Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7163:2013 về Chai chứa khí di động - Van chai - Đặc tính kỹ thuật và thử kiểu

Số hiệu: TCVN7163:2013 Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Nơi ban hành: *** Người ký: ***
Ngày ban hành: Năm 2013 Ngày hiệu lực:
ICS:23.020.30, 23.060.40 Tình trạng: Đã biết

Trình tự thử

Phép thử và điều khoản liên quan

Điều kiện van thử

Nhiệt độ thử

oC

Số van mẫu

Số phép thử/van

Tổng số phép thử

1

Áp suất thủy lực 6.9

Như khi nhận

Nhiệt độ phòng a

1

11

1

2

Momen quay quá mức, 6.10

Như khi nhận

Nhiệt độ phòng a

8 và 9

1

2

3

Độ kín trong/ngoài, 6.11

Như khi nhận

Nhiệt độ phòng a

2 đến 6b

6 hoặc 8c

30 hoặc 40c

4

Độ kín trong/ngoài, 6.11

Từ trình tự thử 3, hóa già ở 65oC trong 5 ngày

Nhiệt độ phòng a

 

2 đến 6b

6 hoặc 8c

30 hoặc 40c

5

Độ bền, 6.12

Từ trình tự thử 4

Nhiệt độ phòng a

2 đến 6b

1

5

6

Độ kín trong/ngoài, 6.11

Từ trình tự thử 5

Nhiệt độ phòng a

2 đến 6b

6 hoặc 8c

30 hoặc 40c

7

Độ kín trong/ngoài, 6.11

Từ trình tự thử 6

65 ± 2,5

2 đến 6b

6b hoặc 8c

30 hoặc 40c

8

Độ kín trong/ngoài, 6.11

Từ trình tự thử 7

2 đến 6b

6 hoặc 8c

30 hoặc 40c

9

Kiểm tra bằng mắt thường, 6.12

Từ trình tự thử 8

Nhiệt độ phòng a

2 đến 6b

1

5

10

Thử trong lửa 6.13

Từ trình tự thử 9

800 đến 1000 (điển hình)

2

1

1

Chỉ dùng cho O2 hoặc khí oxy hóa

Tăng vọt áp suất oxy 6.14

Như khi nhận

Xem 6.14

10 n đến 12 n

1

3

Chỉ dùng cho C2H2

Tạt lửa lại, 6.15

Như khi nhận

Xem 6.15

10 mm đến 12 mm

1

3

a Điển hình trong phạm vi 15oC và 30oC.

b Đối với biến thể kiểu bổ sung, số lượng mẫu van và các phép thử sẽ thay đổi phù hợp với Phụ lục B.

c Tổng số phép thử là 30 không có thử chân không và là 40 nếu có yêu cầu thử chân không.

6.9. Thử áp suất thủy lực

Vì lý do an toàn phép thử áp suất thủy lực được tiến hành trước tất cả các phép thử khác. Thử áp suất thủy lực phải tiến hành trong các điều kiện sau:

a) Ty van ở vị trí mở;

b) Đầu ra của van được làm kín;

c) Tháo cơ cấu giảm an toàn (nếu được lắp) và bịt lỗ;

d) Môi chất thử bằng nước hoặc các chất lỏng thích hợp khác;

e) Đối với khí nén áp suất thử là 1,5 x 1,5 pw ;

f) Đối với khí hóa lỏng áp suất thử là 1,5 pvt ;

g) Đối với khí hòa tan, như axetylen, áp suất thử là 450 bar;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Phải tăng áp suất liên tục và đều đặn. Van nguyên mẫu phải chịu được phép thử mà không có biến dạng dư hoặc gãy.

6.10. Phép thử mômen quay quá mức

Mục đích của các phép thử này là kiểm tra xem cơ cấu vận hành van có đủ độ bền và độ an toàn không nếu phải chịu mômen quay quá mức.

Các phép thử này được thực hiện trên van mẫu số 8 và 9 ở áp suất khí quyển.

