Tên chỉ tiêu
|
Propan thương phẩm
|
Butan thương phẩm
|
Hỗn hợp butan,
propan thương phẩm
|
Phương pháp
thử
|
1. Thành phần
|
Chủ yếu là
propan và/hoặc
propen
|
Chủ yếu là
butan và/hoặc buten
|
Hỗn hợp gồm
butan và/hoặc buten với propan và/hoặc propen
|
TCVN 8360 (ASTM
D 2163)
|
2. Khối lượng riêng ở 15 °C, kg/m3
|
Báo cáo
|
Báo cáo
|
Báo cáo
|
TCVN 8357 (ASTMD
1657)
|
3. Áp suất hơi ở 37,8°C, kPa, max.
|
1430
|
485
|
1430
|
TCVN 8356 (ASTMD
1267)
|
4. Cặn bay hơi
|
|
|
|
|
- Nhiệt độ bay hơi 95 % thể tích, °C,
max.
|
-38,3
|
2,2
|
2,2
|
TCVN 8358 (ASTMD
1837)
|
Hoặc
|
|
|
|
|
- Butan và các chất nặng hơn, % thể
tích, max.
|
2,5
|
-
|
-
|
TCVN 8360 (ASTM
D 2163)
|
- Pentan và các chất nặng hơn, % thể
tích, max.
|
-
|
2,0
|
2,0
|
TCVN 8360 (ASTM
D 2163)
|
5. Hàm lượng butadien, % thể tích,
max.
|
0,5
|
0,5
|
0,5
|
TCVN 8360 (ASTM
D 2163)
|
6. Lượng cặn sau khi bay hơi 100 ml,
mL, max
|
0,05
|
0,05
|
0,05
|
TCVN 3165 (ASTMD
2158)
|
7. Ăn mòn tấm đồng ở 37,8 °C
trong 1 h, max.
|
Loại 1
|
Loại 1
|
Loại 1
|
TCVN 8359 (ASTMD
1838)
|
8. Hàm lượng lưu huỳnh tổng, mg/kg,
max
- Mức 1
- Mức 2
|
100
140
|
100
140
|
100
140
|
ASTM D 66671)
TCVN 12552 (ISO
19739)
TCVN 10143 (ASTM
6228)
|
9. Hydro sulfua
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
TCVN 8361 (ASTM
D 2420)
TCVN 10143 (ASTM
6228)
|
10. Olefin, % thể tích, max.
- Khí đốt dân dụng
|
Báo cáo
|
Báo cáo
|
Báo cáo
|
TCVN 8360 (ASTMD
2163)
|
- Khí đốt công nghiệp2)
|
-
|
-
|
-
|
|
11. Nước tự do
|
Không có nước
ở 0°C và áp suất hơi bão hòa
|
Không có nước
ở 0 °C và áp suất hơi bão hòa
|
Không có nước
ở 0°C và áp suất hơi bão hòa
|
EN 15469
|
1) Trong trường
hợp có tranh chấp, phải sử dụng ASTM D 6667 làm phương pháp trọng tài.
2) Theo thỏa
thuận của các bên liên quan tại hợp đồng mua bán thương mại.
|
4.2 LPG làm nhiên liệu cho phương tiện
giao thông
LPG sử dụng làm nhiên liệu cho phương
tiện giao thông phải đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật quy định trong Bảng 2.
Bảng 2 - Quy
định kỹ thuật đối với LPG - nhiên liệu cho phương tiện giao thông
Tên chỉ tiêu
Propan
thương phẩm
Hỗn hợp butan,
propan thương phẩm
Phương pháp
thử
1. Trị số octan môtơ (MON), min.
89,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 8362 (ASTM
D 2598)
EN 589
2. Áp suất hơi ở 37,8 °C, kPa, max.
1430
1430
TCVN 8356 (ASTM
D 1267)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Nhiệt độ bay hơi 95 % thể tích, °C,
max.
-38,3
2,2
TCVN 8358 (ASTM
D 1837)
Hoặc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Butan và các chất nặng hơn,
% thể tích, max.
2,5
-
TCVN 8360 (ASTM
D 2163)
- Pentan và các chất nặng hơn, % thể
tích, max.
-
2,0
TCVN 8360 (ASTM
D 2163)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,05
0,05
TCVN 3165 (ASTM
D 2158)
5. Ăn mòn tấm đồng, max.
Loại 1
Loại 1
TCVN 8359 (ASTM
D 1838)
6. Hàm lượng lưu huỳnh tổng, mg/kg,
max.
50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ASTM D 66671)
TCVN 12552 (ISO
19739)
TCVN 10143 (ASTM
D 6228)
7. Hydro sulfua
Đạt
Đạt
TCVN 8361 (ASTM
D 2420)
TCVN 10143 (ASTM
D 6228)
8. Hàm lượng butadien, % thể tích,
max.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,5
TCVN 8360 (ASTM
D 2163)
9. Olefin, % thể tích, max.
10
10
TCVN 8360 (ASTM
D 2163)
10. Nước tự do
Không có nước
ở 0 °C và áp suất hơi bão hòa
Không có nước
ở 0 °C và áp suất hơi bão hòa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) Trong trường
hợp có tranh chấp,
phải sử dụng ASTM D 6667 làm phương pháp trọng tài.
