TÊN TẠP CHẤT
|
Loại I
|
Loại II
|
a) Cặn không bay hơi ( không
kể lượng chì tan ra khi chuyên chở trong các toa thùng lót chì)
b) Mangan ( Mn )
c) Sắt ( Fe )
d) Clo ( Cl )
e) Asen ( As )
g) Nitơ oxyt ( N2O5 ) sunfua( không kể chì và sắt)
|
0,03
0,00005
0,006
0,0005
0,00005
0,00005
|
0,05
0,0001
0,012
0,0005
0,0001
0,0001
|
h) Các chất khử kali pemanganat
i) Kim loại nặng bị kết tủa bởi sunfua( không kể chì và sắt)
|
theo quy định ở mục
18
theo quy định ở mục
19
|
4. Axit sunfuric acquy phải được bộ phận kiểm
tra kỹ thuật của nhà máy sản xuất kiểm nghiệm và chấp nhận. Bên nhà máy khi
giao hàng phải đảm bảo axit bán ra theo đúng các yêu cầu của tiêu chuẩn này. Mỗi
lô hàng phải được kèm theo giấy chứng nhận chất lượng của axit.
II. PHƯƠNG PHÁP THỬ
5. Bên nhận hàng có quyền căn cứ vào các quy
định về lấy mẫu và các phương pháp thử của tiêu chuẩn naỳ để kiểm tra chất lượng
của axit nếu thấy cần thiết.
6. Lấy mẫu để thử trong 5 % số chai của lô
hàng nhưng không được ít quá 5 chai đối với lô hàng bé.
Dụng cụ lấy mẫu là một ống thuỷ tinh dài để
thông đến tận đáy chai. Trước khi lấy mẫu phải quấy thật đều axit đựng trong
chai.
Trường hợp thử axit trong các toa thùng lót
chì thì lấy mẫu trong từng toa một, vị trí lấy là ở trên, ở giữa và ở đáy toa rồi
trộn chung lại.
Khối lượng chung của mẫu thử khoảng 1 kg.
7. Trộn mẫu thử lấy được đem đựng vào hai
chai thuỷ tinh sạch khô, có nút thuỷ tinh nhám. Ngoài chai dán nhãn, trên nhãn
ghi: Tên đơn vị sản xuất, tên và loại sản phẩm, số hiệu của lô hàng hoặc toa
thùng đã được lấy mẫu, ngày, tháng, năm, người lấy mẫu. Một chai đem phân tích.
Một chai để lại trong 3 tháng để đối chứng khi cần phân tích trọng tài. Chọn
phòng thí nghiệm phân tích trọng tài do sự thoả thuận của các bên hữu quan.
8. Trong trường hợp kết quả phân tích không đạt
yêu cầu thì phải lấy một lượng axit gấp đôi trong mẫu thử để phân tích lại. Kết
quả lần phân tích này dù chỉ một chỉ tiêu không đạt thì cả lô hàng cũng bị loại
bỏ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.
Xác định nồng độ axit sunfuric ( H2SO4)
a)Nguyên
tắc của phương pháp
Dùng
dung dịch kiềm mạnh đã biết trước nồng độ để chuẩn độ axit.
b)
Hoá chất
Natri
hydroxit NaOH hay kali hydroxit KOH, tinh khiết lạoi I, dung dịch 0,5 N
Metyl
đỏ, dung dịch rượu 0,1 %.
c)
Cách làm
Trong
một lọ cân có nắp đã sấy khô
Amoni
hydroxit NH4OH, tinh khiết loại II, dung dịch 25 %.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Gelatin,
loại dùng trong thực phẩm, dung dịch 1 %.
Chì
axetat Pb(CH3COO)2. 3H2O, tinh khiết loại II;
dung dịch mẫu điều chế như sau: Hoà tan 0,157 g chì axetat bằng nước cất rồi
chuyển vào bình cầu định mức dung tích 1 lit. Thêm nước cất đến vạch và lắc cẩn
thận.
c)
Cách làm
Chọn
hai ống so mầu có mầu sắc và kích thước như nhau. Trong một ống cho vào khoảng
20 ml axit cần thử, ống còn lại cho vào 10 ml nước cất, 3 ml dung dịch gelatin,
2-3 giọt amoni hydroxyt, 3 ml dung dịch natri sunfua và 1 ml dung dịch chì
axetat mẫu nếu để axit loại I, và 2 ml dung dịch chì axetat mẫu nếu dùng để xác
định axit loại II và lắc đều.
Mẫu
của axit cần thử không được đậm hơn mầu của dung dịch này.