Mômen quay đóng van ở van mẫu số 8 phải được tăng dần đều cho tới khi đạt mômen quay T (xem dưới đây), tại mômen này van phải có khả năng làm việc mà không gặp trở ngại có thể nhận ra được và không có hư hỏng đáng kể nào. Sau đó mômen quay phải tăng từ từ cho tới khi xảy ra hư hỏng bất kỳ bộ phận nào của cơ cấu vận hành. Trị số này của mômen quay khi xảy ra hư hỏng không được nhỏ hơn 1,25 x T.

Sau đó phải lặp lại phép thử này, trên van mẫu số 9, nhưng với mômen mở thay cho mômen đóng.

Sau phép thử này, cơ cấu vận hành van có thể bị hư hại đáng kể và không thể làm việc. Các bộ phận duy trì áp suất không được hư hỏng. Trong khi thử không được phép tháo cơ cấu này.

Đối với van chai chứa khí công nghiệp tiêu chuẩn được lắp đặt tay vặn đường kính 65 mm hoặc lớn hơn T = 20 N.m.

Tuy nhiên, trị số T sẽ thay đổi cùng với kiểu dáng van và cơ cấu vận hành. Nó có thể thấp hơn đối với van nhỏ và cao hơn đối với van vận hành bằng chìa.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6.11. Thử độ kín

6.11.1. Quy định chung

Mỗi trình tự thử độ kín trong và ngoài phải bao gồm một dãy phép thử ở bốn mức điều chỉnh áp suất nêu trong Bảng 2.

Phải duy trì áp suất thử không ít hơn 1 min.

Bảng 2 – Áp suất thử đối với thử độ kín

Trình tự thử áp suất

Áp suất thử đối với thử độ kín

1

Chân không (5 x 10-3 bar) nếu yêu cầu

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,1 bar đối với khí độc và dễ cháy; 0,5 bar đối với tất cả các khí khác

3

10 bar đối với tất cả các khí

4

Pvt (xem 6.6)

6.11.2. Độ kín trong

Độ kín trong phải được xác định có liên quan đến mômen quay đóng van cho từng van của 5 hoặc nhiều hơn 5 van mẫu [xem 6.3b)] phù hợp với quy trình sau:

a) Để trống chỗ nối đầu ra của van;

b) Tháo cơ cấu giảm áp (nếu được lắp) và làm kín lỗ;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

d) Đặt áp suất quy định ở đầu vào của van;

e) Đóng van tới mômen quay yêu cầu. Đặc biệt quan trọng là van màng bị nén khi đóng van

f) Mở chỗ nối đầu ra của van;

g) Chờ ít nhất 1 min trước khi đo tốc độ rò rỉ mặt tựa van;

h) Nếu tốc độ rò rỉ không chấp nhận được (xem 4.8), lặp lại trình tự thử ở một mômen quay đóng van cao hơn.

Trình tự này phải được lặp lại đối với từng áp suất thử cho trong Bảng 2.

6.11.3. Độ kín ngoài

Độ kín ngoài được xác định cho từng van của 5 hoặc nhiều hơn 5 van mẫu [xem 6.3b)] theo quy trình sau:

a) Để trống một đầu vào hoặc ra của van;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

c) Mở hoàn toàn van;

d) Duy trì áp suất quy định qua các lỗ khác;

e) Đo tốc độ rò rỉ;

f) Đóng một phần van;

g) Đo tốc độ rò rỉ;

Nếu có yêu cầu, thao tác f) và thao tác g) có thể được lặp lại đối với các lần đóng van từng phần khác nhau.

Đối với trình tự thử 7 của Bảng 1, tiến hành ở ()oC, tốc độ rò rỉ ngoài phải được đo trong khi quay tay vặn.

6.12. Thử độ bền lâu

Thử độ bền lâu với 2000 chu kỳ, bao gồm mở và đóng hoàn toàn van, được tiến hành ở pvt­ (xem Phụ lục C).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Cần phải lưu ý để đảm bảo rằng, trong khi thử, ma sát không làm cho nhiệt độ của van vượt đáng kể nhiệt độ quy định trong Bảng 1.

Đối với van có tay vặn đường kính 65 mm hoặc lớn hơn, mômen quay đóng van dùng trong quá trình thử là 7 N.m. Không được tác dụng mômen vượt quá ở vị trí mở hoàn toàn.

