T�N TẠP
CHẤT
|
Loại
I
|
Loại II
|
a) Cặn kh�ng bay hơi (kh�ng
kể lượng ch� tan ra khi chuy�n chở trong c�c toa th�ng
l�t ch�)
|
0,03
|
0,05
|
b) Mangan (Mn)
|
0,00005
|
0,0001
|
c) Sắt (Fe) �
|
0,006
|
0,012
|
d) Clo (Cl)
|
0,0005
|
0,0005
|
e) Asen (As)
|
0,00005
|
0,0001
|
g) Oxyt nitor (N2O3)
|
0,00005
|
0,0001
|
h) C�c chất khử
kali pemanganat
|
theo quy định ở mục 18
|
i) Kim loại nặng bị
kết tủa bởi sunfua (kh�ng kể ch� v� sắt)
|
theo quy định ở mục
19
|
4. Axit sunfuric acquy phải
được bộ phận kiểm tra kỹ thuật của
nh� m�y sản xuất kiểm nghiệm v� chấp nhận.
B�n nh� m�y khi giao h�ng phải đảm bảo axit b�n ra theo
đ�ng c�c y�u cầu của ti�u chuẩn n�y. Mỗi l� h�ng
phải được k�m theo giấy chứng nhận x�c
nhận chất lượng của axit.
II.
PHƯƠNG PH�P THỬ
5. B�n nhận h�ng c� quyền
căn cứ v�o c�c quy định về lấy mẫu v� c�c
phương ph�p thử của ti�u chuẩn n�y để kiểm
tra chất lượng của axit nếu thấy cần
thiết.
6. Lấy mẫu để
thử trong 5% số chai của l� h�ng nhưng kh�ng
được �t qu� 5 chai đối với l� h�ng b�.
Dụng cụ lấy mẫu
l� một ống thủy tinh d�i để th�ng đến tận
đ�y chai. Trước khi lấy mẫu phải quấy thật
đều axit đựng trong chai.
Trường hợp chở axit
trong c�c toa th�ng l�t ch� th� lấy mẫu trong từng toa một,
vị tr� lấy l� ở tr�n, ở giữa v� ở đ�y
toa rồi trộn chung lại.
Khối lượng chung của
mẫu thử khoảng 1 kg.
7. Trộn mẫu thử lấy
được đem đựng v�o hai chai thủy tinh sạch,
kh�, c� n�t thủy tinh nh�m. Ngo�i chai d�n nh�n, tr�n nh�n ghi: T�n
đơn vị sản xuất, t�n v� loại sản phẩm,
số hiệu của l� h�ng hoặc toa th�ng đ� được
lấy mẫu, ng�y, th�ng, năm, người lấy mẫu.
Một chai đem ph�n t�ch. Một chai để lại trong
3 th�ng để đối chứng khi cần ph�n t�ch trọng
t�i. Chọn ph�ng th� nghiệm ph�n t�ch trọng t�i do sự thỏa
thuận của c�c b�n hữu quan.
8. Trong trường hợp kết
quả ph�n t�ch kh�ng đạt y�u cầu th� phải lấy
một lượng axit gấp đ�i trong mẫu thử để
ph�n t�ch lại. Kết quả lần ph�n t�ch n�y d� chỉ một
chỉ ti�u kh�ng đạt th� cả l� h�ng cũng đều
bị loại bỏ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10. X�c định
nồng độ axit
sunfuric (H2SO4)
a) Nguy�n tắc của
phương
ph�p
D�ng dung dịch kiềm mạnh
đ� biết
trước nồng độ để chuẩn độ
axit.
b) H�a phẩm
Natri hydroxyt NaOH hay kali hydroxyl
KOH, tinh khiết loại I, dung dịch 0,5N.
