Trình tự thử
|
Phép thử và điều
khoản liên quan
|
Điều kiện van thử
|
Nhiệt độ thử
oC
|
Số van mẫu
|
Số phép thử/van
|
Tổng số phép thử
|
1
|
Áp suất thủy lực
6.9
|
Như khi nhận
|
Nhiệt độ phòng a
|
1
|
11
|
1
|
2
|
Momen quay quá mức,
6.10
|
Như khi nhận
|
Nhiệt độ phòng a
|
8 và 9
|
1
|
2
|
3
|
Độ kín trong/ngoài,
6.11
|
Như khi nhận
|
Nhiệt độ phòng a
|
2 đến 6b
|
6 hoặc 8c
|
30 hoặc 40c
|
4
|
Độ kín trong/ngoài,
6.11
|
Từ trình tự thử 3,
hóa già ở 65oC trong 5 ngày
|
Nhiệt độ phòng a
|
2 đến 6b
|
6 hoặc 8c
|
30 hoặc 40c
|
5
|
Độ bền, 6.12
|
Từ trình tự thử 4
|
Nhiệt độ phòng a
|
2 đến 6b
|
1
|
5
|
6
|
Độ kín trong/ngoài,
6.11
|
Từ trình tự thử 5
|
Nhiệt độ phòng a
|
2 đến 6b
|
6 hoặc 8c
|
30 hoặc 40c
|
7
|
Độ kín trong/ngoài,
6.11
|
Từ trình tự thử 6
|
65 ± 2,5
|
2 đến 6b
|
6b hoặc
8c
|
30 hoặc 40c
|
8
|
Độ kín trong/ngoài,
6.11
|
Từ trình tự thử 7
|
|
2 đến 6b
|
6 hoặc 8c
|
30 hoặc 40c
|
9
|
Kiểm tra bằng mắt
thường, 6.12
|
Từ trình tự thử 8
|
Nhiệt độ phòng a
|
2 đến 6b
|
1
|
5
|
10
|
Thử trong lửa 6.13
|
Từ trình tự thử 9
|
800 đến 1000 (điển
hình)
|
2
|
1
|
1
|
Chỉ dùng cho O2
hoặc khí oxy hóa
|
Tăng vọt áp suất
oxy 6.14
|
Như khi nhận
|
Xem 6.14
|
10 n đến 12 n
|
1
|
3
|
Chỉ dùng cho C2H2
|
Tạt lửa lại, 6.15
|
Như khi nhận
|
Xem 6.15
|
10 mm đến 12 mm
|
1
|
3
|
a Điển hình trong phạm vi 15oC và
30oC.
b Đối với biến thể kiểu bổ sung, số lượng mẫu
van và các phép thử sẽ thay đổi phù hợp với Phụ lục B.
c Tổng số phép thử là 30 không có thử chân
không và là 40 nếu có yêu cầu thử chân không.
|
6.9. Thử áp suất thủy lực
Vì lý do an toàn phép thử áp suất thủy lực
được tiến hành trước tất cả các phép thử khác. Thử áp suất thủy lực phải tiến
hành trong các điều kiện sau:
a) Ty van ở vị trí mở;
b) Đầu ra của van được làm kín;
c) Tháo cơ cấu giảm an toàn (nếu được lắp) và
bịt lỗ;
d) Môi chất thử bằng nước hoặc các chất lỏng
thích hợp khác;
e) Đối với khí nén áp suất thử là 1,5 x 1,5 pw
;
f) Đối với khí hóa lỏng áp suất thử là 1,5 pvt
;
g) Đối với khí hòa tan, như axetylen, áp suất
thử là 450 bar;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải tăng áp suất liên tục và đều đặn. Van
nguyên mẫu phải chịu được phép thử mà không có biến dạng dư hoặc gãy.
6.10. Phép thử mômen quay quá mức
Mục đích của các phép thử này là kiểm tra xem
cơ cấu vận hành van có đủ độ bền và độ an toàn không nếu phải chịu mômen quay
quá mức.
Các phép thử này được thực hiện trên van mẫu
số 8 và 9 ở áp suất khí quyển.
