TIÊU CHUẨN QUỐC
GIA
TCVN
7207-5 : 2002
ISO
10136 -5 : 1993
THỦY
TINH VÀ DỤNG CỤ BẰNG THỦY TINH - PHÂN TÍCH DUNG DỊCH CHIẾT - PHẦN 5: XÁC ĐỊNH
SẮT (III) OXIT BẰNG PHƯƠNG PHÁP QUANG PHỔ HẤP THỤ PHÂN TỬ VÀ QUANG PHỔ HẤP THỤ
NGUYÊN TỬ NGỌN LỬA
Glass and glassware -
Annalysis of extract solutions - Part 5: Determination of iron (III) oxide by molecular
absorption spectrometryand flame atomic absorption spectrometry
Lời nói đầu
TCVN 7207-5 : 2002 hoàn toàn tương đương với
10136-5 : 1993.
TCVN 7207-5 : 2002 do Ban kỹ thuật Tiêu chuẩn
TCVN/TC 48 Dụng cụ thí nghiệm bằng thủy tinh biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn
Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành.
Tiêu chuẩn này được chuyển đổi năm 2008 từ
Tiêu chuẩn Việt Nam cùng số hiệu thành Tiêu chuẩn Quốc gia theo quy định tại
khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1
Điều 6 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
THỦY TINH VÀ DỤNG CỤ
BẰNG THỦY TINH - PHÂN TÍCH DUNG DỊCH CHIẾT - PHẦN 5: XÁC ĐỊNH SẮT (III) OXIT
BẰNG PHƯƠNG PHÁP QUANG PHỔ HẤP THỤ PHÂN TỬ VÀ QUANG PHỔ HẤP THỤ NGUYÊN TỬ NGỌN
LỬA
Glass and glassware -
Annalysis of extract solutions - Part 5: Determination of iron (III) oxide by
molecular absorption spectrometryand flame atomic absorption spectrometry
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp quang phổ
hấp thụ phân tử và quang phổ hấp thụ nguyên tử ngọn lửa để xác định hàm lượng
sắt, được biểu thị dưới dạng sắt (III) oxit (Fe2O3), giải
phóng ra dung dịch chiết trong quá trình thử độ bền nước.
Tiêu chuẩn này áp dụng cho phân tích dung dịch
chiết thu được từ bất kỳ loại thủy tinh hoặc dụng cụ bằng thủy tinh nào, kể cả loại
dùng trong phòng thí nghiệm hoặc trong dược phẩm, ví dụ thủy tinh borosilicat
(như thủy tinh borosilicat 3.3 theo ISO 3585 : 1991), thủy tinh trung tính hoặc
thủy tinh natri canxi silicat quy định trong ISO 4802 [3] [4], bao
bì bằng thủy tinh dùng cho thực phẩm và đồ uống, dụng cụ đựng thức ăn hoặc dụng
cụ nấu bếp. Có thể lấy dung dịch chiết từ các dụng cụ bằng thủy tinh, ví dụ
theo ISO 4802, hoặc từ thủy tinh là vật liệu, ví dụ như khi thử theo ISO 719 [1]
hoặc ISO 720 [2]. Hơn nữa, tiêu chuẩn này còn có thể áp dụng cho các
dung dịch chiết thu được bằng bất kỳ phương pháp nào để xác định độ bền nước
của thủy tinh hoặc dụng cụ bằng thủy tinh.
2. Tiêu chuẩn viện
dẫn
TCVN 7149-2 : 2002 (ISO 385-2 :1984), Dụng cụ
thí nghiệm bằng thủy tinh - Buret - Phần 2: Buret không quy định thời gian chờ.
TCVN 7151 : 2002 (ISO 648-1977), ,Dụng cụ thí
nghiệm bằng thủy tinh - Pipet một mức.
TCVN 7150-1 : 2002 (ISO 835-1 :1981), Dụng cụ
thí nghiệm bằng thủy tinh – Pipet chia độ – Phần 1: Yêu cầu chung.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 7150-3 : 2002 (ISO 835-3 :1981), Dụng cụ
thí nghiệm bằng thủy tinh – Pipet chia độ – Phần 3: Pipet chia độ có quy định
thời gian chờ 15 giây.
TCVN 7153: 2002 (ISO 1042:1998), Dụng cụ thí
nghiệm bằng thủy tinh - Bình định mức.
ISO 1773 : 1976, Laboraty glassware -
Boiling flasks (narrow-necked).
ISO 3585 :1991, Borosilicate glass 3.3 -
Properties (Thủy tinh borosilicat 3.3 - Tính chất).
