Đối tượng người bị chiếu xạ 1
|
Nơi làm việc
|
P (mrem/h)
với t = 40 h/tuần
|
Đối tượng A
|
- Nơi làm việc thường xuyên
|
1,2
|
|
- Nơi chỉ làm việc dưới 20h/tuần.
|
2,4
|
Đối tượng B
|
- Các phòng làm việc khác của
cơ sở trong vùng kiểm soát.
|
0,12
|
|
- Trong vùng giám sát
|
0,03
|
(1) Xem điểm 2.04.
nhân viên và dân chúng đồng thời bảo
vệ môi trường khỏi bị nhiễm bẩn phóng xạ. Tổng liều chiếu ngoài và chiếu trong không
được vượt quá giới hạn của chuẩn cơ bản về an toàn bức xạ.
2. CÁC CHUẨN CƠ BẢN VỀ
AN TOÀN BỨC XẠ
2.01. Các chuẩn cơ bản về an toàn
bức xạ quy định các giới hạn về liều nồng độ các nuelit phóng xạ. Trong nước và không khí, độ bẩn phóng xạ bề mặt, v.v...
nhằm ngăn ngừa hoặc tận giảm các tổn thương do bức xạ gây ra đối với
nhân viên bức xạ
cũng như dân chúng nói chung.
2.02. Các giới hạn về liều của quy phạm này là
những giá trị cực đại của cả chiếu ngoài lẫn chiếu
trong, không bao gồm những
liều bị chiếu khi khám và chữa bệnh của y tế cũng như liều do phông tự
nhiên gây ra.
2.03. Mọi sự chiếu xạ lên cơ thể đều có thể có những
nguy hiểm nhất định vì không có ngưỡng
liều nào được coi là an
toàn. Cho nên khi làm việc với bức
xạ cần chú ý các nguyên tắc sau:
- Không vượt các giới hạn về liều.
- Tránh mọi sự chiếu xạ không cần thiết;
- Giảm liều chiếu thấp đến mức hợp lý chấp nhận được.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đối tượng A: Nhân viên bức xạ;
- Đối tượng B: Những người lân cận:
- Đối tượng C: Dân chúng.
2.05. Căn cứ vào mức nhạy cảm bức xạ,
các cơ quan trong cơ thể được xếp thành ba
nhóm xung yếu sau:
- Nhóm I: toàn thân, tuyến sinh dục,
tủy đỏ của
xương:
- Nhóm II: Các cơ quan
không thuộc nhóm I và III;
- Nhóm III: Da, mô, xương, bàn tay, cẳng tay,
bàn chân, mắt cá.
2.06. Liều giới hạn (của cả chiếu ngoài lẫn chiếu
trong) cho các đối tượng người và nhóm cơ quan xung yếu được quy định
ở bảng 2.
Bảng 2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Liều giới hạn cho nhóm cơ quan xung
yếu (rem/năm)
Nhóm I
Nhóm II
Nhóm III
A
5
15
30
B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,5
3
Chú thích:
1. Nếu một cơ quan bị chiếu do nhiều nuclit phóng xạ
khác nhau hoặc nhiều loại bức xạ
khác nhau thì tổng liều chiếu của
chúng lên cơ quan đó không được vượt quá các giới
hạn cho ở bảng 2;
2. Đối với đối tượng A, số tuần làm việc trong một
năm được tính là 50 tuần mỗi tuần 40 h.
2.07. Khi phải tính liều tương đương của các loại
bức xạ mà ta chưa biết chính xác giá trị
năng lượng (hoặc phân bố năng lượng
tuyến tính) của chúng thì phải dùng các
giá trị trung bình của hệ số tính chất Q cho ở bảng 3.
Bảng 3
Loại bức xạ
Giá trị Q
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Prôtôn dưới 10 MeV
10
Nơtrôn dưới 20 keV
3
Nơtrôn từ 0,1 đến 10 MeV
10
Anpha dưới 10 MeV, nhân nặng giật lùi
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.09. Trong thực tế các đồng
vị thường hỗn hợp với nhau, không dễ phân lập, vì vậy bảng B (phụ lục 2) quy định nồng độ giới hạn
trong không khí của hỗn hợp các nuclit phóng xạ có thành phần không rõ hoặc
rõ một phần, bảng C (phụ lục
2) tương tự quy định cho
nồng độ giới hạn
trong nước.
2.10. Mức nhiễm bẩn phóng xạ ở
các bề mặt tại nơi làm việc
và của các dụng cụ phòng hộ được quy
định ở bảng B (phụ lục
2).
2.11. Tổng liều của đối tượng A tích
lũy ở bất kỳ độ tuổi nào trên 18
tuổi được tính theo
công thức:
D = 5 (N - 18)
D- liều tính bằng rem;
N - tuổi tính bằng năm.
2.12. Khi làm việc trong điều kiện khẩn trương (khắc phục sự cố,
tai nạn, v.v...) cho phép chịu liều tương đương cá nhân có thể tới 2 lần liều giới hạn năm (bảng 2) trong một
vụ việc
nhưng
sau đó
phải
giảm liều năm sao cho sau năm tổng liều tích lũy lại
phù hợp với
công
thức ở điểm 2.11. Trường
hợp thật đặc biệt có thể gấp 5 lần giới hạn trên
nhưng chỉ 1 lần trong đời
và sau đó phải giảm liều năm sao cho sau 10 năm lại có sự phù hợp với
công thức ở 2.11. Nếu bị chiếu 1 lần với liều vượt quá 5 lần liều giới hạn
năm thì phải coi là nguy hiểm thực sự và y tế phải tổ chức theo dõi sức khỏe.
Điều này không áp dụng đối với phụ nữ
trong tuổi sinh đẻ, cũng như cho
nhân viên bức xạ đã một lần chịu liều gấp 5 lần liều giới hạn
năm.
3.
BỐ TRÍ CƠ SỞ BỨC XẠ VÀ TỔ CHỨC CÁC CÔNG VIỆC BỨC XẠ
Bố trí các cơ sở bức xạ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.02. Cơ sở dùng chất phóng xạ dạng
hở phải đặt ở cuối hướng gió
chính so với các khu dân cư, các cơ
sở phục vụ trẻ em, cơ quan xã hội,
khu vực nghỉ ngơi, an dưỡng, chữa bệnh, các công trình thể thao.
3.03. Quanh cơ sở bức xạ, nếu cần thiết, phải ấn định vùng kiểm soát (VKS)
hoặc vùng giám sát (VGS) thỏa
mãn các yêu cầu của
tiêu chuẩn vệ sinh
công nghiệp.
3.04. Kích thước VKS và VGS (nếu có) được
xác định theo liều chiếu ngoài do bụi
và khí phóng xạ từ các
nguồn của cơ sở thải ra, mức độ xâm
nhập của chúng vào không khí, hiệu quả của hệ thống lọc khí thải, triển vọng nâng cấp hoạt động
của cơ sở và các yếu tố khí tượng,
thủy văn, sinh thái v.v...
Tiêu chuẩn để quyết
định kích thước của VKS là giới hạn xâm nhập hàng
năm của các chất phóng xạ qua đường hô hấp và giới hạn của liều chiếu ngoài đối với đối tượng
B (xem bảng A, phụ lục
2). Kích thước VGS thường gấp 3 ÷
4 lần VKS.
3.05. Trong VKS không được bố trí nhà ở
phục vụ trẻ em, bệnh viện,
nhà an dưỡng và
kể cả các công trình công nghiệp
không liên quan gì đến cơ sở bức
xạ.
Việc sử dụng đất đai của VKS
vào mục
đích
nông nghiệp (trồng trọt) phải được
phép của các cơ quan liên đới có thẩm quyền.
Đăng ký và cấp giấy phép
3.06. Các công trình dùng làm việc với chất
phóng xạ và các
nguồn bức xạ iôn hóa khác kể cả các kho
chứa chất phóng xạ không thuộc điểm 1.03 phải
qua kiểm tra và có giấy phép mới
được sử dụng.
3.07. Công tác kiểm tra do ban
kiểm tra gồm đại diện
của các cơ quan chức năng có liên quan tiến
hành. Ban kiểm tra có trách nhiệm xem
xét công trình theo các yêu cầu quy định
về an toàn
phóng xạ hiện hành và cho kết luận về khả
năng sử dụng công trình cũng như
khả năng tiếp nhận các
nguồn bức xạ iôn hóa của cơ
sở.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.09. Giấy phép cho phép cơ sở có quyền tàng trữ và tiến hành các
công việc
với
chất phóng xạ và các nguồn bức xạ iôn
hóa khác sẽ được cấp trên cơ sở biên bản của ban kiểm tra. Giấy phép này có hiệu lực
không quá 3 năm kể từ ngày cấp. Bản sao giấy phép được nộp cho
các cơ quan chức năng có thẩm quyền để đăng ký, theo dõi và xem xét trong trường hợp cần gia hạn.
3.10. Những công việc bức xạ cụ thể chỉ được tiến hành
trong các phòng ốc đã được giấy phép quy định. Mọi
công việc khác
không liên quan gì đến bức xạ và
không có quy định trong giấy phép thì không được
làm, trừ trường hợp
có yêu cầu của
công nghệ
Huấn luyện nhân viên
3.11. Khi chuẩn bị tiếp nhận
các chất phóng xạ và
các nguồn bức xạ khác, lãnh đạo
cơ sở cần phải lập
danh sách và huấn luyện
cho những người thường xuyên làm việc trực
tiếp với các nguồn bức xạ, ra
văn bản cử người
chịu trách nhiệm kiểm kê, bảo quản các chất
phóng xạ và các nguồn bức xạ
khác, người chịu trách nhiệm về an toàn bức
xạ, thảo nội quy quy định
trách nhiệm cho mọi người có liên quan.
3.12. Lãnh đạo cơ sở phải ban hành
các chỉ dẫn chi tiết về trình tự tiến hành công việc kiểm kê, bảo quản và
cấp phát các chất phóng xạ, thu dọn
và thải loại các thải phóng xạ, về sự nhiễm bẩn phóng xạ nhà cửa,
các biện pháp phòng hộ cá nhân, tổ chức và
trình tự tiến hành
kiểm xạ, biện pháp an
toàn bức xạ khi tháo lắp các nguồn bức xạ. Khi
điều kiện làm việc thay đổi phải thêm những bổ
sung cần thiết vào bảng chỉ dẫn. Mỗi khi
làm lại giấy phép phải xem lại các chỉ dẫn.
3.13. Mọi cơ sở bức xạ cần phải xây dựng bản chỉ dẫn
ngăn ngừa và khắc phục sự cố, tai nạn (kể cả hỏa hoạn) để mọi cán bộ,
nhân viên làm việc trong cơ
sở tuân theo. Bản chỉ dẫn này phải
được thống nhất với Ban kỹ thuật hạt
nhân và an toàn phóng xạ (Ban KTHN và ATPX) thuộc
Viện Năng lượng
nguyên tử quốc gia và cơ quan phòng chống cháy địa
phương.
Nội dung bản chỉ dẫn gồm những vấn đề chính sau:
a. Dự kiến các tình huống có
thể xảy ra sự cố
tai nạn, biện pháp
phòng
ngừa.
b. Trình tự thông báo cho
các cơ quan cấp trên. Ban
KTHN và ATPX và các cơ quan khác về việc xảy ra sự cố tai nạn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d. Tình hình các nhân viên trong khi có sự cố;
e. Các biện pháp chữa chạy
khi bị chiếu trong và chiếu ngoài;
g. Trình tự khắc phục sự cố,
các biện pháp bảo vệ nhân
viên trong khi
tiến hành công việc khắc phục sự cố tai nạn;
h. Biện pháp phòng chống cháy;
i. Trách nhiệm của lãnh đạo cơ sở trong các biện
pháp tổ chức phòng
ngừa và khắc phục sự cố
tai nạn.
3.14. Trước khi làm việc với chất phóng xạ và các
nguồn bức xạ khác nhân viên mới phải được huấn luyện về các qui phạm
an toàn bức xạ, qui tắc vệ sinh cá nhân, sau đó định kỳ hàng
năm một lần phải kiểm tra lại kiến thức
về các vấn đề trên. Kết quả huấn luyện, kiểm tra, phải lưu sổ sách cơ
quan. Nếu có thay đổi tính chất công việc
hoặc nâng cấp công việc... thì cần tổ chức huấn luyện bổ
sung (có kiểm tra kiến thức).
3.15. Mọi người làm việc thường xuyên
hay tạm thời với chất phóng xạ và các nguồn bức
xạ khác bắt buộc phải có hiểu biết và nghiêm chỉnh chấp hành các
qui tắc bảo hộ lao
động, kỹ thuật an toàn bức xạ phòng chống cháy và vệ sinh sản xuất.
3.16. Lãnh đạo cơ sở có trách nhiệm tổ chức kiểm tra kiến thức
về kỹ thuật an
toàn bức xạ, vệ sinh sản xuất, các
qui tắc an toàn lao động và thường xuyên
kiểm tra việc
tuân theo các qui phạm, chỉ
dẫn của mọi nhân viên.
3.17. Khi phát hiện thấy máy móc, thiết bị làm việc trục trặc, các phương
tiện phòng hộ cá nhân không đạt yêu
cầu qui định, các hiện tượng khác thường
của công việc thì mọi người
trong cơ sở phải báo ngay cho những
người có trách nhiệm
biết.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều kiện sức khỏe
3.19. Những người chưa đủ 18 tuổi không được nhận
vào làm việc với các chất phóng xạ và các
nguồn bức xạ iôn hóa khác.
3.20. Trước khi được nhận vào làm việc
với chất phóng xạ và
các nguồn bức xạ iôn hóa khác nhân viên phải qua kiểm tra sức khỏe ban đầu, sau đó lại kiểm tra định kỳ hàng năm khi
đã làm việc.
Những người có các bệnh cấm kỵ (xem phụ lục 4) không được làm việc với
bức xạ iôn hóa.
Những yêu cầu trên cũng
áp dụng cho những người học nghề trong các
trường, lớp đào tạo
nhân viên làm công việc bức xạ.
3.21. Khi phát hiện thấy sức khỏe của nhân viên không thể tiếp tục làm việc được với bức xạ iôn hóa thì sẽ xét từng
trường hợp cụ thể để thuyên chuyển tạm thời
hay vĩnh viễn sang công tác khác không tiếp
xúc với bức xạ iôn hóa.
3.22. Đối với nữ nhân viên đang tuổi sinh đẻ (dưới
40) không có điều khoản đặc biệt so với nam
giới, nhưng cần chú ý rằng
mọi liều chiếu cần phải phân
bổ đều
theo thời gian để bảo vệ thai
phòng khi đã có thai mà không biết, đến khi biết chắc là có thai
thì được chuyển sang làm
các việc không tiếp xúc với bức
xạ cho đến hết thời kỳ cho con bú.