Mômen quay đóng van ở van mẫu số 8 phải được
tăng dần đều cho tới khi đạt mômen quay T (xem dưới đây), tại mômen này van
phải có khả năng làm việc mà không gặp trở ngại có thể nhận ra được và không có
hư hỏng đáng kể nào. Sau đó mômen quay phải tăng từ từ cho tới khi xảy ra hư
hỏng bất kỳ bộ phận nào của cơ cấu vận hành. Trị số này của mômen quay khi xảy
ra hư hỏng không được nhỏ hơn 1,25 x T.
Sau đó phải lặp lại phép thử này, trên van
mẫu số 9, nhưng với mômen mở thay cho mômen đóng.
Sau phép thử này, cơ cấu vận hành van có thể
bị hư hại đáng kể và không thể làm việc. Các bộ phận duy trì áp suất không được
hư hỏng. Trong khi thử không được phép tháo cơ cấu này.
Đối với van chai chứa khí công nghiệp tiêu
chuẩn được lắp đặt tay vặn đường kính 65 mm hoặc lớn hơn T = 20 N.m.
Tuy nhiên, trị số T sẽ thay đổi cùng với kiểu
dáng van và cơ cấu vận hành. Nó có thể thấp hơn đối với van nhỏ và cao hơn đối
với van vận hành bằng chìa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.11. Thử độ kín
6.11.1. Quy định chung
Mỗi trình tự thử độ kín trong và ngoài phải
bao gồm một dãy phép thử ở bốn mức điều chỉnh áp suất nêu trong Bảng 2.
Phải duy trì áp suất thử không ít hơn 1 min.
Bảng 2 – Áp suất thử
đối với thử độ kín
Trình tự thử áp
suất
Áp suất thử đối với
thử độ kín
1
Chân không (5 x 10-3 bar) nếu
yêu cầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,1 bar đối với khí độc và dễ cháy; 0,5 bar
đối với tất cả các khí khác
3
10 bar đối với tất cả các khí
4
Pvt (xem 6.6)
6.11.2. Độ kín trong
Độ kín trong phải được xác định có liên quan
đến mômen quay đóng van cho từng van của 5 hoặc nhiều hơn 5 van mẫu [xem 6.3b)]
phù hợp với quy trình sau:
a) Để trống chỗ nối đầu ra của van;
b) Tháo cơ cấu giảm áp (nếu được lắp) và làm
kín lỗ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Đặt áp suất quy định ở đầu vào của van;
e) Đóng van tới mômen quay yêu cầu. Đặc biệt
quan trọng là van màng bị nén khi đóng van
f) Mở chỗ nối đầu ra của van;
g) Chờ ít nhất 1 min trước khi đo tốc độ rò
rỉ mặt tựa van;
h) Nếu tốc độ rò rỉ không chấp nhận được (xem
4.8), lặp lại trình tự thử ở một mômen quay đóng van cao hơn.
Trình tự này phải được lặp lại đối với từng
áp suất thử cho trong Bảng 2.
6.11.3. Độ kín ngoài
Độ kín ngoài được xác định cho từng van của 5
hoặc nhiều hơn 5 van mẫu [xem 6.3b)] theo quy trình sau:
a) Để trống một đầu vào hoặc ra của van;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Mở hoàn toàn van;
d) Duy trì áp suất quy định qua các lỗ khác;
e) Đo tốc độ rò rỉ;
f) Đóng một phần van;
g) Đo tốc độ rò rỉ;
Nếu có yêu cầu, thao tác f) và thao tác g) có
thể được lặp lại đối với các lần đóng van từng phần khác nhau.
Đối với trình tự thử 7 của Bảng 1, tiến hành
ở ()oC, tốc độ rò rỉ ngoài
phải được đo trong khi quay tay vặn.
6.12. Thử độ bền lâu
Thử độ bền lâu với 2000 chu kỳ, bao gồm mở và
đóng hoàn toàn van, được tiến hành ở pvt (xem Phụ lục C).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cần phải lưu ý để đảm bảo rằng, trong khi
thử, ma sát không làm cho nhiệt độ của van vượt đáng kể nhiệt độ quy định trong
Bảng 1.
