TIÊU CHUẨN QUỐC
GIA
TCVN 7891
: 2008
VẬT
LIỆU CHỊU LỬA KIỀM TÍNH - SPINEL -PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG SIO2, FE2O3,
AL2O3, CAO
Spinel refractories ư Test methods for determination of silicon (IV) oxide,
iron (III) oxide, aluminium oxide, calcium oxide
Lời nói đầu
TCVN 7891 : 2008 do Viện Vật liệu xây dựng – Bộ
Xây dựng biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Xây
dựng đề nghị,, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
VẬT LIỆU CHỊU LỬA KIỀM TÍNH - SPINEL -
PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG SIO2, FE2O3, AL2O3,
CAO
Spinel refractories –
Test methods for determination of silicon (IV) oxide, iron (III) oxide,
aluminium oxide, calcium oxide
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp phân tích
hoá học để xác định hàm lượng SiO2, Fe2O3, Al2O3,
CaO trong vật liệu chịu lửa spinel và manhedi - spinel theo cách phân loại vật liệu
chịu lửa tại TCVN 5441 : 2004.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Tài liệu viện dẫn
TCVN 4851 : 1989 (ISO 3696 :1987) Nước dùng
để phân tích trong phòng thí nghiệm - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử.
TCVN 5441 : 2004 Vật liệu chịu lửa - Phân
loại.
TCVN 7190-1 : 2002 Vật liệu chịu lửa - Phương
pháp lấy mẫu. Phần 1 : Lấy mẫu nguyên liệu và sản phẩm không định hình.
TCVN 7190-2 : 2002 Vật liệu chịu lửa - Phương
pháp lấy mẫu. Phần 2 : Lấy mẫu và nghiệm thu sản phẩm định hình.
3 Quy định chung
3.1 Hoá chất dùng trong phân tích có độ tinh
khiết không thấp hơn “tinh khiết phân tích” (TKPT).
Nước dùng trong quá trình phân tích theo TCVN
4851 : 1989 (ISO 3696 : 1987) hoặc nước có độ tinh khiết tương đương (sau đây
gọi là “nước”).
3.2 Hoá chất pha loãng theo tỷ lệ thể tích được
đặt trong ngoặc đơn. Ví dụ HCl (1+3) là dung dịch gồm 1 thể tích HCl đậm đặc
với 3 thể tích nước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.4 Chỉ tiêu phân tích được tiến hành trên mẫu
thử đã được gia công theo mục 6 của bản tiêu chuẩn này.
3.5 Chỉ tiêu phân tích được tiến hành song song
trên hai lượng cân của mẫu thử và một thí nghiệm trắng (bao gồm các lượng thuốc
thử như đã nêu trong tiêu chuẩn, nhưng không có mẫu thử) để hiệu chỉnh kết quả.
Chênh lệch giữa hai kết quả xác định song
song không được vượt quá giới hạn cho phép (được quy định riêng cho từng chỉ
tiêu thử), nếu vượt giới hạn cho phép phải tiến hành phân tích lại.
3.6 Kết quả cuối cùng là trung bình cộng của hai
kết quả phân tích tiến hành song song, tính bằng phần trăm(%).
4 Hoá chất, thuốc thử
4.1 Hoá chất rắn, thuốc thử
4.1.1 Natri cacbonat (Na2CO3)
khan.
4.1.2 Kali cacbonat (K2CO3)
khan.
4.1.3 Hỗn hợp nung chảy: trộn đều Na2CO3
(4.1.1) với K2CO3 (4.1.2) theo tỷ lệ khối lượng 1:1, bảo
quản trong bình nhựa kín.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1.5 Chỉ thị mầu fluorexon 1%: dùng chày cối
sứ hoặc thuỷ tinh nghiền mịn 0,1 g chỉ thị mầu fluorexon với 10g kali clorua
(KCl), bảo quản trong lọ thuỷ tinh tối mầu.
4.1.6 Amoni clorua (NH4Cl) tinh
thể.
4.2 Hoá chất lỏng, thuốc thử
4.2.1 Axit clohydric (HCl) đậm đặc, d=1,19.
4.2.2 Axit clohydric (HCl), pha loãng (1+1).
4.2.3 Axit sunfuric (H2SO4)
đậm đặc, d=1,84.
