V1
|
là thể tích dung dịch chuẩn độ tiêu chuẩn
acid chlohydric dùng để chuẩn độ mẫu thử, tính bằng mL;
|
V2
|
là thể tích dung dịch chuẩn độ tiêu chuẩn
acid chlohydric dùng để chuẩn độ mẫu trắng, tính bằng mL;
|
N
|
là nồng độ của dung dịch chuẩn độ tiêu
chuẩn acid chlohydric;
|
m
|
là khối lượng mẫu tương ứng với thể tích
dịch trích chưng cất, tính bằng g;
|
W
|
là độ ẩm của ure, tính bằng %;
|
0,01401
|
là mili đương lượng gam của nitơ, tính bằng
g.
|
Chênh lệch giữa hai kết quả xác định song
song không lớn hơn 0,30 %.
5. Xác định hàm lượng
biuret
5.1. Nguyên tắc
Biuret và đồng sulfat tạo phức màu tím đỏ khi
có mặt dung dịch kiềm natri-kali tactrat. Đo màu của phức chất tạo thành ở bước
sóng 550 nm.
Nếu trong phần dung dịch lấy để thử có một
lượng muối amoni tính chuyển ra NH3 lớn hơn 15 mg, phải tiến hành
loại nó trước khi xác định.
5.2. Thuốc thử
5.2.1. Dung dịch kiềm natri-kali tactrat: Hòa tan 40 g NaOH
vào 500 mL nước trong bình định mức dung tích 1000 mL, làm lạnh, thêm 50 g NaKC4H4O6.
4H2O; pha loãng tới vạch mức. Để ổn định một ngày trước khi sử dụng.
5.2.2. Dung dịch đồng sulfat 15 g/L: Hòa tan 15 g CuSO4.5H2O
vào nước không có CO2 trong bình định mức dung tích 1000 mL, pha
loãng đến vạch mức.
5.2.3. Dung dịch acid sulfuric 0,05 M: Lấy 2,8 mL dung dịch
H2SO4 đậm đặc (d=1,84) vào cốc dung tích 1000 mL đã có
sẵn 500 mL nước, khuấy tan rồi chuyển định lượng sang bình định mức dung tích
1000 mL, lắc đều và thêm nước đến vạch mức. Bảo quản dung dịch trong lọ thủy
tinh kín.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.5. Dung dịch tiêu chuẩn biuret 1 mg/mL: Hòa tan 1,0000 g
biuret đã kết tinh lại vào nước không có CO2 và pha loãng đến 1000
mL.
5.2.6. Nước không có carbon dioxit (CO2).
5.3. Thiết bị, dụng cụ
Các thiết bị, dụng cụ thông thường trong
phòng thử nghiệm và các thiết bị, dụng cụ sau:
5.3.1. Cân phân tích, độ chính xác đến
0,0001 g.
5.3.2. Bếp cách thủy;
5.3.3. Thiết bị quang phổ, đo được bước sóng từ
500 nm đến 570 nm, cuvet có chiều dài quang từ 1 cm đến 5 cm.
5.4. Chuẩn bị đường chuẩn
Dùng pipet lấy lần lượt từ 1 mL đến 50 mL
dung dịch tiêu chuẩn biuret cho vào các bình định mức dung tích 100 mL (xem
Bảng 1), thêm nước không có CO2 vào để được khoảng 50 mL, thêm 1
giọt chỉ thị methyl đỏ, trung hòa với H2SO4 0,05 M để
được màu hồng. Thêm vào 20 mL dung dịch kiềm natri-kali tactrat và thêm tiếp 20
mL dung dịch CuSO4, sau mỗi lần thêm phải lắc đều. Định mức tới
vạch, lắc đều trong 10 s. Chuẩn bị mẫu trắng tương tự. Xác định độ hấp thụ
quang A của từng mẫu so với mẫu trắng ở bước sóng 550 nm (thiết bị có bộ lọc ở
bước sóng 500 nm đến 570 nm đều phù hợp) với cuvet có chiều dài quang 1 cm đến
5 cm. Vẽ đường chuẩn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lượng dung dịch
biuret tiêu chuẩn, mL
Khối lượng biuret
tương đương, mg
0*
0
1
1
10
10
25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
50
* Dung dịch so sánh
5.5. Cách tiến hành
5.5.1. Mẫu thử
Cân 10 g mẫu thử với độ chính xác 0,0001 g
(tương ứng với khoảng 30 mg đến 125 mg biuret), hòa tan với 150 mL nước ở
khoảng 50 0C trong 30 min. Lọc và rửa vào bình định mức dung tích
250 mL và định mức tới vạch. Dùng pipet hút 50 mL vào bình định mức dung tích
100 mL và tiến hành như 5.4.
