Tên chỉ tiêu
|
Mức quy định
|
Nhôm sunfat kỹ thuật thông dụng
|
Nhôm sunfat kỹ thuật chất lượng cao
|
1. Dạng bên ngoài
2. Hàm lượng cặn không tan trong nước, không
lớn hơn
3. Hàm lượng nhôm quy ra Al2O3, không nhỏ
hơn
4. Hàm lượng sắt quy ra Fe2O3, không lớn
hơn
5. Hàm lượng asen quy ra As2O3, không lớn
hơn
6. Hàm lượng kim loại nặng quy ra Pb, không
lớn hơn
7. Hàm lượng axit sunfuric tự do, không lớn
hơn
|
Dạng hạt, tấm , mảnh, với kích thước không
xác định. Màu tắng đục hay vàng chanh hoặc hồng nhạt
0,500
15,000
0,040
0,001
0,005
0,200
|
Dạng hạt, tấm, mảnh, với kích thước không
xác định. Màu trắng đục.
0,100
17,000
0,020
0,001
0,005
0,100
|
4. Phương pháp thử
4.1 Quy định chung
4.1.1 Nước cất dùng để phân tích phải theo
các quy định trong TCVN 2117-77
4.1.2 Thuốc thử dùng trong tiêu chuẩn này là
loại tinh khiết hoá học ( TKHH) hay tinh khiết phân tích ( TKPT).
4.1.3 Các phép thử phải tiến hành song song
trên 2 mẫu cân
4.1.3 Ống so màu phải là cùng loại trong một
lần phân tích
4.1.5 Cân phân tích có độ chính xác đến 0,01
g.
4.2 Lấy mẫu
4.2.1 Lô hàng được lấy mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.2 Trình tự lấy mẫu tại mỗi lô
Nguyên tắc lấy mẫu tuân theo quy định trong
lược đồ lấy mẫu của TCVN 1694-75. Nội dung lấy mẫu như sau:
Căn cứ vào số lượng đơn vị bao gói ( lấy khối
lượng chuẩn để tính là 25 kg) có trong lô để quyết định số đơn vị cần lấy mẫu.
Tại mỗi đơn vị bao gói được chọn sẽ lấy ra một mẫu có trong đơn vị, gọi là mẫu
ban đầu. Tỷ lệ bao được lấy và lượng mẫu ban đầu theo quy định trong bảng 2.
Bảng 2 - Tỷ lệ lấy mẫu trong lô
Tổng số đơn vị bao
gói có trong lô
Số dơn vị được chọn
để lấy mẫu ban đầu
Khối lượng mẫu ban
đầu lấy ra từ mỗi đơn vị được chọn, g
đến 300
từ 301 đến 500
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
từ 1501 đến 3001
từ 3001 đến 10 000
3
4
5
7
10
500
400
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
300
200
Đối với lô hàng có trên 10 000 bao thì cần
phân thành nhiều lô nhỏ có số lượng đơn vị bao gói nằm trong khoang rquy định
trong bảng 2. Sau đó tiến hành lấy mẫu riêng biệt cho từng lô nhỏ này.
4.2.3 Tạo mẫu chung
Trộn đều c ác mẫu ban đầu để được mẫu chung.
Mẫu này đại diện cho lô hàng. Mẫu phải đợc bảo quản nơi khô ráo. Trên bao bì
đựng mẫu phải ghi rõ:
- tên sản phẩm;
- số lô hàng;
- người lấy mẫu
- ngày, tháng, và địa điểm lấy mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3 Dung dịch mẫu để
phân tích
Cân khoảng 25 g mẫu thử nghiệm với độ
chính xác 0,001 g cho vào cốc dung tích 250 ml. Thêm 200 ml nước nóng và 5 giọt
axit sunfuric ( 1:1), khuấy đều và đun sôi trên bếp cách thuỷ trong thời gian
30 phút. Lọc dung dịch qua giấy lọc không tro. Rửa cặn trên giấy bằng nước nóng
nhiều lần cho tới khi không còn ion sunfat trong nước lọc( thử bằng dung dịch bari clorua). Chuyển dung dịch và nước rửa vào bình định mức 500 ml và thêm nước đến vạch,
lắc kỹ. Gĩư cặn lại trên giấy lọc không tro để xác định hàm lượng cặn không tan
trong nước( 4.4).
