Tên chỉ tiêu
|
Chất mang thanh
trùng
|
Chất mang không
thanh trùng
|
Dạng lỏng
|
1. Vi sinh vật tuyển chọn, không nhỏ hơn
|
1,0 x 108
|
1,0 x 106
|
1,0 x 108
|
2. Vi sinh vật tạp, không lớn hơn
|
1,0 x 105
|
-
|
1,0 x 105
|
*CFU (colony forming unit): đơn vi hình
thành khuẩn lạc
|
5 Lấy mẫu
5.1 Yêu cầu chung
Việc lấy mẫu được tiến hành sao cho mẫu kiểm
tra phải là mẫu đại diện cho cả lô hàng. Người lấy mẫu phải được đào tạo và có
kinh nghiệm trong việc lấy mẫu;
Trong quá trình lấy mẫu, vận chuyển và xử lý
mẫu, phải bảo đảm tránh sự tạp nhiễm từ bên ngoài và phải bảo đảm giữ mẫu được
nguyên trạng như ban đầu cho tới khi đem phân tích trong phòng thí nghiệm;
Không được bổ sung thêm bất cứ một tác nhân
bảo quản, diệt khuẩn hoặc diệt nấm nào vào mẫu kiểm tra;
Mẫu phải được lấy từ các đơn vị bao gói
nguyên;
Phải tiến hành lấy mẫu ở những nơi không có
hơi nước nóng, hóa chất độc hại, ánh nắng gay gắt hoặc bụi và sau đó mẫu được
đưa ngay vào các dụng cụ chứa;
Các dụng cụ lấy mẫu và chứa mẫu phải sạch và
vô trùng.
5.2 Chuẩn bị dụng cụ lấy mẫu và chứa mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các dụng cụ lấy và chứa mẫu phải sạch và tiệt
trùng bằng cách sấy trong tủ sấy ở nhiệt độ 170 oC ÷ 180 oC
trong thời gian không ít hơn 1 giờ hoặc trong nồi hấp áp lực 1 atmotphe (nhiệt
độ 121 oC) trong thời gian không ít hơn 15 phút và được bảo quản
trong các điều kiện thích hợp; đảm bảo vô trùng.
5.3 Số lượng mẫu
Mẫu được lấy theo lô hàng bao gồm các đơn vị
bao gói chế phẩm vi sinh vật phân giải xenlulo được sản xuất cùng một đợt với
cùng một nguồn nguyên liệu;
Số lượng đơn vị bao gói cần lấy để kiểm tra
đối với mỗi lô hàng phụ thuộc vào độ lớn của lô hàng đó và phù hợp với quy định
trong Bảng 2;
Bảng 2 - Số lượng đơn
vị bao gói cần lấy để kiểm tra
Độ lớn của lô hàng
(đơn vị bao gói)
Số lượng mẫu (đơn
vị bao gói)
Đến 100
7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11
Từ 1001 đến 10000
15
Lớn hơn 10000
19
Các đơn vị bao gói phải được lấy theo phương
pháp ngẫu nhiên; độc lập với dự kiến của người lấy mẫu dù sản phẩm chứa trong
đó là tốt hay xấu;
Các mẫu ban đầu (200 gam) phải được lấy từ
các đơn vị bao gói có khối lượng lớn hơn 1 kg hoặc thể tích 1 lít đã được chọn
một cách ngẫu nhiên trong lô. Mỗi mẫu ban đầu phải được lấy từ 5 vị trí khác
nhau và phân bố đều sao cho đại diện cho toàn đơn vị bao gói. Nếu khối lượng
đơn vị bao gói nhỏ hơn 1 kg hoặc 1 lít thì mẫu ban đầu được lấy là đơn vị bao
gói nguyên;
Gộp tất cả các mẫu ban đầu trong đơn vị bao
gói để thu được mẫu chung, sau đó gộp tất cả các mẫu chung đó để thu được mẫu
chung của lô hàng;
Tiến hành trộn và rút gọn mẫu để có mẫu trung
bình thí nghiệm đáp ứng phép thử quy định ở điều 6. Chia mẫu trung bình làm hai
phần bằng nhau rồi bao gói phù hợp với yêu cầu của sản phẩm, một phần dùng để
kiểm tra và một phần để lưu. Phần để lưu được bảo quản trong điều kiện quy định
mà mỗi loại sản phẩm yêu cầu để dùng khi cần phân tích trọng tài. Trên mỗi phần
phải có nhãn ghi rõ:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- tên cơ sở sản xuất, tên khoa học của các
loài vi sinh vật sử dụng;
- thời gian sản xuất;
- thời gian và địa điểm lấy mẫu;
- tên người lấy mẫu và cơ quan lấy mẫu.