Quản lý an toàn các nguồn phóng xạ
3.23. Việc chuyển giao các chất phóng xạ và các
nguồn bức xạ iôn
hóa khác, cũng như các mẫu vật sau khi chiếu xạ trong lò phản ứng hạt nhân, máy gia tốc,
từ cơ sở này
cho cơ sở khác với hoạt
độ vượt quá giá trị ghi ở điều 1.03 phải được phép của cơ quan
có thẩm quyền.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.24. Việc di chuyển các nguồn bức xạ iôn
hóa ra ngoài khu vực kiểm soát của cơ
sở để làm việc phải
được
sự
đồng ý của cơ quan
có thẩm quyền; đồng thời phải
thông báo rõ nơi làm việc mới. Nếu cần phải làm kho tạm
thì phải tuân theo điểm 17.
3.25. Việc sửa chữa các khối đựng đồng vị phóng xạ, tháo lắp các dụng cụ,
máy móc, thiết bị có
nguồn phóng xạ cần phải do những
cơ sở chuyên môn như xưởng chuyên trách, phòng thí nghiệm,
nhà máy chế tạo... đã được
phép tiến hành.
3.26. Khi cơ sở đình chỉ mọi
công việc bức xạ thì lãnh đạo cơ sở phải thông báo cho các cơ quan chức năng có thẩm quyền để theo dõi. Việc
thanh lý hoặc chuyển giao cho cơ
sở khác các chất phóng xạ, các nguồn iôn hóa tồn kho phải phù hợp với những quy định trong quy phạm này.
3.27. Việc chuyển giao để sử dụng tiếp
các phòng ốc đã từng làm việc với chất phóng xạ hở phải được phép của cơ quan chức năng có thẩm quyền.
4.
TIẾP NHẬN, KIỂM KÊ, VẬN CHUYỂN, BẢO QUẢN CÁC CHẤT PHÓNG XẠ VÀ CÁC NGUỒN BỨC XẠ
ION HÓA KHÁC
4.01. Các chất phóng xạ ở dạng kín
và hở cũng như các nguồn bức xạ iôn hóa khác chỉ được cung cấp cho cơ sở khi đơn đặt
hàng đã có sự đồng ý của cơ quan
chức năng có thẩm quyền.
Riêng đối với việc đặt mua
các mẫu chuẩn, các nguồn
anpha, beta, gama, nơtrôn để
chuẩn máy và kiểm tra các máy đo liều, đo xạ thì không cần giấy phép nếu hoạt
độ của nguồn không vượt quá
10 lần hoạt độ tối thiểu có ý nghĩa cho ở bảng A thuộc chuẩn
cơ bản về an toàn bức xạ (phụ
lục 2)
4.02. Trong vòng 10 ngày sau khi nhận được các
chất đồng vị
phóng xạ, các dụng cụ thiết bị đồng vị phóng xạ, cơ sở phải
thông báo cho
Ban KTHN và ATPX và Công an địa
phương biết
Chú thích: Trong tài liệu gửi kèm, cơ quan giao
hàng phải nhắc cơ quan nhận
hàng về sự cần thiết phải
thông báo cho Ban kỹ thuật hạt
nhân và an toàn phóng xạ và
Công An.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.03. Lãnh đạo cơ sở bức xạ phải
bảo đảm các điều kiện để kiểm kê, nhập xuất, xóa sổ các chất phóng xạ và
các nguồn bức xạ khác nhằm loại trừ khả năng mất mát hoặc sử dụng không có kiểm soát.
4.04. Trong cơ sở phải có người chuyên
trách do lãnh đạo cử ra để tiếp nhận và tiến hành kiểm kê có hệ thống số
lượng các chất phóng xạ và nguồn bức xạ khác tồn trữ và luân chuyển trong cơ sở,
ở những người bảo quản, trong kho và
trong các thải rắn, lỏng (phụ lục 5.4).
4.05. Các chất phóng xạ đã nhập vào cơ
sở (kể cả các dụng
cụ, máy móc, thiết bị có
dùng nguồn đồng vị) để chuẩn
và kiểm tra máy đều phải
ghi vào sổ nhập xuất
(phụ lục 5.5). Sổ nhập xuất phải
được bảo quản thường
xuyên để theo dõi và kiểm tra.
4.06. Các chất phóng xạ và vật phẩm phóng xạ
kín được tính theo bao bì (vật phẩm) và hoạt độ
ghi trong tài liệu đi kèm. Các dụng cụ máy móc, thiết bị có dùng nguồn
phóng xạ được tính theo tên
gọi và số hiệu của nhà máy và phải chỉ rõ hoạt
độ, số hiệu của từng vật phẩm phóng xạ có
trong cả bộ.
Các máy phát bức xạ được tính theo tên gọi và các số hiệu của nhà
máy.
Các máy phát đồng vị sóng ngắn
dùng trong y tế được tính theo tên gọi, số hiệu
của nhà máy và hoạt độ
danh định của nhân mẹ.
4.07. Việc xuất các nguồn bức
xạ từ nơi bảo quản cho nơi làm
việc do người có trách nhiệm
làm, theo lệnh viết của thủ trưởng cơ sở
hoặc người được ủy quyền (phụ lục
5.6).
Việc xuất và trả các nguồn bức xạ
phải ghi vào sổ nhập xuất
(phụ lục 5.5).
4.08. Việc tiêu hao các chất phóng xạ hở phải lập
biên bản nội bộ giữa
những người
sử dụng và những người
chịu trách nhiệm kiểm kê, bảo quản và kiểm xạ. Biên bản
phải được xác nhận của lãnh đạo cơ sở và dùng làm cơ sở để kiểm soát sự
luân chuyển các chất phóng xạ
(phụ lục 5.7).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vận chuyển
4.10. Vận chuyển các chất phóng xạ và
các nguồn bức xạ khác bên trong các phòng ốc và khu vực cơ sở cần phải dùng các
côngtenơ, các dụng cụ
vận chuyển riêng, phải
tính đến trạng
thái vật lý của nguồn phóng xạ,
loại bức xạ, hoạt độ, kích thước và trọng
lượng bao bì để đảm bảo an
toàn.
4.11. Để vận chuyển các chất
phóng xạ bên ngoài cơ quan, khi bao gói chú ý đến các yếu tố sau: sự chịu đựng va chạm cơ học, lửa, nước, ăn mòn của bao bì, sự thay đổi nhiệt độ và
áp suất của môi trường, mức
độ tự nóng lên của nguồn mạnh,
khả năng tạo khí và tăng áp suất bên
trong; khả năng rò khi phóng xạ
ra ngoài, khả năng tăng hoạt độ phóng xạ sau khi bao gói do tích lũy các sản phẩm con cháu.
4.12. Các kiện hàng phóng xạ phải chắc chắn, an toàn và thuận
tiện cho việc xếp dỡ, tránh mất mát trong
điều kiện vận chuyển bình thường, khi gặp sự cố không bị
thất thoát các chất phóng xạ ra
ngoài. Suất liều phía ngoài
bao bì trong điều
kiện thao tác, vận chuyển, bảo quản
không được vượt quá giới hạn cho phép. Số
lượng kiện hàng trong một xe hoặc nơi bảo quản cũng phải theo điều kiện suất liều trên.
4.13. Các chất phóng xạ không được xếp cùng với
các chất dễ cháy, nổ, ôxy hóa hoặc ăn
mòn.
4.14. Các kiện hàng phóng xạ phải có chỉ dẫn rõ ràng, dễ thấy những nội dung sau:
- Mức độ nguy hiểm bức xạ của
loại bao kiện (theo điều kiện phân loại).
- Bản chất và số lượng các vật phẩm phóng xạ, suất liều ở bề mặt bao kiện
và ô khoảng cách đặc biệt (thường là một mét);
- Ghi rõ cấm người đứng gần không cần thiết.
Tránh để gần các phim ảnh chưa in,
tráng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.15. Các nguồn bức xạ hở và kín chưa
dùng đều cần bảo quản ở những nơi riêng biệt
hoặc trong những kho được trang bị thích hợp để tránh mọi người không phận sự tiếp cận. Số
lượng các chất phóng xạ
trong kho không được vượt quá giá trị ghi trong giấy phép.
4.16. Thiết kế bảo vệ của kho chứa nguồn phóng
xạ cần căn cứ vào
điều 1.11.
4.17. Khi cần lập kho tạm ở ngoài khu vực cơ sở để chứa nguồn phóng xạ, kể cả các máy dã ngoại đo khuyết
tật bằng gam ma cần phải thông báo cho
Ban KHHN và ATPX và Công an địa phương. Suất liều ở mặt ngoài kho tạm hoặc hàng rào ngăn ngừa tiếp cận không
được vượt mức 0,1 mrem/h.
Điều kiện bảo quản tạm các kiện hàng phóng xạ tại bãi ngoài trời
hay kho chung của
các cơ sở vận chuyển được quy định
ở quy phạm vận chuyển chất phóng
xạ.
4.18. Các phòng được trang bị
đặc biệt để làm kho phải đặt
ở mức thấp nhất của tòa nhà
(tầng ngầm hay tầng trệt).
4.19. Sơn trát và trang bị kho chứa chất phóng xạ hở cần theo yêu cầu của phòng thí
nghiệm thuộc loại việc tương ứng nhưng không thấp hơn loại I (xem
6.02).
4.20. Cơ cấu dùng bảo quản các chất phóng xạ như
hố, hốc tường, tủ bảo hiểm phải có nhiều
ngăn để khi sắp xếp hoặc
lấy các chất phóng xạ ở ngăn
này thì nhân viên không
bị chiếu xạ bởi các ngăn khác.
Cửa của các ngăn và đồ đựng các chất phóng xạ (côngtenơ) phải dễ mở và có nhãn
ghi chính xác lên
cùng hoạt độ của chất phóng xạ đựng
ở bên trong.
Người chuyên trách kiểm kê và bảo quản các nguồn
phóng xạ phải có sơ đồ sắp đặt các chất phóng xạ
trong kho.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.22. Các chất phóng xạ
trong khi bảo quản có thể tỏa khí và hơi
phóng xạ hoặc son khí thì phải đựng trong
bình kín, làm bằng vật liệu không
cháy và đặt trong các tủ
hút, bốc, camera.
Kho chứa loại này phải có thiết bị
thông gió suốt ngày đêm. Khi bảo quản các chất phóng xạ có độ phóng xạ riêng cao, cần trù liệu hệ thống
làm lạnh.
5.
LÀM VIỆC VỚI NGUỒN BỨC XẠ KÍN
5.01. Các thiết bị có đặt
nguồn phóng xạ ở bên trong cần phải bền vững về mặt cơ học, hóa
học, nhiệt độ... và phải phù hợp với
điều kiện sử dụng của chúng. Cấm dùng các nguồn phóng xạ trong những điều kiện không
có quy định ở tài liệu hướng
dẫn kỹ thuật của
nguồn.
5.02. Khi không làm việc các nguồn bức
xạ đồng vị phải để ở
trong thiết bị bảo vệ, các
nguồn không đồng vị phải ngắt khỏi lưới
điện.
5.03. Để lấy nguồn phóng
xạ ra ngoài côngtenơ phải dùng các dụng
cụ thao tác từ xa hoặc bằng
thiết bị đặc biệt.
Cấm dùng tay cầm trực tiếp nguồn phóng
xạ.
Khi làm việc với các vật phẩm phóng xạ này
cần phải dùng
che chắn bảo vệ thích hợp cũng như các loại dụng cụ thao tác khác nhau.
5.04. Việc chế thử các mẫu dụng cụ, máy móc, thiết bị có sử dụng bức xạ iôn hóa với số lượng trên 3 đơn vị
cũng như việc sản xuất hàng loạt chỉ
được phép trên cơ sở các tiêu chuẩn kỹ thuật, bản mô tả máy và bản hướng dẫn sử dụng được lập theo
quy định chung và có
sự thỏa thuận của Viện năng lượng nguyên tử quốc gia. Quy định này cũng áp
dụng cho việc sản xuất hàng
loạt các nguồn phóng xạ dùng cho các dụng cụ đồng vị.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích: Trường hợp đặc biệt một số
hàng xuất xưởng dưới 3 đơn vị cũng phải được sự
thỏa thuận của Viện năng lượng
nguyên tử quốc gia.
5.06. Việc chế thử và sản xuất hàng loạt
các thiết bị phát tia Rơnghen với năng lượng trên 10 keV chỉ được
phép tiến hành
sau
khi tài liệu kỹ thuật đã được thỏa
thuận với cơ quan chức
năng có thẩm quyền, suất liều của chùm
tia ở cách mặt máy 0.1 m phía ngoài không quá 0,1 mrem/h.
5.07. Đối với các máy đang trong
giai đoạn hoàn thiện như máy chữa bệnh, máy dò khuyết tật loại xách tay, di động
hay cố định suất liều không được
quá 3 mrem/h ở khoảng cách 1m đối với bề mặt phần
máy đựng nguồn và 10 mrem/h ở ngay bề mặt khối máy.
5.08. Các máy và các thiết bị cố định có chùm
tia mở hoặc hướng quay của
chùm không hạn chế, phải đặt trong
phòng riêng mà vật liệu và độ dày của tường
trần và sàn nhà đủ đảm bảo làm suy
yếu bức xạ sơ cấp và tán xạ
ra các phòng kế cận cũng như
cả khu vực cơ sở
đến giá trị cho phép được quy định ở điểm 1.11 của qui phạm này.
5.09. Bàn điều khiển máy và thiết
bị được bố trí ở phòng kế bên. Cửa vào
phòng máy phải có khóa liên động nối với cơ chế chuyển động của máy hoặc điện
cao áp để tránh cho
nhân viên khỏi bị chiếu
xạ rủi ro.
5.10. Cần trù liệu cơ chế
thao tác từ xa để di chuyển nguồn vào
nơi bảo quản trong trường
hợp mất điện
hoặc
có sự cố khác. Khi bảo quản vật phẩm phóng xạ ở dưới nước, cần trù liệu hệ
thống tự động duy trì mực nước trong bể và hệ thống báo hiệu khi mực nước thay
đổi cũng như
khi suất liều, tăng lên ở nơi
làm việc.
2.11. Các phòng máy cố định dùng nguồn đồng vị
phóng xạ cần phải trang bị khóa liên động và hệ thống báo hiệu về vị trí của
nguồn chiếu và khi suất liều quá mức dự
kiến.
5.12. Đối với các máy và thiết bị đồng
vị nếu suất liều tại chỗ nhân viên điều hành (khi
máy làm việc) hoặc ở cách mặt máy 1 m (khi nguồn ở vị trí bảo quản) không
quá 0,3 mrem/h thì không đòi hỏi những yêu cầu đặc biệt
về phòng ốc và cách xếp đặt.