Đối với van có tay vặn đường kính 65 mm hoặc
lớn hơn, mômen quay đóng van dùng trong quá trình thử là 7 N.m. Không được tác
dụng mômen vượt quá ở vị trí mở hoàn toàn.
Đối với van vận hành bằng chìa hoặc van màng
xếp yêu cầu mômen quay đóng van nhỏ nhất (
Tc) lớn hơn 7 N.m, mômen quay được sử dụng khi thử bằng 1,5 X Tc.
Đối với các van có tay vặn nhỏ (nhỏ hơn 65
mm), dùng mômen quay đóng van nhỏ nhất hơn 7 N.m, mômen quay được sử dụng khi
thử phải bằng ít nhất hai lần mômen quay nhỏ nhất nhưng không nhỏ hơn D x
(7/65), trong đó D là đường kính tay vặn tính bằng milimet, chịu một momen lớn
nhất 7 N.m.
Đối với tất cả các phép thử tiếp theo, không
được dùng mômen quay vượt quá momen quay đã sử dụng trong phép thử độ bền.
Đối với van được trang bị bộ dẫn động, phép
thử sẽ được hướng dẫn bằng cách sử dụng thông số do nhà sản xuất khuyến cáo,
như là áp suất vận hành, điện áp cung cấp.
Khi đã hoàn thành thử độ bền và các phép thử
độ kín tiếp theo, các chi tiết làm kín như màng, ống xếp và vòng đệm chữ O phải
được kiểm tra bằng mắt để xem có bị mòn hay hư hỏng và phải ghi lại những phát
hiện của đợt kiểm tra này.
6.13. Thử trong lửa
Cơ cấu vận hành của van mẫu (như tay vặn) được
đặt 1 min trong ngọn lửa có chiều dài 150 mm được tạo bởi ống thổi LPG, sao cho
ngọn lửa đạt tới nhiệt độ điển hình từ 800oC đến 1000oC.
Cơ cấu vận hành này phải được ngọn lửa bao bọc hoàn toàn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.14. Sự thử tăng áp suất oxy
Phép thử này được tiến hành đối với các van
được sử dụng trong tất cả các lĩnh vực mà khí hoặc hỗn hợp khí có khả năng oxy
hóa lớn hơn không khí (xác định khả năng oxy hóa xem TCVN 6550 (ISO 10156). Đối
với tất cả các loại van phải tiến hành thử tăng áp suất bằng oxy hóa tinh
khiết.
Mục đích của phép thử này là kiểm tra xem van
có chịu đựng được an toàn khi có sự tăng áp oxy.
Phải thử ba van mẫu, số 10, 11 và 12 trong
điều kiện “như khi nhận” hoặc được bôi trơn nếu dầu chất bôi trơn được sử dụng
cho các van này.
Trước khi thử, phải kiểm tra việc lắp đặt
phép thử mồi cháy đối với sự tăng áp yêu cầu (ví dụ về lắp đặt thử nghiệm và
đặc tính của chu kỳ áp suất, xem Hình 4 và Hình 5). Đối với các van thử này,
tại phía cuối ống đồng (hoặc vật liệu kim loại khác bền oxy) dài 1 m, được lắp
đặt một đồng hồ đo áp suất chính xác.
Áp suất lớn nhất ở đầu cùng của ống (được đo
bằng đồng hồ đo áp suất và được ghi lại trên máy đo dao động) phải đạt khoảng () ms (thời gian cần để đạt tới pvt
bắt đầu từ áp suất khí quyển).
Không quy định thời gian ổn định ở pvt
nhưng không được nhỏ hơn 3 s. Trước khi có sự tăng áp tiếp theo trong hệ thống
(van mẫu và ống đồng) phải giảm xuống áp suất khí quyển. Không quy định thời
gian ổn định ở áp suất khí quyển nhưng không được nhỏ hơn 3 s.
Thời gian tổng của chu kỳ áp suất phải là 30
s, như thể hiện trên Hình 5. Thời gian tổng là thời gian giữa lúc bắt đầu của
hai lần tăng áp liên tiếp.
Để hiệu chỉnh, sử dụng oxy được nung nóng ở
(60 ± 3)oC.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Độ tinh khiết nhỏ nhất 99,5 % (thể tích);
- Hàm lượng hydrocacbon < 0,01 % (thể
tích).
