TIÊU CHUẨN VIỆT
NAM
TCVN 5461:1991
CHẤT
TẨY RỬA TỔNG HỢP CHỨA ENZYM
PHƯƠNG
PHÁP XÁC ĐỊNH HOẠT ĐỘ PROTEIN
Synthetical Detergent
Method for the
determination of proteinous activity
Tiêu
chuẩn này phù hợp với ST SEV 4156-83
1. Nguyên tắc của phương pháp
Phương
pháp dựa trên sự thuỷ phân của cazein ở ph 10,5, nhiệt độ 400 C
và xác định hàm lượng tirazin trong dịch thuỷ phân bằng phép đo màu với thuốc
thử folin
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1
Máy điều hoà nhiệt đảm bảo nhiệt độ ( 40 ± 0,1)0 C
2.2
Ph met
2.3
Máy khuấy từ
2.4
Máy đo màu quang điện
2.5
Phễu thuỷ tinh đường kính 5 đến 7 mm.
2.6
B ếp c ách thu ỷ
2.7
Ống nghi ệm thu ỷ tinh đ ư ờng k ính 15 đ ến 19 mm, cao 150 đ ến 180 mm
2.8
Gi ấy ch ỉ th ị ( kali iodua)
3. Thu ốc th ử v à
dung dịch
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các thuốc thử được cân với độ chính xác 0,01
g.
3.1 Cazein theo Hammersten.
3.2 Natri hidroxit , dung dịch 1 mol/dm3
3.3 Natri vonframat ( Na2 WO4 .
H2O )
3.4 Natri molipdat ( Na2 MoO4 .
2H2O )
3.5 Axit otophotphoric, d 1,689 g /cm3.
3.6 Axit clohidric đặc
3.7 Lithi sunfat ( Li2SO4 )
3.8 Brom
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.10 Natri cacbonat, dung dịch 0,2 mol /dm3,
chuẩn bị như sau: cân 21,2 g natri cacbonat khan, chuyển vào bình định mức dung
tích 1000 cm3 và dùng nước định mức dến vạch.
3.11 Dung dịch đệm, chuẩn bị như sau : cho 45
cm3 dung dịch natri cacbonat và 5 cm3 dung dịch
natri cacbonat vào bình định mức dung tích 200 cm3, thêm nước đến
vchj mức và lắc đều.
3.12. Cazein , dung dịch 1 % ( chất nền ),
chuẩn bị như sau : cân 2 g cazein theo Hammerstan chính xác đến 0,0001 g, chuyển
vào bình nón dung tích 300 cm3 và thêm 140 cm3 dung
dịch đệm pH 10,7. Đặt bình nón lên máy khuấy từ và dung dịch 30 phút, sau đó vừa
khuấy vừa đun nóng dung dịch trên bếp cách thuỷ ở 70 0C đến hoà
tan hoàn toàn.
Để nguội dung dịch đến nhiệt độ 400C
và đưa pH đến 10,5 bằng dung dịch natri hidroxit . Sau đó chuyển dung dịch
cazein từ bình nón vào bình định mức dung tích 200 cm3 và dung
dịch đệm đưa thể tích đến 180 -190 cm3.
Tiếp tục làm lạnh dung dịch cazein bằng dòng
nước đến 200C và dùng dung dịch đệm đưa thể tích đến 200 cm3 .
Thời hạn bảo quản dung dịch cazein trong tủ lạnh không quá hai ngày. Rót 700 cm3 nước
vào bình dung tích 1500 cm3 , thêm 100 g natri vonframat và 25
g natri molipdat, sau đó thêm vào bình 50 cm3 axit
octophotphoric và 10 cm3 axit clohidric đặc. Lắp sinh hàn hồi
lưu và đun sôi dung dịch trong 10 giờ.
Để nguội dung dịch và thêm vào dung dịch nguội
150 g lithi sunfat, 50 cm3 nước và 4-5 giọt brom dư ( kiểm tra
bằng giấy chỉ thị ). Dung dịch phải có màu vàng. Nếu dung dịch có màu xanh lục
thì cần phải chế hoá lại bằng brom như tỷtên.