5.13. Khi dùng các máy móc, thiết
bị có nguồn bức xạ kín
(kể cả nguồn bức xạ không đồng vị) ở bên ngoài
phòng làm việc hoặc ở nơi sản xuất chung, phải
trù liệu những biện pháp sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Để nguồn xạ người làm việc
và những người khác ở mức tối đa.
c) Hạn chế thời gian ở gần nguồn,
d) Dùng rào chắn di động và tường che bảo vệ,
e) Treo biển báo nguy hiểm bức xạ có thể dễ nhận thấy từ xa trên
3 m.
5.14. Phòng cho các nguồn bức xạ kín không có
yêu cầu đặc biệt về sơn trát, trừ những phòng dùng
tháo lắp nguồn, tháo
lắp máy móc, thiết bị.
5.15. Các vật phẩm phóng xạ không thể dùng tiếp được nữa thì phải
coi là thải phóng xạ, cần kịp thời
thanh lý và đem chôn
trong thời hạn do Ban
KTHN và ATPX quy định.
6.
LÀM VIỆC VỚI CHẤT PHÓNG XẠ HỞ
6.01. Các chất phóng xạ ở dạng hở được coi là những nguồn có
nguy cơ chiếu trong và được chia thành 4 nhóm theo mức nguy hiểm bức xạ khác
nhau như ô cột cuối của bảng A thuộc chuẩn cơ bản về an toàn bức xạ:
Nhóm A: Các đồng vị phóng xạ với hoạt độ
tối thiểu có ý nghĩa bằng
0,1 µC.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhóm C: Các đồng vị với hoạt độ tối thiểu có ý nghĩa bằng 10 µCi
Nhóm D: Các đồng vị với hoạt
độ tối thiểu có ý nghĩa bằng 100 µCi.
6.02. Mọi công việc liên
quan với nguồn phóng xạ hở được chia làm 3 loại. Mỗi loại công việc có yêu cầu về bố trí và trang bị
các phòng làm việc khác nhau. Ở cửa phòng làm việc với nguồn hở phải treo biển báo nguy hiểm bức xạ, chỉ rõ loại công
việc.
Việc xếp loại công việc được
căn cứ theo
nhóm
nguy hiểm bức xạ của
đồng vị và số lượng thực
có (hoạt độ phóng xạ) của chúng tại nơi làm việc (xem bảng 4).
Bảng 4
Nhóm nguy
hiểm bức xạ
Hoạt động tối thiểu
có ý
nghĩa
(µCi)
Hoạt độ
phóng xạ tại nơi làm việc
(µCi)
Loại công việc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
II
III
A
0,1
Trên 104
Từ 10 - 104
Từ 0,1 - 10
B
1,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
" 102 - 105
" 1 - 102
C
10,0
" 106
" 103 - 106
" 10 - 103
D
100,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
" 104 - 107
" 102 - 104
Chú thích: Trong những thao tác đơn giản với chất phóng xạ lỏng
(không làm bốc hơi, không chưng
cất, không sủi
bọt... thì được phép tăng hoạt độ tại chỗ làm việc lên 10 lần);
- Khi thao tác đơn giản nhằm phân chia các lượng
nhân sống ngắn dùng trong y tế các máy phát đồng vị cho phép
tăng hoạt độ tại chỗ làm việc lên 20 lần;
- Khi bảo quản nguồn hở cho phép tăng hoạt độ lên 100 lần.
6.03. Toàn bộ các biện pháp an
toàn khi làm việc với chất phóng xạ hở phải bảo vệ
được nhân viên khỏi bị
chiếu ngoài và
chiếu trong, bảo đảm ngăn ngừa sự nhiễm bẩn không khí, bề mặt nơi làm việc, ngoài da và áo quần của nhân viên cũng như các đối
tượng của môi trường như
không khí, nước, đất, thực vật...
6.04. Các biện pháp phòng ngừa cơ bản bao
gồm: sự lựa chọn và quy hoạch đúng đắn các phòng làm việc, chọn
trang bị và sơn trát các
phòng, chọn chế độ công nghệ, tổ chức hợp lý chỗ làm việc và tuân thủ các biện pháp vệ sinh
cá nhân, hệ thống thông gió hợp
lý, thu góp và loại bỏ các chất thải phóng
xạ
6.05. Trong mọi cơ sở có sử dụng chất phóng xạ hở, cần bố trí tập trung
các phòng của từng loại công việc vào một khu vực.
6.06. Việc bố trí các phòng thí nghiệm
phóng xạ loại III không có đòi hỏi gì đặc biệt.
Công việc loại này được tiến
hành trong các phòng riêng. Nên trang bị phòng tắm và phòng riêng
để bảo quản, đong chia
các dung dịch.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.08. Các phòng dành cho công việc
loại II phải trang bị tủ hút hoặc tủ bốc. Đối với
công việc
loại
I cần trang bị tủ
bốc và caméra hoặc các thiết bị bảo vệ kín khác.
6.09. Các phòng dành cho công
việc loại II cần phải bố trí ở một
phần riêng của tòa nhà, cách
Iy bởi các phòng
khác. Trong số các phòng này cần có phòng vệ sinh phóng xạ hoặc phòng cách ly phóng xạ
với phòng tắm và phòng kiểm tra bức xạ ở
lối ra.
6.10. Các phòng dành cho
công việc loại 1 cần bố trí ở tòa nhà riêng
hoặc ở phần cách Iy của tòa nhà;
có lối vào riêng
buộc phải đi qua phòng vệ sinh phóng xạ.
Các phòng loại I được chia thành 3 vùng:
- Vùng I gồm các camera, tủ bốc và các
thiết bị kín, các phòng đặt thiết bị công nghệ, đường ống... là những nguồn gây bẩn phóng xạ chủ yếu.
- Vùng II gồm các phòng vận chuyển, sửa chữa cần người đến chăm sóc định kỳ, là nơi sửa chữa và làm các việc
liên quan để tháo lắp thiết
bị công nghệ, nơi xếp dỡ các vật liệu phóng xạ,
bảo quản tạm thời và loại bỏ chất thải
phóng xạ.
- Vùng III gồm các phòng
có người làm việc thường xuyên, phòng vận hành, điều khiển...
Để loại trừ khả năng đưa bẩn từ vùng II sang vùng III cần có phòng
cách Iy phóng
xạ đặt ở giữa
2 vùng.
6.11. Trường hợp cơ sở tiến hành cả 3
loại công việc thì các phòng thí nghiệm cũng
phải sắp xếp tập trung theo khu vực cho từng công việc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.13. Thao tác với chất phóng xạ trong các camera và tủ bốc phải thực hiện bằng các
phương tiện thao tác từ xa hoặc bằng găng tay kín đã gắn sẵn ở mặt trước tủ bốc.
Việc điều khiển các đường ống dẫn không có bức xạ
(khí nước, chân không...)
cũng phải thực
hiện trên các bảng đã
lắp sẵn ở mặt trước tủ.
6.14. Khi sắp xếp chỗ làm việc ở các
phòng thao tác phải bố trí thiết bị và các phương tiện sao cho người làm việc dễ tới lui sử dụng,
dễ thay đổi tư thế làm việc hợp lý
theo đặc điểm tâm sinh lý và tầm vóc của con
người.
6.15. Để chế tạo các thiết bị
công nghệ và bảo vệ cần phải dùng
các vật liệu kém hấp thụ. Lớp sơn phủ phải bền vững đối với
các chất được dùng, với các thuốc thử và các dung dịch kiềm hay axit khử
hấp thụ.
6.16. Nền, tường của phòng thuộc công việc
loại I và II, kể cả trần của vùng sửa chữa và vùng đặt
thiết bị cần phải phủ bằng
các vật liệu đặc biệt,
kém hấp thụ, bền vững với
các chất tẩy rửa. Mép các lớp
phủ sàn, phải nâng cao và dính sát vào
tường. Nếu phòng có đường rãnh thoát nước riêng thì nền nhà cần phải làm dốc. Góc
phòng phải lượn cong.
Các cửa ra vào, cửa sổ phải có dáng
hình đơn giản nhất.
6.17. Việc sơn trát các phòng phải kết hợp một
cách hợp lý giữa yêu cầu tẩy xạ hữu hiệu
và phòng ngừa sự mỏi mệt của thị
giác.
Những phòng có người làm việc thường
xuyên nên dùng màu
sáng, những phòng không làm việc thường xuyên (phòng sửa chữa) cũng nên dùng màu sáng
nhưng khác đi.
6.18. Chiều cao của các
phòng làm việc với chất phóng xạ căn cứ theo yêu cầu của tiêu chuẩn
xây dựng công
nghiệp. Với công việc loại I và II diện tích tối thiểu cho một người
làm việc được tính là 10m2.
6.19. Bề mặt các thiết bị và
đồ gỗ phải nhẵn, kết cấu đơn giản và sơn phủ
bằng loại vật
liệu kém hấp thụ, dễ tẩy xạ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.20. Nếu có điều kiện lựa chọn chất phóng xạ đề
làm việc thì nên
chọn chất có mức nguy
hiểm bức xạ thấp.
6.21. Chỉ để một lượng tối thiểu chất phóng xạ đủ
dùng tại chỗ làm việc. Nên dùng các
dung dịch có hoạt độ riêng nhỏ nhất và chỉ nên dùng dạng dung dịch, tránh dùng dạng bột.
Số lượng các thao tác có thể gây ra hao phí
chất phóng xạ (san sẻ bột, làm bay hơi...) cần hạn chế ở mức
tối thiểu.
6.22. Khi làm việc với chất phóng xạ nên dùng các
màng chất dẻo, giấy lọc hoặc các
vật liệu tương tự, loại chỉ dùng 1 lần để tránh nhiễm bẩn lên bề mặt thiết bị và phòng
làm việc. Công việc nên
tiến hành trên khay, máng làm bằng vật liệu kém hấp thụ.
6.23. Khi làm việc với chất phóng xạ, mời cơ sở cần dành riêng một buồng
hay chỗ để lưu giữ những
phương tiện dùng khử bẩn phóng xạ bất ngờ (các
dung dịch tẩy xạ, dụng cụ
làm vệ sinh nhà cửa).
6.21. Khi xây dựng tiêu chuẩn kỹ thuật
cho các thiết bị an toàn công nghệ
(camera, tủ hút, tủ bốc)
dùng cho các chất phóng xạ hở cũng như
côngtenơ, túi đựng
chất thải phóng xạ
và toàn bộ bao bì, các côngtenơ bảo quản hoặc vận chuyển chất phóng
xạ, các phin lọc
và tất cả các loại
phương tiện phòng hộ cá nhân cần phải có sự thỏa
thuận với Viện năng lượng nguyên tử quốc gia.
7.
THÔNG GIÓ, LỌC SẠCH BỤI KHÍ VÀ SƯỞI ẤM
7.01. Các thiết bị thông gió
và lọc sạch bụi khí của cơ sở bức xạ phải đảm bảo ngăn ngừa được sự nhiễm
bẩn không khí
nơi làm việc và môi trường, tạo luồng
không khí đi từ vùng ít bẩn đến vùng có khả năng bẩn nhiều.
7.02. Việc thiết kế thông gió điều hòa nhiệt
độ không khí và
sưởi ấm các
phòng làm việc và các công trình của xí
nghiệp cũng như việc lọc sạch không khí trước khi thải vào khí quyển cần tiến hành
theo những yêu cầu của bản qui phạm này
và tiêu chuẩn vệ sinh công nghiệp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.04. Đầu đường ống lấy không khí sạch vào phải
đặt ở phía ngoài tòa nhà hoặc ở vùng
sạch thường xuyên có người
làm việc.
7.05. Thông gió ở các phòng đặt thiết
bị gamma mạnh (500 gam đương lượng Radi hoặc hơn) và các máy gia tốc được thiết
kế theo những qui tắc riêng.
7.06. Tại nơi bảo quản các nguồn
phóng xạ mạnh có thể tạo ra khí ôdôn hoặc các
ôxit nitơ với nồng độ trên 0,1 hoặc 0,5m/m3
trong không khí nơi làm việc
thì cần có hệ thống gió
làm việc thường xuyên.
Các trường hợp khác khi dùng các nguồn
kín và các máy phát bức xạ cần có hệ thống gió vừa cấp vừa thải.
7.07. Không khí bẩn từ sác hầm, tủ bốc,
camera, tủ hút hoặc các thiết bị khác trước khi thải vào khí quyển phải lọc sạch
bằng các bộ lọc có hiệu suất cao.
Ở những cơ quan tiến hành công việc loại
I và II cần phải có các
ống thải đủ cao để bảo đảm khả năng làm loãng
các chất phóng xạ trong không khí tới mức cho
phép, không vượt quá nồng độ giới hạn đối với đối tượng B được quy định ở bảng A của chuẩn
cơ bản về an toàn bức xạ.
7.08. Cho phép thải thẳng vào khí quyển không cần phải lọc nếu nồng độ phóng xạ của
không khí thải không cao hơn giá trị cho
phép đối với không khí nơi làm việc cũng như tổng lượng thải trong
năm không vượt quá qui định để giữ cho mức
chiếu trong và chiếu ngoài không
vượt quá giới hạn đối với đối tượng B.
7.09. Cấm dùng hệ thống gió quàn cho những nơi làm công việc
loại I và II làm cho
không khí không được lọc sạch
các chất phóng xạ
và chất độc.
7.10. Tốc độ tính toán của không khí
hút qua đầu ống hút khí
thải của hệ thống gió là 1,5 m/s.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.11. Trong các camera kín khí và tủ bốc,
khi đóng nắp các đầu ống dẫn
không khí, độ loãng không khí,
không được dưới 20 mm nước. Các thiết
bị này cần được trang bị
các dụng cụ kiểm tra độ
loãng của không khí.
7.12. Đường ống dẫn không khí
thải của hệ thống gió và các bộ lọc phải đảm bảo tốc độ không
khí ở các cửa
thông gió của camera và tủ bốc khi mở định kỳ là 1 m/s.
Khi có những yêu cầu công nghệ đặc biệt và khi có sự tỏa
nhiệt, tỏa hơi nước trong các camera và tủ bốc, số lần cần thiết
phải thông gió được xác định
bằng tính toán.
7.13. Khi vận hành, cho phép được tận giảm
độ loãng của không khí ở các camera và tủ bốc tới 10 mm nước trong
giới hạn đặc trưng sử dụng của phin lọc đồng thời cũng cho phép tận giảm tốc độ không
khí qua các cửa húi xuống 0,5 m/s với điều kiện vẫn duy trì độ sạch của
không khí tại nơi làm việc ở nồng độ giới hạn.
7.14. Khi số camera và tủ bốc nhiều
hơn 3 đơn vị, tổng lưu lượng không khí thải được xác định
theo số cửa cùng mở trong lúc vận
hành như quy định của công nghệ với hệ số dự phòng 1,5 (có tính đến độ hở
có thể có của hệ thống).
