trục và vòng
bít kín. Nếu có dự định bảo quản trong thời gian dài hơn thì khách hàng phải
hỏi ý kiến bên bán hàng về các thủ tục cần phải tuân theo.
6.4.2. Bên bán hàng phải
cung cấp cho khách hàng các hướng dẫn cần thiết để duy trì tính toàn vẹn của
việc chuẩn bị bảo quản sau khi thiết bị đã tới địa điểm làm việc và trước khi
khởi động.
6.4.3. Hộp thiết bị phải
được chuẩn bị cho vận chuyển sau khi đã hoàn thành tất cả các thử nghiệm và
kiểm tra và thiết bị đã được khách hàng chấp nhận. Việc chuẩn bị phải bao gồm các
yêu cầu được quy định trong 6.4.4 đến 6.4.16.
6.4.4. Các bề mặt ngoài, trừ
các bề mặt đã được gia công phải có ít nhất là một lớp phủ sơn tiêu chuẩn của
nhà sản xuất. Sơn không được chứa chì và cromat.
6.4.5. Các bề mặt bên ngoài
được gia công phải được phủ một lớp bảo vệ chống gỉ thích hợp.
6.4.6. Bên trong máy nén có
truyền động bánh răng gắn liền (và máy dẫn động nếu được dẫn động bằng tuabin)
phải sạch, và không có lớp cáu bẩn, xỉ hàn và các vật lạ, và chúng phải được
thổi sạch bằng chất bảo vệ chống gỉ hòa tan được trong dầu và có thể loại bỏ
được bằng dung môi. Lớp bảo vệ chống gỉ phải được bôi vào tất cả các lỗ trong
trong khi thiết bị quay chậm.
6.4.7. Các bề mặt bên trong
bằng thép của các thân ổ trục và các bộ phận bằng thép cacbon của hệ thống dầu
như các bình, thùng chứa và đường ống phải được phủ lớp phủ chống gỉ thích hợp
hòa tan được trong dầu.
6.4.8. Các trục và khớp nối
trục được phơi ra (để hở) phải được bảo vệ chống gỉ và hư hỏng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.4.10. Các lỗ mặt bích phải
được trang bị các tấm chắn kim loại có chiều dài ít nhất là 5 mm (3/16 in) có
đệm bằng cao su và ít nhất là bốn bu lông có đường kính thích hợp. Đối với các
lỗ lắp vít cấy, tất cả các đai ốc cần thiết cho kẹp chặt phải được sử dụng để
kẹp chặt tấm chắn.
6.4.11. Các lỗ có ren phải
được trang bị các nắp bằng thép hoặc các nút thép có đầu tròn. Trong bất cứ
trường hợp nào cũng không được sử dụng các nắp hoặc nút phi kim loại (ví dụ,
chất dẻo).
6.4.12. Các lỗ đã được vát
mép để hàn phải được trang bị các tấm chắn được thiết kế để ngăn ngừa vật liệu
lạ lọt vào và làm hư hỏng mép vát.
6.4.13. Các điểm (vị trí)
nâng và các vấu nâng phải được nhận dạng rõ ràng trên thiết bị hoặc hộp thiết
bị. Việc bố trí nâng phải được nhận biết trên thiết bị được đóng hộp.
6.4.14. Hộp thiết bị phải
được nhận biết bằng ký hiệu và số loạt. Vật liệu được vận chuyển riêng phải
được nhận biết bằng nhãn kim loại chống gỉ được gắn cố định trên đó chỉ ra ký
hiệu và số loạt của thiết bị sẽ sử dụng vật liệu này. Ngoài ra, thiết bị được
đóng trong hộp thiết bị phải được vận chuyển với hai bản kê bao gói - một ở bên
trong và một ở bên ngoài của côngtenơ cho vận chuyển.
6.4.15. Nếu mua các bộ phận
quay dự phòng thì chúng phải được chuẩn bị cho bảo quản ở trong nhà, không có
sưởi ấm trong khoảng thời gian ít nhất là ba năm. Các bộ phận quay phải được xử
lý với lớp bảo vệ chống gỉ và phải được đặt vào bao hơi bảo vệ có chất ức chế
sự thoát ra chậm của pha hơi. Chúng phải được đóng thùng bao gói thích hợp cho
vận chuyển trong nội địa hoặc xuất khẩu. Phải sử dụng các lá chì có chiều dày
ít nhất là 3 mm (1/8 in) giữa các bộ phận quay và giá đỡ tại các gối đỡ. Không
được đỡ các bộ phận quay tại các ngõng trục.
6.4.16. Các đầu nối ống của
khách hàng phải được đóng nhãn hoặc dán nhãn bền vững để phù hợp với bảng đấu
nối của khách hàng hoặc bản vẽ bố trí chung.
6.4.17. Một bản sao hướng
dẫn lắp đặt tiêu chuẩn của bên bán hàng phải được đóng gói và vận chuyển cùng
với hòm thiết bị.