Đối với van vận hành bằng chìa hoặc van màng xếp yêu cầu mômen quay đóng van nhỏ nhất (
Tc) lớn hơn 7 N.m, mômen quay được sử dụng khi thử bằng 1,5 X Tc.

Đối với các van có tay vặn nhỏ (nhỏ hơn 65 mm), dùng mômen quay đóng van nhỏ nhất hơn 7 N.m, mômen quay được sử dụng khi thử phải bằng ít nhất hai lần mômen quay nhỏ nhất nhưng không nhỏ hơn D x (7/65), trong đó D là đường kính tay vặn tính bằng milimet, chịu một momen lớn nhất 7 N.m.

Đối với tất cả các phép thử tiếp theo, không được dùng mômen quay vượt quá momen quay đã sử dụng trong phép thử độ bền.

Đối với van được trang bị bộ dẫn động, phép thử sẽ được hướng dẫn bằng cách sử dụng thông số do nhà sản xuất khuyến cáo, như là áp suất vận hành, điện áp cung cấp.

Khi đã hoàn thành thử độ bền và các phép thử độ kín tiếp theo, các chi tiết làm kín như màng, ống xếp và vòng đệm chữ O phải được kiểm tra bằng mắt để xem có bị mòn hay hư hỏng và phải ghi lại những phát hiện của đợt kiểm tra này.

6.13. Thử trong lửa

Cơ cấu vận hành của van mẫu (như tay vặn) được đặt 1 min trong ngọn lửa có chiều dài 150 mm được tạo bởi ống thổi LPG, sao cho ngọn lửa đạt tới nhiệt độ điển hình từ 800oC đến 1000oC. Cơ cấu vận hành này phải được ngọn lửa bao bọc hoàn toàn.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6.14. Sự thử tăng áp suất oxy

Phép thử này được tiến hành đối với các van được sử dụng trong tất cả các lĩnh vực mà khí hoặc hỗn hợp khí có khả năng oxy hóa lớn hơn không khí (xác định khả năng oxy hóa xem TCVN 6550 (ISO 10156). Đối với tất cả các loại van phải tiến hành thử tăng áp suất bằng oxy hóa tinh khiết.

Mục đích của phép thử này là kiểm tra xem van có chịu đựng được an toàn khi có sự tăng áp oxy.

Phải thử ba van mẫu, số 10, 11 và 12 trong điều kiện “như khi nhận” hoặc được bôi trơn nếu dầu chất bôi trơn được sử dụng cho các van này.

Trước khi thử, phải kiểm tra việc lắp đặt phép thử mồi cháy đối với sự tăng áp yêu cầu (ví dụ về lắp đặt thử nghiệm và đặc tính của chu kỳ áp suất, xem Hình 4 và Hình 5). Đối với các van thử này, tại phía cuối ống đồng (hoặc vật liệu kim loại khác bền oxy) dài 1 m, được lắp đặt một đồng hồ đo áp suất chính xác.

Áp suất lớn nhất ở đầu cùng của ống (được đo bằng đồng hồ đo áp suất và được ghi lại trên máy đo dao động) phải đạt khoảng () ms (thời gian cần để đạt tới pvt bắt đầu từ áp suất khí quyển).

Không quy định thời gian ổn định ở pvt nhưng không được nhỏ hơn 3 s. Trước khi có sự tăng áp tiếp theo trong hệ thống (van mẫu và ống đồng) phải giảm xuống áp suất khí quyển. Không quy định thời gian ổn định ở áp suất khí quyển nhưng không được nhỏ hơn 3 s.

Thời gian tổng của chu kỳ áp suất phải là 30 s, như thể hiện trên Hình 5. Thời gian tổng là thời gian giữa lúc bắt đầu của hai lần tăng áp liên tiếp.

Để hiệu chỉnh, sử dụng oxy được nung nóng ở (60 ± 3)oC.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Độ tinh khiết nhỏ nhất 99,5 % (thể tích);

- Hàm lượng hydrocacbon < 0,01 % (thể tích).