Từng phép thử được tiến hành như sau:
a) Cung cấp oxy ở nhiệt độ (60 ± 3)oC, trực tiếp vào chỗ
nối của van được thử, bằng ống đồng có đường kính trong 5 mm và chiều dài 1 mm.
Vật liệu quy định và kích thước của ống cần thiết để đảm bảo đạt được năng
lượng quy định đưa vào van thử.
b) tiến hành hai trình tự thử được quy định
trong Bảng 3. Van thử phải ở nhiệt độ phòng tại điểm xuất phát của trình tự.
Bảng 3 – Trình tự thử
Trình tự thử
Cơ chế vận hành
Mối nối với chai
chứa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đóng
Mở
2
Mở
Được bịt kín bằng
nút kim loại có ren
c) Oxy được nung sấy nóng đến (60 ± 3)oC trong lò nung sơ bộ
oxy. Dòng oxy tới van mẫu thử phải được kiểm soát bằng van mở nhanh (xem Hình
4). Phép thử bao gồm đưa van mẫu vào 20 chu kỳ áp suất từ áp suất khí quyển đến
áp suất thử van (pvt) (xem Hình 5).
Sau khi thử, tháo van mẫu và kiểm tra kỹ
lưỡng, kể cả kiểm tra độ kín của các chi tiết phi kim loại. Không được có bất
kỳ vết mồi cháy nào.
Kích thước tính bằng
milimét
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 - Van vào
4 - Van mở nhanh
8 - Áp kế
2 - Thiết bị nung sơ bộ (bể nước nung bằng
điện)
5 - Ống
9 - Nhiệt kế
3 - Bình oxy áp suất cao
7 - Van giảm áp
11 - Bộ điều nhiệt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú dẫn
X thời gian
Y áp suất
a thời gian nghỉ
Hình 5 – Đặc tính chu
kỳ áp suất
6.15. Thử lửa tạt lại của axetylen
Phép thử này dùng cho van làm việc với
axetylen.
Mục đích của phép thử này là xác định xem van
mẫu có khả năng chịu được lửa tạt lại của axetylen hay không. Sau khi thử lửa
tạt lại, phải đóng được van.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chai axetylen dùng cho phép thử, phải có thể
tích trống khoảng 150 cm3 ở phía đầu chai.
Van mẫu phải được vặn vào chai axetylen có
dung tích nước 5 L (có chất xốp và dung môi). Không lắp lưới lọc vào chai hoặc
vào van.
Chai được nạp ít nhất một nửa lượng axetylen
cho phép nạp lớn nhất. Ống mồi cháy thể tích 30 cm3 được nối với hộp
đầu ra (xem Hình 6). Ống mồi cháy này phải khóa ở một đầu bằng đĩa nổ có áp
suất lớn nhất là 40 bar. Sự phân hủy axetylen lan truyền trong chai do đó làm
tăng áp suất, dẫn đến sự nổ, vỡ đĩa nổ và dòng các khí phân hủy nóng bỏng thoát
ra khỏi van.
Sau 30 s khóa van mẫu từ một khoảng cách an
toàn (nghĩa là bằng điều khiển từ xa).
Chai được để cho đến khi ổn định (khoảng 24
h). Sau đó kiểm tra độ kín trong của van và tốc độ rò rỉ không được vượt quá 50
cm3/h.
Chú dẫn
1 - Thiết bị đóng hoạt động từ xa
2 - Van mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 - Nhiệt kế
5 - Ống mồi cháy
6 - Đĩa nổ
7 - Dây constantan (Hợp kim Ni-Cu)
8 - Chất xốp
a - Thể tích khoảng 30 cm3
b - Thể tích khoảng 150 cm3
Hình 6 – Ví dụ của
thiết bị thử lửa tạt lại của axetylen
6. Ghi nhãn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Số hiệu của tiêu chuẩn này;
b) Ký hiệu của người sản xuất;
c) Tháng (hoặc tuần), năm sản xuất;
d) Dấu hiệu nhận biết mối nối đầu vào của
van;
e) Dấu hiệu nhận biết mối nối đầu ra của van
nếu chưa được yêu cầu bởi mối nối đầu ra liên quan.