5.5.2. Mẫu trắng
Tiến hành một mẫu trắng song song với mẫu
thử, sử dụng thuốc thử và thứ tự cho các thuốc thử như đối với mẫu thử, nhưng
không có mẫu thử.
5.6. Tính kết quả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hàm lượng biuret, B, tính bằng phần
trăm khối lượng theo công thức:
B = (2)
trong đó
A
là số mg biuret đọc được trên đường chuẩn
D
là tỷ số giữa thể tích dung dịch thử và thể
tích dung dịch lấy để xác định (Vđm/Vxđ);
m
là khối lượng mẫu thử, tính bằng g.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu chênh lệch giữa các lần thử lớn hơn 5 %
thì phải tiến hành thử nghiệm lại.
6. Xác định độ ẩm
6.1. Xác định độ ẩm bằng phương pháp sấy (áp dụng đối với urê
hạt trong)
6.1.1. Thiết bị, dụng cụ
Các thiết bị, dụng cụ thông thường trong
phòng thử nghiệm và các thiết bị, dụng cụ sau.
6.1.1.1. Cân phân tích, có độ chính xác
0,0001 g.
6.1.1.2. Tủ sấy.
6.1.1.3. Bình hút ẩm.
6.1.1.4. Cối, chày sứ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1.2. Cách tiến hành
Cân khoảng 5 g mẫu (ghi khối lượng m)
với độ chính xác đến 0,0001 g vào chén thủy tinh hoặc chén sứ (đã được sấy ở
nhiệt độ 105 0C và cân đến khối lượng không đổi trong hai lần cân
liên tiếp) và cân chính xác đến 0,0002 g (ghi khối lượng m1).
Cho chén có chứa mẫu vào tủ sấy, sấy ở nhiệt
độ 70 0C 5 0C đến khối
lượng không đổi (khoảng 2 h). Đậy nắp chén, lấy chén ra và để nguội trong bình
hút ẩm đến nhiệt độ phòng và cân chính xác đến 0,0002 g (ghi khối lượng m2).
6.1.3. Tính kết quả
Độ ẩm, W, tính bằng trăm khối lượng
theo công thức sau
W = (3)
trong đó
m1
là khối lượng mẫu và chén trước khi sấy,
tính bằng g;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
là khối lượng mẫu và chén sau khi sấy, tính
bằng g;
m
là khối lượng mẫu phân tích, tính bằng g;
Chênh lệch giữa hai kết quả xác định song
song không lớn hơn 0,10 %.
6.2. Xác định độ ẩm bằng phương pháp Karl
Fischer
(áp dụng đối với urê hạt đục)
6.2.1. Thiết bị, dụng cụ
Các thiết bị, dụng cụ thông thường trong
phòng thử nghiệm và các thiết bị, dụng cụ sau.
6.2.1.1. Thiết bị chuẩn độ Karl Fischer.
6.2.1.2. Xy lanh, dung tích 50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.2.1. Thuốc thử Karl Fischer 2 mg H2O/mL
hoặc 5 mg H2O/mL.
6.2.2.2. Methanol khan (MeOH), có hàm
lượng nước <0,1 %, sử dụng làm dung môi khan.
