TIÊU CHUẨN VIỆT
NAM
TCVN
5490:1991
(ISO 4321-1977)
BỘT
GIẶT
XÁC
ĐỊNH HÀM LƯỢNG OXI HOẠT TÍNH
PHƯƠNG PHÁP CHUẨN ĐỘ
Washing powders
Determination of
active
oxygen content -
Titrimetric method
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 5490-1991 phù hợp với ISO 4321-1991
TCVN 5490-1991 do
Trung tâm Tiêu chuẩn - Chất lượng biên soạn. Tổng cục Tiêu chuẩn - Đo lường -
Chất lượng đề nghị và được Uỷ ban Khoa học Nhà nước ban hành theo quyết định số
487/QĐ ngày 8 tháng 8 năm 1991.
TCVN 5490:1991
(ISO 4321-1977)
BỘT GIẶT
XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG OXI
HOẠT TÍNH.
PHƯƠNG PHÁP CHUẨN ĐỘ
Washing powders
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
oxygen content -
Titrimetric method
Tiêu chuẩn này qui
định phương pháp chuẩn độ xác định hàm lượng oxi hoạt tính của các loại bột
giặt thương phẩm.
Tiêu chuẩn này có thể
dùng để xác định peoxihidrat thí dụ natri peborat. Phương pháp này không áp
dụng đối với các loại bột giặt mà cùng với các peoxihidrat còn có thêm các chất
phản ứng với pemanganat trong môi trường axit theo điều kiện phân tích.
Phương pháp này có
thể sử dụng được khi có axittetranxetic (etylendintrilo, EDTA) hoặc các thuốc
thử chelat khác cùng loại với EDTA khi hàm lượng của chúng không quá 1% (m/m).
Tiêu chuẩn này phù
hợp với ISO 4321-1977.
1.
Nguyên tắc
Khử đồng thời
peoxihidrat và kali pemanganat trong dung dịch axit, phản ứng giải phóng oxi.
Chú thích:
1. Khi phân tích một
số loại bột giặt nhất định có thể gặp phải giai đoạn cảm ứng tương đối dài.
Điều đó có thể được khắc phục bằng cách cho thêm mangan sunfat.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Nếu thêm nhôm
sunfat sẽ xẩy ra trước hết phản ứng với Phot-phat có nồng độ lớn và tạo phức
với ion mangan, làm nhận biết rõ điểm tương đương của phép chuẩn độ.
2.
Thuốc thử
Trong quá trình phân
tích chỉ dùng thuốc thử loại phân tích và nước cất hay nước có độ tinh khiết
tương đương.
2.1. Nhôm sunfat,
loại ngậm 18 phân tử nước, Al2(SO4)3. 18 H2O
2.2. Axit sunfuric,
dung dịch chứa bitmút và mangan.
Hoà tan 2 g bitmút
nitrat ngậm 5 phân tử nước Bi(NO3)3. 5 H2O và
4 g mangan sunfat ngậm 1 phân tử nước MnSO4. H2O hay
lượng tương đương của MnSO4 . 4 H2O hoặc MnSO4.
5H2O trong 1000ml dung dịch axit sunfuric 5N.
2.3. Axit sunfuric
(nếu cần), dung dịch chứa nhôm bimút và mangan.
Hoà tan 50g nhôm
sunfat (2.1), 5 g bitmutnitrat ngậm 5 phân tử nước, 5 g mangan sunfat ngậm 1
phân tử nước trong 100ml dung dịch axit sufuric 5N.
2.4. Kalipemanganat
(KmnO4), dung dịch chuẩn mới được xác định lại nồng độ, nồng độ
khoảng 0,1 N.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các dụng cụ và thiết
bị thông thường dùng trong phòng thí nghiệm và:
3.1. Bình định mức
dung tích 1000ml và bình nón dung tích 500ml.
3.2. Máy khuấy cơ
học.
4.
Lấy mẫu
Theo TCVN 5454-1991
(ISO 607-1967).
5.
Tiến hành thử
5.1. Cân 10g mẫu thí
nghiệm, chính xác đến 0,01g.
5.2. Cho mẫu (5.1)
vào bình định mức 2000ml. Dùng bình định mức 1000ml lấy (đến vạch) nước ở nhiệt
độ 35-400C rồi đổ vào mẫu thử. Sau vài giây khuấy mạnh bằng máy
khuấy (3.2) trong 3 phút đến tan. Có thể còn một lượng nhỏ silicat không tan
(dung dịch L1).
Trong khi tiến hành
hoà tan, cho 50 ml dung dịch axit sunfuric vào bình nón (3.1) và thêm từng giọt
dung dịch kali pemanganat (2.4), đồng thời lắc tròn cho tới khi xuất hiện màu
hồng nhạt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích:
1. Việc xác định tiến
hành càng nhanh càng tốt ngay sau khi hoà tan mẫu thử,
2. Đối với qui trình
tan mẫu, các qui tắc thông thường về sử dụng các dụng cụ thuỷ tinh đo thể tích
không cần nhắc tới vì trên thực tế đã chấp nhận một phương pháp gần đúng hoà
tan mẫu thử phụ thuộc vào bản chất của phép xác định.
6.
Tính kết quả
6.1. Phương pháp tính
Hàm lượng oxi hoạt
tính trong bột giặt được tính bằng phần trăm khối lượng, theo công thức:
Trong đó:
V- Là thể tích của
dung dịch chuẩn kali penmanganat (2.4) dùng để xác định, ml;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m - Là khối lượng mẫu
thử (5.1), g
6.2. Độ lặp lại
Sai lệch lớn nhất
giữa hai lần xác định được tiến hành liên tiếp nhau đối với cùng một sản phẩm
do một người phân tích, dùng cùng một bộ thiết bị không vượt quá 1,3% giá trị
trung bình tính được đối với hàm lượng oxi hoạt tính khoảng 2% (m/m).
6.3. Độ tái lập
Sai lệch lớn nhất
giữa hai kết quả thu được với cùng một mẫu trong hai phòng thí nghiệm khác nhau
không vượt quá 5% giá trị trung bình tính được đối với hàm lượng ôxi hoạt tính
khoảng 2% (m/m).
7.
Báo cáo kết quả
Báo cáo kết quả gồm:
Các thông tin cần
thiết về đặc tính của mẫu thử;
Các tài liệu tham
khảo cho phương pháp đã dùng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các chi tiết về thao
tác không ghi trong tiêu chuẩn này và các sự việc có thể ảnh hưởng đến kết quả
thử./.