7. Dữ liệu của
bên bán hàng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đề nghị của bên bán hàng phải bao
gồm các thông tin sau:
a) Công bố thời gian hoàn thành của
bên bán hàng, sau khi đánh giá đơn hàng để chuyển các dữ liệu của hợp đồng (xem
7.2). Thông tin này phải được trình bày dưới dạng một chương trình có thời gian
biểu rõ ràng.
b) Công bố riêng về sự phù hợp với
tiêu chuẩn này của hộp thiết bị và các phụ tùng, phụ tùng. Nếu không theo tiêu
chuẩn này, bên bán hàng phải lập một bản kê riêng để chi tiết hóa và giải thích
về mỗi sai lệch.
c) Các bản sao các tờ dữ liệu của
khách hàng trên đó có đưa vào toàn bộ các thông tin của bên bán hàng.
d) Toàn bộ các đường cong tính năng
để xác định hoàn toàn đường bao vận hành và điểm vận hành tại đó bên bán hàng
đã đánh giá thiết bị.
e) Yêu cầu về các dạng năng lượng
khác như hơi, nước, điện, không khí và dầu bôi trơn, bao gồm cả các số lượng
của dầu ở áp suất cung cấp, tải trọng nhiệt phải lấy đi bởi dầu, các yêu cầu về
công suất danh định trên biển nhãn và công suất vận hành của các máy dẫn động
phụ (các dữ liệu gần đúng phải được quy định và nhận biết rõ ràng). Thông tin
này phải được đưa vào các tờ dữ liệu (xem Phụ lục A).
f) Các khối lượng thao tác tinh và
lớn nhất, các khối lượng vận chuyển và lắp ráp lớn nhất có sự nhận biết các bộ
phận của thiết bị và khối lượng bảo dưỡng bình thường lớn nhất có sự nhận biết
các bộ phận. Các dữ liệu này phải được công bố riêng khi vận chuyển tách biệt
các hộp thiết bị hoặc các bộ phận có liên quan. Các dữ liệu này phải được đưa
vào các tờ dữ liệu (xem Phụ lục A) nếu có thể thực hiện được.
g) Các bản vẽ biên dạng và bố trí sơ
bộ và các sơ đồ.
h) Các bản vẽ mặt cắt ngang điển
hình và các tài liệu mô tả đầy đủ các chi tiết cung cấp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
j) Bản kê danh mục các dụng cụ
chuyên dùng được cung cấp. Bên bán hàng phải liệt kê tất cả các chi tiết, bộ
phận phi kim loại được cung cấp.
k) Bản tóm tắt về toàn bộ sự bảo vệ
cần thiết trong các điều kiện khí hậu đặc biệt và trong mùa đông đối với hộp
thiết bị và các phụ tùng, phụ tùng của nó cho khởi động, vận hành và chạy không
tải. Bên bán hàng phải liệt kê riêng các bộ phận bảo vệ được đề nghị cung cấp.
l) Các hạn chế trong khởi động,
ngắt hoặc vận hành được yêu cầu để bảo vệ tính toàn vẹn của thiết bị.
m) Bản kê tất cả các van an toàn và
quy định các van an toàn do bên bán hàng cung cấp.
n) Các lực và mô-men cho phép (xem
4.3.6).
o) Kết cấu bánh công tác và các chi
tiết kẹp chặt (xem 4.3.7.2.3).
p) Các chi tiết của bất cứ bộ phận
làm mát không khí nào được cung cấp (xem 4.1.18.4).
q) Nhận biết các vật liệu cho tất
cả các chi tiết chủ yếu (xem 4.3.11.1.2).
r) Mô tả thiết bị khác được cung
cấp cùng với hộp thiết bị (xem 4.1.4).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
t) Mô tả thiết kế và vận hành của
hệ thống điều khiển (xem 4.2.5.2.7).
u) Mô tả các chức năng báo động và
ngắt (xem 4.2.5.5.1.6).
v) Công bố số lượng các đầu dò rung
động có thể được lắp liền kề với mỗi cánh công tác (xem 4.2.5.7.1).
w) Các giá trị tính toán công suất
danh định của truyền động bánh răng dựa trên tuổi bền của bề mặt răng và độ bền
uốn của răng (xem 4.3.7.3.3).
x) Nhiệt độ dầu lớn nhất cho phép
của bên bán hàng (xem 4.2.2.2).
7.2. Dữ liệu của hợp đồng
7.2.1. Quy định chung
7.2.1.1. Bên bán hàng phải
gửi tới địa chỉ hoặc các địa chỉ được ghi trên đơn đặt hàng bản trình bày chi
tiết hóa chương trình và thời biểu chuyển các bản vẽ, các đường cong và dữ liệu
đã được thỏa thuận tại thời điểm đặt hàng cũng như số lượng và loại các bản sao
do khách hàng yêu cầu.
7.2.1.2. Các dữ liệu phải
được nhận biết trên các thư truyền và trong các khối đầu đề hoặc các trang với
thông tin sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Số công việc/ đề án;
c) Tên hộp thiết bị và số của món
hàng (item);
d) Số của đơn đặt mua hàng;
e) Các nhận biết khác được quy định
trong đơn đặt mua hàng;
f) Nhận biết của bên bán hàng về số
đơn hàng của xưởng, số loạt hoặc tài liệu viện dẫn khác để nhận biết đầy đủ thư
từ phúc đáp.
7.2.2. Họp phối hợp
Trừ khi có quy định khác, phải tổ
chức cuộc họp phối hợp, tốt nhất là trước khi xuất xưởng của bên bán hàng trong
khoảng ba tuần lễ sau khi đã có cam kết mua hàng. Phải chuẩn bị chương trình
nghị sự và phân phối chương trình này trước cuộc họp, và chương trình nên bao
gồm các nội dung sau:
a) Đơn đặt hàng, phạm vi cung cấp
và điều khoản về bên bán hàng phụ;
b) Các tờ dữ liệu;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Kiểm tra, giải quyết công việc
và thử nghiệm;
e) Định hướng các thành phần của
hộp thiết bị;
f) Sơ đồ của các hệ thống bôi trơn
có áp, làm mát và bít kín;
g) Xem xét lại các điều kiện kỹ
thuật áp dụng và các ngoại lệ đã được thỏa thuận trước đây về các điều kiện kỹ
thuật;
h) Phân định tất cả các số (hiệu)
món hàng mà khách hàng yêu cầu.
