Tên các chỉ tiêu
|
Mức và yêu cầu
|
1. Ngoại quan
|
|
1.1. Hình dạng bên ngoài
|
Thể kem đồng nhất, bóng mịn, không vón cục, không tách
nước, không có các tạp chất khác.
|
1.2. Mùi
|
Thơm nhẹ, dễ chịu, đặc trưng cho từng loại sản phẩm.
|
1.3. Vị
|
Cay nhẹ, hơi ngọt hoặc hơi mặn, không được có vị lạ.
|
1.4. Màu sắc
|
Đồng đều, đặc trưng cho từng loại sản phẩm.
|
2. Các chỉ tiêu vệ sinh và an toàn
|
|
2.1. Độ pH của dung dịch 2%
|
7,0 ¸ 9,0
|
2.2. Hàm lượng kim loại nặng (qui ra chi), tính bằng ppm,
không lớn hơn
|
3
|
2.3. Hàm lượng asen, tính bằng ppm, không lớn hơn
|
2
|
3. Các chỉ tiêu hóa lý
|
|
3.1. Tính ổn định ở điều kiện nhiệt độ 40 ¸ 45oC trong 48 giờ
|
Thể kem phải đồng đều, bóng mịn bóp thành thỏi mềm, có lỗ
thoát bọt, không bị khô, không chảy nước, giữ được mùi thơm tự nhiên đặc
trưng.
|
3.2. Hàm lượng glyxerin, tính bằng %, không lớn hơn
|
15
|
3.3. Hàm lượng nước, tính bằng %
|
40 ¸ 50
|
3.4. Hàm lượng cacbonat, tính theo canxi cacbonat, tính
bằng %, không nhỏ hơn
|
30
|
3.5. Thể tích cột bọt của dung dịch 1%, tính bằng ml,
không nhỏ hơn
|
200
|
2. Phương pháp thử
2.1. Quy định chung
2.1.1. Nước cất dùng để phân tích phải phù hợp với TCVN 2117
– 7;
2.1.2. Thuốc thử dùng trong các phép phân tích phải là loại
tinh khiết phân tích (TKPT);
2.1.3. Tất cả các phép thử đều phải cân trên cân phân tích
có độ chính xác 0,0002g.
2.2. Lấy mẫu
Lấy mẫu theo TCVN 1694 – 75. Chọn hệ số a = 0,25, cụ thể như
sau bảng 2:
Bảng 2
Số đơn vị bao gói trong lô N
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dưới 15
16 - 25
26 - 63
64 - 160
161 - 250
251 trở lên
6
9
12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
16
2.3. Kiểm tra ngoại quan
2.3.1. Dụng cụ
- Phiến kính cỡ 10x15 cm;
- Bàn chải đánh răng TCVN 1579 - 86;
- Nước sinh hoạt TCVN 5502 - 1991
2.3.2. Chuẩn bị mẫu
Lấy từ 3 - 5 đơn vị sản phẩm tùy theo lượng mẫu phân tích
lấy được theo TCVN 1694 - 75.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3.3. Kiểm tra thể trạng
Dùng mẫu đã được chuẩn bị ở trên quan sát thể trạng của kem,
nhận xét về độ đồng nhất, bóng mịn của kem. Quan sát tạp chất lạ trên bề mặt của
thỏi kem. Sau đó dùng tay miết nhẹ quan sát sạn than và những tạp chất lạ khác.
Nhận xét về mức độ sạn than, sự vón cục và các tạp chất lạ của kem đánh răng.
2.3.4. Kiểm tra mùi
Dùng mẫu đã được chuẩn bị ở trên kiểm tra mùi thơm đặc trưng
của từng loại sản phẩm. Nếu thấy mùi lạ hoặc khó chịu phải kiểm tra lại trên
phiến kính khô, sạch khác với cùng mẫu sản phẩm.
2.3.5. Kiểm tra vị
Dùng lưỡi để kiểm tra vị đặc trưng của từng loại sản phẩm. Nếu
có vị lạ phải kiểm tra lại trên cùng một mẫu sản phẩm. Nếu lần thứ hai không
đạt coi như mẫu không đạt về mùi và vị.
2.3.6. Kiểm tra màu sắc
Dùng mẫu đã được chuẩn bị ở trên quan sát màu sắc của kem
dưới ánh sáng ban ngày trên nền trắng. Nhận xét về độ đồng nhất của màu và
cường độ màu.