6 Phương pháp xác
định mật độ vi sinh vật phân giải xenlulo
6.1 Nguyên tắc:
dựa trên phương pháp nuôi cấy môi trường
thạch đĩa;
tính số lượng vi sinh vật trên mililit hoặc
trên gam mẫu từ số khuẩn lạc phát triển trong các đĩa được chọn (xem 6.4.d).
6.2 Thiết bị, dụng cụ:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
dụng cụ nuôi cấy kị khí (tùy thuộc vào từng
phương pháp cụ thể):
+ loại bỏ oxy bằng phương pháp vật lý: tủ
nuôi kị khí hoặc bình hút ẩm có vòi hút chân không;
+ loại bỏ oxy bằng phương pháp hóa học: bình
nuôi kị khí Gas Pak hay dung dịch xanh metylen - NaOH - glucoza.
6.3 Chuẩn bị thử
a) Chuẩn bị dụng cụ
Các dụng cụ lấy mẫu và dụng cụ dùng để xác
định vi sinh vật phải tiệt trùng bằng một trong các phương pháp dưới đây:
trong tủ sấy ở nhiệt độ từ 170 oC
đến 180 oC, không ít hơn 1 giờ;
trong nồi hấp áp lực 1 atmophe (121 oC),
không ít hơn 15 phút.
b) Chuẩn bị môi trường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Môi trường được pha chế theo thứ tự các hóa
chất trong thành phần đã cho. Sau đó phân phối vào các dụng cụ thủy tinh đã
chuẩn bị trước rồi khử trùng ở những điều kiện được xác định trong các tiêu
chuẩn phương pháp thử. Để nguội môi trường đến 45 oC ÷ 50 oC
rồi phân phối vào các đĩa Petri vô trùng. Thao tác này được thực hiện trong
điều kiện vô trùng. Kiểm tra độ sạch của môi trường sau 2 ngày ở nhiệt độ từ 28
oC đến 30 oC. Chỉ sử dụng các đĩa Petri chứa các môi
trường nuôi cấy vi sinh vật mà trong đó không phát hiện thấy tạp nhiễm.
c) Dịch pha loãng
Dùng dịch pha loãng là nước muối sinh lý
(NaCl 0,85 %), sau khi khử trùng có độ pH là 7,0;
Phân phối dịch pha loãng vào các ống nghiệm,
bình tam giác có dung tích thích hợp với một lượng sao cho sau khi khử trùng,
mỗi ống nghiệm chứa 9 ml, mỗi bình tam giác chứa 90 ml. Làm nút bông và khử
trùng ở 1 atmophe (121 oC), không ít hơn 15 phút;
Chú thích - Để tránh làm ảnh hưởng đến các vi
sinh vật do thay đổi nhiệt độ đột ngột, nên để cho nhiệt độ của dịch pha loãng
đạt đến nhiệt độ phòng thử nghiệm trước khi sử dụng.
d) Thuốc thử lugôn
Cân 2 g kali iotdua, hòa tan trong 300 ml nước.
Sau đó bổ sung 1 g iot, lắc/hoặc đun nóng đến hòa tan hết thành dung dịch đồng
đều;
Nếu chưa sử dụng ngay, thuốc thử lugôn cần
được bảo quản trong bình tối ở nhiệt độ phòng, thời gian bảo quản không quá 1
tháng kể từ ngày chuẩn bị.