Từng phép thử được tiến hành như sau:

a) Cung cấp oxy ở nhiệt độ (60 ± 3)oC, trực tiếp vào chỗ nối của van được thử, bằng ống đồng có đường kính trong 5 mm và chiều dài 1 mm. Vật liệu quy định và kích thước của ống cần thiết để đảm bảo đạt được năng lượng quy định đưa vào van thử.

b) tiến hành hai trình tự thử được quy định trong Bảng 3. Van thử phải ở nhiệt độ phòng tại điểm xuất phát của trình tự.

Bảng 3 – Trình tự thử

Trình tự thử

Cơ chế vận hành

Mối nối với chai chứa

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Đóng

Mở

2

Mở

Được bịt kín bằng nút kim loại có ren

c) Oxy được nung sấy nóng đến (60 ± 3)oC trong lò nung sơ bộ oxy. Dòng oxy tới van mẫu thử phải được kiểm soát bằng van mở nhanh (xem Hình 4). Phép thử bao gồm đưa van mẫu vào 20 chu kỳ áp suất từ áp suất khí quyển đến áp suất thử van (p­vt­) (xem Hình 5).

Sau khi thử, tháo van mẫu và kiểm tra kỹ lưỡng, kể cả kiểm tra độ kín của các chi tiết phi kim loại. Không được có bất kỳ vết mồi cháy nào.

Kích thước tính bằng milimét

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1 - Van vào

4 - Van mở nhanh

8 - Áp kế

2 - Thiết bị nung sơ bộ (bể nước nung bằng điện)

5 - Ống

9 - Nhiệt kế

3 - Bình oxy áp suất cao

7 - Van giảm áp

11 - Bộ điều nhiệt

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Chú dẫn

X thời gian

Y áp suất

a thời gian nghỉ

Hình 5 – Đặc tính chu kỳ áp suất

6.15. Thử lửa tạt lại của axetylen

Phép thử này dùng cho van làm việc với axetylen.

Mục đích của phép thử này là xác định xem van mẫu có khả năng chịu được lửa tạt lại của axetylen hay không. Sau khi thử lửa tạt lại, phải đóng được van.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Chai axetylen dùng cho phép thử, phải có thể tích trống khoảng 150 cm3 ở phía đầu chai.

Van mẫu phải được vặn vào chai axetylen có dung tích nước 5 L (có chất xốp và dung môi). Không lắp lưới lọc vào chai hoặc vào van.

Chai được nạp ít nhất một nửa lượng axetylen cho phép nạp lớn nhất. Ống mồi cháy thể tích 30 cm3 được nối với hộp đầu ra (xem Hình 6). Ống mồi cháy này phải khóa ở một đầu bằng đĩa nổ có áp suất lớn nhất là 40 bar. Sự phân hủy axetylen lan truyền trong chai do đó làm tăng áp suất, dẫn đến sự nổ, vỡ đĩa nổ và dòng các khí phân hủy nóng bỏng thoát ra khỏi van.

Sau 30 s khóa van mẫu từ một khoảng cách an toàn (nghĩa là bằng điều khiển từ xa).

Chai được để cho đến khi ổn định (khoảng 24 h). Sau đó kiểm tra độ kín trong của van và tốc độ rò rỉ không được vượt quá 50 cm3/h.

Chú dẫn

1 - Thiết bị đóng hoạt động từ xa

2 - Van mẫu

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4 - Nhiệt kế

5 - Ống mồi cháy

6 - Đĩa nổ

7 - Dây constantan (Hợp kim Ni-Cu)

8 - Chất xốp

a - Thể tích khoảng 30 cm3

b - Thể tích khoảng 150 cm3

Hình 6 – Ví dụ của thiết bị thử lửa tạt lại của axetylen

6. Ghi nhãn

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) Số hiệu của tiêu chuẩn này;

b) Ký hiệu của người sản xuất;

c) Tháng (hoặc tuần), năm sản xuất;

d) Dấu hiệu nhận biết mối nối đầu vào của van;

e) Dấu hiệu nhận biết mối nối đầu ra của van nếu chưa được yêu cầu bởi mối nối đầu ra liên quan.

Đối với các van đáp ứng yêu cầu 4.6.2, tổng khối lượng bao gói cho phép lớn nhất đối với van đã được phép thử phải được ghi trên nhãn (ví dụ 70 kg).