2.3.7. Sau khi kiểm tra riêng rẻ từng chỉ tiêu trên, dùng
bàn chải đánh răng lấy khoảng 2 gam kem đánh răng đánh thử bằng nước sinh hoạt.
Cho nhận xét cuối cùng về các chỉ tiêu trên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.4.1. Dụng cụ
- Máy đo pH;
- Cốc thủy tinh 100ml, bình định mức 100ml
2.4.2. Chuẩn bị mẫu
Cân khoảng 2g mẫu chính xác tới 0,001g vào cốc thủy tinh 100ml.
Hòa tan mẫu bằng một ít nước cất rồi chuyển dung dịch vào bình định mức 100ml.
Tráng rửa cốc, dồn toàn bộ dịch rửa vào bình. Thêm nước cất tới vạch. Lắc kỹ.
2.4.3. Tiến hành đo
Dùng giấy chỉ thị vạn năng đo sơ bộ dung dịch vừa chuẩn bị
rồi tiến hành xác định pH của dung dịch theo phương pháp đo điện thế TCVN 987 -
70.
2.5. Xác định hàm lượng kim loại nặng quy theo chì
2.5.1. Nguyên tắc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.5.2. Dụng cụ và thuốc thử
- Bình định mức 50ml;
- Axit sunfuric d = 1,84;
- Natri sunfua, dung dịch 20%;
- Axit axêtic, dung dịch 30%;
- Hydrogen peoxit, dung dịch 10%;
- Natri hydroxit, 10%;
- Dung dịch chỉ tiêu chuẩn: 1mg Pb/ml, pha theo tiêu chuẩn.
Dung dịch B: Lấy 5ml dung dịch tiêu chuẩn trên (chứa 5mg Pb)
cho vào bình định mức 1000ml. Thêm nước cất vừa đủ được dung dịch chứa 0,005 mg
Pb/ml.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dung dịch B và C chỉ pha khi thử mẫu.
2.5.3. Chuẩn bị mẫu
1 - Cân 5g kem đánh răng với độ chính xác 0,0002g vào cốc
thủy tinh dung tích 100ml. Thêm 5ml dung dịch axit HCl 1/1, đun nhẹ trên bếp
cách thủy cho tan hết mẫu. Để nguội, chuyển mẫu vào bình định mức dung tích
50ml. Thêm nước cất tới vạch mức. Lắc đều. Lọc bằng giấy lọc không tàn. Nếu
dung dịch vẫn vẩn đục thì phải tiến hành phá mẫu theo phương pháp 2.
2 - Cân 5g mẫu chính xác tới 0,0002g vào giấy lọc không tàn
rồi chuyển vào bình thủy tinh chịu nhiệt. Thêm 10ml axit sunfuric đặc. Đun nhẹ
dung dịch trên bếp điện, sau đó tăng dần nhiệt độ để mẫu cháy thành than hoàn
toàn (thời gian đun ít nhất là 40 phút). Thêm dần từng giọt khoảng 4 - 5 ml
nước hydrogen peoxit và tiếp tục đun sôi nhẹ đến khi dung dịch trở nên trong
suốt. Để nguội bình và thêm khoảng 20ml nước cất, đun sôi lại dung dịch lần
nữa. Dung dịch trong bình trong suốt, không màu là đạt. Để nguội rồi đem lọc
vào bình định mức 50ml.
Dung dịch này còn dùng để xác định hàm lượng asen.
2.5.4. Tiến hành xác định
Hút 10ml dung dịch mẫu vừa chuẩn bị ở trên cho vào ống so
màu nút mài. Trung hòa mẫu bằng dung dịch natri hydroxit 10% với chỉ thị phenol
phtalein đến khi dung dịch phớt hồng.
Đồng thời lấy 10ml dung dịch so sánh C chứa 0,0005 mg Pb/ml.
Thêm nước cho 2 ống có thể tích bằng nhau. Thêm vào mỗi ống thử 1ml axit axêtic
và 2 giọt natri sunfua. Đậy nút và lắc đều. Sau 1 phút so sánh 2 dung dịch. Dung
dịch thử phải không được có màu đậm hơn màu của dung dịch mẫu so sánh. Khi so
màu phải nhìn từ trên xuống dưới trên nền trắng.