6.4 Cách tiến hành
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với mẫu dạng lỏng: dùng pipet vô trùng
lấy ra 10 ml mẫu đưa vào 90 ml dịch pha loãng đã chuẩn bị sẵn (xem 6.3.c),
tránh chạm pipet vào dịch pha loãng. Trộn kỹ bằng thiết bị trộn cơ học trong 5
phút đến 10 phút sao cho vi sinh vật trong dung dịch phân bố đồng đều. Dung
dịch tạo ra được gọi là dung dịch huyền phù ban đầu (a);
Đối với mẫu dạng đặc: Cân 10 g mẫu (có thể
được nghiền nhỏ trước) chính xác đến 0,01 g và cho vào bình chứa 90 ml dịch pha
loãng đã chuẩn bị sẵn (xem 6.3.c). Trộn kỹ bằng thiết bị trộn cơ học từ 5 phút
đến 10 phút sao cho vi sinh vật trong dung dịch phân bố đồng đều. Để cho các
phần tử nặng lắng xuống trong thời gian không quá 15 phút, gạn được dung dịch
huyền phù ban đầu (b);
Dùng một pipet đã vô trùng lấy 1 ml dịch
huyền phù ban đầu (a hoặc b) cho vào ống nghiệm chứa 9 ml dịch pha loãng đã
chuẩn bị sẵn (xem 6.3.c), tránh chạm pipet vào dịch pha loãng. Trộn kỹ bằng
cách dùng một pipet vô trùng khác hút lên xuống 10 lần hay bằng thiết bị trộn
cơ học từ 5 giây đến 10 giây (nhịp quay của thiết bị này được chọn sao cho mẫu
trộn như cuộn xoáy dâng lên cách mép ống chứa từ 2 cm đến 3 cm) để có dịch pha
loãng mẫu có nồng độ pha loãng là 10-2. Quá trình này được lặp lại
liên tục để có dịch mẫu có nồng độ pha loãng theo quy định sau:
+ Đối với chế phẩm vi sinh vật trên nền chất
mang thanh trùng, sử dụng nồng độ pha loãng 10-5, 10-6,
10-7;
+ Đối với chế phẩm vi sinh vật trên nền chất
mang không thanh trùng, sử dụng nồng độ pha loãng 10-3, 10-4,
10-5.
b) Cấy mẫu
Dùng pipet vô trùng riêng cho từng độ pha
loãng, lấy ra một lượng mẫu là 1 ml từ các dịch mẫu có các nồng độ pha loãng ở
trên, cấy vào 1 đĩa Petri chứa môi trường đã chuẩn bị sẵn (xem 6.3.b). Mỗi độ
pha loãng được cấy lặp lại 2 đĩa Petri;
Sử dụng que gạt vô trùng dàn đều dịch mẫu
trên bề mặt thạch (không để dịch mẫu dính vào thành đĩa Petri), đợi bề mặt
thạch khô, úp ngược đĩa Petri, nuôi cấy trong điều kiện hiếu khí hoặc kị khí,
nhiệt độ và thời gian tùy thuộc yêu cầu của từng loại vi sinh vật.
Các phương pháp tạo điều kiện kị khí:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại bỏ oxy trong không khí bằng phương pháp
hóa học theo 2 cách:
+ Đặt các đĩa vào bình nuôi kị khí Gas Pak;
+ Sử dụng dung dịch xanh metylen - NaOH -
glucoza: 6 ml NaOH 10 N pha trong 100 ml nước cất, 3,0 ml xanh metylen 5 % pha
trong 100 nước cất, 6 g glucoza trong 100 ml nước cất có bổ sung một lượng nhỏ
thymol kết tinh. Trộn đều ba dung dịch trên với một lượng bằng nhau. Cho vào
ống nghiệm và đun cách thủy đến mất màu. Đặt ống chỉ thị này vào thiết bị nuôi
cấy, ngay lập tức tạo ra tình trạng yếm khí trong thiết bị. Nếu thiết bị được
khử oxy hoàn toàn thì màu xanh của dung dịch chỉ thị sẽ không tái hiện nữa. Nếu
thiết bị không được loại bỏ oxy một cách hoàn toàn thì màu xanh xuất hiện trở
lại.