Dung idhcj sau định mức gọi là dung dịch mẫu
để phân tích . Dung dịch này được sử dụng để xác định các chỉ tiêu hoá học của
mẫu thử.
Chú thích – Trong trường hợp chỉ xác định một
chỉ tiêu cụ thể nào đó, cho phép dùng lượng cân riêng rẽ cho mọi lần phân tích.
Nhưng trươcd khi định phân tích phải hò tan mẫu bằng nước theo tỷ lệ rắn : lỏng
= 1 : 20 để có thể áp dụng được công thức tính kết quả cho chỉ tiêu đó tại phần
tương ứng của tiêu chuẩn.
4.4. Xác định hàm
lượng cặn không tan trong nước
4.4.1 Cách tiến hành
Cho giấy lọc và cặn ( 4.3 ) vào chén sứ đã
biết khối lượng, sấy khô và nung ở 10000 C ± 500 C, cân đến khối lượng không
đổi.
4.4.2 Tính kết quả
Hàm lượng cặn không tan trong nước, tính bằng
% theo công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó
g1 là khối lượng chén không, gam;
g2 là khối lượng chén và cặn sau khi nung,
gam;
G là khối lượng mẫu thử ( mục 4.3), gam
4.5 Xác định hàm
lượng nhôm oxit
4.5.1 Nguyên tắc
Xác định nhôm bằng phương pháp chuẩn độ complexon
ở pH từ 5,5 đến 6,0 với chỉ thị xylenol dacam với cách chuẩn độ thay thế
4.5.2 Dụng cụ và thuốc thử
- buret: dung tích 25 ml;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- dung dịch đệm axetat có pH từ 5,5 đến 6,0 :
chuẩn bị theo bảng 11 trong TCVN 1056-86 hay theo phần 2 trong TCVN 1272-86 (
phần quy định cho dung dịch đệm II)
- trilon B, dung dịch 0,025 M: chuẩn bị theo
điều 3.2 trong TCVN 1272-86;
- kẽm axetat, dung dịch 0,025 M: chuẩn bị
theo điều 3.6 trong TCVN 1272-86;
- amoni hidroxit, dung dịch ( 1 : 3);
- xylenol dacam , dung dịch 0,1 %: chuẩn bị
theo điều 2.5.25, bảng 5 trong TCVN 4374-86 và điều lưu ý về chỉ thị này ở phần
2 trong TCVN 1272-86;
- amoni florua, dung dịch 5 %.
4.5.3 Cách tiến hành
Lấy 10 ml dung dịch mẫu thử ( 4.3 ) cho vào
bình nón 250 ml.
Nhỏ vài giọt metyl đỏ, thêm từng giọt amoni
hidroxit cho đến khi dung dịch thử chuyển từ đỏ sang vàng. Cho tiếp 25 ml dung
dịch trilon B và đun nóng đến khoảng 60 đến 70 0C. Thêm 10 ml dung dịch đệm
axetat, 5 giọt chỉ thị xylenol da cam , chuẩn độ bằng dung dịch kẽm axetat cho
đến khi màu dung dịch chuyển từ vàng sáng sang hồng. Tiếp tục thêm 10 ml amoni
florua và đun sôi 5 phút.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.5.4 Tính kết quả
Hàm lượng nhôm oxyt, tính bằng % theo công
thức:
Trong đó
V là thể tích dung dịch Zn ( CH3COO)2 0,025 M đã dùng chuẩn độ lần thứ 2,
mililit( tương đương thể tích EDTA 0,025M đwocj giải phóng từ nhôm complexonal
) ( 0,0012745 g là khối lượng Al2O3 tương ứng với 1 ml EDTA);
G là khối lượng mẫu, gam.
