Tên
các chỉ tiêu
|
Mức
hay yêu cầu
|
1. Nhiệt độ nóng chảy, tính bằng oC
|
259
÷ 261
|
2. Khoảng chuyển màu theo pH
|
8,2
÷ 10,0
|
3. Độ tan trong rượu etylic
|
Thử
theo mục 2.3
|
4. Màu của dung dịch trong rượu
etylic
|
Thử
theo mục 2.4
|
5. Độ tan trong kiềm (NaOH)
|
Thử
theo mục 2.5
|
6. Độ ẩm, (%), không vượt quá
|
0,5
|
7. Cặn còn lại sau khi nung, (%),
không vượt quá
|
0,05
|
8. Hàm lượng Clo (Cl), (%), không
vượt quá
|
0,002
|
2. PHƯƠNG PHÁP THỬ
2.1. Xác định
nhiệt độ nóng chảy
2.1.1. Thuốc thử và dụng cụ
Axit sunfuric (H2SO4):
d = 1,830 – 1,835
Dụng cụ xác định nhiệt độ nóng chảy
(xem hình vẽ) gồm:
1 - bình đáy tròn dung tích 80 –
100 ml; cổ dài 200 mm; đường kính 30 mm (trong bình chứa
một lượng axit sunfuric (H2SO4) sao cho khi đun đến nhiệt
độ nóng chảy của mẫu, thể tích axit sunfuric (H2SO4)
chiếm 2/3 chiều cao đến cổ bình).
2 - ống thủy tinh (đường kính 15 mm)
chứa axit sunfuric (H2SO4) cao 40 mm;
3 - nhiệt kế;
4 - ống mao quản để đựng mẫu;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1.2. Tiến hành thử
Gắn ống mao quản đựng một lớp mẫu
(cao 2 – 3 mm, đã nghiền và để trong bình chống ẩm) vào nhiệt kế sao cho
lớp mẫu ngang giữa bầu thủy ngân của nhiệt kế. Đun axit sunfuric (H2SO4)
trong bình đến 240oC, sau đó cho ống thủy tinh đựng nhiệt kế có gắn
ống mao quản vào bình sao cho đầu nhiệt kế cách đáy bình 8 – 10 mm và
dần dần tăng nhiệt độ (1oC trong một phút).
Điểm bắt đầu nóng chảy là khi xuất
hiện mặt khum trong ống mao quản và điểm cuối – khi mẫu nóng chảy hoàn toàn.
Điểm nóng chảy hoàn toàn được xem
là nhiệt độ nóng chảy của mẫu thử.
Sơ
đồ dụng cụ xác định nhiệt độ nóng chảy
2.2. Xác định
khoảng chuyển màu theo pH
2.2.1. Thuốc thử
Dung dịch axit clohydric HCl 0,1N
chuẩn bị theo TCVN 1057 – 71;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dung dịch đệm borat 0,05 M có pH từ
8 đến 10,4 pha chế theo bảng sau đây (theo TCVN 1057 – 71)
pH
Dung
dịch borat 0,05 M (ml)
Dung
dịch axit clohidric 0,1N (ml)
Dung
dịch natri hidrôxit 0,1N (ml)
8,0
5,6
4,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,0
4,0
8,8
7,5
2,5
9,6
7,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,6
10,0
6,0
4,0
10,4
5,4
4,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lần lượt đổ các dung dịch đệm đã
pha chế theo bảng vào các ống thủy tinh so màu trong suốt, đáy bằng. Cho vào
mỗi ống 0,2 ml dung dịch mẫu 0,1 % (0,1 g mẫu hòa tan trong 100 ml
rượu etylic 96 %).
Mẫu đạt tiêu chuẩn nếu:
Ống đựng dung dịch pH – 8 không có
màu;
Dung dịch pH – 8,2 có màu hồng
nhạt;
Dung dịch pH – 8,8 – 9,6 màu hồng,
đậm dần lên rõ rệt;
Cường độ màu của dung dịch pH – 10
đạt cực đại;
Màu của dung dịch có pH – 10,4 so
với màu của dung dịch có pH – 10 phải không thay đổi.