Trong 2 dung dịch chỉ được phép đục nhẹ do lưu huỳnh phát
sinh ra từ natri sunfua.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.6.1. Nguyên tắc
Các hợp chất của asen dưới tác dụng của kẽm và axit
clohydric chuyển thành hydroasenua. Chất này tiếp xúc với giấy tẩm thủy ngân
diclorua làm cho giấy có màu nâu sẫm hay đen tùy theo lượng asen.
2.6.2. Dụng cụ và thuốc thử
- Bộ dụng cụ xác định asen;
- Bình định mức dung tích 100ml;
- Axit clohydric, dung dịch 10%;
- Kali iodua, dung dịch 10%;
- Thiếc diclorua, dung dịch 2% pha theo TCVN 1000 - 70;
- Kẽm hạt không có asen;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Giấy tẩm thủy ngân diclorua theo TCVN 1057 - 71;
- Dung dịch asen tiêu chuẩn pha theo TCVN 1055 - 71: Dung
dịch A chứa 1mg As/ml;
- Từ dung dịch A gốc pha loãng bằng nước cất được các dung
dịch B, C như sau:
Hút 10 ml dung dịch A pha loãng bằng nước cất trong bình
định mức 1000ml được dung dịch B chứa 0,01mgAs/ml.
Hút 5ml dung dịch B pha loãng bằng nước cất trong bình định
mức 1000 ml được dung dịch C chứa 0,001mgAs/ml.
- Kẽm hạt không có As được xử lý trước như sau:
Lấy những hạt kẽm rửa sạch với axit clohydric để loại các
vết bẩn trên bề mặt rồi rửa sạch bằng nước cất.
Giữ những hạt kẽm trong nước.
2.6.3. Tiến hành thí nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đồng thời lấy 10ml dung dịch asen chuẩn C (1ml chứa 0,001mg
As) vào bình A của bộ thử asen khác. Thêm vào mỗi bình A 12 giọt dung dịch
thiếc diclorua, 5 ml dung dịch axit clohydric và 2 g kẽm hạt không chứa asen
rồi đậy nút bình thật nhanh bằng nút đã lắp sẵn phần dụng cụ ở phía trên. Ngâm
bình trong nước để cho hỗn hợp bên trong không vượt quá 40 oC. Thỉnh
thoảng lắc nhẹ bình.
Sau 1 giờ khi băng giấy tẩm thủy ngân diclorua ở phía trên
không đổi màu nữa. Lấy 2 băng giấy ở 2 bình trên ngâm hẳn vào dung dịch kali
iodua trong 10 phút, thỉnh thoảng lắc nhẹ. Nhấc băng giấy ra khỏi cốc có kali
iodua và rửa lại vài lần bằng nước cất. Cuối cùng lấy các băng giấy ra, đem ép
khô giữa 2 tờ giấy lọc. Đem so sánh màu đen của 2 băng giấy với nhau.
Băng giấy bên dung dịch thử không được có màu thẫm hơn màu
của băng giấy bên dung dịch mẫu chuẩn.
Dụng cụ xác định asen bao gồm:
- Bình phản ứng I dung tích 100ml;
- 2 ống thủy tinh A và B đường kính trong 10mm. Ống A đựng
bông tẩm chì axetat. Giấy tẩm thủy ngân diclorua được kẹp giữa A và B nhờ bộ
phận C và D.
Dụng cụ xác định Asen
2.7. Kiểm tra tính ổn định ở nhiệt độ 40 ¸ 50 oC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tủ ấm có điều nhiệt ở 60oC;
- Tấm kính phẳng có kích thước 10x15 cm.
2.7.2. Tiến hành thử
Lấy khoảng 5-6 ống kem đánh răng để nguyên cả nút cho vào tủ
ấm có nhiệt độ 40 ¸ 45oC trong 48 giờ. Lấy
mẫu ra, để nguội đến nhiệt độ phòng. Mở nút bóp nhẹ cho kem chảy ra tấm kính.
Quan sát thẻ, hình dạng của kem theo yêu cầu ở mục ngoại quan, phần 1.
2.8. Xác định hàm lượng glyxerin
- Nguyên tắc: Dựa vào phản ứng oxy hóa khử của glyxerin với
kali periodat trong môi trường axit. Lượng periodat dư tác dụng với kali iodua
giải phóng iod. Định lượng iod mới sinh bằng natri thiosunfat … ra hàm lượng
glyxerin.
2.8.1. Dụng cụ và thuốc thử
- Bếp cách thủy;
- Axit clohydric d = 1,11 và dung dịch 1/1;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Kali periodat, dung dịch 0,1N;
- Kali iodua, dung dịch 10%;
- Hồ tinh bột, dung dịch 1%.