7.15. Các quạt máy dùng cho tủ hút, tủ bốc,
camera nên bố trí ở những phòng riêng biệt. Trong các phòng làm công việc loại
I, tủ hút không
khí
thải được xếp vào
thành phần của vùng
II. Các hệ thống gió phục vụ các phòng làm công việc loại I cần có máy dự phòng với
năng suất không nhỏ hơn 1/3 tổng năng suất
tính toán. Các
nút khởi động động cơ và đèn hiệu được
bố trí trong các
phòng của vùng III.
7.16. Tất cả các động cơ của quạt máy phải có đèn
tín hiệu gắn liền với nút khởi động.
7.17. Khi làm việc với các chất phóng
xạ dễ bay hơi và tỏa
khí phóng xạ cần trù liệu hệ thải khí hoạt động
liên tục cho các kho bảo quản, các phòng
làm việc và các tủ bốc. Hệ thống
cần có máy dự phòng với
năng suất ít nhất bằng 1/3 tổng suất tính
toán.
Trong các phòng làm việc, loại
I và II, khi bố trí
các thiết
bị
theo vùng, nhất thiết phải trang bị các phương tiện để ráp nối các
đường ống và thiết bị
thông gió lưu động
với hệ thống chung để có thể tiến hành những
công việc hàn
trong vùng đặt thiết bị và trong vùng vận
chuyển sửa chữa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tận giảm hợp lý số lượng các
thiết bị làm sạch bụi khí.
- Cơ khí hóa và tự động hóa
quá trình
phục
vụ, sửa chữa, thay thiết bị lọc
bụi khí và khi cần thiết có thể thao tác từ xa những công việc này.
- Tự động báo hiệu về độ loãng của
không khí và độ kháng
lọc của các máy lọc và phin
lọc.
- Có hệ thống kiểm tra hiệu suất làm việc của
các máy làm sạch và các phin lọc. Nếu hệ thống có nhiều phân đoạn thì sẽ báo hiệu
về công việc của cả hệ thống
chung cũng như của từng phân đoạn.
- Cách ly phóng xạ tốt và an toàn khi kiểm tra cũng
như bảo dưỡng.
Thời gian phục vụ của máy móc và phin
lọc được xác định theo sự suy giảm khả năng lọc khí hoặc theo mức độ nguy hiểm tạo ra do
chúng bị nhiễm bẩn các chất phóng xạ.
7.19. Để tận giảm bẩn cho hệ thống đường ống dẫn không khí, tùy theo khả năng có thể
mà đặt các bộ lọc và máy móc liên quan thật gần các tủ bốc,
camera, tủ hút, hàm chứa...
7.20. Khi bố trí thiết bị
làm sạch bụi khí trong các phòng làm việc riêng biệt thì những phòng này cũng
phải đạt các yêu cầu của những
phòng sản xuất chính. Trường
hợp bố trí các thiết
bị làm sạch bụi khí trên trần gác thì gác cũng phải trang bị như một tầng kỹ thuật.
7.21. Các phòng đặt thiết bị làm sạch bụi
khi cần phải cách ly, không trao
đổi không khí với các phòng và các
vùng sản xuất chính,
lối vào nên riêng biệt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.23. Khi quy hoạch hệ thống làm sạch bụi
khí cho các vùng của công việc loại I, các thiết bị hút bụi khí phải bố trí tập
trung theo vùng.
7.24. Đối với công việc loại
I, trong các
phòng của vùng I và II cần có hệ thống
cấp khí sạch
cho các phương tiện phòng hộ cá nhân như bộ
quần áo khí nén,
mũ khí nén, mặt nạ khí
nén.
7.25. Để cấp không khí sạch cho các
phương tiện phòng hộ
cá nhân cần thiết lập đường không khí nén
riêng hoặc máy bơm riêng để đảm bảo cung
cấp 15 m3
không khí trong 1 giờ cho 1 bộ quần áo với áp
suất 500 năm nước (=
4903 Pa).
7.26. Đường ống phân phối không
khí cho các phương tiện phòng hộ các
nhân phải làm bằng các
vật liệu không bị
ăn mòn, ở chỗ ráp nối phải có van bi hay
van lò xo tự động.
7.27. Sưởi ấm cho các phòng làm việc với
chất phóng xạ phải
dùng nước hoặc không khí theo yêu
cầu của tiêu chuẩn vệ sinh về sưởi ấm.
8.
CẤP VÀ THOÁT NƯỚC
8.01. Các cơ sở làm việc với chất phóng xạ hở cần phải có đường cấp và thoát nước.
Chú thích: Trừ các phòng
thí nghiệm dã ngoại không
lớn lắm, lại làm công việc loại III ở
bên ngoài khu dân cư hoặc ở
trong khu vực dân cư nhưng không có hệ thống cấp nước trung tâm.
8.02. Các yêu cầu đối với việc xây dựng đường cấp nước và thoát nước, sinh hoạt được
quy định bởi tiêu chuẩn xây dựng công nghiệp. Trong các phòng của cả 3 loại công việc nhất
thiết phải được cấp nước nóng về mùa lạnh (trừ
phòng thí nghiệm dã ngoại nói ở điểm 8.01.)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.04. Các đồ hứng dung dịch phóng xạ (chậu
rửa, máng nước, phễu...)
trong hệ thống thoát nước
cần chế tạo bằng vật
liệu không bị ăn mòn, hoặc có lớp sơn phủ không bị ăn mòn, dễ tẩy xạ cả mặt trong và mặt ngoài. Cấu trúc các đồ
hứng phải loại trừ được khả năng tung tóe dung dịch.
Các van nước chảy vào chậu rửa
phải có bộ phận trộn nước để dùng cho mùa
lạnh và mở bằng bàn đạp
hay tay gạt.
8.05. Phần lót đệm của các ống
cấp và thoát nước cũng như đường ống dây thông tin đặt trong tường và trong những
chỗ bịt chắn không được làm yếu tác dụng che
chắn bảo vệ chống bức xạ của
tường.
8.06. Trước khi sửa chữa và
thau rửa hệ thống thoát nước
thải và khử hại
nước thải phải kiểm tra mức bức
xạ gamma ở những hố kiểm tra và những
chỗ định tiến
hành các việc kể trên để tránh nhiễm
xạ quá mức cho nhân viên công tác. Những
người làm công việc này phải có thêm các
phương tiện phòng hộ cá nhân bổ sung.
9.
THU GÓP VÀ THẢI CÁC CHẤT THẢI PHÓNG XẠ (RẮN VÀ LỎNG).
9.01. Những chất thải lỏng được coi là thải phóng xạ nếu nồng độ các chất phóng xạ
trong đó vượt quá nồng độ giới hạn
đối với nước.
9.02. Những chất, thải rắn được coi là thải phóng xạ nếu:
- Hoạt độ riêng của thải vượt quá 2.10-6.
Ci/kg đối với chất
phóng bê ta, vượt quá 1.10-7g (tương lượng
Rađi/kg đối với chất phóng
gamma, vượt quá 2.10-7
Ci/kg đối với chất
phóng anpha (đối với các nhân, siêu Uran thì quá 1.10-8 Ci/kg).
- Mức bẩn bề mặt vượt quá
5 hạt anpha/cm2 phút hay 50 hạt bêta/cm2 phút (được xác định
trên diện tích 100cm2).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.03. Việc thu góp và thải loại các chất thải phóng xạ rắn cần làm tách biệt
với rác thông thường.
Hệ thống thải và khử hại cho
các chất thải rắn và lỏng phóng xạ
thuộc diện đem chôn phải theo nguyên tắc tập trung, kể từ việc thu
góp, bảo quản tạm thời đến việc thải và khử hại
(phụ lục 5.8, 5.9, 5.10, 5.11).
9.04. Các chất thải rắn và lỏng nếu chứa các đồng vị sống ngắn
với chu kỳ bán hủy dưới 15 ngày
thì được tạm giữ
1 thời gian để giảm hoạt độ
đến giá trị cho ở điểm 9.01, 9.02,
sau đó chất thải rắn được thải cùng với
rác thông thường,
còn chất thải lỏng thì thải vào hệ thải nước công cộng.
Thời hạn tạm giữ các chất thải phóng xạ có
chứa 1 lượng lớn các
chất hữu cơ (xác súc
vật thí nghiệm) không được quá 5 ngày nếu không có điều kiện bảo quản trong những thiết bị lạnh hoặc các dung dịch
thích hợp.
Các chất thải phóng xạ dễ
cháy và nổ phải chuyển sang trạng
thái không nguy hiểm trước khi gửi
đi chôn, đồng thời phải
trù liệu các biện pháp
an toàn bức xạ và phòng cháy.
9.05. Các thùng gom thải phóng xạ phải tiêu chuẩn hóa có nắp
đậy kín. Kích thước và cấu trúc của
thùng được xác định theo loại và số lượng chất thải, theo loại năng lượng
bức xạ của đồng vị.
Các mặt bên trong của loại thùng dùng lại nhiều lần cần phải ghép
khít với nhau, nhẫn, và làm bằng
vật liệu kém hấp thụ, bền chắc về cơ học, cho
phép xử Iý được bằng
axit và các dung
dịch đặc biệt.
Loại thùng chỉ dùng 1 lần cần phải đủ bền
chắc về mặt cơ học.
Cấu trúc thùng chứa phải thuận tiện
cho việc xếp dỡ bằng cơ giới. Suất liều bức xạ
cách mặt thùng chứa thải 1 mét
không quá 10 mrem/h.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nơi chứa thùng thải phải có che
chắn thích đáng để giảm liều bức
xạ ở phía ngoài tới mức cho phép.
Để bảo quản tạm các thùng thải chứa nguồn bức xạ gama hằng
hoặc hơn 200 mg đương lượng
Rađi cần phải có giếng
hoặc hố chứa đặc biệt.
Khi xếp dỡ các
thùng thải phải dùng các thiết bị chuyên dụng để tránh cho nhân
viên công tác không bị chiếu xạ quá mức.
Xử lý thải có hoạt độ
thấp
9.07. Những cơ sở hàng ngày thải ra trên 200 lít thải
lỏng
có nồng độ trên 10
lần nồng độ giới hạn
đối với nước thì phải có hệ thoát nước đặc biệt cùng với các công trình làm sạch
nước. Trong những trường hợp cần thiết cơ
quan chức năng có thẩm quyền cần qui định lượng thải phóng xạ cho phép của cơ sở vào
các hồ nước.
9.08. Những chất thải phóng xạ lỏng
có nồng độ không quá 10 lần nồng độ giới hạn
cho phép đối với nước, cho phép dùng nước thải không phóng xạ pha loãng đi 10 lần ở tại bể trộn thải của cơ quan
rồi thải thẳng vào hệ thải sinh hoạt
Khi lượng thải phóng xạ lỏng có ít (dưới
200 l) lại không
được phép pha loãng thì cần tập trung vào thùng chứa
riêng để chuyển về trạm chôn thải.
9.09. Khi đổ thẳng nước
thải của cơ
quan
hoặc của hệ thoát nước chung của thành phố vào các hồ chứa lộ thiên thì nồng độ phóng xạ
trong nước thải tại nơi đổ vào hồ không
được cao hơn nồng độ giới hạn đối với nước. Tổng lượng thải phóng xạ vào hồ chứa không vượt
quá mức cho phép đã quy định.
Cấm đổ chất thải phóng
xạ
lỏng
vào các hầm hố, giếng khoan nước ngầm, khu vực lọc
nước, hệ thống tưới nổi và tưới ngầm.
Trường hợp đặc biệt khi có những điều
kiện tự nhiên và vệ
sinh thuận lợi thì có thể chôn các chất thải lỏng
dưới đất sâu nếu được
phép đặc biệt của các cơ quan chức năng có thẩm quyền.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.11. Bộ phận an toàn bức xạ của cơ sở
có thải phóng xạ lỏng
đổ vào hệ thống
thoát nước chung hoặc những
hồ chứa, phải kiểm tra có hệ thống hàm lượng
các chất phóng xạ
trong nước thải.
Vận chuyển thải có hoạt
độ cao
9.12. Việc vận chuyển thải phóng
xạ phải dùng loại ô tô trang bị đặc biệt, cấu trúc đã được các cơ quan chức năng
có thẩm quyền thông qua.
Cấm dùng ô tô này để chở những thứ
không có phóng xạ.
Các ô tô, thùng chứa dùng thu
góp và vận chuyển thải phóng
xạ phải có dấu hiệu nguy hiểm bức xạ (phụ
lục 3).
9.13. Ô tô dùng vận
chuyển thải phóng xạ phải
có mui, mặt trong thùng xe lót thép không rỉ hoặc vật liệu khác chịu được các dung dịch
a xít, các phương tiện
tẩy xạ đặc biệt
và rửa được bằng nước.
Thùng xe phải có thiết bị san trút chất
lỏng vào các bình chứa, xe cần có cẩu để xếp dỡ và có
phương tiện giữ cho thùng khỏi đổ dọc đường và bảo vệ được
lái xe cùng người đi theo khỏi bị chiếu xạ.
9.14. Để vận chuyển các thải
phóng xạ ở dạng lỏng và nhão phải dùng loại ô tô xi-téc đặc biệt. Phải
cơ giới hóa việc dỡ, tháo để loại trừ khả năng tung vãi chất lỏng phóng xạ hoặc tăng sự chiếu
xạ lên nhân viên công tác.
9.15. Suất liều bức xạ
tại mặt ngoài ô tô không được
quá 200 mrem/h, trong buồng
lái không quá 2,5
mrem/h.
9.16. Ô tô sau mỗi chuyến chở thải và các thùng chứa sau
khi chuyển thải xong phải
được kiểm xạ, nếu có
bẩn phải tẩy xạ cho tới mức
giới hạn chỉ dẫn trong bảng D
(các thùng chứa thải chỉ tẩy xạ phía
ngoái) (phụ lục 2).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.17. Các chất thải phóng xạ rắn và
lỏng phải chôn giữ ở những nơi dành riêng cho thải phóng xạ, không
chôn lẫn với các loại thải không phóng
xạ.
9.18. Chọn và qui hoạch nơi chôn thải phóng xạ của
cả nước phải căn cứ vào tài liệu điều
tra về các điều kiện tự
nhiên và xã hội của địa điểm (địa chất, thủy văn, khí tượng, dân cư...) và phải được các cơ quan chức năng
có thẩm quyền đồng ý.
9.19. Địa điểm chôn thải cần ở xa nơi dân cư, nơi xây dựng
tương lai của
thành phố, làng mạc và
vùng ngoại ô dùng làm nơi
nghỉ ngơi an dưỡng, chữa bệnh, xa các hồ chứa nước từ 500 m trở lên, nơi không bị ngập lụt và lầy úng, không có mạch
nước ngầm ở sâu.
9.20. Nơi dùng chôn thải phải đủ rộng để bố trí các công trình cần thiết và có
diện tích dự phòng cho việc mở rộng về tương lai.
9.21. Chung quanh nơi chôn thải phóng xạ cần có vùng kiểm soát, kích
thước vùng này và chế độ vệ sinh được quy định
theo sự thỏa thuận với
cơ quan chức năng có thẩm quyền.