TCVN 4851 89 (ISO 3696 :1987), Nước dùng để
phân tích trong phòng thử nghiệm - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử.
TCVN 7154-2002 (ISO 3819 :1985), Dụng cụ thí
nghiệm bằng thủy tinh - Cốc thí nghiệm có mỏ.
ISO 6955 :1982, Analytical spectroscopic
method - Flame emission, atomic absorption, and atomic fluorescence -
Vocabulary (Phương pháp phân tích quang phổ – Phát xạ ngọn lửa, hấp thụ
nguyên tử và huỳnh quang nguyên tử – Từ vựng).
3. Định nghĩa
Những định nghĩa sau đây được áp dụng cho mục
đích của tiêu chuẩn này:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2. Dung dịch mẫu đo (sample measuring
solution): Dung dịch thực tế dùng để đo nồng độ của chất cần phân tích.
Dung dịch có thể không pha loãng, pha loãng hoặc dung dịch chiết cải biến.
3.3. Chất cần phân tích (analyte): Nguyên
tố hoặc thành phần cần xác định.
3.4. Dung dịch gốc (stock solution):
Dung dịch có thành phần thích hợp chứa chất cần phân tích được biểu dưới dạng
oxit có nồng độ cao đã biết.
3.5. Dung dịch chuẩn (standard
solution): Dung dịch chứa chất cần phân tích được biểu thị dưới dạng oxit
có nồng độ thích hợp đã biết để pha các dung dịch hiệu chuẩn hoặc dung dịch
chuẩn so sánh.
3.6. Dãy các dung dịch hiệu chuẩn; dung dịch
chuẩn so sánh
(set of calibration solutions; set of reference solutions): Tập hợp các
dung dịch chuẩn so sánh đơn hoặc tổng hợp có nồng độ chất cần phân tích khác
nhau. Dung dịch “0” theo nguyên tắc là dung dịch có nồng độ chất cần phân tích
bằng “0” (ISO 6955 : 1982).
3.7. Quang phổ hấp thụ phân tử (MAS) (molecular absorption
spectrometry): Kỹ thuật xác định nồng độ chất cần phân tích trong dung dịch
bằng cách đo mật độ quang phức mầu của chất cần phân tích.
3.8. Quang phổ hấp thụ nguyên tử ngọn lửa (FAAS) (flame atomic absorption
spectrometry):
Kỹ thuật xác định nồng độ nguyên tố hóa học dựa trên việc đo độ hấp thụ của bức
xạ điện từ đặc trưng trong pha khí trong ngọn lửa.
3.9. Dung dịch mẫu trắng (blank test
solution): Dung dịch được chuẩn bị giống như dung dịch mẫu đo nhưng không
chứa chất cần phân tích để xác định.
3.10. Dung dịch đệm hóa quang phổ (spectrochemical
buffer solution): Dung dịch của một chất hoặc các chất được thêm vào dung dịch
mẫu đo và dung dịch chuẩn so sánh để giảm nhiễu trong quá trình đo quang phổ ngọn
lửa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Nguyên tắc
4.1. Xác định sắt bằng phương pháp quang phổ
hấp thụ phân tử
Khử sắt cần phân tích trong dung dịch chiết
thành sắt (II) bằng cách thêm axit ascobic. Thêm bathophenantrolin và đệm dung dịch
đến pH từ 4 đến 6. Sau đó chiết phức chất sắt vào clorofom. Dùng cuvet 40 mm đo
mật độ quang của dung dịch thu được bằng máy quang phổ hấp thụ phân tử ở bước
sóng 533 nm. Xác định hàm lượng sắt theo đồ thị hiệu chuẩn.
4.2. Xác định sắt bằng phương pháp quang phổ
hấp thụ nguyên tử ngọn lửa
Làm bay hơi một phần dung dịch chiết dùng để
phân tích với axit flourhidric và axit percloric và hòa tan cặn trong dung dịch
axit clohidric. Phun dung dịch lên ngọn lửa không khí/axetylen và dùng máy
quang phổ hấp thụ nguyên tử ngọn lửa đo độ hấp thụ ở bước sóng 248,3 nm. Xác
định hàm lượng sắt theo đồ thị hiệu chuẩn.
5. Thuốc thử
Trong quá trình thử, trừ khi có quy định
khác, chỉ sử dụng hóa chất loại tinh khiết phân tích (TKPT) và nước loại 1 hoặc
loại 2 theo TCVN 4851-89 (ISO 3696 : 1987).