Đối với các van đáp ứng yêu cầu 4.6.2, tổng
khối lượng bao gói cho phép lớn nhất đối với van đã được phép thử phải được ghi
trên nhãn (ví dụ 70 kg).
Có thể yêu cầu ghi nhãn bổ sung đối với van
dùng trong thiết bị y tế và các thiết bị thở hoặc yêu cầu cao hơn.
PHỤ
LỤC A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
THỬ
VA ĐẬP VAN
Trong trường hợp van chai được sử dụng trong
các chai có dung tích nước lớn hơn 5 L và không được lắp bộ phận bảo vệ van
trong quá trình vận chuyển, phải tiến hành các phép thử sau. Mục đích của phép
thử này là để đảm bảo rằng van có đủ độ bền để chịu va đập có thể xảy ra trong
chuyên chở.
Một van, ở điều kiện khóa (được khóa bằng
mômen quay sử dụng trong thử độ bền lâu phù hợp với 4.7) phải được lắp vào cổ
chai chứa khí được tạo ren tương ứng hoặc một vật cố định đơn giản (xem Hình
A.1), với một mômen sử dụng trong vận hành [xem TCVN 7389 (ISO 13341)]. Van
phải nhô ra từ cổ chai hoặc vật cố định từ một đoạn danh nghĩa như trong sử
dụng.
Van bị va đập bằng cách lao thẳng vào quả dọi
có đầu là bi thép cứng đường kính 13 mm với vận tốc nhỏ nhất là 3 m/s và thu
được năng lượng va đập (tính bằng jun) bằng 3,6 lần tổng khối lượng bao gói
(chai chứa cộng khí chứa) tính ra kilogram hoặc 40 J, lấy giá trị nào lớn hơn.
VÍ DỤ: Một khối lượng bao gói 100 kg yêu cầu
thử va đập đến 360 J.
Sự va đập xảy ra tại 90o so với
trục dọc của van và trùng khớp với mặt phẳng đi qua trục này.
Điểm va đập ở hai phần ba khoảng cách L từ
mặt phẳng mà ren chân van gặp chai chứa, tới điểm xa nhất của thân van được đo
theo trục dọc của van ( xem Hình A.1).
Điểm va đập trên van không bị làm mờ bởi các
bộ phận như ren nối đầu ra, cơ cấu giảm áp,tay vặn v.v …
Van chỉ bị va đập một lần, và phải chịu năng
lượng va đập tương ứng như đã trình bày trong 4.6.2. Cho phép có sự méo do va
đập.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp suất thử van (pvt) phải
được áp dụng cho đầu vào của van. Sự rò rỉ phải tuân theo 4.8.
Chú dẫn
1 - Bi thép cứng đường kính 13 mm
2 - Vật cố định hoặc chai chứa
3 - Van
4 - Quả dọi
a - Trục dọc
Hình A.1 – Thử va đập
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ
LỤC B
(tham khảo)
VÍ
DỤ TRÌNH TỰ THỬ
Bảng B.1 trình bày một ví dụ về trình tự thử
cho một thiết kế van thử với đặc tính kỹ thuật vật liệu vòng chữ O khác nhau và
ba đặc tính kỹ thuật đầu ra khác nhau.
Đặc tính kỹ thuật của vòng O như sau:
a) Sử dụng với O2 – flocacbon
(FKM);
b) Sử dụng với C2H2 –
etylen propylen (EPDM);
c) Sử dụng với N2 – cao su nitril
(NBR).
Bảng B.1 – Trình tự
thử để phê duyệt kiểu (thiết kế cơ bản cộng với hai kiểu biến thể)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểu sử dụng chai C2H2
với mối nối đầu ra khác nhau
Kiểu sử dụng chai N2
với mối nối đầu ra khác nhau
Trình tự thử
Van
mẫu số
Trình tự thử
Van mẫu số
Trình tự thử
Van mẫu số
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
2
8
và 9
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
2 và 3
3
4a và 5a
3
4b và 5b
4
2 và 3
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
4b và 5b
5
2 và 3
5
4a và 5a
5
4b và 5b
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
4a và 5a
6
4b và 5b
7
2 và 3
7
4a và 5a
7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
2 và 3
8
4a và 5a
8
4b và 5b
9
2 và 3
9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9
10
2
-
-
-
-
Cộng thử tăng áp
oxy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cộng thử lửa tạt
lại của axetylen
10 m, 11m và 12m
-
-
PHỤ
LỤC C
(quy định)
THỬ
ĐỘ BỀN
C.1. Van thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.2. Môi trường thử
Thử độ bền được tiến hành với không khí khô
hoặc nitơ được lọc qua nhỏ nhất 20 mm
và ở một điểm sương thấp hơn – 40oC ở áp suất khí quyển.