9.22. Khu vực bãi chôn phải được rào
ngăn (có biển báo), được lực
lượng vũ trang và hệ thống tự báo động bảo
vệ ngày đêm.
Địa điểm cần có các đường ra vào thông với mạng
đường giao thông công cộng, được rải nhựa và trồng cây xanh.
Trong khu vực chôn thải cấm người ở,
cấm chăn giữ súc vật, cấm trồng rau, các loại cây ăn quả và cây nông nghiệp
khác.
9.23. Để tiết kiệm thể tích mộ chôn, cho
phép cắt nhỏ, nén và hóa tro các thải phóng xạ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.24. Nguyên tắc để quy hoạch nơi chôn thải phóng xạ là
phân chia thành
vùng bẩn và vùng sạch.
Trong vùng bàn bố trí các mộ
chôn thải; lò thiêu,
chỗ tẩy xạ ô tô và các thùng gom thải.
Các phần việc còn lại được bố
trí trong vùng sạch.
Quy hoạch nơi chôn phải bảo đảm sự
đi lại một chiều cho các phương tiện vận chuyển thải.
9.25. Tổng thể tích có ích của các mộ chứa thải được
thiết kế đủ sức cho nhu cầu từ 10 năm trở lên. Các mộ chứa thải phải chìm dưới đất và có nắp đậy kín. Kích thước
các mộ tùy thuộc vào
thể tích các chất thải định chôn.
Đáy mộ phải cách mức nước ngầm trên cùng ít nhất
là 4m.
Cần loại trừ khả năng xâm nhập của nước bề mặt và nước mưa vào trong mộ thải.
9.26. Cấu trúc của các mộ chứa được ấn định theo
thể tích có ích,
dạng chất thải, hoạt
độ phóng xạ, điều kiện địa chất thủy văn và phải
loại trừ được hoàn toàn khả năng xâm nhập của chất
phóng xạ vào nền đất chung
quanh.
Miệng cửa nhận thải của mộ phải loại
trừ được khả
năng chiếu xạ cho nhân viên công tác.
Để chôn loại thải có chứa cả bức xạ
gamma và bức xạ nơi trôn cần có những mộ đặc biệt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Suất liều gamma cách mặt mộ đã đậy kín 1 m không quá 25 mrem/h.
Các mộ đã đầy thải phải có
biển báo nguy hiểm bức xạ.
9.28. Trường hợp một số cơ sở riêng lẻ được sự thỏa
thuận của cơ quan chức năng có thẩm quyền có thể xây dựng các
mộ nổi trên mặt đất
để chôn thải phóng xạ theo
đồ án đặc biệt, đảm bảo các
yêu cầu về xây dựng, đổ thải và giữ gìn lâu dài.
9.29. Lãnh đạo trạm chôn thải phóng xạ phải lập nội qui
cho trạm và thông qua Ban
KTHN và ATPX.
9.30. Cấm chôn các chất thải phóng
xạ ở ngoài các nơi chôn thải
tập trung.
10.
NHIỄM BẨN PHÓNG XẠ VÀ TẨY XẠ NƠI LÀM VIỆC VÀ CÁC THIẾT BỊ
10.01. Mức bẩn phóng xạ ở
ngoài của thiết bị, dụng
cụ, chai lọ thí nghiệm, máy móc và bề mặt của
phòng làm việc với chất phóng xạ hở cũng như
trong các phòng bảo quản quần áo phòng hộ không được vượt quá giới hạn cho ở bảng D (phụ lục
2).
10.02. Không qui định mức bẩn phóng xạ cho
phía bên trong các camera, tủ bốc (kể cả các thiết bị ở trong đó), nhưng các
bề mặt và các dụng cụ bị nhiễm bẩn này không được gây bẩn cho không khí nơi làm việc quá mức quy
định hoặc suất liều vượt mức
cho phép ở phía ngoài lớp
che chắn bảo vệ hay đối với tay người thao
tác qua găng tay cao su của tủ bốc.
10.03. Máy móc dụng cụ, chai lọ và các
thứ khác mang từ tủ hút, tủ
bóc hoặc từ vùng I và
vùng II (trong qui hoạch 3 vùng) sang các phòng khác cần phải tẩy xạ trước để giảm độ bẩn xuống giới
hạn cho phép tương ứng với nơi mới hoặc phải đựng trong côngtenơ được bao
gói bằng ni lông hoặc loại
bao bì kín khí khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cấm không được làm vệ sinh khô (trừ trong
chân không)
Dụng cụ làm vệ sinh cho từng loại việc
phải để ở chỗ
riêng biệt cạnh phòng làm việc.
10.05. Tại các phòng thường xuyên có người
làm việc phải luôn sẵn sàng các dụng cụ và các dung dịch tẩy rửa thích hợp
với từng đồng vị, từng
hợp chất dùng trong
thí nghiệm và
các bề mặt cần tẩy xạ.
Khi xong việc mọi người cần thu dọn chỗ
làm việc của mình và khi cần thiết phải tẩy xạ chai lọ,
dụng cụ đã dùng, cũng có thể phân công cho những
người chuyên trách làm.
10.06. Hiệu quả tẩy xạ cần được kiểm tra bằng
các dụng cụ đo xạ. Các thiết
bị, dụng cụ, các
tấm lót, các lớp sơn phủ là những nguồn chiếu xạ bổ sung đối với
nhân viên, nếu
không làm sạch được tới mức cho phép để tiếp tục dùng lại thì phải coi là
những chất thải phóng xạ và phải thay mới.
10.07. Trường hợp tràn đổ các dung dịch
phóng xạ phải thu lại để thải. Khi bột
phóng xạ tung vãi thì phải tắt các thiết bị
thông gió để tránh truyền bẩn ra xa, sau đó áp dụng các
biện pháp thu dọn để thải.
10.08. Khi làm việc với chất phóng xạ hở cần trù liệu đủ dư các phương tiện để thanh toán bẩn phóng xạ
khi có sự cố xảy ra (các dung dịch
đặc biệt, các dụng
cụ
làm
vệ sinh, các phương tiện phòng hộ bổ sung...)
11.
NHIỄM BẨN CÁ NHÂN VÀ CÁC BIỆN PHÁP PHÒNG HỘ
Các biện pháp
phòng hộ cá nhân
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.02. Không cho phép nhiễm bẩn phóng xạ
vào quần áo và giầy,
dép cá nhân. Trường hợp quần áo và giầy
dép cá nhân bị bẩn phóng xạ thì phải tẩy xạ với sự giám
sát của bộ phận an toàn bức xạ của cơ sở, khi không thể tẩy xạ được thì phải
chôn như thải phóng xạ.
11.03. Mọi người làm việc với chất phóng xạ hở
hoặc những người có liên quan cần phải mang phương
tiện phòng hộ cá nhân tùy theo loại
công việc.
11.04. Những người làm công
việc loại I và một số việc loại II cần phải có bộ quần áo phòng hộ, mũ, quần áo mặc trong,
tất chăn, giầy nhẹ hoặc ủng găng tay, khăn mặt giấy, mùi xoa giấy
loại dùng 1 lần (tùy theo đặc điểm bán bẩn phóng xạ của
không khí) và các
phương tiện bảo vệ cơ quan hô hấp.
Những người làm công việc loại II và một
số việc loại III cần phải có áo
choàng, mũ, găng tay, giày nhẹ và
khi cần thiết phải có
thêm các phương tiện bảo vệ cơ quan
hô hấp.
11.05. Nhân viên làm công việc vệ sinh
nhà cửa hay tiếp xúc với các dung dịch và bột phóng xạ, ngoài quần áo, giầy dép phòng hộ
còn có
ống nịt tay, nịt chân bằng
chất dẻo, hoặc tạp dề bằng chất dẻo có thêm
giày phụ bằng cao su hay chất dẻo, hoặc ủng cao su.
11.06. Khi làm việc trong điều kiện
không khí của phòng có khả năng bị nhiễm bẩn các khí và hơi phóng xạ (khắc phục sự cố, sửa
chữa...) hoặc khi các phương tiện lọc không đảm bảo an toàn phóng xạ thì cần phải dùng các
phương tiện bảo vệ cách ly (bộ quần áo khí nén, mũ khí nén, một số
trường hợp phải dùng dụng cụ thở ôxy cách Iy).
11.07. Khi làm việc trong điều kiện không
khí của phòng có khả năng bị nhiễm bẩn bởi xon khí
phóng xạ (thao tác với bột, chưng cất dung dịch) thì cần có các phương tiện đặc biệt để lọc hoặc
cách ly để bảo vệ
cơ quan hô hấp.
11.08. Khi đi từ nơi làm công việc
phóng xạ loại cao sang nơi làm công việc loại thấp cần kiểm tra mức bẩn phóng xạ của
các phương tiện bảo vệ cá nhân và của tay.
Đi từ vùng II sang vùng III phải cởi bỏ các
phương tiện phòng hộ cá nhân bổ sung.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.10. Các loại quần áo phòng hộ
chính khi bị nhiễm
bẩn phóng xạ quá mức cho phép
thì chuyển đến phòng giặt phóng xạ để tẩy xạ. Các
phương tiện bảo vệ cá nhân bổ sung (ny lông hay cao su) sau mỗi lần sử dụng phải
tẩy xạ ở phòng cách ly
phóng xạ hoặc một nơi riêng. Nếu mức bẩn vẫn còn trên mức cho phép thì chuyển tiếp tới
phòng giặt phóng xạ.
Bình thường ít nhất hàng tuần phải giặt 1
lần quần áo
phòng hộ.
11.11. Trong những phòng làm
việc với chất phóng xạ hở, cấm:
- Nhân viên vào làm việc
mà không mang phương tiện phòng hộ cá
nhân cần thiết.
- Cất giữ thực phẩm, thuốc hút, quần áo riêng,
son phấn hoặc các thứ khác không liên quan gì tới công việc.
- Ăn uống, hút thuốc, trang điểm.
11.17. Phải dành riêng một nơi để ăn uống và
hút thuốc, có trang bị chỗ rửa tay, có vòi nước
nóng cho mùa lạnh và máy đo để mọi người tự kiểm xạ. Nơi này phải hoàn toàn
cách ly với khu vực làm việc với chất phóng xạ hở.
Phòng vệ sinh phóng xạ và phòng cách
ly phóng xạ
11.13. Cơ quan làm công việc loại I cần phải có phòng vệ
sinh phóng xạ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các phòng thí nghiệm loại III nên có
nhà tắm loại thông thường.
11.14. Phòng vệ sinh phóng
xạ được bố trí ở tòa nhà chính của cơ sở
hoặc ở một tòa nhà riêng biệt
thông với các nơi sản xuất (các phòng thí nghiệm) bằng lối đi kín.
11.15. Phòng vệ sinh phóng xạ gồm có buồng tắm, buồng để quần áo cá nhân, buồng để quần áo làm việc,
buồng kiểm xạ
ngoài da và quần áo phòng hộ,
buồng để phương tiện
phòng hộ cá nhân, kho chứa quần áo phòng hộ
bị bẩn và kho chứa quần áo sạch.
11.16. Qui hoạch phòng vệ sinh phóng xạ
cần đảm bảo tính liên tục
của các thủ tục vệ sinh
khi nhân viên vào nơi làm việc
cũng như khi ra về với hai đặc điểm khác nhau: chiếu bàn dần (vào) và chiếu sạch dần (ra).
11.17. Các phòng cách ly phóng xạ cố định
được bố trí giữa vùng II
và vùng III. Tùy theo khối lượng và
tính chất công việc mà
trang bị cho phòng cách Iy phóng xạ:
- Chỗ để thay và cất giữ
quần áo (tủ hoặc
giá), chỗ tẩy xạ sơ bộ
các phương tiện phòng hộ cá nhân bổ sung.
- Dụng cụ để chùi để giày phòng hộ;
- Phòng dội rửa quần áo khí nén
khi còn mặc trên người.
- Nơi đo liều có các máy
đo xạ và chậu rửa tay.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tùy theo tính chất và khối lượng công việc mà
diện tích, sắp xếp và thành phần của phòng cách ly phóng
xạ có thể thay đổi.
Ngoài phòng cách ly cố định, ở các phòng sửa
chữa có thể dùng loại phòng cách ly di động đặt trực tiếp ở cửa vào.
11.18. Nền, tường và trần các nhà
dùng vào sinh hoạt
phải có lớp sơn trát không
hút ẩm, kém hấp thụ chất phóng xạ, dễ lau rửa và tẩy xạ.
11.19. Trong các phòng giữ quần áo làm việc,
buồng tắm, kho quần áo bẩn, buồng đo liều, từ chân tường
lên độ cao ít nhất 2 m phải được
sơn phủ bằng vật liệu kém hấp thụ, dễ lau rửa, bền vững
với các dung dịch kiềm hoặc a xít.
Phần tường còn lại và trần phải sơn bằng
sơn dầu.
Trong các phòng còn lại dùng cho sinh
hoạt thì tường và trần sơn bằng sơn dầu. Nền nhà tắm,
nhà xí cần phủ bằng các vật liệu
kém hấp thụ, không
trơn trượt.
11.20. Vòi nước của chậu rửa tay phải
đóng mở bằng tay gạt hay
chân đạp.
Dội
nước vào hố xí phải dùng bàn đạp bằng chân.
Phòng giữ quần áo
11.21. Số chỗ để giữ quần áo làm việc
và quần áo riêng
trong các phòng giữ quần áo được căn cứ
vào sổ nhân viên của
cơ quan và thêm 1 số chỗ dự phòng
cho những người làm việc tạm thời (những người đến công tác) độ
khoảng 5% số người của ca
đồng nhất.
11.22. Các phòng vệ sinh thường, được
trang bị theo yêu cầu chung của
tiêu chuẩn xây dựng công nghiệp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.24. Bề mặt các tủ cần được sơn phủ bằng vật liệu rất
ít hấp thụ hóa
chất và chất
phóng xạ, dễ tẩy xạ.
11.25. Trong các phòng giữ quần áo của
phòng vệ sinh phóng xạ cần có kho để quần áo bẩn riêng và
kho để quần áo sạch
riêng (dự trữ đủ cho các ca của
1 ngày). Quần
áo bẩn phải bao
gói trước khi đưa vào kho.
11.26. Chỗ đặt kho quần áo bẩn phải thuận
tiện cho việc vận chuyển quần áo đưa đi
giặt, có cửa thông ra đường, không đi qua các phòng sạch khác. Các kho
cần đặt gần các phòng kiểm
xạ và phòng giữ
quần áo sạch.
Việc phân loại và bao gói quần áo phòng hộ theo kiểu và loại,
theo mức bẩn phóng xạ
nên làm từ lúc nhân viên vừa thay
ra.
11.27. Trong vùng sạch, trên đường từ nơi giữ
quần áo phòng hộ
tới nơi làm việc cần bố trí các phòng bảo quản và cấp phát các dụng cụ phòng hộ cá nhân
như tạp dề, kính, mạng
che mũi, giầy bổ sung. Diện
tích phòng này căn cứ theo số lượng nhân viên với tiêu chuẩn 0.2m2/người.