7.2.3. Bản vẽ
● 7.2.3.1. Khách hàng phải
công bố trong thư hỏi đặt hàng hoặc đơn đặt hàng về số lượng các bản in hoặc
các bản sao hoặc cả hai được yêu cầu và thời gian mà bên bán hàng phải đệ trình
[xem 7.1 a)].
7.2.3.2. Khách hàng phải
nhanh chóng xem xét lại các dữ liệu của bên bán hàng sau khi nhận được các dữ
liệu này. Tuy nhiên, việc xem xét lại này không cho phép làm sai lệch đi so với
bất cứ yêu cầu nào trong đơn đặt hàng trừ khi có sự thỏa thuận riêng bằng văn
bản. Sau khi các dữ liệu đã được xem xét lại, bên bán hàng phải cung cấp các
bản sao đã được chứng nhận với số lượng quy định.
7.2.3.3. Phải cung cấp các
thông tin sau trên các bản vẽ (không cho phép đối với các bản vẽ điển hình).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Số của món hàng thiết bị của
khách hàng (trên mỗi bản vẽ);
c) Số của đơn hàng của xưởng bên
bán hàng và/hoặc số loạt (trên mỗi bản vẽ);
d) Khối lượng của hộp thiết bị, của
chi tiết nặng nhất của thiết bị phải được thao tác khi lắp ráp và khối lượng
của các bộ phận quan trọng được thao tác khi bảo dưỡng;
e) Các kích thước chính bao gồm các
kích thước yêu cầu cho thiết kế đường ống, các khoản hở bảo dưỡng và các giới
hạn chất tải lớn nhất trên các mặt bích (cả các lực và mô-men);
f) Chiều và độ lớn của tất cả các
lực và ngẫu lực mất cân bằng và vị trí của các trọng tâm;
g) Chiều quay;
h) Cỡ, kiểu, tính năng thiết kế và
nhận biết tất cả các đầu nối của khách hàng bao gồm các đầu nối cho thông hơi,
thải, dầu bôi trơn, ống dẫn và dụng cụ;
i) Kiểu, dạng và cỡ kích thước của
các khớp nối trục và kiểu của các bộ phận bảo vệ khớp nối trục;
j) Toàn bộ các hóa đơn vật liệu đối
với phạm vi cung cấp của bên bán hàng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
l) Bản kê các chi tiết chuyên dùng
để bảo vệ đối với thời tiết và khí hậu;
m) Các dữ liệu chỉnh đặt độ thẳng
hàng hoặc đồng trục ở trạng thái nguội đối với thiết bị do bên bán hàng cung
cấp (phải bao gồm các dữ liệu về sự phát triển nhiệt được yêu cầu, kể cả các
ảnh hưởng chuyển tiếp);
n) Toàn bộ thông tin cho phép khách
hàng thiết kế nền móng một cách thích hợp, bao gồm nhưng không bị hạn chế bởi
1) Các chi tiết về đổ bê tông;
2) Cỡ kích thước và vị trí của các
bu lông móng;
3) Phân bố khối lượng cho mỗi vị
trí của bu lông;
4) Bất cứ các lực và mô-men mất cân
bằng nào do thiết bị tạo ra trong phạm vi tốc độ vận hành;
5) Bất cứ các lực và mô-men đỉnh
nào do kịch bản hư hỏng có thể xảy ra (ví dụ, ngắn mạch pha của động cơ điện
dẫn động) và
o) Vị trí của trọng tâm và các
phương tiện lắp ráp cho phép tháo nửa trên của thân máy, các bộ phận quay và
bất cứ các cụm lắp nào có khối lượng lớn hơn 135 kg.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.3.5. Bên bán hàng phải
cung cấp các bản vẽ mặt cắt ngang hoặc các bản vẽ lắp cho toàn bộ thiết bị được
cung cấp, chỉ ra tất cả các chi tiết, các lắp ghép vận hành, các khe hở và các
dữ liệu cân bằng yêu cầu cho lắp ráp và bảo dưỡng (không cho phép sử dụng các
bản vẽ điển hình).
7.2.4. Các tờ dữ liệu (xem
Phụ lục A)
7.2.4.1. Việc hoàn thành các
tờ dữ liệu là trách nhiệm chung của khách hàng và bên bán hàng. Khách hàng chịu
trách nhiệm về các dữ liệu của quá trình trên các tờ dữ liệu. Bên bán hàng phải
cung cấp đầy đủ các thông tin để có thể hoàn thành các tờ dữ liệu cho hệ truyền
động và các phụ tùng, trước tiên là cho “mua hàng” và sau đó là cho “lắp đặt”.
7.2.4.2. Bên bán hàng phải
cung cấp các thông tin sau cho khách hàng
a) Sổ ghi chép thử nghiệm kết hợp
cơ khí và tính năng tại xưởng đã được chứng nhận.
● b) Hồ sơ dữ liệu thử nghiệm trước
khi xuất xưởng mà bên bán hàng phải lưu giữ trong thời gian tối thiểu là năm
năm sau ngày vận chuyển. Nếu được quy định, bên bán hàng phải đệ trình các bản
sao đã được chứng nhận về các tài liệu thử cho khách hàng trước khi vận chuyển.