4.2.4 Axit sunfuric (H2SO4),
dung dịch 0,1 %:
Vừa cho từ từ vừa khuấy 3 ml axit sunfuric
đậm đặc vào 500 ml nước, để nguội pha loãng thành 1000 ml.
4.2.5 Axit sunfuric (H2SO4),
pha loãng (1+4).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hoà tan 50 g axit boric (H3BO3)
vào 500 ml nước nóng, pha loãng thành 1000 ml.
4.2.7 Axit oxalic (H2C2O4),
dung dịch 2%:
Hoà tan 2 g axit oxalic (H2C2O4)
vào 100 ml nước. Bảo quản trong bình nhựa polyetylen.
4.2.8 Axit axetic (CH3COOH) đậm
đặc, d=1,06.
4.2.9 Dung dịch khử : Hoà tan 15 g axit
tartric (H2C4H4O6) và 1 g axit
ascobic (C6H8O6) trong 100ml nước, bảo quản
trong bình thuỷ tinh tối màu. Chỉ pha đủ dùng từ 2 ngày đến 3 ngày.
4.2.10 Amoni molipđat ((NH4)6Mo7O24.4H2O),
dung dịch 5%:
Hoà tan 25 g amoni molipđat ((NH4)6Mo7O24.4H2O)
vào 200 ml nước đun ấm cho tan, (nếu dung dịch đục thì phải lọc) pha loãng thành
500 ml. Pha đủ dùng trong bốn tuần, bảo quản trong bình nhựa polyetylen.
4.2.11 Kali florua (KF), dung dịch 5%:
Hoà tan 5 g Kali florua (KF) vào 100 ml nước,
bảo quản trong bình nhựa polyetylen.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.13 Kali xianua (KCN), dung dịch 5%, bảo quản
trong bình nhựa polyetylen.
4.2.14 Amoni hydroxit (NH4OH) đậm
đặc, d=0,88.
4.2.15 Amoni hydroxit (NH4OH), pha
loãng (1+1).
4.2.16 Axit sunfosalixylic (C6H4(OH)SO2H),
dung dịch 10%.
4.2.17 Natri hydroxit (NaOH), dung dịch 10%.
4.2.18 Natri florua (NaF), dung dịch 3%.
4.2.19 Phenolphtalein, dung dịch 0,1% trong rượu
etylic.
4.2.20 Chỉ thị xylenol da cam, dung dịch
0,1%: Hoà tan 0,1 g thuốc thử trong 100 ml nước.
4.2.21 Urotropin (hecxametylen tetramin (C6H12N4)
), dung dịch 10%.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.23 EDTA (Na2H2C10H12O8N2.2H2O),
dung dịch 10%:
Hoà tan 10,0 g muối dinatri etylendiamin tetra
acetic axit dihydrat (Na2H2C10H12O8N2.2H2O)
vào 200 ml - 300 ml nước, đun và khuấy đến tan trong. Để nguội và pha loãng
thành 1 lit, khuấy đều. Bảo quản trong bình nhựa polyetylen.
4.2.24 Dung dịch đệm pH = 5,5:
Hoà tan 100 ml amoni hydroxit (NH4OH)
đậm đặc vào 200 ml - 300 ml nước, thêm tiếp vào đó 100 ml axit axetic (CH3COOH)
đậm đặc rồi thêm nước thành 1000 ml.
4.2.25 Dung dịch tiêu chuẩn gốc silic dioxit
(SiO2) 0,2 mg/ml:
Nung chảy 0,1 g silic dioxit tinh khiết (đã được
nung ở 1000 0C đến khối lượng không đổi) với 3 g -4 g hỗn hợp nung chảy (4.1.3)
trong chén bạch kim ở nhiệt độ 1000 0C ± 50 0C trong thời
gian từ 30 min - 40 min. Lấy chén ra đặt nghiêng, để nguội. Chuyển khối nóng chảy
vào cốc đã có sẵn 200 ml nước và 10 g NaOH, rửa sạch chén bằng nước vào cốc rồi
đun tới tan trong, để nguội, thêm nước tới 500 ml, lắc đều. Bảo quản dung dịch
trong bình nhựa kín.