Nếu chỉ quy định axit và amoni hidroxit theo tên
và công thức hóa học, có nghĩa là loại thuốc thử có nồng độ đậm đặc. Nồng độ
của dung dịch axit hoặc amoni hidroxit pha loãng được quy định là tỷ lệ thể
tích thuốc thử có nồng độ đậm đặc và thể tích nước cho trước sẽ được thêm vào.
Ví dụ, 1 + 3 có nghĩa là 1 thể tích dung dịch thuốc thử có nồng độ đậm đặc hòa
tan với 3 thể tích nước.
Dung dịch chuẩn thương phẩm thích hợp dùng
cho phép đo màu hoặc quang phổ hấp thụ nguyên tử có thể sử dụng để chuẩn bị
dung dịch gốc hoặc dung dịch chuẩn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2. Amoni sắt sunfat, [(NH4)2Fe(SO4)2.6H2O]
5.3. Axit ascobic (C6H8O6),
dung dịch 100g/l, dung dịch mới pha.
5.4. Bathophenantrolin, dung dịch
(4,7-diphenyl-1,10-phenantrolin), c(C24H16N2) =
0,001 mol/l.
5.5. Clorofom (CHCl3)
5.6. Etanol (C2H5OH)
5.7. Axit clohidric (HCl), r = 1,19 g/ml
5.8. Axit clohidric, dung dịch pha loãng
1+24.
5.9. Axit percloric (HClO4),
dung dịch 600g/l
5.10. Natri axetat trihidrat (CH3COONa.3H2O)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hòa tan 0,491 1g amoni sắt (II) sunfat (5.2)
vào nước và thêm 10 ml axit clohidric (5.7).Chuyển dung dịch vào bình định mức
1 000 ml (6.6), thêm nước đến vạch dấu và lắc.
1ml dung dịch gốc này chứa 100 mg Fe2O3.
5.12. Sắt, dung dịch chuẩn, dùng cho quang phổ
hấp thụ phân tử (MAS)
Dùng pipet một mức (6.9) chuyển 10 ml dung dịch
sắt gốc (5.11) cho vào bình định mức 1 000 ml (6.6), thêm nước đến vạch dấu và
lắc.
Chỉ chuẩn bị dung dịch mới ngay trước khi sử
dụng.
1 ml dung dịch chuẩn này chứa 1,0 mg Fe2O3.
5.13. Sắt, dung dịch chuẩn, dùng cho quang phổ
hấp thụ nguyên tử ngọn lửa (FAAS)
Dùng pipet một mức (6.9) chuyển 100 ml dung dịch
sắt gốc (5.11) cho vào bình định mức 1 000 ml (6.6), thêm nước đến vạch dấu và
lắc.
1 ml dung dịch chuẩn này chứa 10 mg Fe2O3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.15. Lantan oxit (La2O3)
5.16. Dung dịch đệm hóa quang phổ
Chuyển 11,7 g lantan oxit (5.15) vào cốc thí
nghiệm có mỏ 250 ml (6.4), thêm 100 ml axit clohidric (5.7) và đun nóng nhẹ để hòa
tan. Làm nguội, chuyển vào bình định mức 1 000 ml (6.6), thêm nước đến vạch dấu
và lắc.
6. Thiết bị, dụng cụ
Tất cả các dụng cụ thủy tinh dùng trong phòng
thử nghiệm, trừ pipet và buret, đều phải được sản xuất bằng thủy tinh
borosiilicat, thích hợp nhất là loại 3.3 phù hợp với các yêu cầu quy định trong
ISO 3585.
Dụng cụ thí nghiệm thông thường, và:
6.1. Máy đo quang phổ hấp thụ phân tử, có khả năng đo mật
độ quang ở bước sóng 533 nm.
6.2. Cuvet, 40 mm.
6.3. Máy đo quang phổ hấp thụ nguyên tử ngọn
lửa,
được trang bị nguồn sáng thẳng cho sắt (ở bước sóng 248,3 nm) và bộ cung cấp
khí và đèn đốt cho hỗn hợp không khí/axetylen.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.5. Bình nón, dung tích thích
hợp, ví dụ 100 ml và phù hợp với yêu cầu quy định trong ISO 1773.
6.6. Bình định mức, dung tích thích hợp
và phù hợp với các yêu cầu cho bình định mức cấp A quy định trong TCVN 7153 :
2002 (ISO 1042 :1998).
6.7. Phễu chiết, dung tích thích
hợp, ví dụ 150 ml.
6.8. Pipet chia độ, dung tích thích hợp
và phù hợp với các yêu cầu đối với pipet chia độ cấp A quy định trong TCVN 7150
- 1 ¸ 3 : 2002 (ISO 835-1 ¸ 3 : 1981).
