Nhiệt độ
°C
|
Độ ẩm tương
đối
%
|
Dung sai độ
ẩm
%
|
23
|
50
|
± 10 a
|
27
|
65
|
a Nếu cần dung sai
chặt chẽ hơn thì có thể quy định ±
5 %.
|
3.3. Các điều kiện khác
Khi không cần kiểm soát nhiệt độ và độ
ẩm thì sử dụng
nhiệt độ và độ ẩm môi trường
hiện hữu. Khi điều kiện tiêu chuẩn phòng thử nghiệm không thể đạt được một cách dễ dàng
thì phải sử dụng điều kiện nhiệt độ (27 ± 2) °C và độ ẩm tương đối
65 %.
4. Bảo quản mẫu kiểm
tra và mẫu thử
4.1. Các mẫu kiểm tra chờ
để chuẩn bị thành mẫu
thử và các mẫu thử trước khi ổn định phải được bảo quản
ở các điều kiện
giảm thiểu khả năng
suy giảm chất lượng do điều kiện môi trường, như nhiệt hoặc ánh sáng, hoặc nhiễm
tạp chất, ví dụ sự nhiễm tạp chất chéo từ các mẫu khác.
4.2. Đối với tất cả các phép thử,
thời gian tối thiểu từ khi chế tạo tấm vật liệu đến khi thử nghiệm phải là 16
h. Khi các mẫu thử được cắt ra từ sản phẩm hoặc khi thử nghiệm toàn
bộ sản phẩm, ví dụ như thử nghiệm những gối cầu thì có thể cần nhiều hơn 16 h.
Trong các trường hợp này, thời gian tối thiểu phải được chỉ rõ trong quy định kỹ thuật sản
phẩm hoặc phương pháp thử liên quan.
4.3. Đối với các phép thử
không phải là sản phẩm, thời gian tối đa từ khi chế tạo tấm vật liệu đến khi thử
nghiệm phải là 4 tuần và đối với các phép thử để đánh giá so sánh nên
để càng lâu
càng tốt và phải cố gắng thực hiện sau một khoảng thời gian như nhau.
4.4. Đối với các phép thử
sản phẩm, nếu có thể, thời gian từ khi chế tạo mẫu sản phẩm đến
khi thử nghiệm không quá 3 tháng. Trong các trường hợp khác, các phép thử phải
được thực hiện trong vòng 2 tháng kể từ ngày nhận sản phẩm từ khách
hàng.
4.5. Các yêu cầu này chỉ
liên quan đến các phép thử vật liệu cao su sống và các phép thử sản phẩm ở cả giai đoạn
ban đầu và giai đoạn giao hàng. Các phép thử cụ thể cho các mục đích khác có thể được thực hiện
bất kỳ thời điểm nào, ví dụ nhằm mục đích kiểm soát quá trình hoặc để đánh giá ảnh hưởng của điều
kiện bảo quản bất thường đến sản phẩm. Các lý do như vậy phải được công bố rõ ràng trong
báo cáo thử nghiệm.
4.6 Trường hợp các mẻ cao
su hỗn luyện chưa lưu hóa phải được để ổn định trong khoảng
từ 2 h đến 24 h ở một trong
các nhiệt độ tiêu chuẩn phòng thử nghiệm đã được quy định tại 3.1, tốt nhất là
trong vật chứa kín để tránh hấp thụ hơi ẩm từ không khí, hoặc trong phòng mà độ ẩm tương đối được kiểm soát ở (50 ± 5) %.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1. Độ dày mẫu thử
Độ dày mẫu thử phải theo
quy định trong
phương pháp thử liên quan. Tuy nhiên, đối với các tấm thử được ép khuôn chuyên
dụng dùng cho tất cả các phép thử, nên sử dụng độ dày mẫu thử nêu trong Bảng 2,
trừ khi cần các độ dày khác do lý do kỹ thuật.
Bảng 2 - Độ dày
mẫu thử
Độ dày mẫu
thử
mm
Dung sai
mm
1
± 0,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
± 0,2
4
± 0,2
6,3
± 0,3
12,5
± 0,5
5.2. Điều chỉnh độ dày
5.2.1. Quy định chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với hầu hết cao su, việc tách hoặc
mài bóng sẽ làm thay đổi bề mặt. Do đó, khi xác định tính chất phụ thuộc bề mặt,
có thể cần quy định
các độ dày khác với độ dày trong Bảng 2 để giữ lại bề mặt ban đầu.
5.2.2. Kỹ thuật điều chỉnh
5.2.2.1. Loại bỏ sợi dệt liên
kết với cao su
Tốt nhất là tránh sử dụng chất lỏng để bóc
tách, vì chất lỏng gây trương nở. Nhưng nếu không thể tránh được điều này thì có thể sử dụng chất
lỏng không độc có điểm sôi thấp, như isooctan (2,2,4-trimetylpentan), để làm ướt các
bề mặt tiếp xúc cẩn thận để
tránh kéo căng cao su quá mức trong khi tách bằng cách tách ít một trong khi
cao su được kẹp chặt gần điểm tách. Nếu sử dụng chất lỏng, cao su phải được đặt ở trạng thái
sao cho chất lỏng được
bay hơi tự do và phải để thời gian cho chất lỏng bay hơi hoàn toàn,
ít nhất là 16 h,
trước khi các mẫu thử đưa vào cắt
và thử nghiệm.