Nuôi cấy trong môi trường làm ngập kép: Dịch
pha loãng mẫu hoặc dịch đã làm giàu tế bào được trộn với thạch dinh dưỡng vô
khuẩn trước khi đông (nguội đến 45 oC ÷ 50 oC) và đổ vào
đĩa Petri. Sau khi thạch đông đổ thêm một lớp thạch-nước vô trùng (nguội đến 45
oC ÷ 50 oC). Ủ các đĩa thạch ở nhiệt độ thích hợp.
c) Phát hiện vòng phân giải
Sau khi khuẩn lạc vi sinh vật đã phát triển
trên đĩa Petri chứa môi trường kiểm tra, để đĩa Petri vào tủ lạnh trong 12 giờ.
Sau đó cho vào tủ ấm 40 oC trong 6 giờ. Lấy ra, cho vào mỗi đĩa
Petri 5 ml thuốc thử lugôn (xem 6.3.d), dàn đều khắp mặt thạch; để trong 15
phút rồi gạn bỏ hết thuốc thử lugôn. Đếm số khuẩn lạc trong đĩa Petri tạo vòng
phân giải xenlulo (vòng trong suốt) bao quanh khuẩn lạc.
d) Tính kết quả
Vi sinh vật phân giải xenlulo được tính là số
khuẩn lạc tạo vòng phân giải xenlulo trên đĩa Petri chứa môi trường nuôi cấy đã
chọn.
Vi sinh vật tạp là tất cả các khuẩn lạc không
tạo vòng phân giải xenlulô trên đĩa Petri chứa môi trường nuôi cấy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N =
trong đó:
N là số vi sinh vật trong một đơn vị
kiểm tra (được tính bằng CFU trên gam hay mililit);
là tổng số
khuẩn lạc đếm được trên tất cả các đĩa Petri được giữ lại;
n1 là số đĩa được giữ lại
ở độ pha loãng thứ nhất;
n2 là số đĩa được giữ lại
ổ độ pha loãng thứ hai;
d là hệ số pha loãng tương ứng với
độ pha loãng thứ nhất.
Chú thích:
1) Giữ lại các đĩa có chứa không quá 300
khuẩn lạc ở hai độ pha loãng kế tiếp nhau và điều cần thiết là một trong các
đĩa này có chứa ít nhất 15 khuẩn lạc;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3) Biểu thị mật độ vi sinh vật trên một đơn
vị kiểm tra bằng cách lấy một trong các giá trị từ 1,00 đến 9,99 nhân với 10x,
trong đó x là số mũ của 10.
6.5 Báo cáo kết quả
Trong báo cáo kết quả phải mô tả lại tình
trạng mẫu trước khi kiểm tra (tất cả các chi tiết cần và đủ để xác định mẫu),
phương pháp kiểm tra và kết quả đạt được. Báo cáo cũng phải nêu tất cả các điều
kiện thao tác không quy định trong tiêu chuẩn này hoặc được coi là tùy ý lựa
chọn cũng như bất kỳ tình huống nào có thể ảnh hưởng đến kết quả.
