TCVN
2700:1978
DẦU KHOÁNG - PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ XÀ
PHÒNG
Mineral
oils - Method of test for saponification number
Lời nói đầu
TCVN 2700:1978 do Vụ
kỹ thuật - Bộ Vật tư biên soạn, Cục Tiêu chuẩn trình duyệt, Ủy ban Khoa học và
Kỹ thuật Nhà nước (nay là Bộ Khoa học và Công nghệ) ban hành.
Tiêu chuẩn này được
chuyển đổi năm 2008 từ Tiêu chuẩn Việt Nam cùng số hiệu thành Tiêu chuẩn Quốc
gia theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật
và điểm a khoản 1 Điều 6 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ
thuật.
DẦU
KHOÁNG - PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ XÀ PHÒNG
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiêu chuẩn này quy định
phương pháp xác định hàm lượng các chất có khả năng bị xà phòng hóa ở điều kiện
thí nghiệm quy định trong tiêu chuẩn đối với dầu khoáng.
Tiêu chuẩn này không
áp dụng đối với dầu thải.
1. Nội dung phương
pháp
Hòa tan dầu trong
dung môi, đun sôi hỗn hợp này với dung dịch kiềm của rượu, sau đó dùng dung
dịch axit clohydric để chuẩn độ kiềm không tham gia phản ứng.
Chỉ số xà phòng là số
miligam, hydroxit kali cần thiết để trung hòa các axit béo tự do và xà phòng hóa
các este có trong 1 gam dầu khoáng.
2. Dụng cụ, và thuốc
thử
2.1. Dụng cụ
Bình nón, dung tích
250 ml;
Sinh hàn hồi lưu đầu
nối nhám;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Microburét, dung tích
10 ml;
Pipét, dung tích 2
ml, 5 ml, 25 ml;
Ống đong có miệng
rót, dung tích 50 ml;
Bếp điện có dây mai
so kín;
Tủ sấy.
2.2. Thuốc thử
Rượu etylic tinh
khiết 96 %;
Toluen loại TKPT;
Hỗn hợp rượu - Toluen
tỷ lệ 1: 2 theo thể tích;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Pha chế như sau: tùy theo
nồng độ cần một khối lượng kali hydroxyt và hòa tan trong rượu etylic nóng 96
%. Để nguội dung dịch tới nhiệt độ phòng và để lắng vài giờ. Sau đó lọc dung
dịch và để lắng 24 giờ trước khi dùng. Hàng tuần phải xác định lại độ chuẩn của
dung dịch ít nhất 2 lần để sử dụng cho việc chuẩn các chất;
Axit clohydric,dung
dịch 0,1 N và 1,0 N
Chỉ thị xanh kiềm,
dung dịch 2 % trong rượu etylic, pha chế như sau: hòa tan 2 gam chất chỉ thị
trong 100 ml rượu etylic 90 % trong bình nón 250 ml. Lắp sinh hàn hồi lưu và đun
sôi trong 3 giờ. Sau đó để nguội, lọc và thêm rượu etylic 90 % cho đủ thể tích
100 ml; bảo quản dung dịch ở nơi tối.
Hỗn hợp sunfocromic để
rửa bình.
3. Chuẩn bị thử
nghiệm
3.1. Rửa bình nóng bằng
hỗn hợp sunfocromic và rửa lại vài lần dưới vòi nước chảy, sau đó tráng lại
bằng nước cất.
Trước mỗi lần thử
nghiệm, rót vào bình nón đã rửa sạch 100 ml nước cất, đun sôi 15 phút và sấy
khô.
3.2. Lắc kỹ mẫu dầu chứa
trong chai (hoặc bình), thể tích dầu không đầy quá 3/4 dung tích. Nếu chai
(hoặc bình) chứa đầy quá 3/4 dung tích, phải lắc kỹ chai và rót dầu vào chai
khác có cùng dung tích để dầu chứa đầy đến 3/4 dung tích chai và lắc thêm 5
phút nữa.
Đối với loại dầu có độ
nhớt cao, cho phép đun nóng lên 80oC trước khi lắc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1. Lấy mẫu dầu vào bình
nón, lượng mẫu lấy kiểm nghiệm có độ chính xác khi cân phụ thuộc vào chỉ số xà
phòng dự đoán và được quy định trong Bảng 1.
Cho thêm vào bình nón
chứa mẫu dầu 50 ml hỗn hợp rượu toluen và 25 ml kali hydroxit.