● c) Các dữ liệu và báo cáo thử nghiệm
khác do khách hàng quy định.
7.2.4.3. Các sổ tay hướng
dẫn sử dụng phải được cung cấp chậm nhất là vào ngày vận chuyển. Sổ tay hướng
dẫn sơ bộ chung không có các dữ liệu phải được cung cấp trước. Các sổ tay hướng
dẫn phải mô tả các quá trình lắp đặt, vận hành và bảo dưỡng và phải bao quát
tất cả các máy dẫn động, các phụ tùng, phụ tùng và các dụng cụ cho các thiết bị
do bên bán hàng cung cấp. Đối với mỗi hộp thiết bị, sổ tay hướng dẫn phải được
tổ chức và lập bảng tra các thiết bị chính và các hệ thống và phải bao gồm tối
thiểu là các thông tin sau:
a) Hướng dẫn bằng văn bản về khởi
động, ngắt bình thường và ngắt khẩn cấp, các giới hạn vận hành và các quy định
vận hành theo thường lệ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Mô tả các đặc điểm về kết cấu
của máy nén và các bộ phận hoặc hệ thống chức năng. Các khe hở được khuyến nghị
và các khe hở lớn nhất và nhỏ nhất theo thiết kế phải được công bố rõ ràng.
d) Tất cả các bản vẽ biên dạng và
mặt cắt (các sơ đồ bản vẽ phác minh họa có đủ chi tiết để nhận biết tất cả các
bộ phận) chỉ rõ sự vận hành của toàn bộ thiết bị và các bộ phận và phương pháp
kiểm tra và sửa chữa thiết bị và các bộ phận. Tất cả các lắp ghép vận hành, các
khe hở và dữ liệu cân bằng yêu cầu cho lắp ráp và bảo dưỡng phải được công bố
rõ).
e) Các hướng dẫn về chuẩn bị đóng
hộp thiết bị và phụ tùng sử dụng cho lắp ráp đặt đường ống và điều chỉnh thẳng
hàng, bao gồm cả độ dịch chuyển đường tâm do nhiệt giữa các vị trí ở nhiệt độ
môi trường xung quanh 15 oC (60 oF) và ở nhiệt độ vận
hành bình thường.
f) Các quy trình lắp đặt và các
phương pháp tháo ra, sửa chữa, điều chỉnh, kiểm tra và lắp ráp lại bao gồm cả
các giá trị mô-men xoắn yêu cầu siết chặt cho đai ốc.
g) Các tờ dữ liệu đã được lập đầy
đủ và các đường cong tính năng.
h) Tất cả các dữ liệu và hướng dẫn
của bên bán hàng phụ (thầu phụ).
7.2.4.4. Bên bán hàng phải
đệ trình một bản kê đầy đủ các chi tiết dự phòng bao gồm cả các chi tiết được
chỉ ra trong bản vẽ đề nghị ban đầu. Bản kê phải bao gồm các chi tiết dự phòng
cho toàn bộ thiết bị và các phụ tùng, phụ tùng được cung cấp cùng với các bản
vẽ mặt cắt ngang hoặc bản vẽ lắp để nhận biết các số của chi tiết và thời gian
cung cấp. Các số (ký hiệu) của chi tiết phải cho phép nhận ra tính lắp lẫn của
mỗi chi tiết. Các chi tiết tiêu chuẩn được mua phải được nhận biết bởi các số
(ký hiệu) ban đầu của nhà sản xuất. Bên bán hàng phải gửi bản kê cho khách hàng
ngay sau khi nhận được các bản vẽ đã được xem xét lại và kịp thời cho phép đặt
mua và cung cấp các chi tiết trước khi khởi động tại hiện trường. Thư chuyển đi
phải cho phép nhận ra các dữ liệu quy định.
7.2.4.5. Ít nhất là sáu tuần
trước khi vận chuyển, bên bán hàng phải đệ trình các quy trình bảo quản, bao
gói và vận chuyển cho khách hàng để xem xét lại.
