Đường kính
ngoài danh nghĩa của ống nối
dn
|
Đường kính
trong trung bình của đầu nong
dim
|
nhỏ nhất
|
mm
|
50
|
50,4
|
63
|
63,4
|
75
|
75,5
|
90
|
90,5
|
110
|
110,6
|
125
|
125,6
|
140
|
140,7
|
160
|
160,7
|
180
|
180,8
|
200
|
200,8
|
225
|
225,9
|
250
|
251,0
|
280
|
281,1
|
315
|
316,3
|
355
|
356,3
|
400
|
401,3
|
6.2.1.2. Độ ôvan của đầu nong
Sự chênh lệch giữa các giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của đường kính
trong đo được tại bất kỳ mặt cắt ngang nào ở đầu nong
không được vượt quá 0,007 x dn, tính
bằng milimét, trong đó dn là đường kính ngoài danh nghĩa của ống nối. Giá trị tính được được làm tròn lớn
nhất đến 0,1 mm.
6.2.1.3. Chiều cao của vai hãm và cữ chặn cố định
Khi lắp đặt, tại vị trí ghép nối hoặc tại góc lệch lớn nhất cho
phép, không cho phép phụ tùng có vai hãm hoặc cữ chặn cố định có bất kỳ sự chèn
ép mạnh nào đối với các ống nối.
Đường kính trong lớn nhất và nhỏ nhất của đầu nong tại vai hãm hoặc
cữ chặn cố định không được nhỏ hơn các giá trị cho trong bảng 2.
Bảng 2 - Đường kính trong trung bình của đầu nong tại vai hãm hoặc
cữ chặn cố định
Kích thước
tính bằng milimét
Đường kính
ngoài danh nghĩa của ống nối
dn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
nhỏ nhất
lớn nhất
50
45,2
47,2
63
56,9
60,2
75
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
72,3
90
81,3
87,0
110
99,4
106,3
125
112,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
140
126,4
135,3
160
144,5
154,5
200
180,6
193,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
203,2
217,4
250
225,8
241,5
280
252,7
270,5
315
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
304,4
355
320,5
342,9
400
361,0
386,3
6.2.1.4. Chiều dày thành và độ sâu tiếp giáp
Chiều dày thành nhỏ nhất và độ sâu tiếp giáp, Ts, được
qui định ở hình 1 phải phù hợp với bảng 3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.2. Phụ tùng có đầu phẳng không nong
Chiều dài Lmin và Lmax ở hình 1, phải lớn hơn hoặc bằng các giá trị cho trong bảng 3.
Chiều dày thành nhỏ nhất e1, e2, e3
và e4 của phụ tùng được chế tạo từ ống hoặc của phụ tùng ép phun phải
tuân theo bảng 3.
Các kích thước của phụ tùng có đầu không nong phải tuân theo qui định
của điều 6.2 đối với ống nối và Lmin trên (xem bảng 3 và hình
1).
Hình 1 - Kích thước của
phụ tùng (xem bảng 3)
Bảng 3 - Chiều dày thành và độ sâu tiếp giáp của phụ tùng
Kích thước
tính bằng milimét
dn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ tùng chế tạo
theo công nghệ ép phun
Ts
Lmax
Chiều dày thành nhỏ
nhất
Nhỏ nhất
Lmin
e1, e2,
e3
e4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e4
50
2,0
1,5
2,5
2,0
38
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
63
2,0
1,5
2,5
2,0
40
96
75
2,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,9
2,3
42
102
90
2,2
1,7
3,5
2,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
108
110
2,7
2,1
4,3
3,4
47
115
125
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,4
4,9
3,9
49
123
140
3,5
2,6
5,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
52
127
160
3,9
3,0
6,2
4,9
54
131
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,4
3,3
6,9
5,5
57
136
200
4,9
3,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,2
60
143
225
5,5
4,1
8,6
6,9
64
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
250
6,1
4,6
9,7
7,7
68
166
280
6,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10,7
8,6
73
175
315
7,7
5,8
12,2
9,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
184
355
8,7
6,6
13,7
10,9
84
200
400
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7,4
15,4
12,3
90
210
Lmax là chiều dài lớn
nhất của độ sâu tiếp giáp của đầu nong.
Lmin là chiều dài nhỏ
nhất của đầu không nong.