Metyl đỏ, dung dịch
rượu 0,1%.
c) C�ch l�m
Trong một lọ c�n c� nắp
đ� sấy kh� đến khối lượng kh�ng đổi
v� c�n trước ch�nh x�c đến 0,0002g, cho v�o khoảng
5g ((2,5 - 3ml) axit cần thử, đậy nắp lại
v� c�n ch�nh x�c đến 0,0002g. Chuyển hết axit vừa
c�n được v�o b�nh cầu định mức dung t�ch
250ml đ� cho sẵn khoảng 150ml nước cất,
l�m nguội, th�m nước cất đến vạch v� lắc
cẩn thận. D�ng pipet lấy 50ml dung dịch vừa
pha đem chuẩn độ bằng dung dịch natri hydroxyt
hay kali hydroxyt. Chất chỉ thị l� metyl đỏ.
Nồng độ (%) axit cần
thử X1 t�nh theo c�ng thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đ�:
V - lượng dung dịch
kiềm đ� d�ng để chuẩn độ, t�nh bằng
ml;
N - nồng độ
đương lượng của dung dịch kiềm
đ� d�ng:
49,04 - đương
lượng gam của H2SO4;
G - lượng axit cần thử
đ� c�n, t�nh bằng g.
11. X�c định cường
độ mầu
a) Nguy�n tắc của
phương ph�p
So s�nh bằng mắt mầu
của axit cần thử với mầu của dung dịch
mẫu.
b) H�a phẩm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nalri sunfua Na2S.9H2O,
tinh khiết loại II, dung dịch 2%.
Gelatin, loại d�ng trong thực
phẩm, dung dịch
1%.
Ch� axetat Pb (CH3COO)2.3H2O,
tinh khiết loại II; dung dịch mẫu điều chế
như sau: H�a tan 0,157g ch� axetat bằng nước cất
rồi chuyển v�o b�nh cầu định mức dung t�ch 1
l�t. Th�m nước cất đến vạch v� lắc cẩn
thận.
c) C�ch l�m
Chọn hai ống so mầu
c� mầu sắc v� k�ch thước như nhau. Trong một ống
cho v�o khoảng 20ml axit cần thử, ống c�n lại
cho v�o 10ml nước cất, 3ml dung dịch
gelatin, 2 - 3 giọt amoni hydroxyt, 3ml dung dịch natri
sunfua v� 1ml dung dịch ch� axetat mẫu nếu d�ng để
x�c định axit loại I, v� 2ml dung dịch ch� axetat
mẫu nếu d�ng để x�c định axit loại II
v� lắc đều.
Mầu của axit cần thử
kh�ng được đậm hơn mầu của dung dịch
n�y.
12. X�c định h�m lượng
cặn kh�ng bay hơi
Lắc kỹ mẫu axit cần
thử. Cho v�o ch�n sứ hay bạch kim đ� l�m kh� đến
khối lượng kh�ng đổi v� c�n ch�nh x�c đến
0,0002g khoảng 25ml axit cần thử. C�n ch�n
đựng axit ch�nh x�c đến 0,01g. Sau đ� cho axit
bay hơi đến kh� tr�n bếp c�t hay bếp điện.
Nung cặn kh� ở 600 - 700�C từ 5 - 7 ph�t. L�m nguội
trong b�nh h�t ẩm rồi c�n ch�nh x�c đến 0,0002g.
H�m lượng (%) cặn kh�ng
bay hơi X2 t�nh theo c�ng thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đ�:
G1 - lượng cặn
kh�ng bay hơi, t�nh bằng g;
G - lượng axit cần thử
đ� c�n, t�nh bằng g.
13. X�c định h�m lượng
mangan (Mn)
a) Nguy�n tắc của
phương ph�p
Oxy h�a tạp chất mangan
th�nh axit pemanganic c� mầu t�m hồng. So s�nh bằng mắt
mầu của dung dịch n�y với mầu của dung dịch
mẫu.
b) H�a phẩm
Axit sunfuric H2SO4, tinh khiết
loại I, tỷ trọng 1,84.