4.6 Xác định hàm
lượng sắt oxit
4.6.1 Phương pháp so màu bằng máy ( phương
pháp trọng tài)
4.6.1.1 Nguyên tắc
Sắt ( III ) kết hợp với O- Phenantrolin tạo
thành một phức màu đỏ cam hay với 2-2 dipiridin cho phức màu đỏ thẫm. Đo cường
độ màu của dung dịch
4.6.1.2 Dụng cụ và thuốc thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- giấy công gô đỏ
- axit sunfuric : dung dịch ( 1 : 1 ) trong
nước
- hidroxylamin hidroclorua: dung dịch 100
g/l. Chuẩn bị theo điều 2.35 TCVN 1055-86;
- O-Phenantrolin( 1-10- phenantrolin) : dung
dịch 3g/l. Chuẩn bị theo điều 2.61 TCVN 1055-86
- 2,2’- dipiridin: dung dịch 0,5 % trong rượu
chuẩn bị theo điều 2.27 TCVN 1055-86;
- dung dịch đệm amoni axetat: hoà tan 100 g
amoni axetat vào khoảng 600 ml nước, lọc. Thêm 200 ml axit axetic băng vào dung
dịch lọc. Pha đến 12lit.
- dung dịch chuẩn sắt A : hoà tan 0,702 g
phèn sắt ( II ) amoni [ Fe( NH4)2( SO4)2. 6 H2O ] vào 50 ml nước có chứa 10 ml
dung dịch axit sunfuric 10 %. Chuyển vào bình định mức 1000 ml và thêm nước đến
vạch . Một mililit dung dịch chuẩn sắt A chứa 0,1 mg sắt ( Fe) . Dung dịch pha xong
phải được đựng trong bình PE và chỉ dùng trong vòng 2 ngày.
- Dung dịch chuẩn sắt B: lấy 100 ml dung dịch
chuẩn sắt A vào bình định mức 1000 ml. Thêm nước đến vạch , lắc đều. Một
mililit dung dịch chuẩn sắt B chứa 0,01 miligam sắt ( Fe). Chỉ chuẩn bị trước
khi dùng
- Xây dựng đường chuẩn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bình định mức, số
Thể tích dung dịch
chuẩn sắt B cho vào, ml
Hàm lượng sắt tương
ứng, mg/ 50 ml
0
1
2
3
4
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,0
2,0
3,0
4,0
5,0
0,00
0,01
0,02
0,03
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,05
b) tiếp theo, cho vào mỗi bình các dung dịch
sau:
- nước cất : 20 ml;
- hidrõylamin hidroclorua : 1 ml;
- O-Phenamtrolin hay 2,2’ –dipiridin : 5 ml.
Lắc đều, thêm tiếp vào mỗi bình dung dịch
amoni hidroxit để pH dung dịch trong mỗi bình chuyển về khoảng 3,5 – 4,0 ( thử
bằng giấy công gô đỏ ). Lắc kỹ, sau đó thêm 5 ml dung dịch amoni axetat và thêm
nước đến vạch, lắc kỹ. Để yên dung dịch 15 phút. Đo mật độ quang ở bước sóng
510 nm ( kính lọc màu xanh lục), dung dịch trong bình số 0 là dung dịch so
sánh.
c) dựng đường cong chuẩn: vẽ đường cong chuẩn
phụ thuộc giữa mật độ quang và hàm lượng sắt tính bằng mg/ 50 ml dung dịch.
4.6.1.3 Cách tiến hành
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đồng thời làm một mẫu trắng.
Sau 15 phút, đo mâtk độ quang của dung dịch
mẫu so sánh với dung dịch trắng.
4.6.2.6 Tính kết quả
Hàm lượng sắt oxit ( Fe2O3), tính bằng % theo
công thức sau:
Trong đó :
a là lượng sắt có trong 50 ml dung dịch mẫu
ghi được theo đường cong chuẩn, mg;
G là lượng mẫu thử tương ứng thể tích lấy xác
định, gam;
1,4297 là hệ số tính chuyển Fe thành Fe2O3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.6.3.1 Nguyên tắc
So sánh cường độ mầu của dung dịch phức sắt (
III ) thioxianat của mẫu thử, với dung dịch chuẩn.