Có thể yêu cầu ghi nhãn bổ sung đối với van dùng trong thiết bị y tế và các thiết bị thở hoặc yêu cầu cao hơn.

 

PHỤ LỤC A

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

THỬ VA ĐẬP VAN

Trong trường hợp van chai được sử dụng trong các chai có dung tích nước lớn hơn 5 L và không được lắp bộ phận bảo vệ van trong quá trình vận chuyển, phải tiến hành các phép thử sau. Mục đích của phép thử này là để đảm bảo rằng van có đủ độ bền để chịu va đập có thể xảy ra trong chuyên chở.

Một van, ở điều kiện khóa (được khóa bằng mômen quay sử dụng trong thử độ bền lâu phù hợp với 4.7) phải được lắp vào cổ chai chứa khí được tạo ren tương ứng hoặc một vật cố định đơn giản (xem Hình A.1), với một mômen sử dụng trong vận hành [xem TCVN 7389 (ISO 13341)]. Van phải nhô ra từ cổ chai hoặc vật cố định từ một đoạn danh nghĩa như trong sử dụng.

Van bị va đập bằng cách lao thẳng vào quả dọi có đầu là bi thép cứng đường kính 13 mm với vận tốc nhỏ nhất là 3 m/s và thu được năng lượng va đập (tính bằng jun) bằng 3,6 lần tổng khối lượng bao gói (chai chứa cộng khí chứa) tính ra kilogram hoặc 40 J, lấy giá trị nào lớn hơn.

VÍ DỤ: Một khối lượng bao gói 100 kg yêu cầu thử va đập đến 360 J.

Sự va đập xảy ra tại 90o so với trục dọc của van và trùng khớp với mặt phẳng đi qua trục này.

Điểm va đập ở hai phần ba khoảng cách L từ mặt phẳng mà ren chân van gặp chai chứa, tới điểm xa nhất của thân van được đo theo trục dọc của van ( xem Hình A.1).

Điểm va đập trên van không bị làm mờ bởi các bộ phận như ren nối đầu ra, cơ cấu giảm áp,tay vặn v.v …

Van chỉ bị va đập một lần, và phải chịu năng lượng va đập tương ứng như đã trình bày trong 4.6.2. Cho phép có sự méo do va đập.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Áp suất thử van (pvt) phải được áp dụng cho đầu vào của van. Sự rò rỉ phải tuân theo 4.8.

Chú dẫn

1 - Bi thép cứng đường kính 13 mm

2 - Vật cố định hoặc chai chứa

3 - Van

4 - Quả dọi

a - Trục dọc

Hình A.1 – Thử va đập

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

PHỤ LỤC B

(tham khảo)

VÍ DỤ TRÌNH TỰ THỬ

Bảng B.1 trình bày một ví dụ về trình tự thử cho một thiết kế van thử với đặc tính kỹ thuật vật liệu vòng chữ O khác nhau và ba đặc tính kỹ thuật đầu ra khác nhau.

Đặc tính kỹ thuật của vòng O như sau:

a) Sử dụng với O2 – flocacbon (FKM);

b) Sử dụng với C2H2 – etylen propylen (EPDM);

c) Sử dụng với N2 – cao su nitril (NBR).

Bảng B.1 – Trình tự thử để phê duyệt kiểu (thiết kế cơ bản cộng với hai kiểu biến thể)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Kiểu sử dụng chai C2H2 với mối nối đầu ra khác nhau

Kiểu sử dụng chai N2 với mối nối đầu ra khác nhau

Trình tự thử

Van mẫu số

Trình tự thử

Van mẫu số

Trình tự thử

Van mẫu số

1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

-

-

-

-

2

8 và 9

-

-

-

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3

2 và 3

3

4a và 5a

3

4b và 5b

4

2 và 3

4

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4

4b và 5b

5

2 và 3

5

4a và 5a

5

4b và 5b

6

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6

4a và 5a

6

4b và 5b

7

2 và 3

7

4a và 5a

7

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

8

2 và 3

8

4a và 5a

8

4b và 5b

9

2 và 3

9

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

9

 

10

2

-

-

-

-

Cộng thử tăng áp oxy

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Cộng thử lửa tạt lại của axetylen

10 m, 11m và 12m

-

-

 

PHỤ LỤC C

(quy định)

THỬ ĐỘ BỀN

C.1. Van thử

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

C.2. Môi trường thử

Thử độ bền được tiến hành với không khí khô hoặc nitơ được lọc qua nhỏ nhất 20 mm và ở một điểm sương thấp hơn – 40oC ở áp suất khí quyển.