Bạc nitrat AgNO3,
tinh khiết loại II, dung dịch 0,1 N.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Amoni pesunfat (NH4)2
S2O8, tinh khiết
loại II.
Kali pemanganat KMnO4, tinh
khiết loại I, dung dịch mẫu điều chế
như sau:
Dung dịch A: H�a tan
2,877g kali pemanganat bằng nước cất n�ng rồi
chuyển v�o b�nh cầu định mức dung t�ch 1 l�t, l�m
nguội, th�m nước cất đến vạch v� lắc
cẩn thận;
Dung dịch B: 10ml dung dịch
A pha lo�ng bằng nước cất trong b�nh cầu
định mức đến thể t�ch 100ml.
1ml dung dịch B
tương ứng với 0,1mg mangan.
c) C�ch l�m
Cho 10 - 15ml nước cất,
2ml axit sunfuric tinh khiết loại I v� 1ml axit
photphoric v�o ch�n đựng cặn kh�ng bay hơi (mục
12). Đun s�i, lọc dung dịch v�o cốc 100ml v� rửa
tiếp cặn tr�n giấy lọc 2 - 3 lần. Th�m v�o dung dịch
lọc 1ml bạc nitrat, 1 - 2g amoni pesunfat, đun
nhẹ cho đến khi ph�n hủy hết amoni pesunfat v� xuất
hiện mầu t�m hồng. L�c dung dịch đ� nguội
đổ v�o ống so m�u. Lấy một ống so mầu
kh�c c� mầu sắc v� k�ch thước giống như ống
kia, cho v�o một lượng nước cất gần bằng
thể t�ch dung dịch vừa thu được ở ống
trước. D�ng microburet nhỏ từ từ dung dịch B
v�o ống nước cất, lắc đều cho đến
khi mầu của hai dung dịch giống nhau.
H�m lượng (%) mangan X3 t�nh theo c�ng
thức:
,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
V - lượng dung dịch B
đ� d�ng, t�nh bằng ml;
G - lượng axit cần thử
đ� c�n ở mục 12, t�nh bằng g.
14. X�c định h�m lượng
sắt (Fe)
A. Phương ph�p d�ng m�y
đo mầu quang điện
a) Nguy�n tắc của
phương ph�p
D�ng m�y đo mầu quang
điện để so mầu của phức chất đ�
được tạo th�nh giữa ion Fe III với ion
sunfosalixilat trong m�i trường axit.
b) H�a phẩm
Ph�n sắt Fe(SO4)2(NH4).12H2O, tinh khiết
loại I.
Axit sunfosalixilic C6H3(OH)(SO3H) COOH, tinh
khiết loại I.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tropeolin OO, tinh khiết
loại II.
Axit clohydric HCl, tinh khiết
loại II, tỷ trọng 1,19 v� dung dịch 2N.
Axit sunfuric H2SO4, tinh khiết
loại I, tỷ trọng 1,84.
α dinitrophenol,
tinh khiết loại II.
Amoni hydroxyt NH4OH, tinh
khiết loại II, dung dịch 25%, 10%, 5%.
Nước cất.
Dung dịch I: Cho 50g
axit sunfuric tinh khiết loại I v�o cốc dung t�ch 350 - 400ml
đ� c� sẵn khoảng 120ml nước cất, th�m
5ml axit nitric, đun s�i trong 5 - 7 ph�t. Sau khi nguội cho
th�m 5ml dung dịch II, trung h�a bằng amoni hydroxyt
10% đến khi dung dịch c� m�u v�ng. Để nguội rồi
d�ng pipet nhỏ từ từ axit clohydric 2 N cho đến
khi dung dịch mất mầu. Chuyển tất cả dung dịch
trong cốc v�o b�nh cầu định mức dung t�ch 500ml,
th�m nước cất đến vạch v� lắc cẩn
thận.
Dung dịch II: α
dinitrophenol b�o h�a trong nước cất ở nhiệt
độ thường.