6.9. Pipet một mức, dung tích thích
hợp, ví dụ 10 ml, 50 ml và 100 ml và phù hợp với các yêu cầu đối với với pipet
một mức cấp A quy định trong TCVN 7151 : 2002 (ISO 648-1977).
6.10. Buret, dung tích thích hợp, ví dụ 10 ml và
phù hợp với các yêu cầu đối với buret cấp A quy định trong 7149 - 2: 2002 (ISO
385 - 2:1984).
6.11. Cân, có giá trị độ chia 0,1 mg.
6.12. Máy đo pH, có điện cực thủy
tinh hoặc calomel hoặc điện cực kết hợp.
6.13. Giấy lọc, loại không tro được
rửa hai lần bằng axit và được quy định như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
loại “trung bình” có độ xốp thông thường dùng
để lọc canxi oxalat;
loại “mịn” hoặc “tinh” có độ xốp thông thường
dùng để lọc bari sunfat.
7. Lấy mẫu và mẫu
Mẫu để phân tích là dung dịch chiết nhận được
theo bất kỳ quy trình thử độ bền nước nào.
8. Cách tiến hành
8.1. Chuẩn bị và đo dung dịch mẫu đo và dung dịch
mẫu trắng
8.1.1. Dung dịch mẫu đo
Dùng pipet một mức (6.9) chuyển 25 ml dung dịch
chiết cho vào cốc thí nghiệm có mỏ (6.4) và axit hóa bằng axit clohidric (5.8)
đến giá trị pH bằng khoảng 2,5 đến 3, dùng máy đo pH (6.12) để kiểm tra. Sau đó
đun đến sôi. Dùng giấy lọc thích hợp (6.13) lọc dung dịch và rửa bằng những lượng
nước nhỏ rồi chuyển vào một cốc thí nghiệm có mỏ khác (6.4). Cho bay hơi bằng cách
đun sôi đến còn khoảng 20 ml và để nguội. Chuyển dung dịch vào bình định mức 25
ml (6.6) và tráng cốc bằng những lượng nước nhỏ đến vạch dấu.
8.1.2. Dung dịch mẫu trắng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2. Xác định sắt bằng phương pháp quang phổ
hấp thụ phân tử
8.2.1. Đo dung dịch mẫu đo và dung dịch mẫu
trắng
Chuyển lượng dung dịch mẫu đã được đo cẩn
thận chuẩn bị theo 8.1.1 và chứa không nhiều hơn 20 mg Fe2O3 vào bình
nón dung tích 100 ml (6.5). Pha loãng, nếu cần, đến khoảng 25 ml và thêm 2,5 ml
axit percloric (5.9). Thêm 5 ml dung dịch axit ascobic (5.3), 10 ml dung dịch
bathophenantrolin (5.4) và 0,5 g natri axetat trihidrat (5.10) và khuấy cẩn thận.
Dùng máy đo pH (6.12) điều chỉnh giá trị pH trong khoảng từ 4 đến 6 bằng cách
thêm amoni hidroxit (5.1). Đậy bình nón (6.5) và để yên trong 20 phút.
Chuyển dung dịch vào phễu chiết 150 ml (6.7),
thêm 5 ml clorofom (5.5) và lắc mạnh hỗn hợp trong 30 giây. Để yên cho tách
lớp, sau đó tách lớp dưới của clorofom qua nút bông thủy tinh khô đặt trong
phễu chiết nhỏ giọt vào bình định mức khô 25 ml (6.6). Thêm tiếp 5 ml clorofom vào
dung dịch chứa trong phễu chiết và lặp lại quy trình chiết, thu lớp clorofom
vào bình định mức 25 ml tương tự. Thêm etanol đến vạch dấu và lắc.
Dùng cuvet 40 mm (6.2) đo mật độ quang của dung
dịch mẫu đo (xem 6.1) và dung dịch mẫu trắng so với dung dịch “0” ở 533 nm.
8.2.2. Chuẩn bị đồ thị hiệu chuẩn
Dùng buret (6.10) hoặc pipet một mức (6.9) lấy
lần lượt 0 ml, 2,5 ml, 5,00 ml, 8,00 ml, 15,00 ml và 20,00 ml dung dịch sắt
chuẩn dùng cho MSA (5.12) cho vào từng bình nón 100 ml (6.5). Pha loãng mỗi
bình đến khoảng 25 ml, sau đó tiến hành như đã mô tả ở 8.2.1.