4.6.3.2 Dụng cụ và thuốc thử
- pipet;
- côc thuỷ tinh 100 ml;
- ống so màu dung tích 100 ml;
- bình định mức 500 ml;
- axit nitric theo TCVN 2297-78 : dung dịch
pha loãng ( 1: 1);
- amoni thioxianat: dung dịch 15 %;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.6.3.3 Cách tiến hành
Lấy 10 ml dung dịch mẫu thử (điều 3.2 ) vào
một ống so màu (ống số 1), thêm 1 ml dung dịch axit nỉtic. Đun trên bếp cách
thuỷ sôi khoảng 5 phút. Để nguội và thêm 5 ml dung dịch amoni thioxianat vào
ống. Đồng thời cho vào một ống so mầu khác có cùng kích thước (ống số 2 ) lần
lượt thêm:
- 10 ml nước cất;
- 1 ml dung dịch axit nitric;
- 5 ml dung dịch amoni thioxianat.
Dùng microburet cho đồng thời với lượng
bằng nhau: dung dịch chuẩn sắt vào ống 2 và nước cất vào ống 1. Sau mỗi lần
thêm nước hay dung dịch chuẩn sắt B , lắc đều mỗi ống và so sánh cường độ màu
của hai ống trên nền trắng.
Nếu còn chênh lệch thì tiếp tục cho thêm nước
và dung dịch chuẩn sắt B vào các ống tương ứng rồi so màu lại . Chú ý lắc đều
mỗi khi cho thêm. Tiếp tục tiiến hành cho đến khi quan sát thấy cường độ màu
của dung dịch trong hai ống bằng nhau.
Ghi thể tích dung dịch chuẩn sắt đã dùng.
4.6.3.4 Tính kết quả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó :
V là thể tích của dung dịch chuẩn sắt B dã
cho vào ống số 2, mililit;
G là khối lượng mẫu tương ứng thể tích dung
dịch mẫu ( 4.3 ) đã lấy, gam;
1,4297 là hệ số tính chuyển Fe thành Fe2O3
4.7 Xác định hàm
lượng asen
4.7.1 Hàm lượng asen được xác định theo TCVN
3778-83 và thêm các nội dung sau:
a) sử dụng ducngj cụ xác định asen có các ống
thuỷ tinh đường kính bằng 10 mm;
b) không cần xử lý trước các mẫu thử như
trong phần 2 trong TCVN 3778-83;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) giấy ( hoặc bông ) tẩm chì axetat được
chuẩn bị theo điều 2.24 trong TCVN 1055-86
e) chuẩn bị thang so sánh asen tiêu chuẩn (
quy ra As) trong khoảng 0,001 mg/ml đến 0,005 mg/ml với từng nấc thay đổi 0,001
mg/ml. Có thể chuẩn bị thang dự phòng trong khoảng 0,0001 mg/ml đến 0,001 mg/ml
với từng nấc thay đổi 0,0002 mg/ml;
f) lượng dung dịch mẫu thử chuẩn bị theo điều
4.3 cần thiết cho mỗi lần phân tích là 30 ml;
g) tiến hành xác định asen theo các mục 3.3.1
và 3.3.2 trong TCVN 3778-83 . Tiếp theo thực hiện điều 3.3.3 trong TCVN 3778-86
như sau:
Lấy 30 ml dung dịch mẫu thử ( 4.3) cho vào
bình phản ứng của dụng cụ xác định asen. Lần lượt thêm:
- dung dịch axit clohidrric 20 % : 20 ml;
- dung dịch thiếc ( II ) clorua 0,4 % : 5 ml;
- dung dịch kali iodua 10 % : 5 ml;
- dung dịch niken clorua : 1 ml;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đóng ngay nắp bình, lắc trộn cẩn thận
vài vòng rồi để yên 1 giờ ở nhiệt độ phòng, sau đó lấy giấy tẩm thuỷ ngân
bromua ra và so sánh cường độ m àu tạo thành trên giấy với màu của thang chuẩn.