6.2.3. Nối góc có đầu phẳng không nong
Ngoài những qui định ở 6.2.2. còn thêm các qui định sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- đối với các khuỷu nối được làm bằng công nghệ đúc phun, độ lệch
so với góc cố định không lớn hơn 0,5°
Dung sai cho phép của đường kính ngoài và chiều dày thành của chi
tiết nối góc phải phù hợp với bảng 4.
Bảng 4 -
Dung sai cho phép ở đoạn cong
Kích thước
Dung sai cho
phép
mm
dmin ≤
200
dn + 0,025 x dn
dmin > 200
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
dmax - dmin
≤ 0,12 x dn
e
> 0,93 x emin
7. Đặc tính vật lý
Khi thử theo 11.1 và 11.3 ở 150 °C (phương pháp thử trong tủ sấy),
phụ tùng được tạo hình bằng ép phun phải tuân theo các qui định dưới đây (xem
hình 2 và 3).
Độ sâu d của các vết nứt, lớp bị bong hoặc vết phồng rộp nhỏ nhất là 20 mm
đo được tại điểm nối, ở trong khoảng cách 1,5 lần của chiều dày thành, không được
lớn hơn 30 % so với chiều dày thành ở tại điểm dó.
Đối với phụ tùng được tạo hình bằng ép phun có màng ngăn ở cửa, độ sâu d của các vết nứt, lớp bị bong hoặc
vết phồng rộp, ở trong khoảng cách 1,0 lần của chiều dày thành của vùng màng ngăn, không được lớn hơn 30
% của chiều dày thành tại điểm đó.
Đối với phụ tùng có vòng đệm được tạo hình bằng phun, độ sâu d của các vết nứt, lớp bị bong hoặc
vết phồng rộp, ở trong khoảng cách 1,0 lần của chiều dày thành của vùng vòng đệm, không được lớn hơn 30
% của chiều dày thành tại điểm đó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với tất cả các chi tiết của bề mặt bên ngoài vùng phun, tổng độ
sâu d của các vết nứt hoặc lớp bị bong, không được lớn hơn 10 % của chiều dày thành tại điểm
đó.
Các vết phồng rộp ở thành không được dài hơn hai lần chiều dày
thành tại điểm đó và chiều dài lớn nhất, I, là 20 mm (xem hình 3).
d lớn nhất là 30 % của chiều dày
thành.
Hình 2 - Độ sâu lớn nhất cho phép của vết nứt
Hình 3 - Chiều dài lớn nhất cho phép của vết nứt/ vết phồng rộp
8. Đặc tính cơ học
Phụ tùng được thử độ bền va đập bên ngoài theo điều 11.1 và phụ lục
A ở 0 oC và có mức va đập thực (TIR) không được lớn hơn 5 % ở điều
kiện thử cho trong bảng 5.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường kính
ngoài danh nghĩa của ống nối
dn
mm
Khối lượng của
quả nặng
g
Độ cao rơl
mm
50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
63
75
90
110
125
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
140
160
180
≥ 200
9. Các yêu cầu chung đối với phụ tùng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sự cố định phải có khả năng chịu được lực sử dụng trong thực tế để
gắn ống vào đầu nong.
Ống được lắp vào phụ tùng sao cho vòng đệm đàn hồi không bị xô lệch
ra khỏi rãnh định vị.
Vòng đệm đàn hồi được cố định bằng một vòng cứng.
10. Yêu cầu về tính năng sử dụng
10.1. Độ kín của mối nối với áp suất khí bên trong, có và không có tải trọng
cơ học
Mối nối giữa phụ tùng và ống SDR 33 phải kín, nếu thử theo điều
11.1 và phụ lục B, ở 23 °C, và áp suất khí bên trong là 2,5 kPa và 100 kPa,
tương ứng với từng điều kiện sau.
a) không
có tải trọng cơ học.
b) với độ biến dạng đường kính của ống là 10 % tại khoảng cách dn
của đầu nong, tính bằng milimét.
c) với độ biến dạng góc a theo bảng 6 ở khoảng cách là 10 x dn của đầu nong, tính bằng milimét.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sự cố định của phụ tùng không được cản trở độ biến dạng đường kính
ở đầu nong để thử.
d) Sự kết hợp của b) và c), nếu phần cong được dùng nằm trong mặt phẳng
của biến dạng đường kính.
Phép thử này sẽ không phù hợp với nối góc và/hoặc chuyển bậc có
các đầu nối không nong trên cả hai đầu.