Phòng tắm
11.28. Số ngăn tắm căn cứ theo tiêu
chuẩn xây dựng công nghiệp. Mỗi ngăn tắm cần có chỗ để xà phòng.
11.29. Lối vào phòng tắm thông với phòng giữ quần áo phòng hộ cần đặt chậu rửa tay trước khi vào
phòng tắm, có vòi nước
nóng cho mùa lạnh. Số chậu rửa tính theo tỷ lệ 1 chậu
dùng cho 12 đến 15 người. Ở các
chậu rửa nên có vòi phun ngược
để súc miệng.
11.30. Trong nhà tắm của phòng
vệ sinh phóng xạ nên có phòng để lau khô người sau
khi tắm. Diện tích phòng này
tính theo 0,4 m2 cho 1 vòi tắm nhưng không nhỏ hơn 4m2,
phòng lau căn có
chỗ giữ khăn tắm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.31. Phòng kiểm xạ để kiểm tra độ bẩn phóng xạ của
tay và thân thể phải được bố trí
ở giữa phòng tắm và
phòng giữ quần áo cá nhân.
Để tránh hơi nước từ các nhà tắm xâm nhập và để các máy đo
làm việc bình thường, cần
tạo 1 áp suất dư thích hợp của
không khí trong phòng.
11.32. Việc lựa chọn máy để kiểm xạ phải căn
cứ vào loại bức xạ cần kiểm tra, và đặc điểm của việc kiểm
tra. Số lượng máy kiểm xạ ở phòng vệ sinh, phóng xạ và phòng cách
ly phóng xạ căn cứ vào thời gian cần để kiểm tra hết số người của một ca đồng nhất nhưng nhưng
không lâu quá 20 phút
11.33. Trong phòng vệ sinh phóng xạ của
các cơ quan làm công việc loại 1, cần kiểm tra thường xuyên độ nhiễm bẩn ngoài da.
12.
KIỂM XẠ
12.01. Trong các cơ sở bức xạ phải tổ chức việc kiểm
xạ nhằm mục đích kiểm tra việc thực
hiện quy phạm an toàn bức xạ và các chuẩn cơ bản về an toàn bức xạ để lấy số liệu chiếu xạ cho từng nhân viên.
12.02. Hệ thống kiểm xạ phải được tháo ra ngay từ giai đoạn
thiết kế bao gồm về mặt tổ chức bộ máy
cũng như kế hoạch tiến hành kiểm
tra tình hình bức xạ và liều chiếu của
nhân viên trong phạm
vi của vùng kiểm soát và vùng giám sát. Khi cần thiết
còn phải kiểm tra ra
ngoài phạm vi đó.
12.03. Tùy theo khối lượng
và đặc điểm công kiểm xạ do bộ phận
an toàn bức xạ hoặc
một người chuyên trách tiến hành. Số
người của bộ phận an toàn bức xạ phải đủ để bảo đảm kiểm xạ mọi công việc có nguy hiểm và kiểm xạ theo kế
hoạch quy định trong từng ca làm việc
12.04. Điều lệ công tác (bao gồm số lượng, quyền
hạn, trách nhiệm) của bộ phận an toàn bức xạ (hoặc cá nhân chuyên trách) do cơ sở quy định
với sự thỏa thuận của
Ban KTHN và ATPX.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12.06. Lãnh đạo cơ sở có trách nhiệm thông
báo ngay cho cơ quan cấp trên và Ban KTHN và ATPX về mọi trường hợp
xảy ra sự cố làm
tăng
mức
chiếu xạ đối với
nhân viên và người
dân lân cận cũng
như sự nhiễm bẩn các đối tượng
của môi trường. Trường hợp nhiễm bẩn môi trường còn
phải thông báo cho cơ
quan Công an.
12.07. Khối lượng, đặc
điểm và chu kỳ kiểm xạ
cũng như trình tự đăng ký kết quả kiểm xạ
do bộ phận an toàn bức xạ thực hiện phải được lãnh đạo cơ sở thông qua với sự
thỏa thuận của Ba KTHN và APTX.
12.08. Tùy theo đặc điểm cụ thể, nội dung công tác kiểm xạ gồm:
- Kiểm soát suất liều tia
rơnghen, tia gamma, mật độ dòng
hạt bê ta, nơtrôn và
các bức xạ khác ở các phòng
làm việc, các phòng phụ cận, khu vực cơ sở trong vùng kiểm soát và vùng
giám sát;
- Kiểm soát hàm lượng khí và xon khí phóng xạ của không khí trong
các phòng làm việc và các phòng khác của cơ sở;
- Kiểm soát mức bẩn phóng xạ ở
các bề mặt làm việc,
các thiết bị ngoài da và quần áo của nhân viên;
- Kiểm soát khí phóng xạ
thải và khí quyển;
- Kiểm soát hàm lượng
phóng xạ trong các thải lỏng, khi đổ trực tiếp vào hồ ao hay hệ thoát nước công cộng;
- Kiểm soát việc thu góp,
thải loại và khử hại các chất thải phóng xạ rắn và lỏng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Kiểm soát mức bẩn phóng xạ của
các phương tiện vận chuyển phóng xạ
12.09. Việc kiểm soát liều
cá nhân, tùy theo đặc điểm công việc gồm
có:
- Kiểm soát liều chiếu ngoài
của tia rơnghen, gamma, beta, nơtrôn bằng các liều kế cá nhân;
- Kiểm soát lượng chất phóng xạ xâm nhập
vào cơ thể hoặc những
cơ quan xung yếu bằng cách
lấy mẫu ở từng người, đo phóng xạ của các chất cặn bã của cơ thể thải ra,
không khí thở ra hoặc đo bức xạ toàn thân.
12.10. Hàng ngày khi kiểm soát liều
chiếu cá nhân hay
hàm lượng các đồng vị phóng
xạ trong không khí nơi làm việc, trong không khí của khí quyển, trong nước
cần phải căn cứ
vào các giới hạn quy định để so sánh.
Khi phát hiện thấy vượt nồng độ giới hạn
dù nhiều lần hay chỉ một
lần cũng phải tổ
chức điều tra tìm nguyên phân để khắc phục vì
đó là mối nguy
làm tăng mức xâm nhập phóng xạ vào cơ thể con người.
12.11. Khi thiết kế cơ sở, phải trù liệu toàn bộ máy
móc đo xạ và đo liều cần thiết.
12.12. Những nơi làm việc với các thiết
bị cố định như nguồn gamma
trên 1 g đương
lượng Rađi, nguồn nơtrôn có sản lượng
trên 109n/s, các vật liệu phân hạch với lượng lớn, các lò phản ứng hạt
nhân, các cơ cấu tới hạn, cần có các máy
cảnh báo bức xạ tự động bằng ánh sáng
và âm thanh.
Khi cần thiết phải bố trí 3 mức
cảnh báo: mức
bình thường, mức báo động và mức có tai nạn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12.13. Kết quả của mọi
loại kiểm xạ đều phải ghi số và bảo quản
trong 30 năm. Khi kiểm xạ cá nhân
phải xác định liều năm cũng như liều tích lũy
trong suốt thời kỳ làm việc
với bức xạ.
12.14. Cần lập phiếu lưu trữ các liều
chiếu cá nhân cho từng nhân viên bức xạ. Phiếu
này được giữ trong 30 năm sau khi nhân
viên thôi việc. Khi nhân
viên chuyển đến làm việc
tại cơ sở bức xạ mới
thì bản sao phiếu
lưu trữ sẽ được chuyển cho cơ sở
đó. Bản chính vẫn lưu tại
cơ sở ban đầu.
Liều chiếu của những người đến công tác, tham quan
ở cơ sở
bức xạ được thông báo cho cơ quan chủ quản.
PHỤ
LỤC 1
CÁC KHÁI NIỆM VÀ ĐỊNH NGHĨA
01. Bức xạ iôn hóa: Các bức xạ (điện tử và hạt) khi tương tác với môi trường tạo nên các iôn. Có
thể chia bức xạ iôn hóa thành
hai loại:
a) Bức xạ iôn hóa trực tiếp: gồm các loại hạt mang điện
(thí dụ: hạt anpha hạt bêta, prôtôn, deutrôn, các iôn nặng,
v.v...) có khả năng gây ra
các hiện
tượng
ion hóa hay kích thích
nguyên tử do va chạm
giữa các hạt này với các điện tử và nguyên tử;
b) Bức xạ iôn hóa gián tiếp: là các hạt không mang điện (như neutron, các
phôtôn, v.v...) có
thể phát ra các bức xạ ion hóa trực tiếp thứ cấp hay gây ra các biến đổi hạt nhân (phản ứng hạt
nhân) khi tương tác với các chất.
Chú thích:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Để cho gọn có thể dùng thuật ngữ «bức xạ»
thay cho thuật ngữ «bức xạ ion hóa» trong các tài liệu chuyên môn.
02. Bức xạ gama: Bức xạ điện tử (phôtôn)
sinh ra, trong quá
trình biến đổi hạt nhân hoặc
hủy biến các hạt.
03. Bức xạ đặc trưng: Bức xạ phôtôn có phổ vạch sinh ra
khi thay đổi trạng thái
năng lượng của nguyên tử.
04. Bức xạ hãm: Bức xạ phôtôn có phổ liên tục
sinh ra khi thay đổi động năng của
các hạt mang điện. Bức xạ hãm sinh ra trong môi trường bao quanh các nguồn bức xạ
beta, các ống roentgen, các máy gia tốc điện tử.
05. Bức xạ roentgen (rơnghen): Những bức
xạ hãm và bức xạ đặc
trưng có vùng năng lượng phôtôn từ 1 keV đến 1 MeV.
06. Bức xạ hạt: Bức xạ iôn hóa gồm các hạt có
khối lượng
tĩnh
khác không (như anpha, bêta, prôtôn,
neutrôn, v.v...)
07. Liều hấp thụ: (ký hiệu
D) là tỷ số giữa năng lượng trung bình mà bức xạ truyền cho vật chất
trong thể tích nguyên
tố
và
khối lượng vật chất dm của thể tích đó:
- Đơn vị SI: grây (gray), ký hiệu Gy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đơn vị ngoài S!: rad (viết tắt của
radiation absorbed dose) ký hiệu
là rad
1 rad = 0,01 Gy.
đôi khi ký hiệu « rad » được thay bằng
«
rd
» để tránh nhầm với
đơn vị đo góc là radian (rad)
08. Suất liều hấp thụ (D)
là liều hấp thụ tính cho một đơn vị thời
gian.
- Đơn vị SI: grây trên giây (Gy/s)
- Đơn vị ngoài SI: rad trên
đơn vị thời gian (rad/s, rad/h,...)
09. Kerma: (K) (viết tắt của Kinetic
Energy Relessed in MAterial = động năng được truyền
cho vật liệu) là tỷ số giữa dEk và dm, trong đó dEk là tổng giá trị động
năng ban đầu của tất cả các hạt
mang điện được sinh ra do
các bức xạ ion hóa gián tiếp trong thể tích nguyên tố của vật liệu và dm là khối lượng vật
chất của thể tích đó:
- Đơn vị SI: jun trên
kilôgam (J/kg)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đơn vị SI: culông trên kilôgam (C/kg)
- Đơn vị ngoài SI:
Roentgen (R)
1R = 2.58.10-4 C/kg
11. Suất liều chiếu: (X)
là liều chiếu tính cho 1 đơn vị thời gian.
- Đơn vị SI: Culông trên kilôgam giây (C/kg.s) hay ampe trên kilôgam (A/kg)
- Đơn vị ngoài SI: roentgen trên đơn vị
thời gian
12. Liều lượng đương: (H) là đại lượng
để đánh giá mức
độ nguy hiểm của bất kỳ loại bức
xạ nào và bằng tích của liều
hấp thụ D với hệ số tính chất Q và N, N là tích
của các hệ số ảnh hưởng khác:
H = D.Q.N
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đơn vị SI: Sivơ
(sievert) (Sv), 1 Sv = 1 J/kg
H(Sv) =
D(Gy).Q.N
- Đơn vị ngoài SI: rem (viết tắt của
roentgen equivalent man hoặc mammal), ký hiệu rem
H(rem) =
D(rad).Q.N
Hệ số tính chất Q dùng
trong an toàn bức xạ là hệ số phụ thuộc vào sự truyền năng lượng tuyến tính của bức xạ
cho vật chất. Hệ số Q đánh
giá ảnh hưởng của bức xạ lên các tác dụng (hiệu ứng) sinh học, tức là mức độ nguy hiểm của từng loại bức xạ đối
với cơ thể sống. Giá trị
của hệ số tính chất Q theo các
khuyến cáo của ICRP
(International Commission on Radiological Protection = Ủy ban bảo vệ phóng xạ quốc
tế) cho cả chiếu trong
và chiếu ngoài như sau:
Bức xạ
năng lượng b.x
Q
Tia X, gamma
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Hạt beta, điện tử, pôzitrôn
< 10MeV
1
Neutrôn nhiệt
0,025 eV
3
Neutrôn nhanh
0,1 - 10MeV
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Neutrôn (không rõ phổ năng lượng)
-
10
Hạt anpha
< 10 MeV
20
Các hạt nhiều điện tích
không rõ
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đơn vị SI: Sivơ trên giây (Sv/s)
- Đơn vị ngoài SI: rem trên đơn vị thời
gian
14. Hoạt độ phóng xạ: (A) số biến đổi hạt nhân tự
phát của chất phóng xạ
trong một đơn vị thời
gian.
- Đơn vị Sl: SI: Becrơen (becquerel), ký
hiệu Bq
1 Bq = một biến đổi hạt nhân trên giây = 1/s
- Đơn vị ngoài SI: curi (curie), ký hiệu Ci
1 Ci = 3,7.1010 Bq
15. Đương lượng gamma của
nguồn phóng xạ: 15 đại lượng dùng để đánh giá tác dụng ion hóa của bức xạ gamma của nguồn
phóng xạ bằng cách so sánh với nguồn chuẩn rađi ở các
điều kiện đo đồng nhất. Đơn vị là milligam
đương lượng rađi (mgđlRa) hoặc gam đương lượng rađi (gđlRa).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17. Các tiền tố để biểu thị bội số
và ước số thập phân của các đơn vị thuộc
hệ SI. Có thể dùng chúng
cho cả một số đơn vị quen dùng ngoài hệ SI (như Ci, rad, rem, v.v...)
Ký hiệu
Tiền tố
Giá trị
Ký hiệu
Tiền số
Giá trị
E
exa -
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d
deci -
10-1
P
pcta -
1015
c
centi -
10-2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
tera -
1012
m
milli -
10-3
G
giga-
109
µ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10-6
M
mega -
106
u
nano -
10-9
k
kilo-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
p
pico -
10-12
h
hecto -
102
f
femto -
10-15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
đeca -
101
s
atto-
10-18
18. Nguồn bức xạ; Những
chất hoặc những thiết bị phát ra các bức xạ ion hóa.