7 Bao gói, ghi nhãn,
bảo quản, vận chuyển
7.1 Bao gói, ghi nhãn
Chế phẩm vi sinh vật phân giải xenlulo phải
được bao gói bằng các chất liệu không gây độc hại đối với vi sinh vật, người,
động vật, thực vật và môi trường sinh thái; đồng thời đảm bảo chất lượng của
chế phẩm trước các ảnh hưởng bất lợi bên ngoài. Nhãn hiệu trên bao bì chế phẩm
vi sinh vật phân giải xenlulo phải có đầy đủ các thông tin đảm bảo các nội dung
sau, đồng thời theo quy định pháp lý hiện hành về ghi nhãn hàng hóa:
tên sản phẩm;
tên khoa học và mật độ của các loài vi sinh
vật sử dụng;
tên cơ sở sản xuất;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
công dụng;
hướng dẫn sử dụng;
ngày sản xuất và thời hạn sử dụng;
quy cách bảo quản và vận chuyển;
khối lượng tịnh.
7.2 Bảo quản
7.2.1 Chế phẩm vi sinh vật phân giải xenlulo
phải được bảo quản ở nơi khô, sạch, râm, mát, tránh ánh nắng trực tiếp từ mặt
trời.
7.2.2 Thời hạn sử dụng không ít hơn 6 tháng
kể từ ngày sản xuất.
7.3 Vận chuyển
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục A
(quy định)
Môi
trường nuôi cấy vi sinh vật phân giải xenlulo
A.1 Môi trường nuôi cấy để kiểm tra nấm phân
giải xenlulo
(môi trường Asparagine)
(NH4)2SO4 0,5
g
L-Asparagine 0,5
g
K2HPO4 1,0
g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MgSO4.7H2O 0,2
g
CaCl2 0,1
g
Cao nấm men 0,5
g
Xenlulo tự nhiên (bột xenlulo, bột giấy v.v…) 10,0
g
Thạch bột 15,0
g
Nước cất vừa đủ 1000
ml
pH: 6,2
A.2 Môi trường nuôi cấy để kiểm tra vi khuẩn phân
giải xenlulo (Môi trường Hans)
K2HPO4 0,5
g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(NH4)2SO4 1,0
g
MgSO4.7H2O 0,1
g
CaCl2 0,1
g
NaCl 6,0
g
Cao nấm men 0,1
g
Xenlulo tự nhiên (bột xenlulo, bột giấy v.v…) 10,0
g
Thạch bột 15,0
g
Nước cất vừa đủ 1000
ml
pH: 7,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.3.1 Môi trường Ken Knight
K2HPO4 1,0
g
NaNO3 0,1
g
KCl 0,1
g
MgSO4.7H2O 0,1
g
Xenlulo tự nhiên (bột xenlulo, bột giấy v.v…) 10,0
g
Thạch bột 15,0
g
Nước cất vừa đủ 1000
ml
pH: 7,0 - 7,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
KH2PO4 0,5
g
KNO3 1,0
g
NaCl 0,5
g
MgSO4.7H2O 0,5
g
FeSO4 0,01
g
Xenlulo tự nhiên (bột xenlulo, bột giấy v.v…) 10,0
g
Thạch bột 15,0
g
Nước cất vừa đủ 1000
ml
pH: 7,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.4.1 Môi trường Imsenietxki A
NaNH4HPO4 1,5
g
KH2PO4 0,5
g
NaCl 0,1
g
K2HPO4 0,5
g
MgSO4.7H2O 0,4
g
Pepton 5,0
g
CaCO3 2,0
g
Dung dịch MnSO4.5H2O 1
% 1 giọt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xenlulo tự nhiên (bột xenlulo, bột giấy v.v…) 10,0
g
Thạch bột 15,0
g
Nước máy vừa đủ 1000
ml
pH: 7,0 - 7,4
A.4.2 Môi trường imsenietxki B
Cao thịt - pepton 5,0
g
CaCO3 2,0
g
Xenlulo tự nhiên (bột xenlulo, bột giấy v.v…) 10,0
g
Thạch bột 15,0
g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
pH: 7,0 - 7,4
A.4.3 Môi trường Muller
Cao nấm men 1,0
g
Glucoza 0,5
g
Pepton 5,0
g
Xenlulo tự nhiên (bột xenlulo, bột giấy v.v…) 10,0
g
Thạch bột 15,0
g
Nước máy vừa đủ 1000
ml
pH: 7,0 - 7,4