4.3 Mùi
LPG phải được bổ sung chất tạo mùi đặc
trưng để nhận biết nhằm đảm bảo an toàn trong quá trình vận chuyển và sử dụng.
Sau khi được bổ sung chất tạo mùi, khi
phải có mùi đặc trưng (nghĩa là mùi phân biệt được và khó chịu). Có thể phát hiện
được mùi khi nồng độ LPG trong không khí đạt đến 20 % giới hạn cháy dưới (LFL),
thử nghiệm theo Phụ lục A.
5 Lấy mẫu
Lấy mẫu theo TCVN 8355 (ASTM D 1265)
hoặc ASTM D 3700.
6 Tài liệu
Người bản phải cung cấp cho người mua
ít nhất các thông tin sau.
a) Viện dẫn tiêu chuẩn này
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Tên hàng hóa của sản phẩm;
d) Mã sản xuất của người cung cấp, nếu
có
e) Ngày tháng năm sản xuất;
f) Hướng dẫn về sử dụng, bảo quản để đảm
bảo an toàn và phòng chống cháy nổ.
Phụ
lục A
(Quy
định)
Phương pháp xác định mùi của LPG thương phẩm
A.1 Giới thiệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CẢNH BÁO: Để giảm thiểu sự phơi nhiễm
của thí nghiệm viên thực hiện phép thử mùi, khuyến nghị mạnh phép thử chỉ nên
thực hiện khi LPG hoàn toàn đáp ứng các giới hạn quy định kỹ thuật nêu trong Bảng
1. Phép thử liên quan đến thí nghiệm viên hít hỗn hợp hơi LPG và không khí. Có
rủi ro đó là các giới hạn phơi nhiễm nghề nghiệp ngắn hạn và/hoặc dài hạn (8 h
TW/A giai đoạn chuẩn) đối với các chất có chứa trong LPG có thể bị vượt quá.
Người thử nghiệm nên tham vấn các quy định về an toàn và sức khỏe liên quan và
đảm bảo rằng sự phơi nhiễm trong suốt quá trình lấy mẫu, xử lý và thử nghiệm
LPG không được vượt quá các giới hạn quy định.
Trong trường hợp LPG đang được thử
nghiệm phù hợp với các yêu cầu chất lượng được nêu trong Bảng 1, một thí nghiệm
viên thông thường sẽ được đảm bảo nằm trong phạm vi các giới hạn phơi nhiễm nghề
nghiệp được khuyến cáo nếu việc hít hỗn hợp LPG/không khí không được quá các
khoảng thời gian là 10 s trong mỗi lần thử nghiệm và không nhiều hơn hai phép
thử trong mỗi giờ được thực hiện trong thời gian làm việc 8 h một ngày. Các hướng
dẫn này chỉ tính cho sự phơi nhiễm của thí nghiệm viên trong khi thực hiện các
phép thử về mùi. Các phơi nhiễm tiềm ẩn khác nên được đánh giá để ước tính sự
phơi nhiễm tổng.
A.2 Nguyên tắc
Mẫu của khí ở dạng lỏng được hóa hơi
hoàn toàn và được pha loãng với không khí đã được làm sạch sao cho hỗn hợp có chứa
khí tại nồng độ 20 % giới hạn cháy dưới trong không khí. Mùi của hỗn hợp dạng
khí được đánh giá bởi ít nhất ba thí nghiệm viên.
A.3 Vật liệu
Than hoạt tính để làm sạch dòng không
khí, có cỡ hạt từ 1,18 mm đến 1,70 mm.
A.4 Thiết bị, dụng cụ
Sơ đồ thiết bị được trình bày trong
Hình A.1 và bao gồm các phần được chi tiết từ A.4.1 đến A.4.5.
A.4.1 Cột làm sạch không khí, gồm có tháp
làm khô có dung tích xấp xỉ 200 mL
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.4.3 Đồng hồ đo lưu lượng, để đo khí,
dải đo từ 5 mL/min đến 150 mL/min.
A.4.4 Bầu trộn khí, đường kính
30 mm với vòi phun đường kính 4 mm.
A.4.5 Phễu thủy tinh, đường kinh
75 mm.
CHÚ DẪN:
1 Phễu thủy tinh, đường kính 75 mm
2 Bầu trộn
3 Cột làm sạch không khí
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 Không khí
6 Khi đã bổ sung mùi
Hình A.1 -
Thiết bị đánh giá mùi của LPG
A.5 Cách tiến hành
Cho không khí đi qua cột làm sạch
không khí (A.4.1) tại tốc độ quy định được đo bằng đồng hồ đo lưu lượng không
khí (A.4.2). Lưu lượng không khí đối với propan phải là 8,5 L/min và lưu lượng
không khí đối với butan phải là 10,5 L/min.
Đặt mũi vào trong vành phễu (A.4.5) và
hít nhẹ nhàng: kiểm tra không khí là không mùi.
Cho khí đã bổ sung mùi đi qua đồng hồ
đo lưu lượng (A.4.3) tại tốc độ 40 mL/min. Đánh giá mùi của hỗn hợp khí-không
khí bởi ít nhất ba thí nghiệm viên.
A.6 Biểu thị kết quả
Nếu mùi được kiểm tra là phân biệt được
và khó chịu bởi tất cả các quan sát viên, lô hàng có mẫu đại diện được báo cáo
là phù hợp với tiêu chuẩn này, nghĩa là TCVN 6548:2018.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66