19. Nguồn kín: Nguồn
phóng xạ có kết cấu kín và chắc không để cho chất phóng xạ của nó xâm nhập được vào
môi trường.
20. Nguồn hở: Nguồn phóng xạ mà khi sử
dụng chất phóng xạ của
có thể xâm nhập vào
môi trường.
21. Chiếu ngoài: Chiếu xạ có thể từ một nguồn ở phía
ngoài cơ thể.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
23. Phòng bức xạ tự nhiên: Những bức xạ
ion
hóa
có nguồn gốc từ vũ trụ hoặc từ các chất
phóng xạ tự nhiên (có ở lớp đất đá bề mặt của trái đất;
các lớp khí quyển gần mặt đất,
trong thực phẩm, nước uống, trong cơ
thể con người, sinh vật
v.v...)
24. Cơ quan xung yếu: cơ quan nội
tạng hay mô khi bị
chiếu xạ trong nhưng điều kiện như
nhau sẽ
đem
lại tổn hại lớn nhất cho sức khỏe
của cá nhân hoặc con cháu họ.
Khi toàn thân bị chiếu xạ
gần như đồng nhất,
nhiều cơ quan xung yếu có khả năng bị tổn thương và ảnh
hưởng đến các chức năng của toàn cơ thể nói chung, do đó toàn thân cũng được coi là cơ
quan xung yếu.
25. Nhân viên bức xạ: những
người làm việc trực
tiếp với bức xạ (thường xuyên hay tạm thời)
- đối tượng A.
26. Những người lân cận: Những người
không làm việc trực tiếp với bức xạ
nhưng do điều kiện sinh sống,
làm việc ở gần cơ sở bức xạ
nên có thể chịu tác động
của bức xạ (từ các nguồn bức
xạ hoặc chất thải phóng xạ) -
đối tượng B.
27. Dẫn chứng: Mọi người
dân nói chung -
đối tượng C
28. Nhóm người trọng yếu: Những người
theo tuổi tác hay theo điều kiện sống
hoặc các yếu tố phân loại
khác, trong những điều kiện chiếu xạ
nhất định chịu tác động lớn nhất của bức xạ (nhận liều cao nhất) so với những nhóm người khác.
29. Liều giới hạn: (LGH) giá
trị lớn nhất của liều tương đương cá nhân trong một
năm mà nhân viên bức xạ có thể bị chiếu. Nếu bị chiếu đều đặn bởi liều này trong
suốt 50 năm làm việc liên tục thì vẫn
không có biến động gì về sức khỏe có
thể phát hiện được bằng
những kỹ thuật hiện đại.
30. Nồng độ giới hạn (NĐGH)
nồng độ cao nhất của chất phóng xạ
trong một đơn vị thể tích nước ăn hoặc khí thở
đối với đối tượng
A, B để cho mức xâm
nhập hàng năm của chất phóng xạ vào cơ thể không vượt quá
giới hạn quy định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
32. Hoạt độ phóng xạ tối thiểu có ý nghĩa; Hoạt độ
lớn nhất của nguồn
hở tại nơi làm
việc được miễn trừ không phải đăng ký và xin
phép cơ quan có thẩm quyền.
33. Công việc bức xạ: Những
công việc có tiếp xúc trực
tiếp với nguồn bức xạ.
34. Cơ sở bức xạ: Các cơ quan, xí
nghiệp, phòng thí nghiệm hoặc các tổ chức khác có sản xuất, chế biến, sử dụng,
tàng trữ vận chuyển các chất phóng xạ tự
nhiên và nhân tạo, các nguồn bức xạ ion hóa khác cũng như xử lý, khử hại các
chất thải phóng xạ.
35. Vùng kiểm soát: (VKS)
khu vực bao quanh cơ sở bức xạ hoặc ống thải khí phóng xạ, ở đó mức chiếu xạ cá
nhân có thể vượt quá
3/10 liều giới hạn. Trong vùng
này cần có chế độ hạn chế và kiểm
xạ.
36. Vùng giám sát (VGS): Khu vực
bên ngoài vùng kiểm soát có thể chịu ảnh hưởng
của các chất thải phóng xạ
(khí, lỏng, rắn). Liều tương đương
nằm trong vùng này không vượt quá 3/10 liều giới
hạn của nhân viên bức xạ, bên ngoài vùng này không được vượt quá 1/10 giới hạn
trên. Vùng này cần kiểm xạ.
PHỤ LỤC 2
CÁC BẢNG SỐ CỦA CHUẨN CƠ BẢN VỀ AN TOÀN BỨC XẠ
- Bảng các nguyên tố có nuclit phóng
xạ
- Bảng A: Các giá trị giới hạn đối với
từng nuclit phóng xạ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
n = năm; ng =
ngày; h = giờ: ph = phút
+ Cột (2): Trạng thái trong hợp chất
HT = hòa tan;
KHT =
không
hòa tan
+ Cột (3): Cơ quan xung yếu
TT = toàn thân; ĐTH = đường
tiêu hóa; DD = dạ
dày;
RGD
= ruột già dưới; TGT = tuyến giáp trạng;
TTN = tuyến tiết niệu; THH =
tính hóa học; RGT = ruột già trên; RN = ruột non
+ Cột (4): hàm lượng giới hạn trong cơ quan xung yếu đối với đối
tượng A (µCi)
+ Cột (5): Mức xâm nhập giới hạn
hàng năm vào cơ
quan
xung yếu qua đường hô hấp đối với đối tượng
A (µCi/n)
+ Cột (6): Nồng độ giới hạn trong
không khí nơi làm việc đối với đối tượng A (Ci/l)
+ Cột (7); cột (8): Mức xâm nhập giới hạn hàng năm vào cơ thể đối với đối tượng
B qua đường hô hấp (qua đường
tiêu hóa) (µCi/n)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Cột (11): Hoạt độ tối
thiểu có ý nghĩa tại
nơi làm việc (µCi)
+ Cột (12): Nhóm độc tính phóng xạ
- Bảng B: Mức xâm nhập giới hạn hàng
năm (XNGH) qua
đường hô
hấp
và nồng độ giới hạn
(NĐGH) trong không khí của hỗn hợp các nuclit có thành phần không rõ hoặc rõ một phần.
- Bảng C: XNGH qua đường tiêu hóa và NĐGH trong
nước
- Bảng D: Mức bẩn giới hạn
trên các bề mặt.
Các nguyên tố có nuclit
phóng xạ
Nguyên tử số
Nguyên tố
Nguyên tử số
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nguyên tử số
Nguyên tố
1
Hyđrô
H
39
Ytri
Y
70
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Yb
4
Beryli
Be
40
Zircôn
Zr
71
Lutêci
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
Cacbon
C
41
Niôb
Nb
72
Hafini
Hf
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Flo
F
42
MôIypđen
Mo
73
Tantal
Ta
11
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Na
43
Technexi
Tc
74
Wolfram
W
12
Manhê
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
44
Ruthêni
Ru
75
Rhêni
Re
13
Nhôm
AI
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Rhôđi
Rh
76
Osmi
Os
14
Silíc
Si
46
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Pd
77
Iriđi
Ir
15
Phôtpho
P
47
Bạc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
78
Platin
Pt
16
Lưu huỳnh
S
48
Cađmi
Cd
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vàng
Au
17
Clo
Cl
49
Inđi
In
80
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hg
18
Acgôn
Ar
50
Thiếc
Sn
81
Thali
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
19
Kali
K
51
Antimon
Sb
82
Chì
Pb
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Canxi
Ca
52
Telua
Te
83
Bismul
Bi
21
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sc
53
Iôt
I
84
Pôlôni
Po
22
Titan
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
54
Xênon
Xe
85
Astat
At
23
Vanadi
V
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cêzi
Cs
86
Rađôn
Rn
24
Crôm
Cr
56
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ba
87
Franci
Fr
25
Mangan
Mn
57
Lantan
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
88
Pađi
Pđ
26
Sắt
Fe
58
Ceri
Ce
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Actini
Ac
27
Coban
Co
59
Praseôđym
Pr
90
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Th
28
Nikel
Ni
60
Nêođym
Nd
91
Prôtactini
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
Đồng
Cu
61
Prômêli
Pm
92
Uran
U
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kẽm
Zn
62
Samari
Sm
93
Neptuni
Np
31
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ga
63
Eurôpi
Eu
94
Plutôni
Pu
32
Gecmani
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
64
Gađôli
Gd
95
Amêrici
Am
33
Acsen
As
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Terbi
Tb
96
Cu ri
Cm
34
Selen
Se
66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dy
97
Berkêli
Bk
35
Brôm
Br
67
Hôlmi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
98
Californi
Cf
36
Kryptôn
Kr
68
Erbi
Er
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Einstcini
Es
37
Rubiđi
Rb
69
Tuli
Tm
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Fm
38
Strônxi
Sr
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đính kèm
Mức xâm nhập giới hạn hàng năm (XNGH)
qua đường hô hấp và nồng độ giới
hạn (NĐGH) trong
không khí của hỗn hợp các nuclit có thành phần không rõ hoặc rõ một phần.
Bảng B
Đặc điểm về thành phần của hỗn hợp
các nuclit phóng xạ xâm nhập qua
đường hô hấp
Đối tượng A
Đối tượng B
XNGH (Ci/năm)
NĐGH (Ci/l)
XNGH (Ci/năm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thành phần không rõ
1.10-9
4.10-16
1.10-10
1.10-17
Không có: Cm - 248
2.10-9
8.10-18
2.10-10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không có: Pa - 231 Pu - 239, 240 212, 214. Cm-248,
Cf - 249, 251
4.10-9
2.10-15
4.10-10
5.10-7
Không có Ac - 227, Th - 230, Pa - 231, Pu-238
239, 240, 242, 244, Cm - 248 Cf - 249, 251.
1.10-8
4.10-15
1.10-9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Không có bất kỳ loại
nuclit phóng xạ anpha nào và Ac - 227
6.10-8
2.10-14
6.10-9
8.10-16
- Không có bất kỳ loại
nuclit phóng xạ anpha nào và Pb - 210 Ac - 227, Ra - 228, Pu - 241.
6.10-7
2.10-13
6.10-8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Không có bất kỳ loại
nuclit phóng xạ anpha nào và Sr - 90, I - 192, Pb - 210, Ac
127, Ra
-
228, Pa - 230, Pu - 241, Bk - 249
8.10-8
3.10-12
8.10-7
1.10-13
Mức xâm nhập giới hạn hàng
năm (XNGH) qua đường tiêu hóa
và nồng độ giới hạn (NĐGH) trong nước của hỗn hợp các nuclit
có thành phần không rõ hoặc rõ một phần.
Bảng C
Đặc điểm về thành phần của hỗn
các nuclit phóng xạ xâm nhập qua đường
tiêu hóa
Đối tượng A và B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Ci/năm)
NĐGH
(Ci/l)
Thành phần không rõ
Không có: I -
129, Pb - 210, Ra - 226, 228, Cf - 254
Không có: Sr-90, I -129, Pb - 210, Po - 210, Ra - 323, Ra - 226, 228,
Th
- Tự nhiên,
Pa
- 231, U - 232, 234, 235, 238, Cm - 248, Cf - 254, Em - 256
3-10-8
3-10-7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.10-11
2.10-10
2.10-9
Mức bẩn giới hạn trên các bề mặt (hạt/cm2. phút) (1)
Bảng D
Đối tượng bị
bẩn
nuclit phóng anpha
nuclit phóng bê ta
(4)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhân khác
Ngoài da, khăn mặt,
quần áo mặc
trong, mặt trong của phần phía trước các
phương tiện phòng hộ
cá nhân.
1
1
100
Quần áo phòng hộ
chính, mặt trong các dụng cụ phòng hộ bổ sung.
5
20
800
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
20
2000
Bề mặt các phòng đặt máy không
người làm việc
thường xuyên, mặt
ngoài các dụng cụ phòng hộ bổ sung dùng ở các phòng này
50
200
8000
Các phương tiện vận chuyển, mặt
ngoài các công tenơ bảo
vệ và các bao bì che chở ngoài cùng
các kiện hàng
chứa chất phóng xạ
trong vùng kiểm soát (3)
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
Chú thích: (1) Đối với bề mặt các phòng làm việc,
thiết bị, phương tiện vận chuyển, công te nơ bảo vệ, bao bì bảo vệ, mức bẩn được xác định
bằng phương
pháp chùi khô và được chuẩn định theo
lượng bẩn không bám chắc vào bề mặt (có thể chùi đi được).
Đối với những
trường hợp còn lại, mức bẩn được chuẩn định theo mức
bẩn tổng cộng (loại
không bám chắc và loại
bám chắc vào bề mặt).
(2) Nuclit đặc biệt là những nuclit phóng
anpha có nồng độ giới hạn
cho phép trông không khí ở nơi làm việc 1.10-14 Curi/lit
(3) Ra ngoài vùng kiểm soát không cho
phép dây bẩn phóng xạ ở mặt ngoài các bao bì ngoài cùng của các kiện hàng chứa
chất phóng xạ và
các phương tiện vận chuyển.
(4) Đối với Sr - 90, Sr-90 + Y - 90 thì mức bẩn cho phép bằng 5 lần thấp hơn. Mức bẩn của Triti không quy định vì nó được kiểm soát theo hàm lượng trong
không khí và trong cơ thể.
PHỤ
LỤC 3
DẤU
HIỆU NGUY HIỂM BỨC XẠ
Dấu hiệu nguy hiểm bức xạ dùng để cảnh báo về sự nguy hiểm chiếu xạ của các
khu vực, thiết bị, dụng cụ,
phương tiện vận chuyển, vv... có
chứa nguồn bức xạ ở trong. Hình dạng và kích thước như trên hình vẽ, hình tròn ở giữa,
ba cánh và khung viền có màu đỏ trên nền
vàng. Nếu đối tượng có
màu sắc gần giống vàng hoặc
đỏ hoặc ở trên dấu hiệu dùng trong việc chuyên chở chất phóng xạ thì chúng có màu đen trên nền vàng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với các kiện hàng bức xạ cần có thêm các vạch màu đỏ ở phía
phải ở ghi chú để chỉ rõ chúng thuộc
loại hàng
bức
xạ nào (I, II, III, IV).
PHỤ LỤC 4
CÁC BỆNH CẤM KỴ VỚI PHÓNG XẠ
1. Bệnh thiếu máu với lượng huyết sắc tố dưới 11 g% đối
với nữ và 13 g% đối với nam.
2. Những thay đổi vững chắc về
thành phần máu ngoại vi.