7.2.5. Báo cáo về tiến độ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục A
(Tham
khảo)
Các tờ dữ liệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục B
(tham
khảo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
B.1 - Tính năng kỹ thuật điển hình cho các chi tiết chính
Chi
tiết
Vật
liệua
Tính
năng kỹ thuật
Dạng
Giới
hạn nhiệt độc
Nhỏ
nhất oC
Lớn
nhất oC
Các thân, trục vít, vách ngăn của
máy nén
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Gang
ASTM A 278 cấp 40
Đúc
-
29
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ASTM A 48
Đúc
-
29
260
Gang dẻo
ASTM A 395
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
29
260
ASTM A 536 loại 60-40-18
Đúc
-
29
260
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ASTM A 27
Đúc
-
29
345
ASTM A 216 loại WCA
Đúc
-
29
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ASTM A 216 loại WCC
Đúc
-
29
345
ASTM A 352 loại LCC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
29
345
ASTM A 757 loại D1Q1
Đúc
-
29
345
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ASTM A 487 loại Ca-6NM
Đúc
-
29
345
ASTM A 743 loại CF-8
Đúc
-
29
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ASTM A 743 loại CF-8M
Đúc
-
29
345
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dầu phun
Gang dẻo
ASTM A 395
Đúc
-
29
345
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ASTM A 536 loại 60-40-18
Đúc
-
29
345
Thép cacbon
ASTM A 516 loại 60
Tấm
-
29
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thép
ASTM A 283 loại B
Tấm
-
29
345
ASTM A 516 loại 65
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
29
345
ASTM A 516 loại 70
Tấm
-
29
345
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ASTM A 662 loại C
Tấm
-
29
345
ASTM A 757 loại D1Q1
Tấm
-
29
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ổ trục gra lit không gia công
Tấm
-
29
260
Thép không gỉ
ASTM A 487 loại CA-6NM
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
29
260
ASTM A 743 loại CF-8
Đúc
-
29
260
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ASTM A 749 loại CF-8M
Dải
-
29
260
Nhôm
ASTM B 26 hợp kim 355.0
Đúc
-
195
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhôm
ASTM B 209 hợp kim 6061-T6
Tấm
-
195
205
Nhôm
ASTM B 26 hợp kim 443.0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
195
205
Ống nối vào của cấp
Gang
ASTM A 48 cấp 30
Đúc
-
29
260
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Meehanite GA
Đúc
-
29
260
Thép
ASTM A 53 loại B loạt S
Gia công áp lực
-
29
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thép
ASTM A 106
Gia công áp lực
-
29
400
Thép
ASTM A 355 loại B loạt S
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
29
400
Đường ống giữa các cấp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ASTM A 278 cấp 30
Đúc
-
29
400
Gang
ASTM A 278 cấp 40
Đúc
-
29
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thép
ASTM A 53 loại B loạt S
Gia công áp lực
-
29
345
Thép
ASTM A 106
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
29
400
Cánh công tác
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ASTM A 564 loạt 630
Thanh hoặc định hình
-
29
400
Thép không gỉ
ASTM A 743 loại CA-6NM
Đúc
-
45
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thép không gỉ
ASTM A 182 loại F6NM
Rèn
-
45
345
Thép không gỉ
ASTM A 522 loạt 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
45
345
Thép không gỉ
AISI loạt 410 b
Đúc
-
45
400
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
AISI loạt 403 b
Rèn
-
45
400
Thép không gỉ
SAE AMS 5353C
Đúc
-
45
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hợp kim Ni
N05500
Rèn
-
45
315
Hợp kim Ti
ASTM B 381 loại F5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
45
315
Bánh răng chủ động
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
AISI loạt 4340b
Thanh
-
45
400
Thép
AISI loạt 8620b
Rèn
-
45
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thép
AISI loạt 9310b
Rèn
-
45
400
Thép
AISI loạt 4140b
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
45
400
Thép
AISI loạt 4340b
Rèn
-
45
400
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ASTM A 322 loại 4320
Thanh
-
45
400
Thép không gỉ
ASTM A 564 loạt 630
Thanh hoặc định hình
-
45
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thép
ASTM A 522 loạt 1
Rèn
-
45
400
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trục bánh răng bị động
Thép
AISI loạt 4140b
Rèn
-
45
400
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
AISI loạt 4340b
Rèn
-
45
400
Thép
ASTM A 322 loại 4137
Thanh
-
45
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vành bánh răng bị động
Thép
AISI loạt 4140b
Rèn
-
45
400
Thép
AISI loạt 4340b
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
45
400
Thép
AISI loạt 4320b
Rèn
-
45
400
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hộp bánh răng
Gang
ASTM A 498 cấp 40
Đúc
-
29
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Gang
ASTM A 48 cấp 30
Đúc
-
29
260
Gang
ASTM A 278 cấp 40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
29
260
Thép
AISI loạt 1010 hoặc 1020 b
Thanh
-
29
345
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tấm đỡ sau
Thép
ASTM A 516 cấp 60
Tấm
-
29
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tấm đế
Gang
ASTM A 278 cấp 40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
29
260
Thép
AISI loạt 1010 hoặc 1020 b
Tấm
-
29
345
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ASTM A 283 loại D
Tấm
-
29
345
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bu lông
Thép
ASTM A 193 loại B7
Thanh hoặc rèn
-
29
345
Thép
ASTM A 449 loại 5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
29
345
Thép
ASTM A 307 loại B
Rèn
-
29
260
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ASTM A 307 loại B
Thanh
-
29
260
Thép
ASTM A 574
Thanh
-
29
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thép
AISI loạt 4140b
Thanh
-
29
260
Thép
SAE J429 loại 8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
29
230
Đai ốc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ASTM A 108
Rèn
-
29
260
Thép
ASTM A 194 loại 2H
Thanh hoặc rèn
-
29
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thép
ASTM A 307 loại B
Rèn
-
29
260
a Các vật liệu được
chỉ dẫn trong bảng này là các vật liệu được nhà sản xuất máy nén sử dụng phổ
biến, nhưng danh mục không bao gồm tất cả các loại vật liệu. Có thể có các
vật liệu thích hợp khác và nhà sản xuất máy nén có thể sử dụng các vật liệu
này như đã được chỉ dẫn trong các xem xét riêng về thiết kế (4.3.11.1.1).
b Mô tả về loại AISI
có thể tìm thấy trong ấn phẩm AISI DS 56E. Các ký hiệu AISI chỉ là mô tả sự
phân tích thành phần hóa học của các loại thép, chúng không phải là các tính
năng kỹ thuật yêu cầu. Nên mua tất cả các vật liệu theo tính năng kỹ thuật
trong đó xác định một cách đầy đủ các tính chất và sự kiểm tra theo yêu cầu.