Nếu sử dụng nitơ cần lưu ý đến mối nguy hiểm
làm ngạt thở nếu xảy ra rò rỉ lớn.
Không được tiến hành phép thử trong bề mặt
nước hoặc môi chất lỏng khác.
C.3. Máy thử
C.3.1. Thiết bị
Hình C.1 thể hiện sự lắp đặt điển hình một
thiết bị điều khiển bằng máy tính.
C.3.2. Tốc độ và sử dụng mômen quay
Máy thử phải có khả năng mở và đóng van thử ở
tốc độ giữa 10 vòng/min và 30 vòng/min).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.3.3. Sự thẳng hàng
Van và trục máy phải thẳng hàng sao cho không
có tải trọng mặt bên hoặc dọc trục đáng kể nào được đặt lên van trong quá trình
thử.
C.3.4. Hiệu chuẩn
Hiệu chuẩn máy phải được kiểm tra xác nhận
trước khi mua và sau khi hoàn thành từng phép thử độ bền.
C.4. Chu kỳ thử
C.4.1. Hành trình thử của độ bền
Van thử phải được quay vòng theo chu kỳ qua
toàn bộ hành trình của nó trừ khi trục không tới được gần hơn 45o so
với vị trí mở hoàn toàn. Điều đó đảm bảo rằng máy thử không đặt mômen quay lên
vị trí mở hoàn toàn.
C.4.2. Thử độ bền
Phép thử này được tiến hành ở nhiệt độ phòng
(trong phạm vi 15oC và 30oC) (xem Bảng 1).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đầu ra của van được nối với cơ cấu thông hơi
luôn luôn đóng trong khoảng thời gian đóng và mở của chu kỳ thử.
Sau khi van đóng, đầu ra của van phải phải
được thông tới áp suất khí quyển bằng cách mở cơ cấu thông hơi. Ngay khi đạt áp
suất khí quyển, phải đóng cơ cấu thông hơi và phải đo kiểm tra áp suất đầu ra,
nó không được lớn hơn 1% so với pvt ngay trước khi bắt đầu
chu kỳ tiếp theo.
Phải dừng lại ít nhất 6 s ở từng vị trí mở
hoàn toàn và đóng hoàn toàn của van thử.
Tốc độ thời gian trung bình không được nhiều
hơn ba chu kỳ trong một phút và không ít hơn một chu kỳ trong một phút đối với
thời gian thử. Bất kỳ sự dừng lại nào lâu hơn 5 min trong thời gian của phép
thử 2000 chu kỳ phải được ghi lại trong báo cáo thử.
C.4.3. Báo cáo thử
Chu kỳ phải được lập báo cáo (như minh họa
bằng đồ thị, xem Hình C.2).
C.5. Phép đo sau khi thử độ bền
Các phép thử quy định trong Bảng 1, trình tự
thử 6, 7 và 8 phải được thực hiện toàn bộ. Đối với các phép thử này, mômen quay
sử dụng trong phép thử độ bền không được vượt quá mức.
Sau đó van thử phải được kiểm tra phù hợp với
trình tự 9.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Vị trí đóng
b) Vị trí mở
Chú dẫn
1 - Động cơ điện DC với bộ phận truyền
momen quay
2 - Adaptor (bộ nối chuyển)
3.4 - Cấp môi chất thử
5 - Màn hình hiển thị
6 - Thiết bị truyền áp suất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8, 10 - Đầu ra
9 - Van thông hơi : đóng
a Từ pvt đến áp suất khí quyển
Hình C.1 – Sự bố trí
điển hình của thiết bị điều khiển bằng vi tính
Hình C.2 – Sơ đồ thể
hiện một chu kỳ điển hình đối với phép thử độ bền
THƯ
MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] TCVN 6872 (ISO 11117), Chai chứa khí –
Mũ và nắp bảo vệ van – Thiết kế; kết cấu và thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[3] TCVN 6874-2 (ISO 11114-2) Chai chứa
khí di động – Xác định tính tương thích của vật liệu làm chai chứa và làm van
với khí chứa – Phần 1: Vật liệu phi kim loại.