Dung dịch III: H�a tan 10g
axit sunfosalixilic trong 20ml nước cất, trung h�a bằng
dung dịch amoni hydroxyt 10% đến pH = 2 nghĩa l� khi nhỏ
dung dịch l�n giấy tẩm tropeolin OO m� mầu t�m chuyển
sang mầu đỏ nhạt th� trung h�a đ� xong. Th�m
nư�c cất đến 100ml.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Pha c�c dung dịch mẫu để
vẽ đường cong chuẩn
Dung dịch A: H�a tan
8,6109g ph�n sắt bằng nước cất trong b�nh cầu
định mức dung t�ch 1 l�t. Axit h�a dung dịch bằng
axit clohydric. Th�m nước cất đến vạch.
1ml dung dịch A tương
ứng với
1mg sắt.
Dung dịch B: 25ml
dung dịch A pha th�m nước cất đến 1
l�t trong b�nh cầu định mức.
1 ml dung dịch B
tương ứng với 0,025mg sắt.
C�c dung dịch mẫu: Cho v�o
trong c�c b�nh cầu định mức dung t�ch 100ml những
lượng dung dịch B sao cho lượng sắt chứa
trong c�c b�nh kh�ng được ch�nh nhau qu� 0,1mg. Th�m v�o
mỗi b�nh cầu 50ml dung dịch I. Lắc đều.
Trung h�a bằng amoni hydroxyt 5% cho đến khi c� mầu
v�ng. Sau đ� th�m 25ml dung dịch III rồi pha
th�m nước cất đến vạch. Khuấy đều,
để y�n 15 ph�t, sau đ� đo trong m�y đo mầu
quang điện.
d) C�ch đo
Đổ dung dịch I
v�o cuvet rồi đặt v�o m�y để x�c định điểm
z�r� của m�y. Sau đ� bắt đầu đo từng
dung dịch mẫu. Ghi lấy những chỉ số của
dụng cụ. Căn cứ v�o số liệu đo
được để vẽ đường cong chuẩn
(trục ho�nh ghi số mg, trục tung ghi những chỉ
số của dụng cụ).
Ch� th�ch: Kh�ng được
d�ng dung dịch B đ� pha qu� 1 ng�y. Mầu của dung
dịch b�n trong 2 tuần. Cần bảo quản c�c dung dịch
mẫu trong chỗ tối.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D�ng pipet lấy 15ml axit
cần thử cho v�o c�c dung t�ch 250ml đ� c� sẵn 60ml
nước cất, th�m 3ml axit nitric, đun s�i trong 5 -
7 ph�t. Sau khi l�m nguội th�m v�o 3ml dung dịch II,
trung h�a bằng dung dịch amoni hydroxyl 10% cho đến khi
xuất hiện mầu v�ng. L�m nguội rồi th�m axit
clohydric 2N cho đến khi dung dịch mất mầu.
Chuyển tất cả dung dịch v�o b�nh cầu định
mức dung t�ch 250ml, th�m nước cất đến
vạch, lắc cẩn thận. Lấy 50ml dung dịch
vừa pha được cho v�o b�nh cầu định mức
dung t�ch 100ml, trung h�a bằng amoni hydroxyt 5% cho đến
khi xuất hiện mầu v�ng. Cho v�o 25ml dung dịch III.
Th�m nước cất đến vạch v� lắc cẩn
thận. Để y�n 15 ph�t rồi mới bắt đầu
đo.
H�m lượng (%) sắt X4
t�nh theo c�ng thức:
,
trong đ�:
�- �lượng
sắt t�m được tr�n đường cong chuẩn,
t�nh bằng g;
γ - khối lượng
ri�ng của axit cần thử, t�nh bằng g/cm3.
B. Phương ph�p so m�u bằng
mắt
Phương ph�p n�y chỉ �p
dụng khi kh�ng c� m�y đo mầu quang điện.
a) Nguy�n tắc của
phương ph�p
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) H�a phẩm
Axit nitric HNO3, tinh khiết
loại I, tỷ trọng 1,40.