6.2.3. Cách tiến hành
6.2.3.1. Chuẩn hóa thuốc thử Karl Fischer
- Rót khoảng 25 mL dung môi methanol vào bình
chuẩn độ.
- Chuẩn độ hàm lượng nước trong dung môi bằng
thuốc thử Karl Fischer đến điểm cuối.
- Dùng xylanh lấy khoảng 0,040 g nước chuẩn
và cân khối lượng nước (m1), độ chính xác 0,0001 g cho vào
bình chuẩn độ và chuẩn độ bằng thuốc thử Karl Fischer đến điểm cuối.
- Ghi lại thể tích thuốc thử tiêu tốn (V1).
- Công thức tính đương lượng nước - hệ số
thuốc thử như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
T
là đương lượng nước của thuốc thử Karl
Fisher, tính bằng mg H2O/mL;
m1
là khối lượng nước chuẩn lấy để chuẩn hóa,
tính bằng mg;
V1
là thể tích thuốc thử Karl Fischer tiêu tốn
khi chuẩn hóa, tính bằng mL.
6.3.2.2. Xác định mẫu thử
- Rót khoảng 25 mL dung môi methanol vào bình
chuẩn độ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Cân khoảng từ 3 g đến 5 g, chính xác đến
0,0001 g mẫu urê hạt (m0).
CHÚ THÍCH: Lượng mẫu được lấy để phân tích
sao cho khi chuẩn độ phải tiêu tốn nhiều hơn 2 mL thuốc thử Karl Fischer.
- Chuyển mẫu vào bình chuẩn độ có chứa dung
môi khan và chuẩn độ bằng thuốc thử Karl Fischer đến điểm cuối.
- Ghi lại thể tích thuốc thử Karl Fischer
tiêu tốn (V2).
6.3.2.3. Tính kết quả
Độ ẩm, W, của urê tính bằng phần trăm
theo công thức sau:
W = (5)
trong đó
T
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
V2
là thể tích thuốc thử Karl Fischer tiêu tốn
cho mẫu thử, tính bằng mL.
m0
là khối lượng mẫu thử, tính bằng g;
CHÚ THÍCH: Tất cả dụng cụ thủy tinh phải được
sấy ở 130 0C trong 30 min, để nguội trong bình hút ẩm.
7. Xác định cỡ hạt
7.1. Thiết bị và dụng cụ
7.1.1. Cân phân tích, có độ chính xác 0,1
g.
7.1.2. Sàng bằng thép không gỉ, có nắp đậy, có
đường kính lỗ phù hợp với yêu cầu kỹ thuật về cỡ hạt của phân urê và phù hợp
với các yêu cầu quy định trong ISO 3310-1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2. Cách tiến hành
Sắp xếp các sàng theo chiều tăng dần của cỡ
sàng: đáy hứng, sàng có đường kính lỗ i mm, sàng có đường kính lỗ j
mm.
Cân khoảng 200 g 0,1
g mẫu thử, cho mẫu vào sàng i mm và đậy nắp sàng lại.
Đặt sàng trên máy lắc và lắc trong 5 min.
Sau khi sàng, cân khối lượng hạt lọt qua sàng
j mm và được giữ lại trên sàng i mm, chính xác đến 0,1 g.
7.3. Tính kết quả
Cỡ hạt, X, của ure từ i mm đến j
mm được tính bằng phần trăm khối lượng theo công thức
W = (6)
trong đó
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
là khối lượng hạt lọt qua sàng j mm
và được giữ lại trên sàng i mm, tính bằng g;
M
là khối lượng mẫu thử, tính bằng g.
Chênh lệch kết quả giữa hai lần xác định song
song không lớn hơn 1 %.
8. Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm ít nhất các
thông tin sau.
- viện dẫn tiêu chuẩn này;
- các chi tiết cần thiết để nhận biết mẫu
thử;
- kết quả thử nghiệm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- các thao tác bất kỳ được thực hiện không
quy định trong tiêu chuẩn này;
- ngày thử nghiệm.
