TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 3286:1979
NITƠ KỸ THUẬT
Nitrogen
technical
Lời nói đầu
TCVN 3286 : 1979 do
Nhà máy dưỡng khí Yên viên - Tổng cục Hóa chất biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo
lường Chất lượng trình duyệt, Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước (nay là Bộ
Khoa học và Công nghệ) ban hành.
Tiêu chuẩn này được
chuyển đổi năm 2008 từ Tiêu chuẩn Việt Nam cùng số hiệu thành Tiêu chuẩn Quốc
gia theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật
và điểm a khoản 1 Điều 6 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
NITƠ KỸ THUẬT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiêu chuẩn này áp
dụng cho nitơ khí và lỏng dùng trong kỹ thuật điều chế bằng phương pháp hoá
lỏng, sau đó tinh luyện tách nitơ và oxy ra khỏi hỗn hợp không khí.
1. Yêu cầu kỹ thuật
Nitơ kỹ thuật được
chia ra làm ba loại sau đây:
- Loại 99,5 % có hàm
lượng nitơ không nhỏ hơn 99,5 % thể tích.
- Loại 98 % có hàm
lượng nitơ không nhỏ hơn 98 % thể tích.
- Loại 96 % có hàm
lượng nitơ không nhỏ hơn 96 % thể tích.
2. Phương pháp thử
2.1. Để xác định nồng
độ phải lấy mẫu ở ống dẫn nitơ từ thép tinh luyện ra thùng chứa, hay ở các bình
chứa sản phẩm.
2.2. Khi lấy mẫu từ
các bình phải tuyệt đối tuân theo các quy tắc an toàn đã được quy định trong
quy phạm kỹ thuật an toàn các bình chịu áp lực (QPVN 2-75).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.4. Khi lấy mẫu từ
các bình chứa, thì lấy 5% số bình của lô sản phẩm, nhưng không được ít quá 3 bình
trong trường hợp số bình ít.
2.5. Trường hợp thử ở
lô sản phẩm thấy chất lượng không đạt yêu cầu của tiêu chuẩn này, thì phải lấy
mẫu một lượng gấp đôi để thử. Kết quả thử lần này được xem là kết quả cuối
cùng.
2.6. Việc thử phải
tiến hành ngay sau khi lấy mẫu.
3. Xác định hàm lượng
nitơ
3.1. Để xác định hàm
lượng nitơ, dùng bình phân tích kiểu ôxa gồm hai (2) loại thuốc thử dưới đây.
3.2. Dụng cụ: - Dụng
cụ để phân tích nitơ kiểu oxa được dùng chung cho cả hai loại thuốc thử (dụng cụ xem hình vẽ).
3.3. Xác định hàm
lượng nitơ bằng phương pháp thứ nhất
3.3.1. Thuốc thử gồm:
- Nước cất theo TCVN
2217:1977.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hòa tan 750 gam muối
amoni clorua (NH4Cl)
vào 1 lít nước cất và pha vào 1 lít dung dịch amoni hydroxit (NH4OH) 25
%, sau đó lọc.
- Dây đồng đỏ dạng
xoắn, đường kính 0,5 mm - 0,8 mm xoắn trên dài một dây có đường kính 5 mm và
cắt thành các đoạn có chiều 10 mm.
3.3.2. Chuẩn bị dụng
cụ và thuốc thử bằng phương pháp thứ nhất: Cho dây đồng đã cuốn hình lò so như
3.7.1 vào bình phản ứng, sau đó nút bằng nút có lỗ hở nhỏ, rồi cho nhẹ nhàng
vào bình 7, đổ đầy dung dịch vào pha chế như 3.3.1 vào bình đẩy 9. Mở van 4 cho
thông giữa ống đo 1 và bình phản ứng 2, nâng bình đẩy 9 lên sao cho dung dịch
tràn đầy lên ống đo 1 và tràn sang bình 2 đến khi dung dịch ở bình 9 hết, đổ
tiếp dung dịch vào bình 9 và làm như trên, đến khi nào dung dịch đã đầy ống đo
1, đầy bình phản ứng 2, ở bình 7 đạt 1/3 (tính từ dưới lên), dung dịch còn lại 1/3 ở
bình đẩy 9 coi như đã chuẩn bị xong dụng cụ.