4.7.2 Tính kết quả
Hàm lượng asen tính bằng % theo công thức
sau:
trong đó
a là hàm lượng asen tìm được trên thang
chuẩn, mg/ml;
G là khối lượng mẫu tương ứng thể tích dung
dịch mẫu ( 4.3 ) đã lấy, gam;
1,32 là hệ số tính chuyển As thành As2O3.
4.8. Xác định hàm lượng kim loại nặng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
So sánh cường độ màu của huyền phù hợp chất
sunfua trong ống mẫu với cường độ màu ciủa huyền phù chì sunfua trong ống
chuẩn.
4.8.2 Dụng cụ và thuốc thử
- ống so màu dung tích 100 ml;
- bình định mức 100 ml;
- amoni hidroxit: dung dịch 10 %. Chuẩn bị
theo điều 2.6 TCVN 1055-86;
- axit axetic : dung dịch 30 %. Chuẩn bị theo
điều 2.18 TCVN 1055-86;
- hidrosunfua: dung dịch bão hoà. Chuẩn bị
theo điều 2.59 TCVN 1055-86;
- nước axit hoá: dùng amoni hidroxit hoặc
axit axetic chỉnh pH của 2000 ml nước cất đến khoảng 3 – 4. Nước axit hoá sẽ
được dùng thay nước cất trong suốt quá trình xác định kim loại nặng;
- dung dịch chuẩn chì A: chuẩn bị theo điều
2.16.2 TCVN 1056-86 để có dung dịch chứa 1 mg chì trong 1 l dung dịch
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.8.3 Cách tiến hành
Lấy 10 ml mẫu đã chuẩn bị ở trên ( 4.3)cho
vào ống so mầu (ống số 1), rồi thêm khoảng 30 ml nớc, lắc đều. Thêm 10 ml dung
dịch hidrosunfua, lắc đều. Đồng thời trong một ống so màu khác (ống số 2) thêm
lần lượt:
- 10 ml dung dịch hidrosunfua;
- 40 ml nớc.
Dùng 2 microburet cho đồng thời 1 lượng
bằng nhau : dung dhcị chuẩn chì B vào ống 2 và nước cất vào ống 1. Sau mỗi lần
thêm, lắc đều mỗi ống và so sánh cqường độ màu của hai ống trên nền trắng. Tiến
hành tiếp tục cho đến khi màu của hai ống bằng nhau.
Ghi thể tích dung dịch chuẩn chì B thêm vào
ống 2
4.8.4 Tính kết quả
Hàm lượng kim loại nặng qui ra chì, tính bằng
% theo công thức sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
V là thể tích của dung dịch chuẩn chì B chứa
0,01 mg chì / ml đã cho vào ống so màu số 2, ml;
G là khối lượng mẫu thử, tương ứng thể tích
dung dịch mẫu ( 4.3 ) lấy để xác định, g.
4.9 Xác định hàm
lượng axit sunfuric tự do
4.9.1 Nguyên tắc
Chuẩn độ axit tự do bằng natri hidroxit với
chỉ thị phenolphtalein
4.9.2 Dụng cụ và thuốc thử
- bình nón dung tích 250 ml;
- axit sunfuric: dung dịch 0,1 N;
- natri hidroxit: dung dịch 0,1 N;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- phenolphtalein: dung dịch 1 % trong cồn,
chuẩn bị theo điều 2.1.36 trong TCVN 4374-86.
4.9.3 Cách tiến hành
Cân khoảng 0,5 g mẫu với độ chính xác 0,001
g. Cho mẫu vào bình nón ( bình 1) đã chứa sẵn 20 ml đến 30 ml nước cất để hòa
tan mẫu, sau đó thêm chính xác 10 ml dung dịch axit sunfuric. Đun sôi 1 phút
đến 2 phút. Để nguội đến nhiệt độ phòng. Thêm 10 ml dung dịch natri florua, 3
giọt chỉ thị phenolphtalein, rồi nhanh chóng chuẩn độ bằng natri hidroxit cho
đến khi xuất hiện màu hồng bên trong 1 phút.