PHỤ
LỤC A
(Tham khảo)
PHƯƠNG
PHÁP NHANH XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG NITƠ
A.1. Phương pháp thể tích sử dụng formaldehyt
A.1.1. Nguyên tắc
Các acid amin trong dung dịch nước là trung
tính, khi gặp formaldehyt các acid amin bị mất tính kiềm, tính acid trội lên,
do đó có thể định lượng nhóm carboxylic (COOH-) bằng cách chuẩn độ
bằng dung dịch kiềm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.1.2.1. Acid sulfuric, dung dịch tiêu chuẩn
0,5 M.
A.1.2.2. Natri hydroxit, dung dịch tiêu chuẩn
0,5 M, 5 M.
A.1.2.3. Formaldehyt, dung dịch 25 %.
A.1.2.4. Phenolphtalein, dung dịch 1 % trong
ethanol.
A.1.2.5. Methyl đỏ, dung dịch 0,1 %
A.1.3. Cách tiến hành
Cân 5 g mẫu với độ chính xác đến 0,0001 g,
hòa tan trong bình định mức dung tích 250 mL với một ít nước, thêm nước đến
vạch mức, lắc đều. Dùng pipet lấy 20 mL dung dịch mẫu cho vào bình tam giác
dung tích 250 mL, thêm 3 mL acid sulfuric đậm đặc, lắc đều. Đậy bình bằng phễu
lọc đuôi ngắn và đặt lên bếp điện, đun cẩn thận cho đến khi bọt khí CO2
ngừng bay ra và đồng thời xuất hiện khí lưu huỳnh trioxit (SO3) bay
ra.
Để yên 5 min đến 10 min, lấy bình ra để nguội
đến nhiệt độ phòng rồi thêm 2 giọt đến 3 giọt chỉ thị methyl đỏ, lắc nhẹ bình,
dùng dung dịch natri hydroxit 5 M trung hòa cho đến khi dung dịch chuyển sang
màu vàng. Sau đó dùng dung dịch acid sulfuric 0,5 M chuẩn độ cho đến khi dung
dịch chuyển sang màu hồng nhạt. Thêm 15 mL đến 20 mL dung dịch formaldehyt
trung tính và 5 giọt chỉ thị phenolphtalein, lắc đều, để yên 1 min đến 2 min.
Dùng dung dịch tiêu chuẩn natri hydroxit 0,5
M chuẩn độ cho đến khi dung dịch có màu hồng nhạt bền trong 5 min.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hàm lượng nitơ, % N, tính theo gốc
khô, tính bằng phần trăm khối lượng theo công thức sau.
%N = (A.1)
trong đó
V
là thể tích dung dịch tiêu chuẩn natri
hydroxit tiêu tốn khi chuẩn độ, tính bằng mL;
N
nồng độ đương lượng của dung dịch tiêu
chuẩn natri hyđroxit;
m
là khối lượng mẫu thử, tính bằng g;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
là độ ẩm của urê, tính bằng %;
0,01401
là mili đương lượng của nitơ, tính bằng g.
Chênh lệch giữa hai kết quả xác định song
song không lớn hơn 0,5 %.
A.2. Phương pháp tính toán
A.2.1. Nguyên tắc
Hàm lượng nitơ trong phân urê được xác định
bằng phương pháp tính toán sau khi đã xác định các tạp chất trong phân urê bằng
các quy trình phân tích thích hợp.
A.2.2. Cách tiến hành
Tiến hành xác định các thành phần sau theo
quy trình phân tích thích hợp:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Hàm lượng biuret (B);
- Hàm lượng phụ gia (X) [amoni sulfat
(AS), formaldehyt (HCHO)] (tham khảo Phụ lục B và C)
A.2.3. Tính kết quả
Hàm lượng nitơ tổng, (NTS),
được tính từ các công thức sau:
NTS=
(A.2)
với
Nu=
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
NB=
(A.4)
NAS=
(A.5)
Hàm lượng urê, (U), được tính bằng phần trăm
khối lượng theo công thức sau:
U = 100 - (W + B+ X) (A.6)
trong đó
W
là độ ẩm, tính bằng % khối lượng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
là hàm lượng biuret, tính bằng % khối
lượng;
X
là lượng phụ gia (AS, HCHO), tính bằng %
khối lượng.