12,
Xác định hàm lượng cặn không bay hơi
Lắc
kỹ mẫu axit cần thử. Cho vào chén sứ hay bạch kim đã làm khô đến khối lượng
không đổi và cân chính xác đến 0,0002 g khoảng 25 ml axit cần thử. Cân chén đựng
axit bay hơi đến khô trên bếp cát hay bếp điện. Nung cặn khô ở 600-7000C
từ 5-7 phút. Làm nguội trong bình hút ẩm rồi cân chính xác đến 0,0002 g.
Hàm
lượng ( % ) cặn không bay hơi X2 tính theo công thức:
X2 =
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G
trong
đó:
G1-
lượng cặn không bay hơi, tính bằng g;
G-
lượng axit cần thử đã cân, tính bằng g.
13.
Xác định hàm lượng mangan ( Mn)
a)
Nguyên tắc của phương pháp
Oxy
hoá tạp chất mangan thành axit pemanganic có mầu tím hồng. So sánh bằng mắt mầu
của dung dịch này với mầu của dung dịch mẫu.
b).
Hoá chất
Axit
sunfuric H2SO4, tinh khiết loại I, tỷ trọng 1,84
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Axit
photphoric H3PO4, tinh khiết loại II, tỷ trọng 1,65.
Amoni
pemanganat( NH4)2S208,
tinh khiết loại II.
Kali
pemanganat KMnO4, tinh khiết loại I, dung dịch mẫu điều chế như sau:
Dung
dịch A: Hoà tan 2,877 g kali pemanganat bằng nước cất nóng rồi chuyển vào bình
cầu định mức dung tích 1 lit, làm nguội, thêm nước cất đến vạch và lắc cẩn thận;
Dung
dịch B: 10 ml dung dịch A pha loãng bằng nước cất trong bình cầu định mức đến
thể tích 100 ml.
1
ml dung dịch B tương ứng với 0,1 mg mangan.
c)Cách
làm
Cho
10-15 ml nước cất, 2 ml axit sunfuric tinh khiết loại I và 1 ml axit photphoric
vào chén đựng cặn không bay hơi ( mục 12). Đun sôi, lọc dung dịch vào cốc
100 ml và rửa tiếp cặn trên giấy lọc 2-3 lần. Thêm vào dung dịch lọc 1 ml bạc
nitrat, 1-2 g amoni persunfat, đun nhẹ cho đến khi phân huỷ hết amoni persunfat
và xuất hiện mầu tím hồng. Lúc dung dịch đã nguội đổ vào ống so mầu. Lấy một ống
so mầu khác có mầu sắc và kích thước giống như ống kia, cho vào một lượng nước
cất gần bằng thể tích vừa thu được ở ống trước. Dùng microburet nhỏ từ từ dung
dịch B vào ống nước cất, lắc đều cho đến khi mầu của hai dung dịch giống nhau.
Hàm
lượng ( % ) mangan X3 tính theo công thức;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
V . 0,0001 . 100
=
0,01 V
g
G
trong
đó:
V-
lượng dung dịch B đã dùng, tính bằng ml;
G-
lượng axit cần thử đã cân ở mục 12, tính bằng g.
14.
Xác định hàm lượng sắt ( Fe)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a)
Nguyên tắc của phương pháp
Dùng
máy đo mầu quang điện để so mầu của phức chất đã được tạo thành giữa ion Fe III
với ion sunfosalixilat trong môi trường axit.
b)
Hoá chất
Phèn
sắt Fe( SO4)2( NH4) . 12 H2O,
tinh khiết loại I.
Axit
sunfosalixilic C6H3(OH)(SO3) COOH, tinh khiết
loại i
Axit
nitric, HNO3, tinh khiết loại i, tỷ trọng 1,40.
Tropeolin
ô, tinh khiết loại II.
Axit
clohydric HCl, tinh khiết loại II, tỷ trọng 1,19 và dung dịch 2 N.
Axit
sunfuric H2SO4, tinh khiết loại i, tỷ trọng 1,84.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Amoni
hydroxyt NH4OH, tinh khiết loại II, dung dịch 25 %, 10 %, 5%,
Nước
cất.
Dung
dịch I: Cho 50 g axit sunfuric tinh khiết loại I vào cốc dung tích 350-400 ml
đã có sẵn khoảng 120 ml nước cất, thêm 5 ml axit nitric, đun sôi trong 5-7
phút. Sau khi nguội cho thêm 5 ml dung dịch II, trung hoà bằng amoni hydroxyt
10 % đến khi dung dịch có mầu vàng. Để nguội rồi dùng pipet nhỏ từ từ axit
clohydric 2N cho đến khi dung dịch mất mầu. Chuyển tất cả dung dịch trong cốc
vào bình cầu định mức dung tích 500 ml, thêm nước đến vạch và lắc cẩn thận.
Dung
dịch II: a dinitrophenol bão hoà
trong nước cất ở nhiệt độ thường.
Dung
dịch III : Hoà tan 10 g axit sunfosalixilic trong 20 ml nước cất, trung hoà bằng
dung dịch amoni hydroxyt 10 % đến pH=2 nghĩa là khi nhỏ dung dịch lên giấy tẩm
tropeollin OO mà mầu tím chuyển sang mầu đỏ nhạt thì trung hoà đã xong. Thêm nước
cất đến 100 ml.
Giấy
tẩm tropeolin OO làm như sau: Nhúng giấy lọc vào dung dịch tropeolin OO 0,1 %.
Để khô trong không khí không có hơi axit và hơi amoniac.
c)
Pha các dung dịch mẫu để vẽ đường cong chuẩn
Dung
dịch A : Hoà tan 8,6109 g phèn sắt bằng nước cất trong bình cầu định mức dung
tích 1 lit. Axit hoá dung dịch bằng axit clohidric. Thêm nước cất đến vạch.
1
ml dung dịch A tương ứng với 1 mg sắt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
ml dung dịch B tương ứng với 0,025 mg sắt.
Các
dung dịch mẫu : Cho vào trong các bình cầu định mức dung tích 100 ml những lượng
dung dịch B sao cho lượng sắt chứa trong các bình không được chênh nhau quá 0,1
ml. Thêm vào mỗi bình cầu 50 ml dung dịch I. Lắc đều . Trung hoà bằng amoni
hydroxyt 5 % cho đến khi có mầu vàng. Sau đó thêm 25 ml dung dịch III rồi pha
thêm nước cất đến vạch . Khuấy đều, để yên 15 phút, sau đó đo trong máy mầu
quang điện.
d)
Cách đo
Đổ
dung dịch I vào cuvet rồi đặt vào máy để xác định điểm zero của máy. Sau đó bắt
đầu đo từng dung dịch mẫu. Ghi lấy những chỉ số của dụng cụ. Căn cứ vào số liệu
đo được để vẽ đường cong chuẩn ( trục hoành ghi số mg, trục tung ghi những
chỉ số của dụng cj).
Chú
thích: Không được dùng dung dịch B đã pha quá 1 ngày. Mẫu của dung dịch bền
trong hai tuần. Cần bảo quản các dung dịch mẫu trong chỗ tối.
e).
Cách xác định hàm lượng sắt bằng máy
Dùng
pipet lấy 15 ml axit cần thử cho vào ccôc dung tích 250 ml đã có sẵn 60 ml nước
cất, thêm 3 ml axit nỉtic, đun sôi trong 5-7 phut. Sau khi làm nguội thêm vào 3
ml dung dịch II, trung hoà bằng dung dịch amoni hydroxyt 10 % cho đến khi xuất
hiện mầu vàng. Làm nguội rồi thêm axit clohydric 2 N cho đến khi dung dịch.
Chuyển tất cả dung dịch vào bình cầu định mức dung tích 250 ml, thêm nước cất đến
vạch, lắc cẩn thận. Lấy 50 ml dung dịch vừa được pha cho vào bình định mức dung
tích 100 ml, trung hoà bằng amoni hydroxyt 5 % cho đến khi xuất hiện mầu vàng.
Cho vào 25 ml dung dịch III. Thêm nước cất đến vạch và lắc cẩn thận. Để yên 15
phút rồi mới bắt đầu đo.
Hàm
lượng ( % ) sắt X4 tính theo công thức:
X4 =
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
=
v
15.(. 50.1000)
30g
trong
đó:
- lượng sắt tìm được trên
đường cong chuẩn, tính bằng g:
g- khối lượng riêng của
axit cần thử, tính bằng g/ cm3.
B. Phương pháp so mầu bằng mắt
Phương
pháp này chỉ áp dụng khi không có máy đo mầu quang điện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
So
mầu bằng mắt dung dịch axit cần thử đã tạo thành phức chất mầu đỏ nâu với ion
sunfoxyanua với mầu của dung dịch mẫu.
b)
Hoá chất
Axit
nitric HNO3, tinh khiết loại I, tỷ trọng 1,40.
Amoni
sunfoxyanua NH4CNS, tinh khiết loại II, dung dịch 5 %.
Rượu
isoamylic C5H11OH, tinh khiết loại II.
Phèn
sắt