- Nếu chỉ số xà phòng
dự đoán lớn hơn 3 mg KOH/1 g dùng kali hydorxit dung dịch rượu 1,0 N.
- Nếu chỉ số xà phòng
dự đoán nhỏ hơn 3 mg KOH/1 g dùng kali hydroxit dung dịch rượu 0,1 N.
Bảng
1
Chỉ
số xà phòng mg KOH/1 g
Lượng
dầu lấy
(g)
Độ
chính xác khi cần
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
111
- 180
71
- 110
31
- 70
16
- 30
0
- 15
1
2
3
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
0,002
- 0,001
0,002
4.2. Lắp ống sinh hàn hồi
lưu vào bình nón, bắt đầu đun sôi 30 phút (kể từ khi bắt đầu có hồi lưu)
Trường hợp sơ bộ kiểm
nghiệm dầu chưa biết rõ chỉ số xà phòng phải đun hồi lưu hỗn hợp trong bình 60
phút.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Nếu chỉ số xà phòng
của dầu lớn hơn 3 mg KOH/1 g dùng dung dịch axit clohydric 1,0 N.
- Nếu chỉ số xà phòng
của dầu nhỏ hơn 3mg KOH/1 g dùng dung dịch axit clohydric 0,1 N.
Trong quá trình chuẩn
độ phải lắc liên tục, khi quan sát sự biến đổi màu phải dừng lại vài giây cho
hỗn hợp phân lớp và quan sát màu của lớp dưới. Ở giai đoạn cuối của quá trình
chuẩn độ, khi màu của dung dịch thay đổi, cho thêm vào bình nón, 1 giọt đến 2
giọt axit clohydric và lắc nhẹ trong 30 giây. Quá trình chuẩn độ kết thúc khi
lớp dưới có màu xanh da trời hoặc xanh lá cây.
4.3. Chuẩn độ mẫu
trắng
Trình tự tiến hành
chuẩn độ mẫu trắng cũng giống như khi chuẩn độ mẫu dầu, trong cả 2 trường hợp
phải lấy kali hydroxit bằng một pipet.
4.4. Trường hợp kiểm
nghiệm trọng tài phải sử dụng chỉ thị xanh kiềm 6 B mới chuẩn bị.
4.5. Khi kiểm nghiệm dầu
không biết rõ chỉ số xà phòng, cần tiến hành theo trình tự trên với 10 g dầu và
kali hydroxit, dung tích rượu 1,0 N.
5. Đánh giá kết quả
5.1. Chỉ số xà phòng của
dầu (CXdầu) theo mg KOH/1 g
tính bằng công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó:
V là thể tích dung
dịch axit clohydric dùng để chuẩn độ trong mẫu trắng, ml;
V1 là thể tích dung dịch
axit clohydric dùng để chuẩn độ trong mẫu có dầu, ml;
N là nồng độ của axit
clohydric;
m là khối lượng dầu
lấy để kiểm nghiệm, gam.
5.2. Kết quả xác định làm
tròn đến 2 chữ số có nghĩa khi số xà phòng lớn hơn 1 mg KOH/1 g.
5.3. Hàm lượng dầu béo
hoặc mỡ tự do trong dầu (X) tính theo công thức:

trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B là chỉ số xà phòng
của dầu gốc khi chưa cho thêm mỡ vào (chú thích);
F là chỉ số xà phòng
của mỡ phụ thêm vào dầu, chỉ số này có thể lấy theo quy ước bằng 190 mg/ KOH/1
g.
CHÚ THÍCH Nếu dầu đem
pha trộn với mỡ là một loại dầu gốc chưa pha trộn với các chất khác và đã được
lọc, thì chỉ số xà phòng của dầu gốc đó (B) có thể coi bằng không trong phương
trình trên.
5.4. Kết quả xác định lấy
giá trị trung bình của kết quả 2 lần xác định song song.
Chênh lệch cho phép
giữa 2 lần xác định song song không được lớn hơn giá trị quy định trong Bảng 2.
Bảng
2
Chỉ
số xà phòng (mg KOH/1 g)
Chênh
lệch cho phép (mg KOH/1 g)
Nhỏ hơn hoặc bằng
0,20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lớn hơn 0,5 đến
1,00
Lớn hơn 1,00 đến 20
Lớn hơn 20,00
0,04
0,01
0,15
12
% kết quả nhỏ hơn
6
% kết quả nhỏ hơn