Amoni sunfoxyanua NH4CNS,
tinh khiết loại II, dung dịch 5%.
Rượu isoamylic C5H11OH,
tinh khiết loại II.
Ph�n sắt Fe (SO4)2
(NH4). 12H2O, tinh khiết loại I; dung dịch
mẫu điều chế như sau:
Dung dịch A: H�a tan 0,861g
ph�n sắt bằng nước cất rồi chuyển v�o
b�nh cầu định mức dung t�ch 1 l�t. Th�m 2 - 3ml
axit nitric rồi pha nước cất đến vạch
v� lắc cẩn thận;
Dung dịch B: 10ml
dung dịch A pha nước cất đến 100ml
trong b�nh cầu định mức.
1ml dung dịch B
tương ứng với 0,01mg sắt.
c) C�ch l�m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ch� th�ch:
1. Phải điều chỉnh
bằng nước cất để thể t�ch dung dịch
trong 2 ống bằng nhau rồi mới so m�u.
2. N�n cho th�m v�o mỗi ống
một lượng rượu isoamylic như nhau (5 - 10ml)
để dễ so s�nh mầu hơn.
3. Kh�ng được d�ng
dung dịch B pha đ� để l�u qu� 1 ng�y.
H�m lượng (%) sắt X4
t�nh theo c�ng thức:
,
trong đ�:
V - lượng dung dịch B
đ� chuẩn, t�nh bằng ml;
G - lượng axit cần thử
đ� c�n, t�nh bằng g.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Nguy�n tắc của
phương ph�p
So s�nh độ đục của
dung dịch axit cần thử sau khi đ� d�ng ion bạc kết
tủa tạp chất clo với dung dịch mẫu.
b) H�a phẩm
Axit nitric HNO3, tinh khiết
loại II, dung dịch 1:10 (theo thể t�ch).
Bạc nitrat, tinh khiết loại
II, dung dịch 0,1N.
Natri clorua NaCl; dung dịch mẫu
điều chế như sau:
Dung dịch A: C�n 0,824g
natri clorua đ� sấy kh� trong 3 giờ ở 105 - 110⁰C,
h�a tan v� pha lo�ng bằng nước cất đến 1 l�t
trong b�nh cầu định mức, lắc cẩn thận;
Dung dịch B: 10ml dung dịch
A pha nước cất đến 100ml trong b�nh cầu
định mức, lắc cẩn thận.
1ml dung dịch B
tương ứng với 0,05mg clo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lấy 11ml (khoảng 20g)
axit cần thử, chuyển hết v�o một ống so mầu
dung t�ch 100 - 150ml đ� c� sẵn 50ml nước cất.
Lắc v� l�m nguội. Th�m nước cất đến 100ml
rồi cho v�o 2ml dung dịch axil nitric, 2ml dung dịch
bạc nitrat, lắc cẩn thận. Trong một ống so
mầu kh�c c� k�ch thước v� mầu sắc giống
như ống tr�n, cho v�o 2ml dung dịch B, th�m
nước cất đến 100ml rồi cho v�o 2ml
dung dịch axit nitric, 2ml dung dịch bạc nitrat v� lắc
cẩn thận.
Sau 20 ph�t dung dịch c� axit cần
thử kh�ng được đục hơn dung dịch
kia.
16. X�c định
h�m lượng asen (As)
a) Nguy�n tắc của
phương ph�p
X�c định h�m lượng
asen bằng c�ch so m�u của giấy tẩm thủy ng�n II
clorua đ� bị hydro asen III t�c dụng với mầu của
giấy mẫu. Hydro asen III được tạo th�nh do
hydro mới sinh khử tạp chất asen trong axit cần
thử.
b) H�a phẩm
Axit sunfuric H2SO4
tinh khiết loại II, tỷ trọng 1,84.