5.2.2.2. Kỹ thuật Cắt
Khi cần phải loại bỏ độ dày đáng kể của cao su
hoặc để tạo ra một số các lát mỏng từ miếng cao su dày, sử dụng thiết bị cắt được mô tả trong
5.2.3.1 và 5.2.3.2.
5.2.2.3. Kỹ thuật mài
Khi cần phải loại bỏ bề mặt không
bằng phẳng, như
các dấu hằn của sợi hoặc các nếp gấp gây ra do tiếp xúc với các thành phần sợi
hoặc với vải bao gói được sử dụng khi lưu hóa, hoặc bề mặt không bằng phẳng gây
ra do cắt thì sử dụng thiết bị được mô tả trong 5.2.3.3 hoặc 5.2.3.4.
5.2.3. Thiết bị chuẩn bị mẫu thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị này dựa trên cơ sở máy cắt lát
thông thường. Máy gồm có đĩa cắt quay bằng mô-tơ hoặc quay tay có đường kính
thích hợp với bàn cắt có thể di chuyển được và chuyển mẫu đến dao cắt.
Một cơ cấu nạp chậm có khả năng điều
chỉnh được lắp vào bàn cắt để đưa cao su vào theo đường cắt và kiểm soát độ dày
của lát cắt. Các cơ cấu kẹp được dùng để cố định cao su. Lưỡi dao tốt nhất
là được làm trơn bằng dung dịch chất tẩy rửa loãng để cắt được dễ
dàng.
5.2.3.2. Máy lạng mỏng
Thiết bị này dựa trên cơ sở máy lạng da
thông thường và các loại thích hợp có thể cắt các dải có chiều rộng khoảng 50
mm với độ dày lên tới khoảng 12 mm. Có thể điều chỉnh để thay đổi được độ dày của lát cắt và có
lắp các trục nạp lăn để vận chuyển vật liệu chạy qua dao cần phải giữ dao cắt
luôn sắc. Có thể có các phụ
tùng kèm theo để lạng và cắt
các miếng mẫu từ vỏ bọc dây cáp.
5.2.3.3. Đĩa mài
Thiết bị mài gồm có máy mài chạy bằng
động cơ điều khiển quay đĩa mài. Điều quan trọng là đĩa mài quay không được rung
và bề mặt vật liệu mài phải là nhôm oxit hoặc silic cacbua và nhám. Máy mài có
thể được lắp với
cơ cấu tiếp xúc chậm sao cho có thể cắt lát cắt rất mảnh để tránh mẫu cao su bị
quá nóng. Có trang bị phương tiện giữ cao su phù hợp để tránh cho cao su bị biến
dạng quá mức và kiểm soát sự quay quanh trục của cao su tỳ vào đĩa mài.
CHÚ THÍCH: Các đĩa mài có đường kính
150 mm vận hành với tốc
độ bề mặt nằm trong khoảng
từ 10 m/s đến 12 m/s,
C-30-P-4-V được chỉ định để mài thô và
C-60-P-4-V được chỉ định để mài hoàn thiện
(xem ISO 525[1]), cho thấy là thích hợp.
Độ sâu của lớp cắt được thực hiện
trong lần mài đầu tiên không vượt quá 0,2 mm. Các lát cắt kế tiếp lần lượt có độ
sâu giảm dần để tránh gây
quá nhiệt cho mẫu. Không được tiến hành mài nhẵn ở các điểm mà độ dày
không đồng đều đã được xử lý. Để loại bỏ lớp cao su có độ dày lớn hơn thì sử dụng thiết bị cắt mô tả
trong 5.2.3.1 hoặc 5.2.3.2.
5.2.3.4 Băng mài linh hoạt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Tốc độ bề mặt của băng mài
trong khoảng 20 m/s ± 5
m/s cho thấy là thích hợp.
Với thiết bị này, các lớp cắt có thể loại đi
vài chục milimét cao su trong khi nhiệt sinh ra ít hơn nhiều so với thiết bị được
mô tả trong
5.2.3.3. Có thể thực hiện
việc mài mòn bằng cách tỳ vào trống, tỳ vào một trong các puli hoặc tỳ vào phần
băng tải căng giữa
các puli.
5.3. Dụng cụ cắt mẫu thử
5.3.1. Thiết kế dụng cụ
cắt
Việc thiết kế và loại dụng cụ cắt hoặc
khuôn cắt được sử dụng phụ thuộc vào độ dày và độ cứng vật liệu đưa vào thử nghiệm.