Nếu sử dụng nitơ cần lưu ý đến mối nguy hiểm làm ngạt thở nếu xảy ra rò rỉ lớn.

Không được tiến hành phép thử trong bề mặt nước hoặc môi chất lỏng khác.

C.3. Máy thử

C.3.1. Thiết bị

Hình C.1 thể hiện sự lắp đặt điển hình một thiết bị điều khiển bằng máy tính.

C.3.2. Tốc độ và sử dụng mômen quay

Máy thử phải có khả năng mở và đóng van thử ở tốc độ giữa 10 vòng/min và 30 vòng/min).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

C.3.3. Sự thẳng hàng

Van và trục máy phải thẳng hàng sao cho không có tải trọng mặt bên hoặc dọc trục đáng kể nào được đặt lên van trong quá trình thử.

C.3.4. Hiệu chuẩn

Hiệu chuẩn máy phải được kiểm tra xác nhận trước khi mua và sau khi hoàn thành từng phép thử độ bền.

C.4. Chu kỳ thử

C.4.1. Hành trình thử của độ bền

Van thử phải được quay vòng theo chu kỳ qua toàn bộ hành trình của nó trừ khi trục không tới được gần hơn 45o so với vị trí mở hoàn toàn. Điều đó đảm bảo rằng máy thử không đặt mômen quay lên vị trí mở hoàn toàn.

C.4.2. Thử độ bền

Phép thử này được tiến hành ở nhiệt độ phòng (trong phạm vi 15oC và 30oC) (xem Bảng 1).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Đầu ra của van được nối với cơ cấu thông hơi luôn luôn đóng trong khoảng thời gian đóng và mở của chu kỳ thử.

Sau khi van đóng, đầu ra của van phải phải được thông tới áp suất khí quyển bằng cách mở cơ cấu thông hơi. Ngay khi đạt áp suất khí quyển, phải đóng cơ cấu thông hơi và phải đo kiểm tra áp suất đầu ra, nó không được lớn hơn 1% so với p­vt ngay trước khi bắt đầu chu kỳ tiếp theo.

Phải dừng lại ít nhất 6 s ở từng vị trí mở hoàn toàn và đóng hoàn toàn của van thử.

Tốc độ thời gian trung bình không được nhiều hơn ba chu kỳ trong một phút và không ít hơn một chu kỳ trong một phút đối với thời gian thử. Bất kỳ sự dừng lại nào lâu hơn 5 min trong thời gian của phép thử 2000 chu kỳ phải được ghi lại trong báo cáo thử.

C.4.3. Báo cáo thử

Chu kỳ phải được lập báo cáo (như minh họa bằng đồ thị, xem Hình C.2).

C.5. Phép đo sau khi thử độ bền

Các phép thử quy định trong Bảng 1, trình tự thử 6, 7 và 8 phải được thực hiện toàn bộ. Đối với các phép thử này, mômen quay sử dụng trong phép thử độ bền không được vượt quá mức.

Sau đó van thử phải được kiểm tra phù hợp với trình tự 9.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) Vị trí đóng

b) Vị trí mở

Chú dẫn

1 - Động cơ điện DC với bộ phận truyền momen quay

2 - Adaptor (bộ nối chuyển)

3.4 - Cấp môi chất thử

5 - Màn hình hiển thị

6 - Thiết bị truyền áp suất

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

8, 10 - Đầu ra

9 - Van thông hơi : đóng

a Từ pvt đến áp suất khí quyển

Hình C.1 – Sự bố trí điển hình của thiết bị điều khiển bằng vi tính

Hình C.2 – Sơ đồ thể hiện một chu kỳ điển hình đối với phép thử độ bền

 

THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

[1] TCVN 6872 (ISO 11117), Chai chứa khí – Mũ và nắp bảo vệ van – Thiết kế; kết cấu và thử nghiệm

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

[3] TCVN 6874-2 (ISO 11114-2) Chai chứa khí di động – Xác định tính tương thích của vật liệu làm chai chứa và làm van với khí chứa – Phần 1: Vật liệu phi kim loại.