* Dung dịch tiêu chuẩn làm việc silic dioxit
(SiO2) 0,02 mg/ml:
Lấy 25 ml dung dịch tiêu chuẩn gốc vào bình
định mức dung tích 250 ml, thêm nước tới vạch mức, lắc đều. Dung dịch pha dùng
trong ngày.
* Xây dựng đồ thị chuẩn:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ lượng silic dioxit có trong mỗi bình và
gía trị độ hấp thụ quang tương ứng xây dựng đồ thị chuẩn.
4.2.26 Dung dịch tiêu chuẩn gốc sắt (III)
oxit (Fe2O3) 0,2 mg/ml:
Hoà tan 0,2 g sắt (III) oxit đã sấy khô ở 100
0C - 110 0C vào cốc đã có sẵn 50 ml dung dịch axit
clohydric (1+1) (4.2.2), đun sôi nhẹ tới tan trong. Chuyển dung dịch vào bình định
mức dung tích1000 ml, thêm nước tới vạch mức lắc đều.
* Dung dịch tiêu chuẩn làm việc sắt (III)
oxit (Fe2O3) 0,02 mg/ml:
Lấy 25 ml dung dịch tiêu chuẩn gốc vào bình
định mức dung tích 250 ml, thêm nước cất tới vạch mức lắc đều.
* Xây dựng đồ thị chuẩn:
Lấy 11 bình định mức dung tích 100 ml, lần lượt
cho vào mỗi bình một thể tích dung dịch tiêu chuẩn sắt (III) oxit làm việc (CFe2O3
= 0,02 mg/ml) theo thứ tự sau: 0 ml; 1 ml; 2 ml; 4 ml; 6 ml; 8 ml; 10 ml; 12 ml;
16 ml; 20 ml; 25 ml, pha loãng đến khoảng 50 ml, thêm tiếp 10 ml dung dịch axit
sunfosalixylic 10% (4.2.16), sau đó vừa lắc đều bình vừa nhỏ từng giọt amoni hydroxit
đậm đặc (4.2.14) đến khi dung dịch xuất hiện mầu vàng, cho dư từ 3 ml đến 4 ml
amoni hydroxit nữa, thêm nước tới vạch định mức, lắc đều.
Sau 15 min - 20 min, đo mật độ quang (độ hấp thụ
quang) của dung dịch mẫu ở bước sóng
λ = 420 nm - 430 nm. Dung dịch so sánh là
dung dịch mẫu trắng (lấy từ thí nghiệm trắng).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.27 Dung dịch tiêu chuẩn EDTA 0,01 M: Pha
chế từ ống chuẩn (fixanal) EDTA
4.2.28 Dung dịch tiêu chuẩn kẽm axetat 0,01
M:
Hoà tan 2,25 g - 2,35 g Zn(CH3COO)2.2H2O
vào 200 ml nước, thêm 2 ml axit axetic đậm đặc, đun đến tan trong, pha loãng
thành 1 lit.
Xác định tỷ số nồng độ K giữa dung dịch EDTA
0,01 M (4.2.28) và dung dịch kẽm axetat 0,01 M (4.2.29).
Lấy 20 ml dung dịch EDTA 0,01 M (4.2.28) vào
cốc dung tích 100 ml, thêm 15 ml dung dịch đệm pH = 5,5 (4.2.25) và 2 giọt - 3 giọt
chỉ thị xylenol da cam 0,1% (4.2.21), đun nóng dung dịch tới nhiệt độ 70 0C
- 80 0C, chuẩn độ dung dịch khi còn nóng bằng dung dịch kẽm axetat
pha được đến khi dung dịch trong cốc chuyển từ mầu vàng sang hồng. Ghi thể tích
dung dịch kẽm axetat tiêu thụ (VZn).
Xác định tỷ số nồng độ (K) giữa hai dung dịch
theo công thức sau:
trong đó:
VE : Là thể tích dung dịch EDTA
0,01 M (4.2.28) lấy để chuẩn độ, tính bằng mililit.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 Thiết bị, dụng cụ
5.1 Cân phân tích có độ chính xác 0,0001 g.
5.2 Tủ sấy đạt nhiệt độ 300 0C ± 5
0C có bộ phận điều chỉnh nhiệt độ.
5.3 Lò nung đạt nhiệt độ tối đa 1000 0C
± 50 0C có bộ phận điều chỉnh nhiệt độ.
5.4 Chén bạch kim dung tích 30 ml hoặc 50 ml.
5.5 Bình hút ẩm ệ140 mm hoặc Ф200 mm
5.6 Giấy lọc định lượng không tro chảy nhanh
(đường kính lỗ trung bình khoảng 20 àm).
5.7 Chày, cối bằng kim loại (đồng, sắt…).
5.8 Chày, cối mã não.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.10 Máy so màu quang điện hoặc phổ quang kế
UV-VIS, có khả năng đo mật độ quang (độ hấp thụ quang) ở bước sóng từ 380 nm
đến 850 nm.
5.11 Bếp điện, bếp cách cát.
5.12 Bình định mức dung tích 100 ml (thuỷ tinh),
100 ml (nhựa polyetylen), 200 ml, 250 ml,500 ml, 1000 ml.
5.13 Pipet dung tích 1 ml, 2 ml, 5 ml, 10 ml,
20 ml, 25 ml, 50 ml.
5.14 ống đong dung tích 10 ml, 20 ml, 25 ml,
50 ml, 500 ml.
5.15 Sàng có kích thước lỗ : 0,063 mm; 0,10
mm; 0,20 mm.
6 Lấy mẫu và chuẩn bị
mẫu thử
6.1 Lấy mẫu
Theo TCVN 7190 -1 : 2002 và TCVN 7190-2 :
2002.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu thử hoá có khối lượng không ít hơn 500 g,
kích thước hạt không lớn hơn 4 mm.
Trộn đều mẫu thử, dùng phương pháp chia tư lấy
khoảng 100 g, nghiền nhỏ đến lọt hết qua sàng 0,20 mm. Dùng phương pháp chia tư
lấy khoảng 50 g, tiếp tục nghiền nhỏ đến lọt hết qua sàng 0,10 mm (khi gia công
mẫu thử, nếu sử dụng dụng cụ bằng thép, phải dùng nam châm để loại sắt lẫn vào mẫu).
Dùng phương pháp chia tư lấy khoảng từ 15 g đến 20 g nghiền mịn trên cối mã não
đến lọt hết qua sàng 0,063 mm làm mẫu phân tích hoá học, phần còn lại bảo quản
làm mẫu lưu. Mẫu để phân tích hoá học được sấy ở nhiệt độ 105 0C ± 5
0C, đến khối lượng không đổi.
7 Phân giải mẫu thử
Cân khoảng 0,1 g mẫu thử (chuẩn bị theo mục
6) (khi xác định hàm lượng Al2O3), hoặc 0,2 g mẫu thử (khi
xác định hàm lượng SiO2, Fe2O3, CaO) chính xác
đến 0,0001 g, chuyển mẫu vào chén bạch kim đã có sẵn 2 g - 3 g kali pyrosunphat
(4.1.4). Phủ lên trên thêm một lớp kali pyrosunphat (khoảng 4 g). Cho chén mẫu
vào lò nung và nung mẫu ở nhiệt độ khoảng 750 0C ± 50 0C
đến tan trong (khoảng từ 10 min đến 15 min). Làm nguội chén bạch kim và hoà tan
khối chảy trong cốc thuỷ tinh đã có sẵn 50 ml nước và 5 ml dung dịch axit
sunfuric (1+4) (4.2.5) . Đun nhẹ dung dịch trong cốc để làm tan mẫu. Sau khi
mẫu tan hết, rửa sạch chén bạch kim bằng nước vào cốc, để nguội. Chuyển dung
dịch thu được vào bình định mức dung tích 250 ml, thêm nước tới vạch định mức,
lắc đều. Dung dịch này dùng để xác định thành phần Al2O3 có
trong mẫu (dung dịch A), hoặc dùng để xác định các thành phần khác như SiO2,
Fe2O3, CaO (dung dịch B).
8 Phương pháp thử
8.1 Xác định hàm lượng silic dioxit (SiO2)
8.1.1 Nguyên tắc
Trong môi trường axit (pH=1,0 - 1,5) Si4+
tác dụng với amoni molipđat tạo thành phức mầu vàng, khử phức này sang
dạng mầu xanh bằng axit ascobic. Đo mật độ quang của dung dịch phức màu xanh ở
bước sóng ở = 800 nm - 820 nm hay dùng kính lọc màu đỏ.
8.1.2 Cách tiến hành
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Làm song song một thí nghiệm trắng để hiệu
chỉnh kết quả.
8.1.3 Tính kết quả
Hàm lượng silic dioxit, tính bằng phần trăm,
theo công thức:
trong đó:
m là lượng silic dioxit tìm được từ đồ thị
chuẩn, tính bằng gam.
mx là khối lượng mẫu có trong dung
dịch lấy đem xác định silic dioxit, tính bằng gam.
Chênh lệch cho phép giữa hai kết quả xác định
song song không lớn hơn 0,04%.
8.2 Xác định hàm lượng sắt (III) oxit (Fe2O3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong môi trường kiềm amoniac, ion sắt (III) tạo
với thuốc thử axit sunfosalixylic một phức chất mầu vàng, cường độ mầu tỷ lệ
với nồng độ sắt có trong dung dịch. Đo mật độ quang của dung dịch phức màu vàng
ở bước sóng λ = 420 nm - 430 nm.
8.2.2 Cách tiến hành
Lấy 25 ml dung dịch B (7) vào bình định mức dung
tích 100 ml, pha loãng đến khoảng 50 ml, thêm tiếp 10 ml dung dịch axit sunfosalixylic
10% (4.2.16), sau đó vừa lắc đều bình vừa nhỏ từng giọt amoni hydroxit đậm đặc
(4.2.14) đến khi dung dịch xuất hiện mầu vàng, cho dư từ 3 ml đến 4 ml amoni
hydroxit nữa, thêm nước tới vạch định mức, lắc đều.
Sau 15 min - 20 min, đo mật độ quang (độ hấp
thụ quang) của dung dịch mẫu ở bước sóng λ = 420 nm - 430 nm với dung dịch so
sánh là mẫu trắng. Từ giá trị độ hấp thụ quang đo được, dựa vào đồ thị chuẩn
tìm được hàm lượng sắt (III) oxit có trong bình.
Làm song song một thí nghiệm trắng để hiệu
chỉnh kết quả.
8.2.3 Tính kết quả
Hàm lượng sắt (III) oxit, tính bằng phần
trăm, theo công thức:
trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mx là khối lượng mẫu có trong dung dịch lấy
đem xác định sắt (III) oxit, tính bằng gam. Chênh lệch cho phép giữa hai kết
quả xác định song song không lớn hơn 0,04%.
8.3 Xác định hàm lượng canxi oxit (CaO)
8.3.1 Nguyên tắc
Loại Fe3+, Al3+, Ti4+.....
khỏi dung dịch chứa Ca2+, Mg2+ bằng amoni hydroxyt. Chuẩn
lượng Ca2+ trong dung dịch bằng dung dịch EDTA tiêu chuẩn 0,01 M theo
chỉ thị fluorexon trong môi trường kiềm kali hydroxyt (pH>12). Kết thúc chuẩn
độ khi dung dịch chuyển từ mầu xanh huỳnh quang sang mầu hồng.
8.3.2 Cách tiến hành
Lấy 100 ml dung dịch B (7) vào cốc thuỷ tinh
dung tích 250 ml, thêm vào cốc khoảng 2 g amoni clorua (4.1.6), đun nóng dung dịch
đến 70 0C - 80 0C, nhỏ giọt dung dịch amoni hydroxyt (1+1)
(4.2.15) đến khi bắt đầu xuất hiện kết tủa hydroxyt, cho dư từ 1 giọt - 2 giọt
nữa.
Đun nóng dung dịch ở nhiệt độ trên khoảng từ
10 min - 15 min, lấy ra để nguội rồi chuyển dung dịch trong cốc vào bình định mức
dung tích 250 ml, thêm nước tới vạch định mức, lắc đều. Lọc dung dịch qua giấy
lọc chảy nhanh (khô), phễu (khô) vào bình nón dung tích 250 ml (khô). Dung dịch
lọc dùng để xác định Ca2+ (dung dịch 1).
Lấy 100 ml (dung dịch 1) vào cốc thuỷ tinh
dung tích 250 ml, thêm 20 ml dung dịch Kali hydroxyt 25% (4.2.12), 2 ml dung
dịch kali xianua 5% (4.2.13) và một ít hỗn hợp chỉ thị fluorexon 1% (4.1.4).
Đặt cốc lên một nền đen, dung dịch có mầu xanh
huỳnh quang, dùng dung dịch EDTA 0,01 M (4.2.27) chuẩn độ dung dịch trong cốc
đến khi dung dịch chuyển từ mầu xanh huỳnh quang sang mầu hồng. Ghi thể tích
dung dịch EDTA 0,01 M tiêu thụ (V1).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.3.3 Tính kết quả
Hàm lượng canxi oxit, tính bằng phần trăm,
theo công thức:
trong đó:
0,00056 là hệ số gam CaO ứng với 1 ml dung
dịch EDTA 0,01 M.
V1 là thể tích dung dịch EDTA 0,01
M tiêu thụ khi chuẩn độ dung dịch mẫu thử, tính bằng mililit.
V0 là thể tích dung dịch EDTA 0,01
M tiêu thụ khi chuẩn độ mẫu trắng, tính bằng mililit.
m là khối lượng mẫu có trong dung dịch lấy
đem xác định canxi oxit, tính bằng gam. Chênh lệch cho phép giữa hai kết quả
xác định song song không lớn hơn 0,15%.
8.4 Xác định hàm lượng nhôm oxit (Al2O3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại Ca2+, Mg2+ ra khỏi
dung dịch chứa Al3+ bằng dung dịch urotropin 30%. Tạo phức giữa nhôm
với EDTA dư ở pH = 5,5. Chuẩn độ lượng dư EDTA bằng dung dịch kẽm axetat với
chỉ thị xylenol da cam. Cho natri florua (NaF) tác dụng với phức chất của nhôm
để đẩy ra một lựơng EDTA tương ứng với nhôm. Chuẩn độ lượng EDTA đẩy ra bằng dung
dịch kẽm axetat tiêu chuẩn. Kết thúc chuẩn độ dung dịch chuyển từ vàng sang
hồng.
Từ nồng độ và thể tích dung dịch kẽm axetat
tiêu thụ khi chuẩn độ lượng EDTA đẩy ra, tính ra hàm lượng nhôm oxit có trong
mẫu.
8.4.2 Cách tiến hành
Lấy 25 ml dung dịch A (7) (khi hàm lượng 60%
≤ Al2O3 ≤ 70%) hoặc 50 ml dung dịch A (khi hàm lượng
5% ≤ Al2O3 ≤ 25%) vào
cốc thuỷ tinh dung tích 250 ml, thêm vào cốc khoảng 2 g amoni clorua (4.1.6), đun
nóng, trung hoà bằng amoni hydroxyt (1+1) (4.2.15) đến khi bắt đầu xuất hiện
kết tủa hydroxyt, hoà tan kết tủa trở lại bằng vài giọt dung dịch HCl (1+1)
(4.2.2). Cho từ từ dung dịch urotropin 30% (4.2.22) đến kết tủa hoàn toàn. Cho
dư 20ml dung dịch urotropin 30% nữa, đun nóng dung dịch trong cốc đến gần sôi
trong 10 min. Lọc dung dịch chứa kết tủa khi còn nóng qua giấy lọc chảy nhanh,
rửa kết tủa và cốc thuỷ tinh 5 lần đến 7 lần bằng dung dịch urotropin 10%
(4.2.21). Hoà tan kết tủa trên giấy lọc bằng dung dịch HCl (1+1) (4.2.2), hứng
dung dịch vào cốc đã tiến hành kết tủa. Rửa giấy lọc bằng nước nóng đến hết
phản ứng axit (thử bằng giấy đo pH). Thêm vào nước lọc 5 ml dung dịch HCl (1+1)
(4.2.2), đun sôi 3 min. Để nguội, thêm vào cốc 20 ml dung dịch EDTA 10%( điều
4.2.23), thêm tiếp vào cốc 1 giọt - 2 giọt chỉ thị phenolphtalein 0,1% (
4.2.19) dùng dung dịch.
NaOH 10% (4.2.17) và dung dịch axit HCl (1+1)
(4.2.2) điều chỉnh dung dịch tới môi trường trung tính (dung dịch mất mầu
hồng), thêm vào cốc 15 ml dung dịch đệm pH = 5,5.
Đun nóng dung dịch trong cốc đến khoảng 80 0C,
thêm vào cốc vài giọt chỉ thị xylenol da cam 0,1% (4.2.20) và dùng dung dịch kẽm
axetat tiêu chuẩn 0,01 M (4.2.28) chuẩn độ đến khi dung dịch chuyển từ mầu vàng
sang hồng. Thêm vào cốc 15 ml dung dịch NaF 3% (4.2.18), đun sôi trong 3 min,
dung dịch lúc này có mầu vàng, để nguội dung dịch đến 70 0C - 80 0C
rồi chuẩn độ bằng dung dịch kẽm axetat tiêu chuẩn 0,01 M (4.2.28) đến khi dung dịch
chuyển từ vàng sang hồng. Ghi thể tích kẽm axetat tiêu thụ khi chuẩn độ lần thứ
hai (VZn).
8.4.3 Tính kết quả
Hàm lượng nhôm oxit, tính bằng phần trăm,
theo công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó:
0,0005098 là hệ số gam Al2O3
ứng với 1 ml dung dịch kẽm axetat 0,01 M.
VZn là thể tích dung dịch kẽm axetat
0,01 M tiêu thụ khi chuẩn độ lượng EDTA được giải phóng ra khỏi phức, tính bằng
ml.
K là hệ số nồng độ dung dịch kẽm axetat 0,01
M (4.2.29).
m là khối lượng mẫu có trong dung dịch lấy
đem xác định nhôm oxit, tính bằng gam.
Chênh lệch cho phép giữa hai kết quả xác định
song song không lớn hơn 0,51% (Đối với hàm luợng 60% ≤ Al2O3
≤ 70%)
Chênh lệch cho phép giữa hai kết quả xác định
song song không lớn hơn 0,25% (Đối với hàm luợng 5% ≤ Al2O3
≤ 25%).
9 Báo cáo thử nghiệm
- Báo cáo kết quả thử nghiệm bao gồm it nhất
các thông tin sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Các bước tiến hành thử khác với quy định
của tiêu chuẩn này (ghi rõ tài liệu viện dẫn)
- Các kết quả thử.
- Các tình huống có ảnh hưởng đến kết quả
thử.
- Ngày, tháng, năm tiến hành thử nghiệm.
Tài liệu tham khảo
1. TCVN 6533 – 1999: Vật liệu Alumosilicat –
Phương pháp phân tích hoá học.
2. TCVN 6819 - 2001: Vật liệu chịu lửa chứa
crôm – Phương pháp phân tích hoá học.
3. Trần Tứ Hiếu, Từ Vọng Nghi, Nguyễn Văn Ri,
Nguyễn Xuân Trung – Hoá học phân tích các phương pháp phân tích công cụ – Nhà
xuất bản Đại học và Giáo dục chuyên nghiệp, năm 1999.
4. Hoàng Nhâm - Hoá học vô cơ - Nhà xuất bản
Giáo Dục, năm 1999 .
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6. Trần Tứ Hiếu, Lâm Ngọc Thiềm - Phân tích định
tính - Nhà xuất bản đại học và giáo dục chuyên nghiệp, năm 1990.
7. Hồ Viết Quý - Các phương pháp phân tích
hiện đại và ứng dụng trong hoá học - Nhà xuất bản Đại học Quốc gia Hà nội, năm
1998).
8. Lê Thị Minh - Báo cáo tổng kết đề tài "Nghiên
cứu chế tạo nguyên liệu spinel (MgAl2O4) dùng cho sản
xuất vật liệu kiềm tính" - Viện vật liệu xây dựng.
9. ISO 1975 - 1973 (E) Magnesium and magnesium
alloys - Determination of silicon - Spectrophotometric method with the reduced
silicomolybdic complex.
10. ISO 680: 1990(E) Cement - Test methods -
Chemical analysis.
11. ÃOCT 2642.3-97 Refractories and refractory
raw materials. Methods for determination of silicon (IV) oxide.
12. ÃOCT 2642.4-97 Refractories and refractory
raw materials. Methods for determination of aluminium oxide.
13. ÃOCT 2642.5-97 Refractories and refractory
raw materials. Methods for determination of iron (III) oxide.
14. ÃOCT 2642.7-97 Refractories and refractory
raw materials. Methods for determination of calcium oxide.