Casein thủy phân bởi pancreatin
|
20,0 g
|
Lecithin đậu tương
|
5,0 g
|
Polysorbate 20
|
40,0 ml
|
Nước
|
960,0 ml
|
5.2.2.1.2 Chuẩn bị
Hòa tan polysorbate 20 trong 960 ml nước bằng cách vừa khuấy
vừa đun nóng trong bể ổn nhiệt 49 °C ± 2 °C. Thêm casein thủy phân bởi pancreatin và lecithin từ đậu
tương. Đun nóng khoảng 30 min cho tan. Phân phối môi trường vào các bình có thể tích thích hợp. Hấp tiệt khuẩn
ở 121 °C trong 15 min. Sau khi hấp và
để nguội, pH phải đạt khoảng 7,3 ± 0,2 khi đo ở nhiệt độ phòng.
5.2.2.2 Các dung dịch pha loãng có chất trung hòa khác
Các chất pha loãng
trung hòa khác có thể sử dụng nếu phù hợp (xem Phụ lục A và Phụ lục D).
5.2.3 Dung dịch pha loãng
5.2.3.1 Dung dịch A
5.2.3.1.1 Thành phần
Peptic thủy phân từ mô động vật
1,0 g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 000 ml
5.2.3.1.2 Chuẩn bị
Hoà tan 1 g pepton vào 1 I nước bằng cách vừa khuấy vừa đun
nóng. Phân phối môi trường vào các bình chứa có thể tích thích hợp. Hấp tiệt
khuẩn ở 121 °C trong 15 min. Sau khi hấp và
để nguội, pH phải đạt khoảng 7,1 ± 0,2 khi đo ở nhiệt độ phòng.
5.2.3.2 Các dung dịch pha loãng khác
Các dung dịch pha loãng khác có thể được sử dụng nếu phù hợp
(xem Phụ lục B).
5.3 Dung dịch
để pha loãng vi khuẩn (Dung dịch Natri tryptone chlorid)
5.3.1 Thành phần
Tryptone, casein thủy phân bởi pancreatin
1,0 g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8,5 g
Nước
1 000 ml
5.3.2 Chuẩn bị
Hoà tan các thành phần trong nước bằng cách vừa khuấy vừa
đun nóng. Phân phối môi trường vào các bình có thể tích thích hợp. Hấp tiệt khuẩn
ở 121 °C trong 15 min.
Sau khi hấp và để nguội, pH phải đạt khoảng 7,1 ± 0,2 khi đo
ở nhiệt độ phòng.
5.4 Môi trường
nuôi cấy
5.4.1 Quy định chung
Môi trường nuôi cấy có thể được chuẩn bị như sau, hoặc từ
môi trường nuôi cấy khô theo hướng dẫn của nhà sản xuất. Môi trường sử dụng
ngay có thể được sử dụng khi các thành phần và / hoặc hiệu năng của chúng tương
đương với các công thức được đưa ra ở đây.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4.2.1 Môi trường nuôi cấy casein-đậu tương (SCDA) hoặc thạch đậu tương tryptic
(TSA)
5.4.2.1.1 Thành phần
Casein thủy phân bởi pancreatin
15,0 g
Bột đậu tương thủy phân bởi papain
5,0 g
Natri chlorid
5,0 g
Thạch
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nước
1 000 ml
5.4.2.1.2 Chuẩn bị
Hòa tan các thành phần trong nước bằng cách vừa khuấy vừa
đun nóng. Phân phối vào các bình có thể tích thích hợp. Hấp tiệt khuẩn ở 121 °C
trong 15 min.
Sau khi hấp và để nguội, pH phải đạt khoảng 7,3 ± 0,2 khi đo
ở nhiệt độ phòng.
5.4.2.2 Các môi trường nuôi cấy để đếm khác
Các môi trường nuôi cấy khác có thể được sử dụng nếu phù hợp (xem Phụ lục C).
5.4.3 Môi trường nuôi cấy để phát hiện
5.4.3.1 Quy định chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Môi trường tăng sinh lỏng được dùng để phân tán mẫu và tăng
sinh vi sinh vật ban đầu. Môi trường này có thể chứa chất trung hòa nếu mẫu thử
nghiệm có đặc tính kháng khuẩn.
5.4.3.2 Môi trường tăng sinh lỏng
5.4.3.2.1 Môi trường Eugon LT 100
5.4.3.2.1.1 Quy định chung
Thành phần môi trường có chứa:
- Các
chất trung hòa chất ức chế có trong mẫu: lecithin
và polysorbate 80.
- Tác
nhân phân tán: octoxynol 9.
5.4.3.2.1.2 Thành phần
Casein thủy phân bởi pancreatin
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đậu tương thủy phân bởi Papaic
5,0 g
L-cystine
0,7 g
Natri chlorid
4,0 g
Natri sulfite
0,2 g
Glucose
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lecithin từ trứng
1,0 g
polysorbate 80
5,0 g
Octoxynol 9
1,0 g
Nước
1 000 ml
5.4.3.2.1.3 Chuẩn bị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4.3.2.2 Môi trường Eugon LT lỏng cải tiến
5.4.3.2.2.1 Yêu cầu chung:
Môi trường Eugon LT lỏng cải tiến có thể sử dụng như một môi
trường thay thế.