PHỤ
LỤC B
(Tham khảo)
PHƯƠNG
PHÁP XÁC ĐỊNH AMONI SULFAT
B.1. Nguyên tắc
Anion sulfat trong dung dịch urê được xác
định bằng phương pháp đo độ đục trên máy so màu tại bước sóng 430 nm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.2.1. Thiết bị, dụng cụ
Các thiết bị, dụng cụ thông thường trong
phòng thử nghiệm và thiết bị, dụng cụ sau.
B.2.1.1. Thiết bị quang phổ, cuvet có chiều dài
quang 3 cm;
B.2.1.2. Cân phân tích, độ chính xác
0,1 mg;
B.2.1.3. Pipet các dung tích khác
nhau;
B.2.1.4. Bình định mức dung tích 1000 mL.
B.2.2. Thuốc thử
B.2.1. Bari chloride tinh thể (BaCl2.H2O)
được sàng qua sàng từ 590 - 840 (20 mesh - 30 mesh). Để chuẩn bị dung
dịch trong phòng thí nghiệm thì tinh thể cần được rải lên mặt kính đồng hồ, làm
khô trong 24 h, sàng và loại bỏ xác tinh thể có kích thước ngoài khoảng 590 - 840 ,
bảo quản trong lọ khô, sạch.
B.2.2. Chất hoạt động: Cho 30 mL acid chlohydric
đậm đặc (HCl, d = 1,19), 300 mL nước, 100 mL ethanol 95 % và 75 g natri
chloride vào cốc. Thêm 50 mL glyxerol và khuấy đều.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.3. Xây dựng đường chuẩn
B.3.1. Chuẩn bị dung dịch tiêu chuẩn sulfate: Dùng pipet hút lần
lượt từ bình dung dịch tiêu chuẩn sulfat (6.2.3) các thể tích 0,0; 2,0; 5,0;
10,0; 15,0; 20,0; 30,0 và 40,0 mL và pha loãng bằng nước đến 100 mL trong bình
định mức dung tích 100 mL. Các dung dịch tiêu chuẩn này lần lượt chứa 0,0; 2,0;
5,0; 10,0; 15,0; 20,0; 30,0 và 40,0 mg SO42-/L.
B.3.2. Chuyển các dung dịch trên vào các cốc
dung tích 250 mL thêm vào mỗi cốc đó 5,0 mL chất hoạt động và khuấy đều bằng
máy khuấy từ.
B.3.3. Trong lúc khuấy, cho thêm 0,3 g BaCl2
và tính thời gian.
B.3.4. Tiến hành khuấy đúng 1 min ở tốc độ không
đổi.
B.3.5. Ngay sau khi ngừng khuấy lập tức cho
dung dịch vào ống đo độ đục và đo trong 4 min. Ghi lại giá trị cực đại trong
thời gian đo.
B.3.6. Dựng đường chuẩn biểu thị hàm lượng ion mg/L
tương ứng với các giá trị đọc được khi đo quang.
B.4. Cách tiến hành
Cân khoảng 5 g đến 10 g mẫu vào cốc khô sạch
sao cho hàm lượng amoni sulfat nằm trong khoảng 0,01 g đến 0,05 g.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều chỉnh về nhiệt độ phòng.
Hút 100 mL mẫu vào bình tam giác dung tích
250 mL.
Thêm 5 mL dung dịch chất hoạt động, lắc kỹ.
Ngay lập tức thêm 0,3 g bột BaCl2
vào bình.
Khuấy đều dung dịch trên máy khuấy từ với tốc
độ không đổi trong 60 s 5 s.
Để yên 4 min. Đo độ hấp thụ của dung dịch
bằng thiết bị quang phổ ở bước sóng 430 nm, sử dụng cuvet 3 cm.