Bảng 6 - Độ biến dạng góc, a
Đường kính
ngoài danh nghĩa của ống nối
dn
a
tại 10 x dn tính từ đầu
nong
mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
115
63
145
75
175
90
210
110
255
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
290
140
330
160
370
180
415
200
460
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
520
250
580
315
730
355
820
400
925
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mối nối giữa phụ tùng và ống không được rò rỉ bên trong khi thử
theo điều 11.1 và phụ lục C ở nhiệt độ 23 °C, với tải trọng cơ học theo điều 10.1 b) và trong 2 giờ tại áp suất
chân không là 80 kPa.
Phép thử này không phù hợp với nối góc và/hoặc chuyển bậc có các đầu
không nong trên cả hai đầu.
11. Phương pháp thử
11.1. Qui định chung
Mẫu thử phải được để lâu ít nhất là 15 giờ.
Trừ khi có qui định khác, phép thử phải được tiến hành đồng thời
trên ba mẫu.
Đối với các phép thử, mẫu thử được chọn phải đại diện cho toàn bộ
các loại đường kính và các loại phụ tùng được thử.
11.2. Xác định kích cỡ hạt của tạp chất
Lấy ngẫu nhiên từ phụ tùng năm mẫu để thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dùng dao vi cắt có lưỡi bằng kim cương để cắt.
Các lát cắt vi mỏng được kiểm tra bằng kính hiển vi truyền qua thị
kính (thị kính có khoảng chia là 0,01 mm).
Kích thước các hạt tạp chất có trong lát cắt vi mỏng không được lớn
hơn 50 mm.
11.3. Xác định sự ảnh hưởng của nhiệt đối với phụ tùng được tạo hình bằng
ép phun
Phụ tùng được tạo hình bằng
ép phun được thử theo ISO 580: 2005, phương
pháp A.
12. Ghi nhãn
Phụ tùng phải được ghi nhãn rõ ràng và bền theo qui định hiện
hành, có chữ “khí đốt” và các thông tin sau:
a) tên nhà sản xuất hoặc thương hiệu;
b) tên vật liệu “PVC-HI”;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) thời gian sản xuất;
2) số hiệu hốc của phụ tùng (nếu có liên quan), và
3) địa điểm sản xuất, nếu nhà sản xuất có nhiều cơ sở sản xuất ở
trong nước hoặc ở ngoài nước;
Việc ghi nhãn phải đảm bảo sao cho các đặc tính của ống không bị ảnh
hưởng bất lợi.
Ngoài ra, còn phải ghi thêm trên phụ tùng các thông tin sau:
d) đường kính mối nối danh nghĩa;
e) phụ tùng được làm từ ống, ký hiệu SDR (SDR 33 và/hoặc SDR 41) của
ống dùng để làm phụ tùng;
Phụ lục A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xác định độ bền va đập bên
ngoài của phụ tùng
A.1. Nguyên tắc
Dùng một quả nặng có khối lượng qui định rơi từ độ cao qui định để
xác định độ bền va đập của phụ tùng.
A.2. Tiến hành
thử và ổn định mẫu thử
Phép thử
được tiến hành trên thiết bị và qui trình theo TCVN 6144: 2003 (ISO 3127: 1994), trừ mũi quả nặng,
mũi quả nặng phải có dạng hình bán cầu và có
đường kính (25 ± 0,5) mm.
Phép thử được tiến hành cho từng mẫu và nhiệt độ điều hòa mẫu thử
là (0 ± 1) °C.
Số lần rơi tối thiểu là 60.
A.3. Các yêu
cầu bổ sung cho phép thử
Tất cả các va đập được rơi “ngẫu nhiên”, trên các điểm đã được
tính toán cho rằng dễ nhạy cảm với va đập. Những điểm đó có thể là, ví dụ như mối
nối, đường ghép hoặc (đỉnh nhọn) các chuyển tiếp trong cấu trúc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ở tất cả các vị trí khác, tấm đỡ phải chỉnh sửa lại thành khối
hình chữ V. Trong trường hợp này, cho phép đầu nong chỉ đỡ theo hướng trục.
Đối với mẫu là chuyển bậc và ba chạc 90°, khối lượng quả nặng được
lấy sao cho tương ứng với đường kính danh nghĩa của đầu nong, Trong vùng chuyển
tiếp, phép thử phải phù hợp với khối lượng quả nặng liên quan đến đầu nong có
đường kính danh nghĩa nhỏ nhất.
CHÚ THÍCH Đối với đầu bịt định hình, không thử đáy (xem hình A.1).