2.3. Xác định độ
tan trong rượu etylic
2.3.1. Thuốc thử và dụng cụ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bình nón dung tích 50 ml.
2.3.2. Tiến hành thử
Cân 1 g mẫu (chính xác đến
0,01 g) vào bình nón. Cho vào 15 ml rượu etylic 96 % và hòa tan.
Mẫu đạt tiêu chuẩn nếu dung dịch
trong và không chứa cặn còn lại.
2.4. Xác định màu của dung dịch
trong rượu etylic
2.4.1. Thuốc thử và dụng cụ
Bình nón dung tích 250 ml;
Rượu etylic 96 %.
2.4.2. Tiến hành thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu đạt tiêu chuẩn nếu dung dịch
không màu hoặc có màu vàng nhạt.
2.5. Xác định độ
tan trong kiềm (NaOH)
Cân 1 g mẫu (chính xác đến
0,01 g) cho vào bình nón dung tích 250ml, cho vào 100ml
dung dịch natri hydroxit (0,1N) và hòa tan.
Mẫu đạt tiêu chuẩn nếu dung dịch
trong và không chứa cặn còn lại.
2.6. Xác định độ
ẩm
Cân 1 g mẫu (chính xác đến
0,01 g) vào chén đã sấy đến khối lượng không đổi và cân với độ chính xác
là 0,0002 g, sấy mẫu ở nhiệt độ 105 – 110oC đến khối lượng
không đổi.
Độ ẩm (X) tính bằng phần trăm theo
công thức:
X = . 100
trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G - khối lượng mẫu sau khi sấy,
tính bằng gam.
2.7. Xác định
cặn còn lại sau khi nung
Cân 2 g mẫu (chính xác đến
0,01 g), cho vào chén sứ đã nung đến khối lượng không đổi và cân chính
xác đến 0,0002 g. Đun mẫu trên bếp cách cát đến khi chất pha chế bay hơi
hết. Để nguội chén. Dùng 1 ml axit sunfuric (H2SO4)
để thấm ướt phần cặn còn lại trong chén, sau đó lại đun cẩn thận trên bếp cách
cát đến khi bay hết khói trắng. Nung chén chứa cặn ở nhiệt độ 600 – 700oC
đến khối lượng không đổi.
Mẫu đạt tiêu chuẩn nếu khối lượng
cặn còn lại sau khi nung không lớn hơn 1 mg.
2.8. Xác định
hàm lượng clo
2.8.1. Thuốc thử
Axeton chuẩn bị theo TCVN 1056 –
71;
Axit nitric d = 1,147 chuẩn bị theo
TCVN 1056 – 71;
Dung dịch bạc nitrat (AgNO3)
0,1 N chuẩn bị theo TCVN 1056 – 71;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Pha loãng dung dịch A 100 lần được
dung dịch B chứa 0,01 mg clo trong 1 ml dung dịch.
2.8.2. Tiến hành phân tích
Cân 1 g mẫu (chính xác đến
0,01 g) vào ống thủy tinh trong suốt đáy bằng. Cho 25 ml axeton
và hòa tan mẫu, cho thêm 0,2 ml axit nitric (d = 1,147) và 1 ml
dung dịch bạc nitrat AgNO3 0,1 N.
Cho vào một ống thủy tinh khác cùng
kích thước và độ dày 2 ml dung dịch B và các thuốc thử tương tự ta được
dung dịch so sánh.
Mẫu đạt tiêu chuẩn nếu độ đục của
dung dịch mẫu không lớn hơn độ đục của dung dịch so sánh.
3. BAO GÓI VÀ GHI
NHÃN
3.1. Bao gói
Chất chỉ thị fenolftalein được đóng
gói trong chai thủy tinh hoặc chai nhựa có hai lần nút.
Khối lượng không bì của
fenolftalein không lớn hơn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50 ÷
100 g
3.2. Ghi nhãn
Trên các chai đựng fenolftalein cần
dán nhãn, trên nhãn cần ghi rõ:
Cơ quan chủ quản của cơ sở sản
xuất;
Tên cơ sở hoặc xí nghiệp sản xuất;
Tên gọi thuốc thử và công thức hóa
học;
Các chỉ tiêu và phân loại sản phẩm
(TKHH, TKPT, TK);
Khối lượng không bì;
Số lô hàng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66