c Các giới hạn nhiệt
độ được cho trong bảng này là các giới hạn nhiệt độ thường do nhà sản xuất
máy nén quan trắc được và không cần thiết phải giống bất cứ giới hạn nhiệt độ
nào được quy định trong các đặc tính kỹ thuật của vật liệu được áp dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục C
(Tham
khảo)
Sơ đồ logic động lực học của rô to [xem
TCVN 9449 (ISO 10439)]
Hình
C.1 - Chương trình nghiệm thu rung động ba pha
Hình
C.2 - Sơ đồ công nghệ chi tiết của chương trình nghiệm thu rung động
Hình
C.3 - Sơ đồ logic động lực học của rô to (phân tử xoắn)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục D
(Quy
định)
Lực và mô-men
D.1 Quy định chung
Các phương pháp sau sẽ được làm
thích nghi với các máy nén từ các phương trình trong NEMA SM 23 bằng cách đồng
nhất hóa tất cả các hằng số và làm sáng tỏ vật tương đương của vòi phun xả
trong tính toán của NEMA là vòi phun lớn nhất của máy nén. Vòi phun này thường
là, nhưng không nhất thiết, vòi phun ở đầu vào.
D.2 Các phương trình
D.2.1 Việc thiết kế mỗi thân
máy nén phải cho phép có tải trọng đường ống hạn chế trên các lỗ (miệng) phun
khác nhau của thân máy. Để bảo đảm độ tin cậy lớn nhất của hệ thống, các tải
trọng do đường ống tác động lên các lỗ phun phải nhỏ càng tốt, bất kể khả năng
chịu tải của máy nén. Các lực và mô-men tác động trên máy nén do dòng chảy vào,
dòng chảy bên và các đầu nối xả được hạn chế bởi yếu tố sau:
hoặc, theo đơn vị thông dụng của
Hoa Kỳ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó
Fr = lực hợp thành, tính
bằng Newton (pound lực) (xem Hình D.1)
Mr = mô-men tổng hợp,
tính bằng newton met (foot pound lực) (xem Hình D.1)
Đối với các cỡ đường kính đến 200
mm (8 in)
De = Dnom
Đối với các cỡ lớn hơn 200 mm (8
in), sử dụng giá trị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hoặc theo đơn vị thông dụng của Hoa
Kỳ
tính bằng in ches
trong đó
De là đường kính ống
tương đương của đầu nối, tính bằng milimet (in ches)
Dnom là đường kính danh
nghĩa của ống, tính bằng milimet (in ches)
CHÚ DẪN:
Fx là thành phần nằm
ngang của Fe song song với trục máy nén, tính bằng Newton (pound
lực)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Fz là thành phần nằm
ngang của Fe vuông góc với trục máy nén, tính bằng Newton (pound
lực)
Mx là thành phần Mc
xung quanh trục nằm ngang, tính bằng Newton met (foot pound lực)
My là thành phần Mc
xung quanh trục thẳng đứng, tính bằng Newton met (foot pound lực)
Mz là thành phần Mc
xung quanh trục nằm ngang, vuông góc với trục máy nén, tính bằng Newton met
(foot pound lực)
a Thẳng đứng
b Song song với trục máy
nén.
Hình
D.1 - Các đại lượng hợp thành kết hợp của các lực và mô-men
D.2.3 Các đại lượng hợp
thành kết hợp của các lực và mô-men của dòng chảy vào, dòng chảy bên và các đấu
nối xả phải được thiết kế để chịu được lực hợp thành và mô-men đã được tính
toán khi sử dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó
Fc là lực hợp thành kết
hợp của các lực dòng chảy vào, dòng chảy bên và các lực xả tính bằng Newton (pound
lực)
Mc là mô-men tổng kết
hợp cả mô-men dòng chảy vào, dòng chảy bên và các mô-men xả và các mô-men do các
lực, tính bằng Newton met (foot pound lực)
D.2.4 Các giá trị của các
lực và mô-men cho phép này chỉ gắn liền với kết cấu của máy nén. Chúng không
gắn liền với các lực và mô-men trong đường ống nối, các mặt bích hoặc các mối
ghép bu lông mặt bích, các lực và mô-men này không nên vượt quá ứng suất cho
phép được quy định bởi các quy tắc áp dụng và các bộ phận điều chỉnh.
Theo thỏa thuận giữa khách hàng và
bên bán hàng, các tải trọng có thể tăng lên. Tuy nhiên, nên đảm bảo cho các tải
trọng vận hành được giảm tới mức tối thiểu.