Kẽm kim loại kh�ng c� asen
loại d�ng trong ph�n t�ch, loại hạt.
Thiếc II clorua SnCl2,
tinh khiết loại II, dung dịch 10% đ� axit h�a bằng
axit clohydric kh�ng chứa asen.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thủy ng�n II clorua HgCl2
hoặc thủy ng�n II bromua HgBr2, tinh khiết loại
II, dung dịch 3% trong rượu.
Ch� axetat Pb (CH3COO)2.
3H2O, tinh khiết loại II, dung dịch 5%.
Natri hydroxyt NaOH, tinh khiết
loại II, dung dịch 2,5 N.
Diasen trioxyt As2O3
tinh khiết loại II; dung dịch mẫu điều chế
như sau:
Dung dịch A: H�a tan
0,1320g diasen trioxyt trong 25ml natri hydroxyt 2,5 N.
Trung h�a bằng axit sunfuric tinh khiết loại II, rồi
chuyển hết dung dịch v�o b�nh cầu định mức
dung t�ch 1 l�t, th�m nước cất đến vạch v� lắc
cẩn thận;
Dung dịch B: 10ml
dung dịch A pha nước cất đến thể t�ch 1
l�t trong b�nh cầu định mức, lắc cẩn thận.
1 ml dung dịch B
tương ứng với 0,001mg asen.
Giấy tẩm thủy ng�n
II clorua hay thủy ng�n II bromua điều chế như sau:
Nh�ng giấy lọc v�o dung dịch thủy ng�n Il clorua hoặc
thủy ng�n II bromua trong 1 giờ, vớt ra �p v�o giữa 2 tờ
giấy lọc sạch, hong kh� ngo�i kh�ng kh�. Cắt th�nh từng
băng rộng 2 - 3mm, d�i độ 50mm. Đựng trong lọ
đậy k�n.
Giấy tẩm ch� axetat chuẩn
bị như sau: Nh�ng giấy lọc v�o dung dịch ch�
axetat từ 10 - 20 ph�t, vớt ra �p v�o giữa 2 tờ giấy
lọc sạch, hong kh� ngo�i kh�ng kh�. Cắt th�nh từng
băng rộng 8 - 9mm d�i độ 50mm. Đựng
trong lọ đậy k�n.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) C�ch l�m
X�c định h�m lượng
asen tiến h�nh trong dụng cụ như h�nh vẽ, gồm:
Lọ I dung t�ch 30 - 40ml, 3 ống thủy tinh II,
III, IV nối với nhau bằng c�c n�t cao su. Ống II
đường k�nh trong khoảng 15mm d�i 60 - 70mm,
đựng giấy tẩm ch� axetat để hấp thụ
H2S. Ống III đường k�nh trong khoảng
10mm, d�i 50 - 60mm đựng b�ng tẩm ch� axetat. Ống
IV đường k�nh trong 2 - 3mm, d�i 50 - 60mm
đựng giấy tẩm thủy ng�n II clorua hoặc thủy
ng�n II bromua. Lọ I đựng 10 - 15ml nước
cất, 2 - 3 giọt thiếc II clorua, 5ml axit cần thử,
5 - 6g kẽm hạt. Lắp nhanh c�c phần tr�n v�o miệng,
lọ
I.

Trong một dụng cụ kh�c cũng
giống như thế, cho v�o lọ I khoảng 10 - 15ml nước cất, 2
- 3 giọt
thiếc II clorua, 5ml axit sunfuric tinh khiết loại II tỷ
trọng 1,84,
5ml dung dịch
B nếu d�ng để x�c định axit acquy loại I
hay 10ml dung dịch
B nếu d�ng để x�c định axit acquy loại
II, 5 - 6g kẽm
hạt. Lắp nhanh c�c phần tr�n v�o miệng lọ I.
Sau 1 - 1 giờ rưỡi mầu của giấy tẩm thủy
ng�n II clorua hoặc thủy ng�n II bromua trong dụng cụ
c� axit cần thử kh�ng được đậm hơn
mầu của giấy ấy trong dụng cụ kia.
17. X�c định h�m lượng
oxyt nitơ (N2O3)
a) Nguy�n tắc của
phương ph�p
Oxyt của nitơ tạo th�nh
hợp chất mầu hồng với axit sunfanilic v� α
naphtylamin.
So s�nh bằng mắt mầu
của dung dịch axit cần thử n�y với mẫu của
dung dịch mẫu.
b) H�a phẩm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Axit sunfuric H2SO4,
tinh khiết loại I, dung dịch 0,5 N.
Axit sunfanilic NH2C6H4SO3H,
loại d�ng trong ph�n t�ch, dung dịch 10g/l.
α naptylamin C10H7NH2
loại d�ng trong ph�n t�ch.
Phenolphtalein, dung dịch 1%
trong rượu.
Natri nitrit NaNO2 tinh khiết
loại I, dung dịch mẫu điều chế như sau:
Dung dịch A: H�a tan
0,1816g NaNO2 trong b�nh cầu định mức
đến thể t�ch 1 l�t bằng nước cất, lắc
cẩn thận;
Dung dịch B: 10ml dung dịch
A pha nước cất đến thể t�ch 1 l�t
trong b�nh cầu định mức. Lắc cẩn thận.
1ml dung dịch B
tương ứng với 0,001mg N2O3;
Dung dịch C: 0,1000g
α naplylamin h�a tan v�o 100ml nước cất n�ng, l�m
nguội, th�m 6 - 10ml axit axetic loại d�ng trong ph�n t�ch,
nồng độ 80% v� giữ trong b�ng tối:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) C�ch l�m
C�n 20g axit cần thử ch�nh
x�c đến 0,01g trong lọ c�n đ� sấy đến
khối lượng kh�ng đổi v� biết trước
khối lượng. Chuyển hết axit n�y v�o b�nh cầu
định mức dung t�ch 250ml đ� c� sẵn 100 - 150ml
nước cất, l�m nguội, th�m nước cất
đến vạch v� lắc cẩn thận.
Cho 5ml dung dịch axit cần
thử vừa pha được v�o một ống so mầu,
th�m 20ml nước cất, 2 - 3 giọt phenolphtalein rồi
trung h�a bằng dung dịch natri hydroxyt cho đến khi xuất
hiện mầu hồng, nhỏ th�m 2 - 3 giọt axit sunfuric
tinh khiết loại I 0,5 N đến mất mầu.
Th�m 5ml dung dịch D, lắc cẩn thận v�
để 15 - 20 ph�t sau mới đem so mầu với dung dịch
mẫu. Trong một ống so mầu kh�c c� mầu sắc
v� k�ch thước giống như ống tr�n, cho v�o 25ml
nước cất, 2 - 3 giọt dung dịch axit sunfuric tinh
khiết loại I rồi d�ng microburet nhỏ v�o 0,4ml
dung dịch B nếu d�ng để x�c định axit
acquy loại II, hoặc 0,2ml dung dịch B nếu d�ng
để x�c định axit acquy loại I, sau đ� th�m 5ml
dung dịch D, lắc cẩn thận. Để 15 - 20
ph�t sau mới đem so mầu với dung dịch c� axit cần
thử ở tr�n.
Dung dịch c� axit cần thử
kh�ng được đậm m�u hơn dung dịch mẫu.
18. X�c định c�c chất
khử kali pemanganat
a) Nguy�n tắc của
phương ph�p
Định lượng c�c
chất khử c� trong axit acquy bằng số ml kali
pemanganat đ� bị khử.
b) H�a phẩm
Kali pemanganat KMnO4, tinh
khiết loại I, dung dịch 0,01N.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cho 20ml axit cần thử
v�o 60ml nước cất trong một cốc thủy
tinh dung t�ch 150 - 200ml, giữ dung dịch ở 60 - 70�C.