- Số bạch cầu dưới 4.000/mm3
- Số bạch cầu trên 9.000/mm3
- Lượng Lymphô trên 40% và
dưới 20% hay khi số lượng tuyệt đối dưới 1.000/mm3
- Số hồng cầu dưới 3,5 triệu đối với nữ và dưới 4 triệu đối với nam.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Tất cả các hình thái của tạng xuất huyết
(hemophilie, nhiễm độc
mao mạch xuất huyết, giảm tiểu cầu không rõ nguyên nhân...)
4. Các bệnh của hệ thần
kinh trung ương và ngoại vi do nhiễm trùng, nhiễm độc, chấn thương với
biểu hiện giảm thiểu chức năng
rõ rệt. Bệnh động kinh.
5. Các bệnh tâm thần
6. Nghiện ma túy
7. Các hậu quả chấn thương sọ
não với các hội chứng bệnh não và rối loạn tuần hoàn rõ rệt.
8. Các biểu hiện rõ rệt
của chứng loạn thần kinh chức năng (suy nhược thần kinh, icteri, suy nhược
tâm thần).
9. Bệnh nhi tính (rõ rệt).
10. Các u ác tính bất kể ở đâu
và giai đoạn nào
11. Các bệnh tiền ung thư có
khuynh hướng thành ác tích và tái
phát. Các u lành gây trở ngại
cho việc mặc quần áo phòng hộ
và việc vệ sinh ngoài da.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13. Các bệnh mãn tính của thận
và tuyến mật bất kể bệnh căn, lại
hay kịch phát.
14. Các bệnh mãn tính của thận và đường tiết niệu
với những rối loạn chức năng
đáng kể.
15. Các bệnh của hệ tim mạch với những
hiện lượng suy tuần hoàn giai đoạn II và
III, cao huyết áp
giai đoạn II.
16. Bệnh dãn phế nang, khí thũng dãn phổi (biểu hiện nặng),
hen phế quản viêm phế
quản mãn tính, xơ phổi, các quá
trình nung mủ ở phổi (không làm việc
với các chất phóng xạ hở)
17. Các bệnh nhiễm
trùng mãn tính không khỏi (sốt rét, lỵ...) hay tái phát.
18. Các bệnh nội tiết và chuyển hóa: badơđô, bệnh xạm
da, đái đường; rối loạn chức năng buồng trứng (xét từng trường hợp
cụ thể).
19. Tuyệt kinh bệnh lý (cấm kỵ tạm thời).
20. Bệnh phóng xạ từ mức 2 đến mức 4.
Nếu ở mức 1 thì phải xét từng trường hợp.
21. Các bệnh mãn tính của hệ cơ, khớp,
gân bất kể nguyên nhân gì có kèm
theo rối loạn vận động không phục hồi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
23. Viêm động mạch, bệnh Rầy-nô với biểu hiện rối loạn
tuần hoàn ngoại vi.
24. Viêm tai giữa có mũ (mãn tính),
viêm xoang mũi mãn tính có mủ.
25. Bệnh Mênie.
26. Bệnh mãn tính về viêm và
thoái hóa màng tiếp hợp, các màng khác của mắt kèm theo các rối loạn chức năng
mắt.
27. Giảm thị lực (bất kể nguyên nhân
gì) dưới 0,6 đối với mắt
không có bệnh và dưới 0,5 với mắt có bệnh.
Chú thích: Khi thử thị lực được đeo kính cận không quá - 6,0D nếu đáy mắt bình thường có
thể đến - 10,0D; kính viễn đến + 6,0 D.
Trường hợp loạn thị phức tạp, loạn cận thị hay loạn viễn thị thì
giá trị lớn nhất không quá 6,0 D. Trường
hợp loạn thị đơn giản (loạn
cận và viễn thị) thì không quá 3,0D.
28. Các bệnh không chữa được về mắt; teo thần kinh thị
giác bất kể căn nguyên: thoái hóa
các tố võng mạc, glôcôm, đục nhân
mắt ở một hoặc hai mắt...
29. Viêm loét bờ mi mãn tính hay tái
phát và các bệnh của tuyến lệ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ LỤC 5
CÁC MẪU GIẤY TỜ DÙNG TRONG CÔNG VIỆC BỨC XẠ
5.1. Giấy phép tàng trữ và tiến
hành công việc với nguồn bức xạ kia
1. Tên cơ sở...
2. Thuộc Bộ, tổng cục:
3. Bộ phận sử dụng: (tên
phòng, phân xưởng,
phòng thí nghiệm)…
4. Được phép sử dụng và làm việc với:
a) Các nguồn phóng xạ kín gồm: (tên nguồn,
tên chất)....
Với tổng hoạt độ phóng xạ: ... Curi hoạt
độ trong một nguồn không quá ... Curi (hoặc ... đương lượng gam Rađi)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Các thiết bị gama (kiểu thiết bị và
hoạt độ nguồn)
...
d) Các thiết bị rơnghen: (kiểu thiết bị và
năng lượng bức xạ):
...
e) Các nguồn kín không thuộc
loại sản xuất hàng loạt:
(kiểu, mục đích sử
dụng, hoạt độ nguồn) ...
5. Được phép tàng trữ các nguồn kín với
lượng ... Curi (.... đương lượng
gam Rađi).
Giáy phép này được cấp
trên cơ sở biên bản kiểm tra: … và có giá trị đến
ngày
…
tháng … năm 19…
… Ngày ... tháng … năm …
CƠ
QUAN CHỨC NĂNG CÓ THẨM QUYỀN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Tên cơ quan: ...
2. Thuộc Bộ, Tổng cục: ...
3. Bộ phận sử dụng: (tên phòng: phân
xưởng, phòng thí nghiệm) ...
4. Được phép tiến hành công việc
loại
...
với các nguồn
phóng xạ hở có tổng hoạt độ: … Curi/năm.
Hoạt độ phóng xạ ở những chỗ làm việc không vượt quá các mức sau:
a) Đồng vị: ...
Hoạt độ ….
b) Đồng vị: ...
Hoạt độ ….
c) Đồng vị: ...
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Đồng vị: ...
Hoạt độ ….
5. Được phép tàng trữ các chất phóng xạ với lượng … Curi
Giấy phép này được cấp trên cơ sở
biên bản kiểm tra: ... và có giá trị
đến ngày
…
tháng
…
năm
...
Ngày …… tháng ….. năm ……
CƠ
QUAN CHỨC NĂNG CÓ THẨM QUYỀN
5.3. Giấy phép cho các
xe chuyên dùng
vận chuyển các chất phóng xạ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Loại xe: …
Số đăng ký: …
3. Trang bị vận chuyển: …
4. Trang bị các dụng cụ phòng ngừa xử lý sự cố …
5. Trên cơ sở kiểm tra vệ sinh và kiểm xạ, cho phép được vận
chuyển.
a) Các kiện hàng có chất phóng xạ, các
thiết bị và cơ cấu có chứa
nguồn
phóng
xạ: (chỉ rõ số lượng, loại
kiện, tổng hoạt độ) …
b) Các chất thải phóng xạ (lỏng,
rắn): (chỉ rõ loại chất
thải và hoạt độ của chúng) ....
Giấy này có giá trị đến ngày ……. tháng………. năm …..
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngày …… tháng ….. năm ……
CƠ
QUAN CHỨC NĂNG CÓ THẨM QUYỀN
5.4. Đơn đặt hàng phóng xạ
1. Tên và địa chỉ cơ quan cung
cấp hàng: ...
2. Tên và địa chỉ cơ quan đặt hàng....
3. Tên cơ sở sẽ sử dụng
hàng:...
4. Nội dung đơn hàng:...
Tên nguồn phóng xạ
Đơn vị tính
Hoạt độ của đơn vị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhận vào
các tháng
Tổng lượng cả năm
Thành tiền
1
2
3
10
11
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tổng cộng: ...
Chú thích: ...
5. Đảm bảo thanh toán:
Ngày tháng năm
THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngày tháng năm
Cơ
quan chức năng có thẩm quyền
7. Chú thích về việc thực hiện
đơn hàng (khi giao làm nhiều lần)
8. Ngày gửi các nguồn cho cơ quan đặt
hàng....
9. Ngày nhận các nguồn của cơ quan đặt hàng....
Đơn hàng này làm thành (...) bản:
Gửi cho cơ quan cung cấp hàng.... bản
Gửi cho Ty công an 1 bản
Gửi cho...
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.5. Danh sách những người chịu trách nhiệm tiếp nhận, bảo quản và xuất các
nguồn phóng xạ hở và kín, các máy móc dụng cụ có kèm nguồn phóng
xạ
Tên cơ quan....
Số TT
Họ và tên
Số và ngày
ra quyết định
5.6 Sổ nhập xuất các
chất phóng xạ (ở dạng hở và kín) và các máy móc dụng cụ có kèm nguồn phóng xạ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
NHẬP
ĐÃ XUẤT
CÒN LẠI
Ghi chú
Tên cơ quan cung cấp
Số và ngày của phiếu
nhập
Tên nguồn, dụng cụ,
máy móc thiết bị
Số hiệu của nhà máy
Dụng cụ máy móc thiết
bị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xuất hoặc cung cấp
cho ai
Số và ngày của phiếu
xuất hoặc phiếu lĩnh
Số lượng
Hoạt độ tại ngày xuất
Số lượng
Hoạt độ
Trường hợp trả lại
kho, xóa sổ hay đem chôn phải ghi rõ văn bản chứng từ gốc
Số và ngày của chứng
chỉ kỹ thuật
Trị giá tiền
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số và ngày của chứng
chỉ kỹ thuật
Số lượng
Hoạt độ theo chứng
chỉ
Trị giá tiền
1
2
3
4
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
8
9
10
11
12
13
14
15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17
18
19
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích: 1. Mỗi loại chất phóng xạ dùng một
trang riêng
2. Hạch toán các máy móc, dụng cụ, thiết bị
có kèm nguồn phóng xạ phải làm một sổ riêng.
3. Sổ nhập xuất được lưu trữ lâu dài.
5.7. Xin lĩnh chất phóng xạ
(ngày … tháng … năm…)
Yêu cầu xuất cho: (ghi rõ công việc cụ thể) …….. những
chất phóng xạ sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thực xuất
Tên chất hoặc hợp chất
Số lượng (trọng
lượng thể tích hoặc số
nguồn)
Tổng hoạt độ
Số lượng (trọng
lượng thể tích hoặc số
nguồn)
Hoạt độ
Số và ngày
của chứng chỉ. Số hiệu của
nguồn (hay của
lô)
Theo chứng chỉ
Tính lại cho
mỗi thời điểm lúc nhận
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Người yêu cầu: (ghi rõ họ tên,
phòng thí nghiệm, phân xưởng) ...
Người xuất (ghi rõ họ và tên) tên cơ quan …………
(ký nhận)
Người nhận (ghi rõ họ và tên)..........
(ký nhận)
Thời gian giao nhận ……….. giờ (đối
với đồng vị tuổi ngắn)
Ngày ………. tháng …….. năm …….
5.8. Biên bản về việc tiêu hao và xóa
sổ các đồng vị
phóng xạ
Chúng tôi gồm: (họ và tên người chủ
trì công việc và các cộng tác viên) ...
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chất phóng xạ trên đã được sử dụng
vào những việc sau (nói rõ tính chất từng công việc) ......
Công việc được tiến hành bởi: (Họ và tên
người làm)
……
Trong quá trình công việc đã
tiêu hao: (tóm tắt việc sử dụng chất phóng xạ) .......
Các chất thải ở dạng: ...... và đã được gửi
đi chôn theo văn bản số ...... ngày ….. tháng ..... năm …….
Phần còn lại của chất phóng xạ: ..... Với lượng: ….. có tổng hoạt độ: …….
Đã trả lại kho hoặc thiếu, mất (ngày ….. tháng ….. năm ……..)
……… ngày ...... tháng ….. năm ……
Người chủ trì công việc ...... ký nhận
Các cộng tác viên: ....... ký nhận
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.9. Danh sách những
người chịu trách
nhiệm thu nhận và chôn thải phóng xạ
STT
Họ Và tên
Số và ngày
ra quyết định
5.10. Sổ kiểm kê các
chất phóng xạ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tên của chất thải
phóng xạ (nếu là các nguồn thì ghi rõ số hiệu số lô, số và ngày của chứng chỉ
kỹ thuật)
Ngày đến trạm chôn
Dạng chất thải (rắn,
lỏng)
Dạng và số hiệu
côngtenơ đựng
Độ pH của môi trường
Số lượng (kg hoặc
lít)
Thành phần đồng vị,
loại bức xạ
Hoạt độ riêng
Tổng hoạt độ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tên và chữ ký người
nhận
Tên và số hiệu
côngtenơ chở thải đến trạm
Số và ngày của biên
bản xóa sổ nguồn phóng xạ
Số và ngày của giấy
phép cho lô thải gửi đi chôn
1
2
3
4
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
8
9
10
11
12
13
14
15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 11. Giấy phép cho các lô thải
phóng xạ được gửi đi chôn
của cơ quan....
Số TT
Dạng chất thải
Dạng bao bì
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ pH của môi trường
Thành phần đồng vị
Loại bức xạ
Hoạt độ riêng
Lượng chất thải
Tổng hoạt độ
Rắn
Lỏng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Người giao các chất thải: (Họ, tên, chữ ký)…..
- Người nhận các chất thải: (Họ tên chữ ký) ......
Chú thích: 1- Từng bao bì phải ghi
riêng biệt trong giấy phép
2. Nếu nơi chôn không nhận
thì phải lập
biên bản ghi rõ lý do
3 Nếu chôn cất ở dạng kín
thì trong cột thứ hai phải
ghi rõ tên, số hiệu của nguồn số và ngày
của chứng chỉ kỹ thuật.
5.12. Thống
kê các chất thải phóng xạ đã được chôn
TT
Ngày nhận chất thải
Tên cơ quan
giao chất thải
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thành phần đồng vị
Hoạt độ riêng
Số lượng chất thải
Tổng hoạt độ
Tên đồ đựng chất thải
để chôn
Chữ ký của
trực
ban
1
2
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
6
7
8
9
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích: Nếu chôn các nguồn ở dạng kín thì ở trong cột (1) phải ghi rõ tên, số hiệu của
nguồn, số và ngày của chứng chỉ kỹ thuật.
MỤC LỤC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Các tiêu chuẩn cơ bản về an toàn bức xạ
3. Bố trí cơ sở bức xạ và tổ chức các
công việc bức xạ
4. Tiếp nhận, kiểm kê, vận chuyển, bảo quản
các chất phóng xạ và
các nguồn
bức xạ iôn hóa
5. Làm việc với nguồn bức xạ kín
6. Làm việc với chất phóng xạ hở
7. Thông gió, lọc sạch bụi khí và sưởi ấm
8. Cấp và thoát nước
9. Thu góp các chất thải phóng xạ
(rắn và lỏng)
10. Nhiễm bẩn phóng xạ và tẩy xạ nơi làm
việc và các thiết bị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12. Kiểm xạ
Phụ lục
FILE
ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN