TIÊU
CHUẨN QUỐC GIA
TCVN
8005 : 2008
ISO 7105 : 1985
AMONIAC KHAN HÓA LỎNG SỬ DỤNG TRONG
CÔNG NGHIỆP - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG NƯỚC - PHƯƠNG PHÁP KARL FISCHER
Liquefied
anhydrous ammonia for industrial use - Determination of water content - Karl
Fischer method
Lời nói đầu
TCVN 8005 : 2008 và
TCVN 2616 : 2008 thay
thế TCVN 2616 : 1993.
TCVN 8005 : 2008 hoàn toàn tương đương
với ISO 7105 : 1985.
TCVN 8005 : 2008 do Tiểu Ban kỹ thuật
tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC47/SC2 Hóa học - Phương pháp thử biên soạn, Tổng
cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
AMONIAC
KHAN HÓA LỎNG SỬ DỤNG TRONG CÔNG NGHIỆP - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG NƯỚC - PHƯƠNG
PHÁP KARL FISCHER
Liquefied
anhydrous ammonia for industrial use - Determination of water content - Karl
Fischer method
CẢNH BÁO Amoniac khan
hóa lỏng là chất độc, ăn mòn mạnh, sôi ở -33,3 oC ở áp suất khí quyển
chuẩn. Nó tác động mạnh lên da và mắt, gây bỏng nặng và sâu. Tiếp xúc với mắt
có thể gây mù vĩnh viễn.
Hơi của amoniac kích
thích mạnh đối với màng nhầy và mắt, và gây hiệu ứng nghẹt thở.
Ở nồng độ từ 16 % đến
25 % (theo thể tích), amoniac khan dạng khí tạo thành hỗn hợp nổ với không khí.
Trách nhiệm cá nhân
khi tiếp xúc với amoniac là phải biết đầy đủ về đặc tính nguy hiểm của amoniac và
biết cách đề phòng.
Người thao tác phải đi
găng cao su dày, tạp dề cao su, bảo vệ toàn bộ mặt và đầu và phải trang bị mặt
nạ phòng khí độc có bộ lọc amoniac.
Các thao tác mô tả
phải được thực hiện trong tủ hút có thông gió tốt. Để biết thêm thông tin, xem
TCVN 7289 (ISO 3165).
1. Phạm vi áp dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương pháp này áp
dụng cho sản phẩm có hàm lượng nước không nhỏ hơn 50 mg/kg.
CHÚ THÍCH Đối với hàm
lượng nước lớn hơn 1 000 mg/kg, tốt nhất là pha loãng phần còn lại sau khi bay
hơi với metanol khan theo ISO 4276 và chuẩn độ một phần dung dịch pha loãng.
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn
sau đây là rất cần thiết khi áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện
dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn
không ghi năm công bố thì áp dụng bản mới nhất, bao gồm cả các bản sửa đổi (nếu
có).
TCVN 2614 : 2008 (ISO
7103 : 1982) Amoniac khan hóa lỏng sử dụng trong công nghiệp - Lấy mẫu - Lấy
mẫu phòng thí nghiệm.
TCVN 7289 (ISO 3165)
Lấy mẫu sản phẩm hóa dùng trong công nghiệp - An toàn trong lấy mẫu.
ISO 760 Determination
of water - Karl Fischer method (general method) [Xác định hàm lượng nước - Phương
pháp Karl Fischer (phương pháp chung)].
ISO 4276 Anhydrous
ammonia for industrial use - Evaluation of residue on evaporation - Gravimetric
method (Amoniac khan sử dụng trong công nghiệp - Xác định cặn sau khi bay hơi -
Phương pháp khối lượng)
3. Nguyên tắc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Thuốc thử và vật
liệu
Trong quá trình phân
tích, trừ khi có qui định khác, chỉ sử dụng các thuốc thử có độ tinh khiết phân
tích và nước cất hoặc nước có độ tinh khiết tương đương.
Thuốc thử và vật liệu
đã cho trong ISO 760 và:
4.1. Hỗn hợp làm lạnh, bao gồm hỗn hợp của
cacbon dioxit rắn và metanol (cấp độ kỹ thuật là thích hợp), có thể đạt được
nhiệt độ từ -35 oC đến -40 oC.
CHÚ THÍCH Axeton cấp độ
kỹ thuật có thể sử dụng thay thế metanol.
4.2. Axit sulfuric (ρ khoảng 1,84 g/ml),
dung dịch khoảng 10 % (theo khối lượng).
4.3. 1,2-Etanediol
(etylen glycol) (CH2OH-CH2OH), có hàm lượng
nước không lớn hơn 0,1 % (theo khối lượng).
CHÚ THÍCH 1,2-Etanediol
là chất hút ẩm mạnh; ngăn ngừa sự hấp thụ độ ẩm môi trường.
4.4. Hỗn hợp
metanol/axit axetic
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.5. Metyl đỏ, dung dịch 1 g/l
trong etanol 95 % (theo thể tích).
5. Thiết bị, dụng cụ
Các thiết bị, dụng cụ
thông thường phòng thí nghiệm và
5.1 Thiết bị qui định trong ISO
760.
5.2. Thiết bị lấy mẫu
thử
Ví dụ điển hình của
thiết bị được thể hiện trong Hình 1 và bao gồm các bộ phận sau:
5.2.1. Ống thử bằng
thủy tinh, có
tổng dung tích khoảng 150 ml, có vạch định mức 100 ml, được gắn nút thủy tinh
nhám 24/29 với nhánh có van ba chiều (3) và nhánh bên để nối ống với hai bình
hình nón (A và B), mỗi bình có dung tích 1 000 ml.
Trong thiết bị được
lắp ráp, ống thử được lắp với hai van ba chiều (3 và 4) để có thể nối với bình
hình trụ có chứa amoniac lỏng hoặc nối với hai bình hình nón (A và B).
Các van được bôi trơn
bằng mỡ silicon hoặc được làm bằng polytetrafluoroetylen (PTFE).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6. Lấy mẫu
Lấy mẫu theo TCVN
2614 : 2008 (ISO 7103 : 1982).
7. Cách tiến hành
CẢNH BÁO Thực hiện
tất cả các thao tác trong tủ hút có thông gió tốt.
7.1. Phần mẫu thử
Cân, chính xác đến
0,1 g, các bộ phận gồm hai bình hình nón (A và B), mỗi bình chứa khoảng 500 ml
axit sulfuric (4.2) và vài giọt dung dịch metyl đỏ (4.5), cùng với các ống nối
thể hiện trong Hình 1, bắt đầu tại điểm 5.
Ngâm ống thử không đậy
nút (5.2.1) vào bình Dewar (5.2.2), đổ hỗn hợp làm lạnh (4.4) khoảng 3/4 thể
tích bình. Cho 2 ml 1,2-etanediol (4.3) vào ống thử, đậy nút và nối ống thử với
các bình hình nón.
Điều chỉnh van số 3 để
cách ly ống thử và để thông các nhánh nối số 1 và số 2 với không khí.
Sử dụng ống cao su
nối nhánh số 1 với bình hình trụ có chứa mẫu phòng thí nghiệm. Cẩn thận mở van
của bình hình trụ và để amoniac thoát từ
từ ra ngoài không khí, cho đến khi các nhánh số 1 và số 2 bị làm lạnh hoàn toàn
và xuất hiện các giọt amoniac.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều chỉnh nhanh van
số 4 để nối hai bình hình nón với phần còn lại của thiết bị, cẩn thận cách ly
nhánh số 6. Amoniac khan hóa lỏng được gom như vậy vào ống thử, trong khi đó
khí amoniac bị hấp thụ bởi dung dịch axit sulfuric (4.2) có chứa trong hai bình
hình nón.
Ngay khi amoniac lỏng
trong ống thử đạt đến vạch mức 100 ml, điều chỉnh van số 4 để nối ống thử với
không khí và để cách ly với hai bình hình nón.
Điều chỉnh ngay van
số 3 để cách ly ống thử và cho khí amoniac thoát
ra ngoài không khí qua nhánh số 2.
Sau đó khóa van bình
hình trụ có chứa mẫu phòng thí nghiệm và tháo ra khỏi thiết bị.
Ngay khi thu được
phần mẫu thử, tháo rời các bộ phận gồm hai bình hình nón và các ống nối thể
hiện trong Hình 1, bắt đầu tại điểm 5. Để phần mẫu thử đạt đến nhiệt độ môi
trường và cân chính xác đến 0,1 g.
7.2. Phép thử trắng
Tiến hành kiểm tra mẫu
trắng cùng lúc với phép xác định, sử dụng qui trình và lượng các thuốc thử như
nhau (trừ thuốc thử Karl Fischer) như đã sử dụng với phép xác định, nhưng không
có phần mẫu thử.
7.3. Cách xác định
Tháo ống thử có chứa
phần mẫu thử khỏi bình Dewar (5.2.2) và để amoniac bay hơi từ từ ở nhiệt độ môi
trường qua nhánh số 2 (xem Hình 1) cho đến khi phần còn lại bao gồm nước/dung
dịch etanediol được giữ lại ở đáy ống thử. Không đậy nút ống thử, thêm 10,0 ml
hỗn hợp metanol-axit axetic (4.4), cho hỗn hợp chảy từ từ xuống thành của ống
thử. Khuấy cẩn thận và chuyển dung dịch sang bình chuẩn độ được qui định trong
ISO 760, tráng ống thử bằng 10,0 ml hỗn hợp metanol/axit axetic, để tổng thể
tích tối đa là 50,0 ml và gộp phần nước tráng vào bình chuẩn độ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích
thước tính bằng milimet
Hình
1 - Thiết bị lấy mẫu điển hình
8. Biểu thị kết quả
Hàm lượng nước, tính
bằng phần trăm khối lượng H2O, theo công thức
Trong đó
T là lượng tương đương
trong nước của thuốc thử Karl Fischer (theo ISO 760), được tính theo ISO 760;
V1 là thể tích thuốc thử
Karl Fischer đã dùng để chuẩn độ, tính bằng mililit;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m là khối lượng của
phần mẫu thử (7.1), tính bằng gam. Đây là tổng thể tích của amoniac lỏng được
gom vào ống thử, tính bằng mililit, nhân với 0,68 (0,68 g/ml là khối lượng
riêng của amoniac lỏng), và lượng gia tăng khối lượng, tính bằng gam, của các
bộ phận bao gồm hai bình hình nón và các ống nối thể hiện trong Hình 1, bắt đầu
tại điểm 5;
9. Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm
phải bao gồm các thông tin sau:
a) Nhận dạng mẫu;
b) Phương pháp sử
dụng;
c) Kết quả và phương
pháp biểu thị;
d) Các điểm bất
thường trong khi tiến hành;
e) Các thao tác bất
kỳ không qui định trong tiêu chuẩn này hoặc tùy ý.