Tiến hành một mẫu trắng song song với mẫu
thử, dùng nước làm mẫu trắng.
B.5. Tính kết quả
Hàm lượng amoni sulfate, AS, tính bằng
phần trăm khối lượng theo công thức sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó
S
là hàm lượng của ion sulfat trong mẫu dịch,
tính bằng mg/L;
V
là thể tích của mẫu dịch, tính bằng L;
132
là khối lượng phân tử của amoni sulfat;
96
là khối lượng của ion sulfat SO42-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
là khối lượng của mẫu urê, tính bằng g
CHÚ THÍCH: Nếu hàm lượng amoni sulfate cao
thì phải pha loãng mẫu, và khi tính kết quả thì phải nhân với hệ số pha loãng.
PHỤ
LỤC C
(Tham khảo)
PHƯƠNG
PHÁP XÁC ĐỊNH FORMALDEHYT
C.1. Nguyên tắc
Formaldehyt cùng với urê bị phân hủy bằng
cách gia nhiệt với acid phosphoric. Sau đó formadehyt được pha loãng và xác
định bằng phương pháp so màu.
C.2. Thiết bị và dụng cụ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.2.1. Cân phân tích, độ chính xác 0,1 mg.
C.2.2. Thiết bị quang phổ, cuvet có chiều dài
quang 10 mm.
C.2.3. Thiết bị chưng cất và phân hủy.
C.2.4. Bể điều nhiệt, ổn định nhiệt độ 60 0C
đến 70 0C.
C.2.5. Lò nung, kiểm soát nhiệt độ
500 0C đến 650 0C.
C.3. Thuốc thử
C.3.1. Acid acetic băng (CH3COOH)
C.3.2. Acetyl aceton (2,4 - Pentanedien)
(CH2COCH2COCH3)
C.3.3. Amoni acetat, (CH3COONH4)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.3.5. Formaldehyt HCHO min 37 %
C.3.6. Ethyl alcohol C2H2OH
95 %
C.3.7. Thymolphthalein
C.3.8. Acid phosphoric H3PO4
C.3.9. Acid sulfuric H2SO4,
d = 1,84 g/mL
C.3.10. Natri sulfite Na3SO3
C.3.11. Natri carbonat Na2CO3,
chuẩn gốc.
C.3.12. Đá bọt.
C.4. Cách tiến hành
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Lấy khoảng 3 g đến 4 g mẫu và nghiền mịn.
- Cân khoảng 1 g 0,0001
g mẫu (chứa khoảng 5 mg HCHO) (m) và cho vào bình chưng cất.
- Thêm khoảng 100 mL nước và 5 viên đá bọt
vào bình chưng cất, hồi lưu.
- Thêm tiếp vào 35 mL acid H3PO4
đậm đặc và từ từ gia nhiệt. Kiểm soát tốc độ gia nhiệt 200 0C trong
90 min.
- Ngừng chưng cất ở nhiệt độ 210 0C
đến 240 0C.
- Thu hồi nước ngưng và rửa ống sinh hàn bằng
nước.
- Cho vào bình định mức dung dịch 250 mL và
định mức đến vạch.
C.4.2. Quá trình xác định HCHO
- Dùng pipet hút chính xác 10 mL dung dịch
mẫu sau khi chưng cất cho vào bình định mức dung tích 100 mL.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đặt dung dịch trên vào bể điều nhiệt ở 60 0C
đến 70 0C trong 30 min.
- Làm nguội đến nhiệt độ phòng và tiến hành
đo độ hấp thụ quang ở bước sóng 415 nm, cuvet 10 mm. Tiến hành song song mẫu
trắng với dung dịch không chứa HCHO.
C.4.3. Tính kết quả
Hàm lượng HCHO được tính theo công thức sau:
% HCHO = (C.1)
trong đó
H là hàm lượng HCHO tính theo đường chuẩn,
tính bằng mg;
m là khối lượng mẫu, tính bằng g.