Vẽ đồ thị mật độ quang theo khối lượng sắt để
dựng đồ thị hiệu chuẩn. Các dung dịch này chứa tương ứng 0 mg, 2,5mg, 5,0 mg,
8,0 mg, 15,0 mg và 20 mg sắt (III) oxit (Fe2O3).
8.3. Xác định sắt bằng phương pháp hấp thụ
nguyên tử ngọn lửa (FAAS)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chuyển lượng dung dịch mẫu đã được đo cẩn
thận, chuẩn bị theo 8.1.1 và chứa không nhiều hơn 25 mg sắt (III) oxit (Fe2O3)
vào bình định mức 50 ml (6.6). Thêm 12,5 ml dung dịch đệm hóa quang phổ (5.16) và
2,5 ml butan-1-ol (5.14), thêm đến vạch dấu và lắc.
Điều chỉnh máy đo quang phổ hấp thụ nguyên tử
ngọn lửa (6.3) đến điều kiện làm việc tối ưu theo hướng dẫn vận hành máy, để đo
ở bước sóng 248,3 nm dùng hỗn hợp không khí/axetylen.
Phun dung dịch mẫu trắng lên ngọn lửa của máy
đo quang phổ cho đến khi đạt được số đọc ổn định. Phun dung dịch mẫu đo bằng cách
tương tự và lặp lại quy trình thêm bốn lần nữa. Tính giá trị trung bình của số
đọc và lấy giá trị mẫu trừ đi giá trị trắng.
8.3.2. Chuẩn bị đồ thị hiệu chuẩn
Dùng buret (6.10) hoặc pipet một mức (6.9)
lấy 0 ml, 1,00 ml, 2,00 ml, 5,00 ml, và 10,00 ml dung dịch sắt chuẩn dùng cho FAAS
(5.13) cho vào từng bình định mức 100 ml (6.6).Thêm 25,00 ml dung dịch đệm hóa
quang phổ (5.16) và 5 ml butan-1-ol (5.14) vào từng bình định mức, thêm đến
vạch dấu và lắc. Các dung dịch này chứa tương ứng 0 mg, 0,1 mg, 0,2 mg,
0,5mg, và 1,0 mg sắt (III) oxit (Fe2O3) trên mililit.
Điều chỉnh máy đo quang phổ hấp thụ nguyên tử
ngọn lửa (6.3) theo đúng hướng dẫn đã ghi trong 8.3.1, sau đó phun dãy các
dung dịch hiệu chuẩn theo thứ tự hàm lượng sắt tăng dần cho đến khi đạt được số
đọc ổn định. Lặp lại quy trình thêm bốn lần nữa, tính giá trị trung bình của các
số đọc và vẽ đồ thị các số đọc theo hàm lượng sắt.
9. Biểu thị kết quả
Lấy giá trị sắt của dung dịch mẫu đo trừ đi
giá trị sắt có trong mẫu trắng và xác định hàm lượng sắt (III) oxit (Fe2O3)
theo đồ thị hiệu chuẩn. Trước tiên tính hàm lượng sắt trong dung dịch mẫu đo,
sau đó trong dung dịch chiết và biểu thị bằng microgram Fe2O3
trên mililit dung dịch chiết.
10. Báo cáo thử
nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) viện dẫn tiêu chuẩn này;
b) nhận dạng mẫu đã chiết;
c) viện dẫn phương pháp thử độ bền nước đã sử
dụng (xem Phụ lục A) để tạo thành dung dịch chiết;
d) viện dẫn những phương pháp đo đã sử dụng, ví
dụ MAS hoặc FAAS;
e) các kết quả thu được, biểu thị bằng
miligam sắt (III) oxit trên mililit dung dịch chiết;
g) những điều bất thường được ghi lại trong
quá trình xác định.
PHỤ
LỤC A
(Tham khảo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[1] ISO 719 :1985, Glass - Hydrolytic
resistance of glass grains at 98 0C - Method of test and
classification.
[2] ISO 720 :1985, Glass - Hydrolytic
resistance of glass grains at 121 0C - Method of test and
classification.
[3] ISO 4802-1 :1988, Glassware -
Hydrolytic resistance of the interior surfaces of glass containers - Part 1:
Determination by titration method and classification.
[4] ISO 4802-2 :1988, Glassware -
Hydrolytic resistance of the interior surfaces of glass containers - Part 2:
Determination by flame spectrometry and classification.
[5] ISO 6286 :1982, Molecular absorption
spectrometry - Vocabulary - General - Apparatus.
[6] The chemical durability of glass: the determination
of iron in extract solutions. (A report by Sub Committee A2 of the International
Commission on Glass). Glastechn. Ber., (1978), vol. 51. No.4, pp. 79-82.