THƯ
MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] TCVN 9451 (ISO 10442), Công
nghiệp dầu mỏ, hóa chất và dịch vụ khí - máy nén không khí ly tâm kiểu hộp có
truyền động bánh răng gắn liền.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[3] ABMA Std 9, Load ratings and
fatigue life ball bearings (Tải trọng danh định và tuổi thọ mỏi của các ổ bi)
[4] API Std 672, Packaged,
integrally geared centrifugas air compressors for petroleum, chemical and gas
industry services, second edition, April 1988 (Máy nén không khí ly tâm kiểu
hộp có truyền động bánh răng gắn liền dùng cho công nghiệp dầu mỏ, hóa chất và
dịch vụ khí, xuất bản lần 2 tháng 4.1988)
[5] ASME B31.3, Process piping
(Đường ống của quá trình)
[6] ASME B36.10M, Welded and
seamles wrought steel pipe (Ống thép gia công áp lực hàn và không hàn)
[7] ASME VIII ASME Boiler and
Pressure Vessel Code, Section VIII, Division 1, Design and Fabrication of
Pressure Vessel (Quy tắc nồi hơi và bình chịu áp lực, Phần VIII, Đoạn 1, Thiết
kế và chế tạo bình chịu áp lực)
[8] ASTM A 27, Standard
specification for steel castings, carbon, for general application (Tính năng kỹ
thuật tiêu chuẩn cho các vật đúc bằng thép cacbon dùng cho các ứng dụng chung)
[9] ASTM A 48, Standard
specification for grey iron castings (Tính năng kỹ thuật cho các vật đúc bằng
gang xám)
[10] ASTM A 53, Standard
specification for pipe, steel, black and hot-dipped, zinc-coated, welded and
seamless (Tính năng kỹ thuật tiêu chuẩn cho ống thép đen hàn và không hàn, được
mạ kẽm nhúng nóng)
[11] ASTM A 106, Standard
specification for seamless carbon steel pipe for high-temperature service (Tính
năng kỹ thuật tiêu chuẩn cho ống thép cacbon không hàn làm việc ở nhiệt độ cao)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[13] ASTM A 182, Standard
specification for forged or rolled alloy-steel pipe flanges, forged fittings
and valves and parts for high-temperature service (Tính năng kỹ thuật tiêu
chuẩn cho các mặt bích ống thép hợp kim rèn hoặc cán, các phụ tùng đường ống
rèn, các van và các chi tiết rèn làm việc ở nhiệt độ cao)
[14] ASTM A 193, Standard
specification for alloy-steel and stainless steel bolting materials for high-temperature
service (Tính năng kỹ thuật tiêu chuẩn cho các vật liệu mối ghép bu lông bằng
thép hợp kim va thép không gỉ làm việc ở nhiệt độ cao)
[15] ASTM A 194, Standard
specification for carbon and alloy steel nuts for bolts for high pressure or
high temperature service, or both (Tính năng kỹ thuật tiêu chuẩn cho các đai ốc
bằng thép cacbon và thép hợp kim dùng cho các bu lông làm việc ở áp suất cao
hoặc nhiệt độ cao)
[16] ASTM A 216, Standard
specification for steel castings, carbon, suitable for fusion welding, for high-temperature
service (Tính năng kỹ thuật cho các vật đúc bằng thép cacbon thích hợp cho hàn
nóng chảy dùng để là việc ở nhiệt độ cao)
[17] ASTM A 278, Standard
specification for gray ion castings for pressure-containing parts for
temperatures up to 650 oF (350 oC) (Tính năng kỹ thuật
tiêu chuẩn cho các vật đúc bằng gang xám dùng cho các chi tiết chịu áp lực làm
việc ở nhiệt độ đến 650 oF (350 oC)
[18] ASTM A 283, Standard
specification for low and intermediate tensile strength carbon steel plates
(Tính năng kỹ thuật tiêu chuẩn cho các tấm thép cacbon có độ bền kéo thấp và
trung động bình)
[19] ASTM A 307, Standard
specification for carbon steel bolts and studs, 60 000 PSI tensile strength
(Tính năng kỹ thuật tiêu chuẩn cho các bu lông và vít cấy bằng thép cacbon có
độ bền kéo 60 000 psi)
[20] ASTM A 322, Standard
specification for steel bars, alloy, standard grades (Tính năng kỹ thuật tiêu
chuẩn cho các thanh thép hợp kim, mác tiêu chuẩn)
[21] ASTM A 352, Standard
specification for steel castings, ferritic and martensitic, for
pressure-containing parts, suitable for low-temperature service (Tính năng kỹ
thuật tiêu chuẩn cho các vật đúc bằng thép ferit và mactenxit dùng cho các chi
tiết chịu áp lực thích hợp với làm việc ở nhiệt độ thấp)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[23] ASTM A 395, Standard
specification for ferritic ductile iron pressure-retaining castings for use at
elevated temperatures (Tính năng kỹ thuật tiêu chuẩn cho các vật đúc chịu áp
lực bằng gang dẻo ferit để sử dụng ở nhiệt độ nâng cao)
[24] ASTM A 449, Standard
specification for quenched and tempered steel bolts and studs (Tính năng kỹ
thuật tiêu chuẩn cho các bu lông và vít cấy bằng thép tôi và ram)
[25] ASTM A 487, Standard
specification for steel castings suitablefor pressure service (Tính năng kỹ
thuật tiêu chuẩn cho các vật đúc bằng thép thích hợp với làm việc chịu áp lực)
[26] ASTM A 498, Standard
specification for seamless and welded carbon, ferritic, and austenitic alloy
steel heat-exchanger tubes with integral fins (Tính năng kỹ thuật tiêu chuẩn
cho các ống trao đổi nhiệt có các lá tản nhiệt gắn liền bằng thép cacbon ferit
và thép hợp kim austenit hàn và không hàn)
[27] ASTM A 515, Standard
specification for pressure vessel plates, carbon steel, for intermediate-and
higher- temperature service (Tính năng kỹ thuật tiêu chuẩn cho các tấm thép
cacbon của bình chịu áp lực để làm việc ở nhiệt độ trung bình và cao hơn)
[28] ASTM A 516, Standard
specification for pressure vessel plates, carbon steel, for modetate-and
lower-temperature service (Tính năng kỹ thuật tiêu chuẩn cho các tấm thép
cacbon của bình chịu áp lực để làm việc ở nhiệt độ vừa phải và thấp hơn)
[29] ASTM A 522, Standard
specification for forged or rolled 8 and 9% nickel alloy steel flanges,
fittings, valves, and pats for low-temperature service (Tính năng kỹ thuật tiêu
chuẩn cho các mặt bích, phụ tùng, van và các chi tiết bằng thép hợp kim và rèn
hoặc có 8 và 9% niken)
[30] ASTM A 536, Standard
specification for ductile ion castings (Tính năng kỹ thuật tiêu chuẩn cho các
vật đúc bằng gang dẻo)
[31] ASTM A 564, Standard
specification for hot-rolled and cold-finished age-hardening stainless steel
bars and shapes (Tính năng kỹ thuật tiêu chuẩn cho các thép không gỉ dạng thanh
và định hình được cán nóng và tăng cứng theo thời gian bằng gia công nguội)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[33] ASTM A 662, Standard
specification for pressure vessel plates, carbon-manganese-silicon steel, for
modetate and lower temperature service (Tính năng kỹ thuật tiêu chuẩn cho các
tấm của bình chịu áp lực bằng thép cacbon - mangan - silic để làm việc ở nhiệt
độ vừa phải và thấp hơn).