[4] TCVN 6874-3 (ISO 11114-3) Chai chứa
khí di động – Xác định tính tương thích của vật liệu
làm chai chứa và làm van với khí chứa – Phần
3 – Thử độ tự bốc cháy trong khí oxy.
[5] TCVN 7389 (ISO 13341), Chai chứa khí
di động – Lắp van vào chai chứa khí.
[6] TCVN 7915 (ISO 4126) (tất cả các phần), Thiết
bị an toàn chống quá áp.
[7] TCVN 9316-1 (ISO 13363-1) Chai chứa
khí-Ren côn 17E và 25E để nối van vào chai chứa khí – Phần 1: Đặc tính kỹ thuật.
[8] TCVN 9316-2 (ISO 13363-2) Chai chứa
khí-Ren côn 17E và 25E để nối van vào chai chứa khí – Phần 2: Calip nghiệm thu.
[9] TCVN 9312 (ISO 14245), Chai chứa khí –
Đặc tính kỹ thuật và thử nghiệm van chai LPG tự khóa
[10] TCVN 9313 (ISO 15995), Chai chứa khí
– Đặc tính kỹ thuật và thử van chai LPG vận hành bằng tay.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[12] TCVN 9315 (ISO 22435), Chai chứa khí
– Van chai chứa khí với bộ điều áp bên trong – Yêu cầu kỹ thuật và thử kiểu.
[13] ISO/Tr 7470, Valve outlets for gas
cylinders – List of provisions which are either standardized or in use.
[14] ISO 11622, Gas cylinders – Conditions
for filling gas cylinders (Chai chứa khí – Điều kiện nạp chai chứa khí).
[15] ISO 14246, Transportable gas
cylinders – Gas cylinders valves – Manufacturing tests and inspections (Chai
chứa khí di động – Van chai chứa khí – Thử và kiểm tra trong sản xuất).
[16] ISO 5245-1, Gas cylinders –
Parallel threads for connection of valves to gas cylinders – Part 1:
Specification (Chai chứa khí – Ren trụ để nối van vào chai chứa khí – Phần 1:
Đặc tính kỹ thuật).
[17] ISO 21011, Cryogenic vessels – Valves
for cryogenic service (Chai chứa khí lạnh – Van dùng cho sử dụng khí lạnh)
[18] EN 144-1, Respiratory protective
devices – Gas cylinder valves – Part 1: Thread connection for insert connector
(Thiết bị bảo vệ hô hấp – Van chai chứa khí – Phần 1: Mối nối ren dùng cho nối
ống lót).
[19] EN 144-2, Respiratory protective
devices – Gas cylinder vavles – Part 2: Outlet connections connector (Thiết bị
bảo vệ hô hấp - Van chai chứa khí - Phần 2: Mối nối đầu ra)
[20] EN 144-3, Respiratory protective
devices – Gas cylinder vavles – Part 3: Outlet connections for diving gases
Nitrox and oxygen (Thiết bị bảo vệ hô hấp - Van chai chứa khí - Phần 3: Mối nối
đầu ra dùng cho khí lặn nitrox và oxy)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[22] EN 13152, Specification and testing
of LPG cylinders valves – Self closing (Đặc tính kỹ thuật và phương pháp thử
van chai chứa LPG – Van tự đóng)
[23] EN 13153, Specification and testing
of LPG cylinders valves – Manually operated closing (Đặc tính kỹ thuật và
phương pháp thử van chai chứa LPG – Van vận hành bằng tay)
[24] EN 14513, Transportable gas cylinders
– Bursting disc pressure relief devices (excluding acetylene gas cylinders)
(Chai chứa khí di động – Thiết bị giảm áp suất nổ (trừ chai chứa khí axetylen).