Sau khi dung dịch vừa nguội, thêm nước đến thể
tích 1000 cm3 và lọc dung dịch qua giấy lọc. Bảo quản dung dịch
trong bình màu tối trong tủ lạnh. Qua 2 -3 tháng bảo quản, thêm vào dung dịch 1
-2 giọt brom và lại đun sôi. Thời hạn sử dụng của dung dịch kiềm folin không
quá 1 năm. Khi dung dịch vẩn đục và chuyển sang màu lục thì không còn dùng được
nữa.
Dung dịch làm việc được chuẩn bị trước khi tiến
hành xác định bằng cách dùng nước pha loãng dung dịch gốc theo tỷ lệ 1 + 3
3.14 Axit tricloaxetic, dung dịch 0,3 mol /
dm3, chuẩn bị như sau: cân 49,05 g axit tricloaxetic axit vào bình định
mức dung tích 100 cm3 và dùng nước định mức đến vạch.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Chuẩn bị mẫu
Chuẩn
bị dung dịch chất tẩy rửa cần thử : cân 10 g chất tẩy rửa cần thử vào bình định
mức dung tích 1000 cm3 và dùng nước định mức dung dịch tới vạch. Lấy
25 cm3 dung dịch đã chuẩn bị vào bình định mức dung tích 100 cm3 và
dùng nước định mức dung dịch đến vạch.
Tiếp
tục pha loãng dung dịch đến khi ở lần pha loãng cuối cùng lượng proteaz kiềm
trong 2 cm3 hỗn hợp phản ứng không vượt quá 0,75 -1,0 mg.
5. Tiến hành xác định
Cho
vào ống nghiệm thứ nhất (ống nghiệm kiểm tra) 5 cm3 dung dịch cazein
và giữ ống nghiệm trong máy ổn nhiệt ở nhiệt độ 400C trong khoảng 5
phút. Thêm vào ống nghiệm 2,5 cm3nước, lắc và lại đưa vào máy ổn nhiệt
và tiếp tục giữ ở nhiệt độ 400C trong khoảng 60 phút.
Sau
đó lấy số ống nghiệm tương ứng với số lần pha loãng dung dịch gốc, thêm vào mỗi
ống nghiệm 5 cm3 dung dịch cazein , cần phải làm hai mẫu kép
cho mỗi lần pha loãng. Gĩư các ống nghiệm 5 phút ở nhiệt độ 400C
trong khoảng 60 phút.
Sau
khi sự thuỷ phân kết thúc, thêm vào mỗi ống nghiệm, bắt đầu từ ống nghiệm kiểm
tra, 5 cm3 dung dịch axit tricloaxetic để ngăn phản ứng và kết
tủa cazein không thuỷ phân.
Nhanh
chóng lắc đều hỗn hợp và giữ hỗn hợp trong máy điều nhiệt ở nhiệt độ 400C
trong khoảng 15 phút để kết tủa hoàn toàn. Sau khi lọc dung dịch qua giấy lọc,
xác định trong nước lọc lượng protein thuỷ phân theo hàm lượng tirazin tạo ra.
Muốn vậy, lấy từng 2 cm3 nước lọc vào các ống nghiệm và thêm chậm
vào từng ống nghiệm 5 cm3 dung dịch natri cacbonat có nồn độ
0,5 mol / dm3 và 1cm3 dung dịch làm việc của
thuốc thử folin. Gĩư dung dịch nhận được trong máy ổn nhiệt ở 400C
trong khoảng 30 phtú đén lúc xuất hiện màu xanh, sau đó để nguội đến nhiệt độ
phòng và đo mất độ quang của dung dịch so sánh với mẫu kiểm tra trên máy so màu
. Đo màu quang điện ở độ dài sóng 656 -677 nm, dùng cuvet có bề dày lờp hấp thụ
5 mm.
6. Tính kết quả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong
đó :
D-
mật độ quang của dung dịch thử.
m-
hàm lượng enzim trong 2 cm3 nước lọc, mg;
4,7
và 0, 1 – các hằng số thực nghiệm
1000
- hệ số chuyển mg thành g.
6.2
Sai số tương đối của phép xác định là giá trị trung bình cộng các kết qua xác định
2 mẫu song song chất tảy rưă.
Phụ
lục tham khảo:
Thuật
ngữ và định nghĩa:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66