Trong trường hợp vật liệu mỏng thì sử dụng phương pháp đột dập hoặc kỹ thuật cắt
quay như mô tả trong 5.3.2, 5.3.3 hoặc 5.3.4. Với các vật liệu dày
hơn, thường trên 4 mm, nên sử dụng kỹ thuật cắt quay được mô tả trong 5.3.4
để giảm mức độ lõm của gờ cắt tạo ra do sự nén cao su trong khi cắt. Với dụng cụ
cắt không có lưỡi dao thay thế,
ví dụ về dao cắt
thích hợp được thể hiện trên Hình 1.
Kích thước
tính bằng milimét
CHÚ DẪN
1 vùng tiếp đất rộng khoảng 6 mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 1 - Ví dụ
dao cắt thích hợp
5.3.2. Dụng cụ cắt có lưỡi
dao cố định
Dụng cụ này được làm từ thép công cụ có chất lượng
cao và có một hoặc hai lưỡi dao (kim loại rắn). Chúng có thể được thiết kế
để đột dập một hoặc nhiều mẫu thử. Điều thiết yếu là phải thiết kế đảm bảo độ cứng
vững để không làm biến dạng miếng cắt, dụng cụ cắt tốt nhất nên được lắp cơ cấu
đẩy để nhả mẫu thử. Nếu
lắp cơ cấu đẩy thì nên thiết
kế sao cho có thể cắt vật liệu có độ dày lớn nhất, thông thường là
4,2 mm. Nếu không lắp cơ cấu đẩy mẫu, thì mẫu phải được đưa vào cắt từ phía sau
để người vận hành có thể lấy mẫu ra mà dao cắt không bị hư hại. Dao cắt phải được
giữ cho sắc và không bị mẻ, như được mô
tả trong 5.4, để
tránh tạo thành các cạnh gồ ghề trên mẫu thử.
5.3.3. Dụng cụ cắt có lưỡi
dao thay thế được
Dụng cụ này sử dụng các lưỡi dao sắc bằng
thép có hàm lượng cacbon cao, như lưỡi dao cạo một cạnh, mềm dẻo để phù hợp theo
yêu cầu với từng hình dạng cắt. Dao cắt phải được kẹp một cách an toàn giữa miếng
đệm kim loại và các khối đã định dạng phù hợp với hình dạng cắt xác định. Miếng
đệm và các khối khuôn phải có đủ độ dày để đỡ lưỡi dao sao cho ở điều kiện thông thường lưỡi dao không nhô ra
khỏi bề mặt quá 2,5 mm. Lưng lưỡi dao sẽ được đặt chắc chắn trên đế kim loại rắn.
Tốt nhất là dụng cụ cắt được lắp cơ cấu đẩy để nhả mẫu thử. Nếu lắp cơ cấu đó
thì cần thiết kế sao cho có thể cắt vật liệu có độ dày tối đa, thông thường là 2,2 mm. Nếu không
lắp cơ cấu đẩy thì phải có lối tiếp cận từ phía sau để người vận hành có thể lấy mẫu ra
mà không làm hư hại dao cắt. Phải kiểm tra để đảm bảo rằng lưỡi dao
không biến dạng đáng kể trong khi thực
hiện việc cắt, đặc biệt với cao su có độ cứng cao.
5.3.4. Dụng cụ cắt quay
Sử dụng dao có dạng hình khuyên hoặc dạng
hình cung hoặc lưỡi dao cạo, được giữ trong bộ gá thích hợp để cho chúng vừa với
máy khoan cắt. Phải có bộ phận để giữ cao su cố định trong quá trình cắt. Bộ phận
này là sự kết hợp giữa pít tông với đế ép được hợp nhất trong bộ gá để đảm bảo phần giữa
của cao su và tấm ép kim loại
có lỗ ở giữa lớn hơn
kích thước của mẫu thử sẽ được cắt ra, hoặc nó có thể bao gồm giá
đỡ có hút chân
không để hút bề mặt
dưới của cao su. Có
thể trang bị phương tiện
để bôi trơn bề mặt của cao su trong khi vận hành cắt. Để có được nhát cắt thẳng
đứng, dao cắt hình khuyên thứ hai với đường kính lớn hơn, làm việc đồng thời với
dao cắt mẫu, tỏ ra rất hiệu dụng.
Kích cỡ của lưỡi dao và
sự chuyển dịch của đầu
mũi khoan được điều tiết phù hợp với độ dày của cao su được cắt. Mép dẫn của lưỡi
dao hình cung phải được tạo góc và mài sắc cho dễ ăn vào cao su. Điều quan trọng
là diện tích cắt phải được che chắn tốt bằng tấm chắn trong suốt để có thể kiểm
soát thao tác cắt. Cũng có thể sử dụng các Kỹ thuật khác trong đó cao su được
xoay áp vào dao cắt hoặc lưỡi dao cạo.
5.4. Bảo dưỡng dụng cụ cắt
Thường xuyên bảo vệ và bảo dưỡng các dao cắt
của thiết bị cắt, vì dao cắt bị
cùn, mẻ hoặc cong có thể dẫn đến làm
khuyết tật mẫu thử và cho kết quả không đúng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.5. Chuẩn bị mẫu thử bằng cách đúc
khuôn
5.5.1. Tấm thử
Khi các tấm thử được chuẩn bị bằng
cách lưu hóa trong khuôn (xem Chú thích), chúng được lưu hóa ở điều kiện
tái tạo càng giống sản phẩm càng tốt. Trước tiên, ép lưu hóa các tấm có độ dày
đã được quy định theo
phương pháp thử liên quan,
sau đó dùng dao cắt thành các mẫu thử.
CHÚ THÍCH: Các quy trình thích hợp để
đúc khuôn các tấm thử và các đĩa thử được mô tả trong ISO 2393[2].
5.5.2 Mẫu thử
Khi các mẫu thử, ví dụ theo dạng các
đĩa, được chuẩn
bị
trực
tiếp
bằng lưu hóa trong khuôn, với điều kiện lưu hóa
càng giống sản phẩm càng tốt.
5.5.3. Vật liệu nhiệt dẻo
Các mẫu từ vật liệu nhiệt dẻo phải được
đúc khuôn theo hướng dẫn của nhà sản xuất vật liệu, mục đích ứng dụng, loại
và kích cỡ của khuôn.
6. Ổn định mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi cả nhiệt độ và độ ẩm được quy định,
thì ngay trước khi thử nghiệm thời gian để ổn định mẫu phải không được ít hơn
16 h.
Khi nhiệt độ tiêu chuẩn phòng thử
nghiệm được quy định và không cần kiểm soát độ ẩm, thì thời gian để ổn
định mẫu ngay trước khi thử nghiệm không được ít hơn 3 h.
Khi nhiệt độ được quy định khác với
nhiệt độ tiêu
chuẩn phòng thử nghiệm và
không
cần kiểm soát độ ẩm,
thì thời gian để ổn định mẫu phải đủ để cao su đạt nhiệt độ cân
bằng
với môi trường hoặc
thời gian cần thiết theo quy định kỹ thuật kèm theo của vật liệu hoặc sản phẩm được thử
nghiệm.
Các mẫu thử được chuẩn bị từ các mẫu
mài bóng phải được ổn định trước khi thử nghiệm.
6.2. Thời gian ổn định mẫu ở nhiệt độ dưới
hoặc cao hơn mức thông thường
Phụ lục A đưa ra thời gian được tính
toán để phần giữa của
mẫu thử đạt tới nhiệt độ ấn định với độ chính xác đến 1 °C, kể từ nhiệt độ
ban đầu là 20 °C. Thời gian
tùy thuộc vào hình dạng hình
học và kích cỡ của mẫu thử, loại
vật liệu và môi trường truyền nhiệt được sử dụng.
7. Đo kích thước mẫu
thử
CHÚ THÍCH: Đối với phép đo kích thước
các sản phẩm cho mục đích kiểm tra, tham khảo ISO 3302-1[3].
7.1. Phương pháp A - Với các kích thước
nhỏ hơn 30 mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị được sử dụng gồm tấm đế phẳng
cứng, để mẫu thử hoặc
sản phẩm nằm trên đó, và thiết bị đo có chân đế tròn phẳng đường kính từ 2 mm
đến 10 mm được áp nén lên mẫu thử hoặc sản phẩm, với áp lực đã được quy định.
Thiết bị đo có khả năng đo được độ dày
với sai số không lớn hơn 1 % hoặc 0,01 mm, chọn loại có có sai số nhỏ hơn. Nên sử
dụng thiết bị đo hiển thị số có độ phân giải bằng 0,001 mm.
Chân đế tròn không được rộng
quá mép của mẫu thử hoặc sản phẩm và sử dụng áp lực 22 kPa ± 5 kPa đối với
cao su rắn có độ cứng bằng hoặc lớn hơn 35 IRHD hoặc áp lực 10 kPa ± 2 kPa nếu
độ cứng nhỏ hơn 35 IRHD.
Đối với những đường kính chân đế khác nhau, cần các quả cân chuẩn để
có áp lực quy định là 10 kPa ± 2 kPa và 22 kPa ± 5 kPa, xem trong Bảng 3.
Bảng 3 - Áp
suất bề mặt là hàm của
đường kính chân đế
Đường kính
chân đế
mm
Quả cân chuẩn có áp lực
quy định,
tính bằng g
10 kPa ±2
kPa
22 kPa ± 5
kPa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
7
3
7
16
4
13
28
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
44
6
29
63
8
51
113
10
80
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu dụng cụ đo có khả năng điều chỉnh
áp lực phù hợp với dạng hình học của mẫu thử hoặc sản phẩm, có thể bỏ qua yêu cầu
đối với chân đế không được rộng quá mép. Trong toàn bộ phép thử, mẫu thử hoặc sản
phẩm phải nằm phẳng so với
chân đế.
CHÚ THÍCH: Có thể sử dụng kiểu thiết bị này cho
các loại mẫu thử khác không
có bề mặt phẳng song song, miễn là có các điều kiện xác định trong tiêu chuẩn liên quan.
Phải thực hiện ít nhất ba phép đo
cho mỗi kích thước cần xác định và ghi lại giá trị trung bình của từng
kích thước.
7.2. Phương pháp B - Với các kích thước
từ 30 mm đến 100 mm
Phép đo được thực hiện bằng thước kẹp
vec-nê có khả năng đo kích thước với sai số không lớn hơn 1 %.
Mỗi phép đo phải được thực hiện theo đường vuông góc với các mặt
đối
diện
của
mẫu
thử hoặc sản phẩm có kích thước
được đo. Phép đo phải được thực hiện với mẫu thử hoặc sản phẩm được cung cấp,
sao cho kích thước được đo không bị ảnh hưởng do mẫu thử hoặc sản phẩm bị căng biến dạng.
Thước kẹp phải được điều chỉnh sao cho các
mặt của má kẹp chỉ tiếp xúc với bề mặt của mẫu thử hoặc sản phẩm mà không
gây nén ép lên chúng.
Phải thực hiện ít nhất ba phép đo cho
mỗi kích thước cần
xác định và ghi lại giá trị trung bình của từng kích thước.
7.3. Phương pháp C - Với các
kích thước trên 100 mm
Phép đo phải được thực hiện bằng thước
hoặc dây có vạch chia với sai số không lớn hơn 1 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải thực hiện ít nhất ba phép đo cho
mỗi chiều cần xác định và ghi lại giá trị trung bình của từng kích thước.
7.4. Phương pháp D -
Phương pháp gián tiếp
Phương pháp này không tiếp xúc trực tiếp
với cao su, có
thể
cần sử
dụng
khi mẫu
thử hoặc sản phẩm có
hình dạng đặc biệt (ví dụ các vòng tròn hoặc các mẫu thử từ các ống). Có thể sử dụng các
loại thiết bị quang học khác nhau, ví dụ kính hiển vi xách tay, kính hiển vi
đèn chiếu hoặc ảnh chụp tia X-quang.
Thiết bị đo phải có khả năng đo độ dày
với sai số không lớn hơn 1 % hoặc 0,01 mm, chọn loại có có sai số nhỏ hơn.
Phải thực hiện ít nhất ba phép đo cho
mỗi kích thước
cần xác định và ghi lại giá trị trung bình của từng kích thước.
8. Điều kiện thử nghiệm
8.1. Khoảng thời gian thử
nghiệm
Khoảng thời gian cần thiết để đạt được mức
thay đổi nhất định trong mẫu
thử (ví dụ trong quá trình già hóa) phụ thuộc chủ yếu vào chủng loại cao su,
thành phần của chúng và trạng thái lưu hóa, vào bản chất và mức độ khắc nghiệt
của môi trường thử nghiệm. Khi cần thử nghiệm kéo dài, mức thay đổi thường được
kiểm tra bằng thử nghiệm
sau các khoảng thời gian
định trước. Với mục đích kiểm tra, thường không cần thử nghiệm như vậy mà chỉ cần
thử nghiệm sau một khoảng thời gian xác định là đủ. Trong cả hai trường hợp,
nên chọn khoảng thời gian thử nghiệm trong Bảng 4.
Bảng 4 - Khoảng
thời gian thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
h
Dung sai
h
8
± 0,25
16
24
0
- 2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
72
168
± 2
Các bội số
của 168
CHÚ THÍCH: Dung sai không thống nhất
về tỷ lệ phần
trăm, nhưng đã được sử dụng theo truyền thống, một phần là do nhu cầu tính đến
ngày làm việc bình thường.
Trong trường hợp vì các lý do kỹ thuật,
cần thiết dung sai nhỏ hơn thì phải
quy định trong phương pháp thử.
8.2. Nhiệt độ và độ ẩm
8.2.1. Nhiệt độ và độ ẩm
tiêu chuẩn phòng thử nghiệm
Điều kiện tiêu chuẩn của nhiệt độ
và độ ẩm được quy định
trong Điều 3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi cần nhiệt độ dưới hoặc cao hơn mức
thông thường thì nhiệt độ đó phải được chọn từ các giá trị trong Bảng 5 trừ khi
có các lý do kỹ thuật cần thiết khác.
Nếu cần đạt kết quả thử nghiệm
có độ tái lập thì có thể quy định các
dung sai nhỏ hơn.
Bảng 5 - Nhiệt
độ thử nghiệm
Nhiệt độ thử
nghiệm
°C
Dung sai
°C
- 85
- 70
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 40
- 25
- 10
0
± 2
40
55
70
85
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
± 1a
125
150
175
200
225
250
275
300
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a Khi cần sử dụng hộp
găng tay, dung sai có thể đến ± 2 °C.