[4] TCVN 6874-3 (ISO 11114-3) Chai chứa khí di động – Xác định tính tương thích của vật liệu

làm chai chứa và làm van với khí chứa – Phần 3 – Thử độ tự bốc cháy trong khí oxy.

[5] TCVN 7389 (ISO 13341),  Chai chứa khí di động – Lắp van vào chai chứa khí.

[6] TCVN 7915 (ISO 4126) (tất cả các phần), Thiết bị an toàn chống quá áp.

[7] TCVN 9316-1 (ISO 13363-1) Chai chứa khí-Ren côn 17E và 25E để nối van vào chai chứa khí – Phần 1: Đặc tính kỹ thuật.

[8] TCVN 9316-2 (ISO 13363-2) Chai chứa khí-Ren côn 17E và 25E để nối van vào chai chứa khí – Phần 2: Calip nghiệm thu.

[9] TCVN 9312 (ISO 14245), Chai chứa khí – Đặc tính kỹ thuật và thử nghiệm van chai LPG tự khóa

[10] TCVN 9313 (ISO 15995), Chai chứa khí – Đặc tính kỹ thuật và thử van chai LPG vận hành bằng tay.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

[12] TCVN 9315 (ISO 22435), Chai chứa khí – Van chai chứa khí với bộ điều áp bên trong – Yêu cầu kỹ thuật và thử kiểu.

[13] ISO/Tr 7470, Valve outlets for gas cylinders – List of provisions which are either standardized or in use.

[14] ISO 11622, Gas cylinders – Conditions for filling gas cylinders (Chai chứa khí – Điều kiện nạp chai chứa khí).

[15] ISO 14246, Transportable gas cylinders – Gas cylinders valves – Manufacturing tests and inspections (Chai chứa khí di động – Van chai chứa khí – Thử và kiểm tra trong sản xuất).

[16] ISO 5245-1, Gas cylinders – Parallel threads for connection of valves to gas cylinders – Part 1: Specification (Chai chứa khí – Ren trụ để nối van vào chai chứa khí – Phần 1: Đặc tính kỹ thuật).

[17] ISO 21011, Cryogenic vessels – Valves for cryogenic service (Chai chứa khí lạnh – Van dùng cho sử dụng khí lạnh)

[18] EN 144-1, Respiratory protective devices – Gas cylinder valves – Part 1: Thread connection for insert connector (Thiết bị bảo vệ hô hấp – Van chai chứa khí – Phần 1: Mối nối ren dùng cho nối ống lót).

 [19] EN 144-2, Respiratory protective devices – Gas cylinder vavles – Part 2: Outlet connections connector (Thiết bị bảo vệ hô hấp - Van chai chứa khí - Phần 2: Mối nối đầu ra)

[20] EN 144-3, Respiratory protective devices – Gas cylinder vavles – Part 3: Outlet connections for diving gases Nitrox and oxygen (Thiết bị bảo vệ hô hấp - Van chai chứa khí - Phần 3: Mối nối đầu ra dùng cho khí lặn nitrox và oxy)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

[22] EN 13152, Specification and testing of LPG cylinders valves – Self closing (Đặc tính kỹ thuật và phương pháp thử van chai chứa LPG – Van tự đóng)

[23] EN 13153, Specification and testing of LPG cylinders valves – Manually operated closing (Đặc tính kỹ thuật và phương pháp thử van chai chứa LPG – Van vận hành bằng tay)

[24] EN 14513, Transportable gas cylinders – Bursting disc pressure relief devices (excluding acetylene gas cylinders) (Chai chứa khí di động – Thiết bị giảm áp suất nổ (trừ chai chứa khí axetylen).

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7163:2013 (ISO 10297 : 2006) về Chai chứa khí di động - Van chai - Đặc tính kỹ thuật và thử kiểu

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


5.501

DMCA.com Protection Status
IP: 3.128.201.207
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!