Đồng thời tiến hành chuẩn độ một dung dịch
kiểm tra trong bình khác( bình 2) gồm các hoá chất giống như bình 1 nhưng mẫu
thử được thay bằng nước cất.
4.9.4 Tính kết quả
Hàm lượng axit sunfuric tự do tính bằng %
theo công thức:
trong đó
V1 là thể tích dung dịch natri hidroxit tiêu
tốn khi chuẩn độ dung dịch chứa mẫu thử, ml;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
49,0359 là đương lượng gam của axit sunfuric
trong phản ứng chuẩn độ này,g;
G là khối lượng mẫu thử,g.
5. Ghi nhãn, bao gói,
vận chuyển, bảo quản
5.1 Ghi nhãn
5.1.1 Vị trí
Nhãn được ghi trực tiếp lên bao bì đựng sản
phẩm hoặc in lên giấy và gắn kèm với bao bì đựng hoặc đựoc in kèm với giấy
chứng nận chất lượng lô hàng cấp cho khách hàng.
5.1.2 Nội dung
Nhãn ghi phải có các nội dung sau:
- tên sản phẩm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- tên cơ sở sản xuất hay cơ sở cung cấp;
- khối lượng một đơn vị bao gói( khối lượng
tịnh);
- tên tiêu chuẩn áp dụng;
- ký hiệu lô hoặc thời gian sản xuất hoặc số
hiệu hợp đồng giao nhận lô hàng này.
Chú thích- có thể kết hợp nội dung ghi nhãn
với nội dung ghi nhãn an toàn.
5.2 Bao gói
5.2.1 Bao gói đựng sản phẩm phải chịu được
môi trường axit mạnh. Bao gói chứa sản phẩm phải có khả năng giữ kín đẻ hạn chế
tối đa việc lọt khí ẩm vào bên trong bao gói suốt quá trình vận chuyển, bảo
quản sản phẩm.
5.2.2 Các loại bao gói
Các loại bao gói sau đây có thể được dùng tuỳ
theo lượng sản phẩm đựng bên trong:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) túi dệt từ sợi tổng hợp và có lướp màng
chống ẩm bên trong: cho phép đựng sản phẩm với khối lượng không quá 50 kg;
c) thùng nhựa cứng hoặc kim loại có lót lớp
phủ chịu axit: cho phép đựng sản phẩm với khối lượng không quá 250 kg.
5.3 Vận chuyển
Sản phẩm đựng trong bao gói có thể được vận
chuyển bằng phương tiện vận tải thông dụng. Khi vận chuyển sản phẩm phải được
chở riêng biệt hay phải cách ly tốt với hàng hoá khác.
5.4 Bảo quản
5.4.1 Sản phẩm phải được bảo quản nơi khô,
mát, thoáng gió, được che mưa nắng.
5.4.2 Sản phẩm chỉ được xếp chồng lên n hau
không quá 40 lớp và phải được cách ly với nền kho
5.4.3 Nền nhà nơi bảo quản nên làm bằng hay
được phủ vật liệu chịu axit
6 .Quy tắc an toàn
khi làm việc với nhôm sunfat
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trên các bao gói đựng sản phẩm dạng bột, phải
dán nãhn cảnh báo với nội dung sau:
a) biểu trưng cho loại hoá chất ăn mòn: loại
số 5, phụ lục IV của tiêu chuẩn TCVN 5507-1001.
b) Các dòng chữ cảnh báo nằm trong khung viền
đen và ghi rõ:
NHÔM SUNFAT
HOÁ CHẤT HẠI DA
Tránh để bám vào da
và mắt
Tránh hít bụi mù
bốc lên
6.2 Trang bị bảo hộ các nhân
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- găng tay cao su;
- quần áo bảo hộ;
- khăn quàng cổ;
- mũ trùm đầu;
- ủng chịu axit;
- kính bảo vệ mắt;
- khẩu trang ẩm.