9. Buồng thử nghiệm
9.1. Yêu cầu chung cho các
buồng kiểm soát được nhiệt độ
Môi trường trong buồng thử nghiệm phải
không ảnh hưởng đáng kể đến
các tính chất của các mẫu thử cao su. Nhiệt độ ở phần buồng đặt các mẫu thử phải được kiểm
soát trong dung sai đã được quy định bởi phương pháp thử liên quan. Môi trường thử
nghiệm phải được lưu thông đều khắp buồng. Tốt nhất là nhiệt độ được kiểm soát
tự động. Sự phục hồi đến nhiệt độ đã đặt sau khi đưa các mẫu
thử hoặc thiết bị thử vào buồng thử phải càng nhanh càng tốt sao cho chỉ ở mức trên hoặc
dưới mức chuẩn một phần rất nhỏ, nhưng trong
bất kỳ trường hợp nào cũng không được kéo dài quá 15 min, đặc biệt chú ý với
môi trường khí.
Buồng thử phải được cách nhiệt để tránh bị
ngưng tụ hơi nước ở bề mặt ngoài khi thử ở nhiệt độ dưới mức thông thường và không bị bỏng nếu chạm
phải khi thử ở nhiệt độ
cao. Cần có cửa sổ để quan sát thiết bị thử, ví dụ để đọc số đo, cửa phải có kết
cấu đảm bảo cách nhiệt tốt và ngăn ngừa sự ngưng tụ.
Với môi trường chất lỏng, nhiệt độ
có thể được kiểm
soát bởi các đầu đo
ngâm trong môi trường hoặc bằng cách tuần hoàn môi trường qua hệ trao đổi nhiệt
ở ngoài buồng thử.
Cấu trúc của buồng thử
phụ thuộc vào loại môi trường thử. Đối với môi trường khí, đưa các mẫu thử vào
từ mặt bên là thuận tiện, và nhất thiết phải đưa vào từ mặt bên nếu thiết bị thử
vận hành từ mặt bên. Các vách
trong của buồng phải được làm từ vật liệu dẫn nhiệt tốt, tốt nhất là nhôm hoặc
đồng mạ thiếc, để đảm bảo nhiệt
độ đồng đều và giảm thiểu các hiệu ứng bức xạ. Khi cần thao tác thủ công thiết
bị (không kể khi đặt và
tháo dỡ các mẫu thử) trong buồng
thử, phải lắp đặt lỗ
để đưa tay vào
và có gắn với găng tay, có các ống lót cách nhiệt ở vách của buồng.
9.2. Buồng thử nghiệm ở nhiệt độ cao
9.2.1. Buồng với môi trường truyền
nhiệt là khí
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để đạt được độ chụm cần thiết trong việc kiểm soát nhiệt
độ, hệ thống gia nhiệt phải:
a) sử dụng hệ thống tuần hoàn khí;
b) được thiết kế sao cho phần lớn nhu cầu
nhiệt được cung cấp liên tục và phần còn lại được cấp theo kiểu gián đoạn để kiểm soát nhiệt
độ hoặc với các bộ chia tỷ lệ trong nguồn cấp nhiệt, ngăn ngừa dao động tuần
hoàn nhiệt độ lớn.
9.2.2. Buồng với môi trường
truyền nhiệt chất lỏng
Các buồng thử nghiệm nên
tuân theo những nguyên tắc như trong 9.2.1, ở đây sử dụng bộ gia nhiệt ngâm thay vì là các
cấu tử gia nhiệt sử
dụng trong 9.2.1 và máy khuấy hoặc bơm thay vì dùng quạt hoặc quạt thông gió.
9.2.3. Tầng sôi
Tốt nhất là sử dụng các buồng thử có nền
vật liệu trơ, có khả năng "hóa lỏng" bằng cách cho khí thích hợp đi qua nền
với tốc độ thích hợp.
9.3 Buồng thử
nghiệm ở
nhiệt
độ thấp hơn bình thường
9.3.1. Các bộ phận làm lạnh
cơ học
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.3.2. Các bộ phận dùng
cacbon dioxit rắn (loại làm lạnh trực tiếp)
Ở loại buồng nhiệt độ thấp làm lạnh trực tiếp
bằng cacbon dioxit rắn, có quạt hoặc quạt thông gió thích hợp đặt trong khoang
chứa cacbon dioxit rắn, thổi tuần hoàn hơi cacbon dioxit từ ngăn cacbon dioxit rắn vào
khoang chứa mẫu thử rồi quay lại.
9.3.3. Các bộ phận dùng
cacbon dioxit rắn (loại
làm lạnh gián tiếp)
Ở loại buồng nhiệt độ thấp được làm lạnh gián
tiếp bằng cacbon dioxit rắn, không khí
được dùng làm môi trường truyền nhiệt và không có hơi cacbon dioxit tiếp xúc với
các mẫu thử.
9.3.4. Các bộ phận làm nguội
nguyên khối
Thường có nhu cầu đưa thiết bị thử vào
trong buồng thử nghiệm, rồi lưu thông không khí lạnh có điều khiển nhiệt độ hoặc
hơi cacbon dioxit từ cụm làm lạnh tách biệt vào buồng thử nghiệm và
quay về qua các đường dẫn hoặc ống cách nhiệt.