[34] ASTM A 743, Standard
specification for castings, iron-chromium, iron-chromium-nixkel, corrosion
resistant, for general application (Tính năng kỹ thuật tiêu chuẩn cho các vật
đúc bằng gang crom, crom-niken chịu ăn mòn dùng cho các ứng dụng chung)
[35] ASTM A 749, Standard
specification for steel, strip, carbon and high-strength, low-alloy,
hot-rolled, general requirements for (Tính năng kỹ thuật tiêu chuẩn cho các dải
thép cacbon và thép hợp kim thấp có độ bền cao, cán nóng - yêu cầu chung)
[36] ASTM A 757, Standard
specification for steel castings, ferritic and martensitic, for
pressure-cotaining and other applications, for low-temperature serivce (Tính
năng kỹ thuật tiêu chuẩn cho các vật đúc bằng thép ferit và mactenxit dùng cho
các chi tiết chịu áp lực và các ứng dụng khác làm việc làm việc ở nhiệt độ
thấp)
[37] ASTM B 26, Standard
specification for aluminum-alloy sand castings (Tính năng kỹ thuật tiêu chuẩn
cho các vật đúc khuôn cát bằng hợp kim nhôm)
[38] ASTM B 209, Standard
specification for aluminum and aluminum-alloy sheet and plate (Tính năng kỹ
thuật tiêu chuẩn cho các tấm và lá nhôm và hợp kim nhôm)
[39] ASTM B 381, Standard
specification for titanium and titanium alloy forgings (Tính năng kỹ thuật tiêu
chuẩn cho các vật rèn titan và hợp kim titan)
[40] ASTM DS 56E, ASTM Publication:
Metals and alloys in the unified numbering system (Kim loại và hợp kim trong
hệ thống đánh số thống nhất)
[41] ASE8) AMS
5353C, Steel, corrosion resistant, investment castings 16Cr-1.8Ni - 0.08N as
cast UNS J91651 (Các vật đúc bằng mẫu chảy thép chịu ăn mòn 16Cr - 1,8Ni -
0,08N như vật đúc UNS J91651)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MỤC
LỤC
Lời nói đầu
Lời giới thiệu
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện dẫn
3 Thuật ngữ và định nghĩa
4 Thiết kế ban đầu
4.1 Quy định chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3 Máy nén gắn liền với truyền
động bánh răng
4.4 Máy dẫn động
4.5 Khớp nối trục giữa máy dẫn động
và máy nén và bộ phận bảo vệ
4.6 Bộ phận làm mát trung động gian
5 Phụ tùng
5.1 Bộ phận làm mát phụ
5.2 Bộ lọc - tiêu âm không khí nạp
5.3 Bộ tiêu âm đường xả
6 Kiểm tra, thử nghiệm và chuẩn bị
cho vận chuyển
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2 Kiểm tra
6.3 Thử nghiệm
6.4 Chuẩn bị cho vận chuyển
7 Dữ liệu của bên bán hàng
7.1 Đề nghị
7.2 Dữ liệu của hợp đồng
Phụ lục A (Tham khảo): Các tờ dữ
liệu
Phụ lục B (Tham khảo): Tính năng kỹ
thuật của vật liệu đối với các chi tiết chính
Phụ lục C (Tham khảo): Sơ đồ logic
động lực học của rô to
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thư mục tài liệu tham khảo
1) Tiêu chuẩn
của Hiệp hội các nhà sản xuất ổ trục Hoa Kỳ.
2) Tiêu chuẩn
của Hiệp hội các nhà sản xuất bánh răng Hoa Kỳ.
3) Tiêu chuẩn
của Hội các kỹ sư cơ khí Hoa Kỳ.
4) Tiêu chuẩn
của Hiệp hội về thử nghiệm và vật liệu Hoa Kỳ.
5) Tiêu chuẩn
của Deutsches Institut fur Normung E.V., Beuth Verlag GmbH, Burggrafenstrasse
6, D10787, Berlin, Germany.
6) Tiêu chuẩn
của Hiệp hội các nhà sản xuất điện quốc gia Hoa Kỳ.
7) Tiêu chuẩn
của Hiệp hội các nhà sản xuất, trao đổi ống Hoa Kỳ.
8) Cũng áp
dụng cho các bộ phận bao gói ngoài máy nén.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66