2.8.2. Tiến hành
Cân khoảng 1g mẫu kem đánh răng với độ chính xác 0,0002g vào
1 cốc thủy tinh 250ml. Thêm 5ml dung dịch axit clohydric 1/1. Dùng đũa thủy
tinh dầm mẫu và đun nhẹ trên bếp cách thủy cho mẫu tan hoàn toàn. Để nguội
chuyển mẫu vào bình định mức 500ml. Dùng nước cất tráng rửa cốc nhiều lần, dồn
toàn bộ nước tráng vào bình. Thêm nước cất đến vạch. Lắc đều. Dung dịch này cũng
dùng để xác định hàm lượng canxi cacbonat.
Dùng pipet hút chính xác 25ml dung dịch trên cho vào bình
nón nút nhám 250ml. Thêm chính xác 25 ml dung dịch kali periodat, lắc đều mẫu,
để yên trong 15 phút. Lấy mẫu ra cho thêm 20ml dung dịch axit clohydric 1/1,
20ml dung dịch kali iodua. Lắc tròn, đậy nút, để yên trong bóng tối 5 phút. Sau
đó dùng nước cất tráng từ cổ bình xuống. Dùng dung dịch natri thiosunfat 0,1N
chuẩn độ cho đến khi dung dịch có màu vàng nhạt. Thêm 1ml dung dịch hồ tinh bột
1% và tiếp tục chuẩn độ đến khi mất màu xanh của dung dịch.
Đồng thời tiến hành một mẫu trắng song song với lượng dung
dịch kali periodat đúng 25ml và những điều kiện như mẫu xác định.
2.8.2. Tính kết quả
Hàm lượng glyxerin (X) tính bằng % theo công thức
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
V1 – thể tích dung dịch natri thiosunfat 0,1N
tiêu tốn khi chuẩn mẫu trắng, tính bằng ml;
V2 – thể tích dung dịch natri thiosunfat 0,1N
tiêu tốn khi chuẩn mẫu thử, tính bằng ml;
m – khối lượng mẫu thử, tính bằng gam;
0,002302 – lượng glyxerin tương ứng với 1 ml dung dịch natri
thiosunfat 0,1N, tính bằng gam.
2.9. Xác định hàm lượng nước và các chất bay hơi
2.9.1. Nguyên tắc
Dùng phương pháp sấy mẫu trong tủ sấy ở điều kiện nhiệt độ
ổn định đến khối lượng không đổi.
2.9.2. Dụng cụ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Chén cân có nắp F =
4cm
2.9.3. Tiến hành xác định
2 gam mẫu kem đánh răng với độ chính xác 0,0002 g vào chén
cân có khối lượng không đổi. Đem sấy trong tủ sấy có nhiệt độ 100 - 105 oC
trong 3 giờ. Lấy mẫu ra, để nguội đến nhiệt độ phòng trong bình hút ẩm 30 phút.
Cân mẫu và lặp lại quá trình sấy và cân (mỗi lần sấy sau thời gian sấy mẫu là 1
giờ) đến khi đạt khối lượng không đổi.
2.9.4. Tính kết quả
Hàm lượng nước (X2) tính bằng % theo công thức
Trong đó:
m1 – khối lượng mẫu trước khi sấy tính bằng gam;
m2 – khối lượng mẫu sau khi sấy tính bằng gam;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.10. Xác định từng lượng cacbonat qui ra canxi cacbonat
2.10.1. Nguyên tắc
Dựa trên cơ sở tạo thành phức chất ít phân kỳ của canxi và
magiê với trilon B ở môi trường pH=10 với chỉ thị eriocrom đen T.
2.10.2. Dụng cụ và thuốc thử
- Bếp cách thủy
- Chỉ thị hỗn hợp eriocrom đen T 1% với natri clorua;
- Axit clohydric, dung dịch 1/1;
- Natri hydroxit, dung dịch 10%;
- Dung dịch pH = 9,5 - 10 pha theo TCVN 1055 - 71;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.10.3. Tiến hành xác định
Dùng pipet hút chính xác 25 ml dung dịch ở mục 2.8.2 vào
bình nón 250ml. Thêm vào đó 10ml dung dịch đệm pH = 10, 0,1g hỗn hợp chỉ thị
erocrom T đen và chuẩn độ bằng dung dịch trilon B cho đến khi dung dịch chuyển
từ màu đỏ nho sang xanh lam.