D�ng buret th�m v�o 8ml dung dịch kali pemanganat 0,01 N nếu
d�ng để x�c định axit acquy loại II, hoặc 4,5ml
dung dịch tr�n, nếu d�ng để x�c định axit
acquy loại I.
Mầu của kali pemanganat phải
bền �t nhất trong 5 ph�t.
19. X�c định h�m lượng
kim loại nặng
a) Nguy�n tắc của
phương ph�p
X�c định h�m lượng
cho ph�p của kim loại nặng (kh�ng kể ch� v� sắt)
trong axit acquy bằng cường độ m�u v� độ
đục ở dạng sunfua của ch�ng.
b) H�a phẩm
Axit nitric HNO3, tinh khiết
loại II, tỷ trọng 1,40.
Amoni hydroxyl NH4OH, tinh
khiết loại II, dung dịch 10%.
Rượu etylic C2H5OH,
loại đ� tinh cất, nồng độ 96%.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) C�ch l�m
Lắc kỹ mẫu axit cần
thử rồi lấy 25ml v�o ch�n sứ hay bạch kim
đ� sấy kh� đến khối lượng kh�ng đổi
v� biết trước khối lượng. C�n ch�n c� axit
ch�nh x�c đến 0,01g rồi đun cạn tr�n bếp
c�t đến thể t�ch 1 - 1,5ml. Sau khi l�m nguội cho
v�o 20ml rượu elylic, lắc đều, đậy
v� để trong 3 - 4 giờ. Lọc kết tủa ch�
sunfat tr�n phễu lọc sứ xốp số 4 đ� biết
khối lượng. Rửa kết tủa nhiều lần
bằng rượu etylic (khoảng 5ml). Cho v�i giọt
axit nitric v�o dung dịch lọc, đun đứng cho s�i. Th�m
từng giọt dung dịch amoni hydroxyt v�o dung dịch
đang đun cho đến khi c� m�i amoniac bốc ra. Để
nguội, lọc bỏ kết tủa sắt... Th�m dung dịch
hydro sunfua hay natri sunfua hoặc amoni sunfua v�o dung dịch lọc
đến thể t�ch gấp đ�i.
Sau 20 ph�t m� dung dịch n�y
kh�ng đổi mầu v� sinh kết tủa th� axit acquy
được xem l� đạt y�u cầu.
20. X�c định h�m lượng
ch� (Pb)
Ch� �p dụng đối với
axit acquy chứa hoặc chuy�n chở trong c�c loại toa
th�ng hay c�c th�ng chứa c� l�t ch�.
C�ch l�m
Ch� sunfat thu được ở
mục 19 rửa nhiều lần bằng axit sunfuric tinh khiết
loại I dung dịch 1: 10 tr�n phễu lọc sứ xốp
rồi lại rửa tiếp bằng rượu etylic cho
đến khi hết axit sunfuric. Sấy kh�, c�n. Từ
đ� suy ra h�m lượng của ch� sunfat.
III. GHI NH�N
HIỆU V� BẢO QUẢN
21. Axit sunfuric acquy phải chứa
trong c�c chai thủy tinh hoặc chai bằng chất dẻo
chịu axit. Miệng chai phải đậy chặt v� ni�m
k�n. Mỗi chai phải được đặt trong một
rọ hoặc th�ng chắc chắn, xung quanh v� dưới
đ�y chai phải ch�n vật đệm mềm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
22. Mỗi chai phải c� một
nh�n hiệu ghi: t�n đơn vị sản xuất, t�n v� loại
sản phẩm, ng�y, th�ng, năm sản xuất, khối
lượng tịnh, số hiệu của l� h�ng v� số
hiệu của ti�u chuẩn n�y.
Mặt ngo�i mỗi rọ hay
th�ng chứa phải c� ghi chữ: � cẩn thận, dễ
bỏng �.