3.3.3. Cách tiến hành
thử nitơ khí (xem hình vẽ). Mở van
4 cho bình phản ứng 2 thông với ống đo 1. Hạ thấp bình đẩy 9 xuống để đuổi khí
từ bình đẩy 2 và hết ống đo 1 (van 6 xoay thông giữa bình 1 và 2, không được
thông với bình 3). Đến khi nào trong bình 2 không còn bọt khí, xoay van 4 a để
đuổi khí từ ống đo 1 ra ngoài khí quyển, khi nào dung dịch tràn ra khỏi miệng
ống 10, lập tức cho nitơ vào để thử, khí nitơ vào ống đo 1 dung dịch sẽ hạ xuống,
đến khi nào mức lỏng trong ống đo hạ đến vạch số 100, lập tức đóng van 4 a (xoay thông sang bình
2, ngắt dòng nitơ vào dụng cụ. Nâng bình đẩy 9 lên để cho nitơ tràn sang bình
phản ứng, rồi lại hạ bình đẩy 9, cứ như thế làm đi làm lại nhiều lần. Muốn phản
ứng hấp thụ nhanh, sẽ lắc như bình phản ứng. Đến khi nào thấy thể tích trong bình
không đổi thì thôi, hạ thấp bình đẩy xuống cho nitơ về hết ống đo 1, khi nào có
dung dịch chảy theo lập tức đóng van 4 a lại, nâng bình đẩy 9 lên sao cho mức
lỏng khi ống đo 1 bằng mức lỏng trong bình đẩy 9. (Để cân bằng áp suất). Kết quả thu
được đọc trên thang chia độ của ống đo khắc độ 1. (Đường giới hạn giữa mức khí và lỏng
trong ống đo) là chỉ số nồng độ nitơ tính bằng % V (% thể tích).
1 Ống đo khắc độ có
dung tích 100 cm3 (buret) chia độ từ 0 - 100.
Khoảng cách từ 95 cm3
- 100 cm3 chia đến 0,1 cm3.
2 Bình phản ứng chứa
dây đồng và dung dịch hấp thụ.
3 Bình phản ứng chứa
các ống thủy tinh nhỏ và dung dịch thử bằng pirôgalola [C6H2(OH)3]
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 Và 6 - Van 3 ngả.
7 Bình cân bằng
8 Dây đồng dạng xoắn
9 Bình đẩy
10 Ống dẫn khí vào
lấy mẫu (uốn lượn sóng để ổn áp)
11 Lọ chứa dung dịch
tràn
12 Miệng ống để tháo
dung dịch ra
3.3.4. Cách tiến hành
thử nitơ lỏng
Nitơ lỏng được đựng
trong bình chứa có lớp cách nhiệt với môi trường bên ngoài.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú ý: Khi tiếp xúc
với nitơ lỏng, không để nitơ lỏng dây vào tay, chân, để tránh tai nạn do bỏng
lạnh gây ra, rất nguy hiểm.
3.4. Xác định hàm
lượng nitơ bằng phương pháp thứ hai (xem hình vẽ).
3.4.1. Thuốc thử dùng
pirogalola trong môi trường kali hydroxyt
- Pirogalola [C6H3(OH)3]
- Kali hydroxyt dạng
hạt trắng
- Nước cất theo TCVN
2217:1977.
3.4.2. Chuẩn bị thuốc
thử và dụng cụ:
Pha 60 gam pirôgalola
vào 6180 ml nước cất và 60 gam kali hydroxyt dạng hạt sẽ được dung dịch để thử,
hoặc pha 25 gam pirôgalola và 38 gam kali hydroxyt vào 180 ml nước cất.
- Chuẩn bị dụng cụ:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.4.3..Cách tiến hành
lấy mẫu thử nitơ khí như ở mục 3.3.3 tiêu chuẩn này (van 4 b đóng, để thử ở
bình 3 bằng mở van 6).
3.4.4. Cách tiến hành
thử nitơ khí như 3.3.1 tiêu chuẩn này.
4. Đóng bình, ghi
nhãn, bảo quản và vận chuyển
4.1. Nitơ khí được
nạp trong các bình thép, chịu áp lực không có mối hàn.
4.2. Các bình chứa
nitơ khí được sơn màu đen chữ vàng, sọc nâu như quy định trong (QPVN 2 - 1975).
4.3. Trên bình có
đóng các số của nhà máy chế tạo quy định:
- Tháng năm chế tạo;
- Áp suất thử của
bình;
- Áp suất làm việc
của bình;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Khối lượng bình
không (không kể van và nắp);
- Số hiệu của bình,
số hiệu kiểm nghiệm của nhà máy nạp;
- Dấu của cơ quan
kiểm tra;
- Số hiệu tiêu chuẩn
nếu có;
- Tháng năm thử áp
lực và thời hạn thử tiếp theo.