Chú giải
1 Đáy định
hình
Hình A.1 - Ví dụ về đáy định hình
A.4. Biểu thị kết quả
Hình A.2 cho thấy các vùng khác nhau về số lượng mẫu bị phá hủy
liên quan đến số lần rơi cho nhiều vùng được thử với giới hạn độ tin cậy là 90
% thì có mức va đập thực (TIR) nhỏ hơn 5 % hoặc lớn hơn 5 %, và vùng không được lựa chọn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú giải
X số lượng
mẫu bị phá hủy
a vùng có TIR < 5%
y tổng
số va đạp
b không được chọn trong vùng
c vùng có TIR > 5%
Hình A.2 - Số lượng mẫu thử để xác định mức va đập thực (TIR) nhỏ hơn 5 %với giới hạn tin cậy là
90 %.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(qui định)
Xác định độ kín các mối nối
của phụ tùng với áp suất khí bên trong,
có hoặc
không có tải trọng cơ học
B.1. Nguyên tắc
Độ kín của các mối nối được xác định bằng cách cho mẫu thử chịu một
áp suất khí bên trong.
CHÚ THÍCH Phép thử độ kín phải phù hợp với mẫu thử được lấy để chịu
được sự biến dạng đường kính do một tải trọng cơ học và không bị biến dạng.
B.2. Thiết bị, dụng cụ
B.2.1. Thiết bị tạo áp suất khí, có khả
năng sử dụng và duy trì áp suất khí ở (2,5 ± 0,5) kPa và (100 ± 2) kPa.
B.2.2. Thiết bị
đo áp suất, có độ
chính xác ± 1 % của giá trị được đo .
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.3. Mẫu thử
Mẫu thử bao gồm tập hợp các ống SDR 33 được nối với phụ tùng theo hướng
dẫn của nhà sản xuất.
Chiều dài tự do ở một đầu của phụ tùng nhỏ nhất là (3 x dn) mm và ở đầu khác nhỏ nhất
là (10 x dn) mm, lớn
nhất là 1,0 m.
B.4. Nhiệt
độ thử và điều hòa mẫu thử
Nhiệt độ của phép thử và điều hòa mẫu là (23 ± 5) °C.
B.5. Cách tiến hành
Phép thử phải tuân theo bảng B.1.
Các đầu bịt chỉ thử ở năm bước đầu.
Bảng B.1 - Qui trình xác định độ kín của các mối nối với áp suất
khí bên trong
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thời gian
min
Cách tiến hành
1
0
Giữ yên áp suất ở
(2,5 ± 0,5) kPa trong 30 s. Kiểm tra độ kín.
2
10
Tăng áp suất từ từ
lên đến (100 ± 2) kPa trong 30 s. Kiểm tra độ kín.
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giảm áp suất đến
áp suất khí quyển.
Làm biến dạng đường
kính (10 ± 2) % ở khoảng cách (dn ± 2) mm của đầu nong.
4
25
Giữ yên áp suất ở
(2,5 ± 0,5) kPa trong 30 s. Kiểm tra độ
kín.
5
35
Tăng áp suất từ từ
lên đến (100 ± 2) kPa trong 30 s. Kiểm tra độ kín.
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giảm áp suất đến
áp suất khí quyển.
Dừng làm biến dạng
theo đường kính và làm biến dạng theo góc a theo qui định
trong bảng 6 ở khoảng cách
(10 x dn ± 5), của đầu nong. a, b,
tính bằng milimét.
Giữ yên áp suất ở
(2,5 ± 0,5) kPa trong 30 s. Kiểm tra độ kín.
7
50
Tăng áp suất từ từ
lên đến (100 ± 2) kPa trong 30 s. Kiểm tra độ kín.
8
60
Giảm áp suất đến
áp suất khí quyển.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9
70
Giữ yên áp suất ở
(2,5 ± 0,5) kPa trong 30 s. Kiểm tra độ kín.
10
75
Tăng áp suất từ từ
lên đến (100 ± 2) kPa trong 30 s. Kiểm tra độ kín.
11
85
Giảm áp suất đến
áp suất khí quyển.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
95
Bỏ tải trọng ra
khỏi mẫu thử.
13
100
Giữ yên áp suất ở
(2,5 ± 0,5) kPa trong 30 s. Kiểm tra độ kín.
14
110
Tăng áp suất từ từ
lên đến (100 ± 2) kPa trong 30 s. Kiểm tra độ kín.
15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giảm áp suất đến
áp suất khí quyển và lấy mẫu thử ra khỏi giá thử.
- Sai số cho phép
của thời gian cho từng bước tiến hành là 20 %.
- Phép thử kết
thúc khi xuất hiện rò rỉ và ghi lại thời gian (và bước tiến hành).
- Độ rò rỉ có thể
được phát hiện bằng cách dùng dung dịch xà phòng bôi trên mối nối hoặc bằng
cách đặt mẫu thử vào bể nước. Nếu sử dụng dung dịch xà phòng, độ rò rỉ có thể
phát hiện được ở đầu hoặc cuối
của quá trình khi sử dụng áp suất.
a Nếu ống trong phép thử lắp nối có chiều dài nhỏ hơn (10 x dn) mm, thì sử dụng phân cong thấp nhất tương ứng (xem 10.1 c).
b Nếu chiều
dài tự do ống (10 x dn) mm lớn
hơn 1,0 m, thì lấy chiều dài lớn nhất là 1,0 m.
Phụ lục C
(qui định)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.1 Nguyên tắc
Độ kín các mối nối của phụ tùng chống được sự xâm nhập của nước được
xác định bằng cách cho mẫu thử chịu một áp suất khí chân không bên trong.
CHÚ THÍCH Phép thử độ kín phù hợp với mẫu thử chịu được biến dạng
đường kính bằng tải trọng cơ học và không có biến dạng.
C.2. Thiết bị, dụng cụ
C.2.1. Thiết bị đo chân không,
có độ chính xác ± 1 % của giá trị được đo.
C.2.2 Bơm chân không, có thể
duy trì được mức qui định của áp suất chân không ở - (80 ± 2) kPa trong 2 h +
[(20 ± 2) kPa tuyệt đối].
C.2.3 Dưỡng tải trọng,
có khả năng đo được độ biến dạng theo đường kính là (10 ± 2) % tại khoảng cách
(dn ± 2) mm, và trên cả hai phía của đầu nong.
C.2.4. Bể nước, kích
thước vừa đủ để giữ toàn bộ mẫu thử được dìm xuống ở nhiệt độ (23 ± 5) °C.
C.3. Mẫu thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều dài
tự do trên cả hai đầu của phụ tùng nhỏ nhất là (3 x dn) mm, tối
thiểu là 250 mm.
C.4. Nhiệt độ thử và điều hòa mẫu
Nhiệt độ của phép thử và điều hòa mẫu là (23 ± 5) °C.
C.5. Cách tiến hành thử
Phép thử
phải phù hợp với bảng C.1.
Bảng B.1 - Qui trình xác định độ kín của các mối nối dưới áp suất chân không
và tải trọng cơ học
Bước tiến hành
Cách tiến hành
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
Làm biến dạng đường
kính trên cả hai phía của mẫu và khoảng cách là (dn ± 2) mm tính từ đầu nong, độ biến dạng
đường kính là (10 ± 2) %.
3
Cho toàn bộ mẫu
thử vào bể nước ở 23 °C.
4
Dùng áp suất chân không - (80 ± 2) kPa + [(20 ± 2) kPa tuyệt đối] tác động lên mẫu thử.
5
Giữ áp suất chân
không đó trong (120 ± 5) min.
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
Lấy mẫu ra khỏi bể
nước.
8
Kiểm tra mặt
trong của mẫu thử đối với độ xâm nhập nước tại các đầu nong.
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] TCVN 6148 : 2007 (ISO 2505: 2005), Ống nhựa nhiệt dẻo - Sự
thay đổi kích thước theo chiều dọc - Phương pháp thử và các thông số.
[2] TCVN 6149 -1: 2007 (ISO 1167 - 1: 2006), Ống nhựa, phụ tùng và các phụ kiện bằng
nhiệt dẻo dùng để vận chuyển chất lỏng - Xác định độ bền với áp suất bên trong
- Phần 1: Phương pháp chung.
[3] TCVN 7613: 2007 (ISO 4437: 1997), Ống polyetylen (PE) chôn dưới
đất dùng để dẫn khí đốt - Hệ mét -
Yêu cầu kỹ thuật
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[5] ISO 497 Guide to the choice of series of preferred numbers and series containing more rounded values of preferred numbers.
[6] ISO 527 - 1: 1993 Plastics - Determination of tensile propertises - Part 1:
general principles.