2.10.4. Tính kết quả
Hàm lượng canxi và magiê cacbonat (X3) qui ra
canxi cacbonat tính bằng % theo công thức:
Trong đó:
V – thể tích dung dịch trilon B tiêu tốn trong phép chuẩn
độ, tính bằng ml;
m – khối lượng mẫu thử, tính bằng gam;
0,001 – lượng canxi cacbonat tương ứng với 1ml dung dịch
trilon B 0,01M, tính bằng gam.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.11.1. Dụng cụ và thuốc thử
- Ống thủy tinh dài 70 cm, đường kính trong 2 – 0,2 mm. Mặt
cắt đầu cùng của ống phải vuông góc với trục và mài nhẵn (ống A);
- Phễu thủy tinh dung tích 1000ml có chia độ, khóa của phễu
có đường kính lỗ chảy không lớn hơn 3mm. Phễu chiết này có ống chảy dưới dài 35
– 40mm. Đường kính trong của phễu phải phù hợp với đường kính ngoài của ống
thủy tinh A;
- Ống đong hình trụ dung tích 1000ml, có vạch chia độ 10ml,
đường kính trong 63mm (theo TCVN 1610 – 75);
- Nhiệt kế
- Đồng hồ bấm giây
2.11.2. Cách tiến hành xác định
Dụng cụ đo phải được lắp sao cho trục của phễu chiết trùng
với trục của ống đong hình trụ. Đầu của ống thủy tinh A cách bề mặt dung dịch
ống đong là 450mm.
Cân 20g mẫu thử chính xác đến 0,001g vào cốc thủy tinh 1000ml.
Thêm 200ml nước cất để hòa tan mẫu, đun nóng nhẹ dung dịch vừa đun vừa khuấy
nhẹ dung dịch cho mẫu tan hoàn toàn. Thêm nước cất vừa đủ 1000ml và nâng nhiệt
độ của dung dịch thử lên 50 ± 2oC.
Dung dịch thử được chuẩn bị trước khi thử ít nhất là 30 phút và không để quá 2
giờ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cách đọc thể tích cột bọt như sau:
Vì bề mặt của cột bọt không được phẳng nên phải đọc cột cao
nhất và cột thấp nhất mà bọt tạo thành. Kết quả cộng lại chia trung bình.
2.11.3. Tính kết quả
- Thể tích của cột bọt tính bằng ml theo công thức:
V = V1 – 50 – 450
Trong đó:
V1 – thể tích ban đầu của cột bọt, tính bằng ml
50 – thể tích dung dịch có sẵn trong ống đong, tính bằng ml
450 – thể tích dung dịch thử chảy từ phễu chiết xuống, tính
bằng ml.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1. Bao gói
Kem đánh răng phải được đựng trong các ống tuýp bằng nhôm
hoặc bằng nhựa nút xoáy. Bên ngoài được sơn phủ, trang trí theo mẫu đã đăng ký
bản quyền.
- Các ống kem được đựng trong hộp bìa cứng, có in nhãn,
trang trí theo đăng ký bản quyền.
- Các hộp kem đánh răng được đựng trong hộp cáctông hoặc hòm
gỗ. Mỗi hòm không quá 300 ống.
3.2. Ghi nhãn
Hàng hóa phải được đăng ký với các cơ quan có thẩm quyền.
Trên mỗi ống cần ghi rõ:
- Tên cơ sở sản xuất;
- Tên sản phẩm;
- Tháng năm sản xuất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tên cơ sở sản xuất;
- Tên sản phẩm;
- Nhãn hiệu hàng hóa;
- Tiêu chuẩn hiện hành.
Trên mỗi hòm cáctông, hòm gỗ cần ghi rõ:
- Tên cơ sở sản xuất;
- Tên sản phẩm;
- Số lượng sản phẩm;
- Ngày tháng năm sản xuất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các hòm gỗ chứa kem đánh răng phải được đóng đinh, kẹp nẹp.
Các hòm giấy được dán kín bằng giấy. Các hòm chứa kem đánh
răng phải được để trên các kệ, giá, không được chồng cao để tránh bẹp hòm và
sản phẩm chứa bên trong.
Các hòm có chứa kem đánh răng phải được bảo quản trong kho thoáng
mát, sạch sẽ, nhiệt độ không quá 30oC.
Thời gian lưu hành 6 tháng kể từ ngày sản xuất.
Dụng cụ đo bọt