9.3.5.Nitơ lỏng
Nitơ lỏng có thể được phun
vào buồng thử để kiểm soát nhiệt độ hoặc có thể dùng một thể tích khí vừa
đủ trong buồng để tạo ra nhiệt
độ cần thiết bằng cách được tuần
hoàn qua bình nitơ lỏng đặt ngoài buồng. Khi nitơ lỏng phun vào
buồng, nó hóa hơi hoàn toàn và khí nitơ phải đạt được nhiệt độ thử nghiệm trước
khi nó tiếp xúc với thiết bị thử hoặc các mẫu thử.
10. Báo cáo thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) điều kiện đúc khuôn và ngày đúc khuôn
(nếu sử dụng);
b) phương pháp chuẩn bị mẫu kiểm tra và mẫu
thử;
c) các chi tiết về ổn định mẫu thử;
d) phương pháp được sử dụng để đo kích
thước mẫu thử và kết quả của các phép đo;
e) nhiệt độ và độ ẩm thử nghiệm,
nếu cần;
f) viện dẫn tiêu chuẩn này [TCVN
1592:2013 (ISO 23529:2010)].
Phụ lục A
(quy định)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các Bảng A.1 đến A.3 nêu thời gian được
tính toán để phần giữa của
mẫu thử đạt đến nhiệt độ ổn định ấn định, chính xác đến 1 °C, kể từ nhiệt độ
ban đầu là 20 °C. Thời gian
tùy thuộc vào hình dạng hình học và kích thước của mẫu thử, loại vật liệu và
môi trường truyền nhiệt được sử dụng.
Việc tính toán riêng cho mỗi mẫu thử khi sử dụng
sẽ là không thực tế. Rõ ràng, hầu hết các mẫu thử nghiệm thường rơi vào ba dạng
hình học: dạng đĩa, tấm phẳng và dải phẳng. Các mẫu
thử hình quả tạ sử dụng trong thử nghiệm kéo căng có thể được coi là
dải phẳng.
Thời gian ổn định mẫu tùy thuộc vào đặc
tính nhiệt của vật liệu tạo ra mẫu. Đối với cao su, hệ số truyền nhiệt có thể lấy là 0,1 mm2/s
và độ dẫn nhiệt là 0,2 W/(m.K).
Phần lớn các buồng thử có kiểm soát
nhiệt độ sử dụng không khí hoặc chất lỏng làm môi trường truyền nhiệt. Để lập bảng,
lấy hệ số truyền
nhiệt của không khí là 20 W/(m2.K). Các chất lỏng khác nhau có các hệ
số truyền nhiệt khác nhau, nhưng đối với hầu hết các mục đích có thể lấy giá trị
là 750 W/(m2.K).
Thời gian ổn định không cần lấy đến từng
phút, mặc dù điều quan trọng là phải cho mẫu thử đủ thời gian để đạt trạng thái
cân bằng. Tất cả thời gian trong các bảng được làm tròn lên đến bội số của 5 min.
Bảng A.1 - Dạng
đĩa
Môi trường
Nhiệt độ
°C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường kính, mm
64
40
37
32
29
29
25
25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13
13
9,5
Chiều cao, mm
38
30
10,2
16,5
25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
10
6,3
12,6
6,3
9,5
Không khí
-50
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
150
200
250
130
95
105
130
145
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
160
75
55
60
75
85
90
95
35
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30
35
40
40
45
45
35
35
45
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
55
55
50
40
45
55
60
65
65
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25
30
35
40
45
45
40
30
35
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
45
50
50
25
20
20
25
30
30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
15
20
20
25
25
25
20
15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
25
25
25
15
10
15
15
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25
15
10
15
15
20
20
20
Chất lỏng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
50
100
150
200
250
75
60
65
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
85
90
90
35
30
30
35
40
45
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
10
10
10
10
10
15
15
15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
20
20
20
20
15
20
25
25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25
10
10
10
15
15
15
15
15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
15
20
20
20
5
5
5
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
10
5
5
5
5
5
5
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
5
5
10
10
10
5
5
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
5
5
5
5
5
5
5
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng A.2 - Dạng
tấm phẳng
Môi trường
Nhiệt độ
°C
Thời gian đạt cân bằng, min,
chính xác đến 1 oC
Độ dày, mm
25
15
10
8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
2
1
0,2
Không khí
-50
0
50
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
200
250
135
95
110
140
155
160
170
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
60
75
80
85
90
45
30
35
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
55
55
35
25
30
35
40
40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
15
20
20
25
25
25
15
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
15
15
15
10
10
10
10
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
5
5
5
5
5
5
5
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
5
5
5
5
Chất lỏng
-50
0
50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
150
200
250
90
75
80
90
95
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
35
30
30
35
40
40
40
15
15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
20
20
20
10
10
10
10
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
5
5
5
5
5
5
5
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
5
5
5
5
5
5
5
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
5
5
5
5
5
5
5
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
5
5
5
5
5
Bảng A.3 - Dạng
đĩa phẳng
Môi trường
Nhiệt độ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thời gian đạt cân bằng, min,
chính xác đến 1 oC
Chiều rộng, mm
25,4
15,0
12,7
Độ dày, mm
12,7
10,0
9,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,0
3,0
2,0
1,0
15,0
12,7
10,0
9,5
6,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,2
3,0
2,0
1,0
Không khí
-50
0
50
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
200
250
45
30
35
45
50
50
55
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25
30
35
40
40
45
35
25
30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40
40
40
25
20
20
25
30
30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
15
15
20
20
20
25
15
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
15
15
15
10
10
10
10
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
5
5
5
5
5
5
5
35
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30
40
40
45
45
30
25
25
30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
35
40
25
20
20
30
30
30
35
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
20
25
30
30
35
20
15
15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25
25
25
15
15
15
20
20
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
10
10
15
15
15
15
10
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
15
15
15
10
5
10
10
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
5
5
5
5
5
5
5
Chất lỏng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
50
100
150
200
250
15
10
15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
15
15
10
10
10
10
10
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
10
10
10
10
10
10
5
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
5
5
5
5
5
5
5
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
5
5
5
5
5
5
5
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
5
5
5
5
5
5
5
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
5
10
10
10
10
15
15
15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
10
10
10
10
10
10
5
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
10
10
10
5
5
10
10
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
5
5
5
5
5
5
5
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
5
5
5
5
5
5
5
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
5
5
5
5
5
5
5
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
5
5
5
5
5
5
5
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
5
Bảng A.3 (kết thúc)
Môi trường
Nhiệt độ
°C
Thời gian đạt cân bằng, min,
chính xác đến 1 oC
Chiều rộng, mm
6,35
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ dày, mm
12,7
10,0
6,5
5,0
3,0
2,0
1,5
1,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10,0
6,5
5,0
3,0
2,0
1,0
Không khí
-50
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
150
200
250
20
15
15
20
25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25
20
15
15
20
20
20
25
15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
15
15
20
20
15
10
10
15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
15
10
10
10
10
10
10
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
5
10
10
10
10
5
5
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
10
10
5
5
5
5
5
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
10
10
15
15
15
20
15
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
15
15
15
10
10
10
10
15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
10
10
10
10
10
15
15
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
10
10
10
10
5
5
5
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
10
5
5
5
5
5
5
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-50
0
50
100
150
200
250
5
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
5
5
5
5
5
5
5
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
5
5
5
5
5
5
5
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
5
5
5
5
5
5
5
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
5
5
5
5
5
5
5
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
5
5
5
5
5
5
5
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
5
5
5
5
5
5
5
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
5
5
5
5
5
5
5
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
5
5
5
5
5
5
5
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
5
5
5
5
5
5
5
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
5
5
5
5
5
5
5
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
5
THƯ MỤC TÀI
LIỆU THAM KHẢO
[1] ISO 525 Bonded abrasive products -
General requirements (Sản phẩm bột mài gắn kết - Yêu cầu chung).
[2] ISO 2393 Rubber test mixes -
Preparation, mixing and vulcanization - Equipment
and procedures (Các hỗn hợp cao su thử nghiệm - Cách chuẩn bị, trộn và lưu hóa - Thiết bị và quy trình).
[3] ISO 3302-1 Rubber - Tolerances for
products - Part 1: Dimensional tolerances (Cao su - Dung sai cho các sản phẩm - Phần 1: Dung sai
kích thước).
MỤC LỤC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Phạm vi áp dụng
2. Nhận dạng và lưu hồ sơ
3. Điều kiện tiêu chuẩn phòng thử nghiệm
3.1. Nhiệt độ tiêu chuẩn
phòng thử nghiệm
3.2. Độ ẩm tiêu chuẩn phòng thử
nghiệm
3.3. Các điều kiện khác
4. Bảo quản mẫu kiểm tra và
mẫu thử
5. Chuẩn bị mẫu thử
5.1. Độ dày mẫu thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3. Dụng cụ cắt mẫu thử
5.4. Bảo dưỡng dụng cụ cắt
5.5. Chuẩn bị mẫu thử bằng cách
đúc khuôn
6. Ổn định mẫu
6.1. Quy định chung
6.2. Thời gian ổn định mẫu
ở nhiệt độ dưới
hoặc cao hơn mức thông thường
7. Đo kích thước mẫu thử
7.1. Phương pháp A - Với các
kích thước nhỏ hơn 30 mm
7.2. Phương pháp B - Với các
kích thước từ 30 mm đến 100 mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.4. Phương pháp D - Phương
pháp gián tiếp
8. Điều kiện thử nghiệm
8.1. Khoảng thời gian thử
nghiệm
8.2. Nhiệt độ và độ ẩm
9. Buồng thử nghiệm
9.1. Yêu cầu chung cho các
buồng kiểm soát được nhiệt độ
9.2. Buồng thử nghiệm ở nhiệt
độ cao
9.3. Buồng thử nghiệm ở nhiệt
độ thấp hơn bình thường
10. Báo cáo thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thư mục tài liệu tham khảo