5A3.2.2.2 Thành phần
Casein thủy phân bởi prancreatin
15,0 g
Bột đậu tương thủy phân bởi papain
5,0 g
L-cystine
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Natri clorid
4,0 g
Natri sulfit
0,2 g
GIucose
5,5 g
Lecithin từ trứng
1,0 g
Polysorbat 80
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Natri lauryl eter sulphate
1,56 g
Nước
1 000 ml
5.4.3.2.2.3 Chuẩn bị
Hòa tan lần lượt từng thành phần polysorbate 80 và lecithin
từ trứng trong nước sôi để tan hoàn toàn. Hòa tan các thành phần khác vào bằng
cách vừa khuấy vừa đun nóng. Phân phối vào các bình có thể tích thích hợp. Hấp
tiệt khuẩn ở 121 °C trong 15 min. Sau khi hấp và
để nguội, pH phải đạt khoảng khoảng 7,0 ± 0,2 khi đo ở nhiệt độ phòng.
5.4.3.3 Môi trường thạch để phát hiện
5.4.3.3.1 Môi trường thạch Eugon LT 100
5.4.3.3.1.1 Thành phần
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15,0 g
Đậu tương
thủy phân bởi Papain
5,0 g
L-cystine
0,7 g
Natri chlorid
4,0 g
Natri sulfite
0,2 g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,5 g
Lecithin từ trứng
1,0 g
polysorbate 80
5,0 g
Octoxynol 9
1,0 g
Thạch
15,0 g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 000 ml
5.4.3.3.1.2 Chuẩn bị
Hòa tan polysorbat 80, octoxynol 9 và lecithin từ trứng vào
nước sôi cho đến khi tan hoàn toàn. Hòa tan các thành phần khác vào bằng cách vừa
khuấy vừa đun nóng. Trộn nhẹ nhàng tránh tạo bọt. Phân phối môi trường vào các
bình có thể tích thích hợp. Hấp tiệt khuẩn ở 121 °C trong 15 min. Sau khi hấp và để nguội, pH phải đạt
khoảng 7,0 ± 0,2 khi đo ở
nhiệt độ phòng.
5.4.3.3.2 Môi trường thạch Eugon LT cải tiến
5.4.3.3.2.1 Thành phần
Casein thủy phân bởi prancreatin
15,0 g
Bột đậu tương thủy phân bởi papain
5,0 g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,7 g
Natri clorid
4,0 g
Natri sulfit
0,2 g
Glucose
5,5 g
Lecithin từ trứng
1,0 g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,0 g
Natri lauryl eter sulphate
1,56 g
Agar
15 g
Nước
1000 ml
5.4.3.3.2.2 Chuẩn bị
Hòa tan lần lượt từng thành phần polysorbate 80 và lecithin
từ trứng trong nước sôi để
tan hoàn toàn. Hòa tan các thành phần khác vào bằng cách vừa khuấy vừa đun
nóng. Phân phối vào các bình có thể tích thích hợp. Hấp tiệt khuẩn ở 121 °C trong 15 min. Sau khi hấp và
để nguội, pH phải đạt khoảng khoảng 7,0 ± 0,2 khi đo ở nhiệt độ phòng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các môi trường phát hiện khác có thể được sử dụng nếu phù hợp
(Xem Phụ lục C).
5.4.4 Môi trường thạch nuôi cấy chủng chuẩn
Sử dụng môi trường thạch casein thủy phân từ đậu tương
(SCDA) hoặc trypic soy agar (TSA) (5.4.2.1).
6 Thiết bị
và dụng cụ thủy tinh
Sử dụng thiết bị phòng thí nghiệm, thiết bị và dụng cụ thủy
tinh được mô tả trong TCVN 13637 (ISO 21148).
7 Chủng vi
sinh vật
Để thử nghiệm hiệu quả của các chất trung hòa, hai chủng vi
khuẩn đại diện cho vi khuẩn Gram âm và vi khuẩn Gram dương được sử dụng:
- Pseudomonas
aeruginosa ATCC1)
9027 (tương đương: CIP2) 82.118, NCIMB3) 8626 hoặc
NBRC4)
13275, KCTC5) 2513 hoặc các chủng tương đương khác);
- Staphylococcus
aureus ATCC1)
6538 (tương đương: CIP2) 4.83, NCIMB3) 9518 hoặc NBRC4)-13276,
KCTC5) 1916 hoặc các chủng tương đương khác).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các chủng trên cần được hoàn nguyên theo quy trình được đưa
ra bởi nhà cung cấp các chủng.
Các chủng có thể được lưu giữ trong phòng thí nghiệm theo EN
12353.
8 Xử lý sản
phẩm mỹ phẩm và mẫu thử phòng thí nghiệm
Nếu cần thiết, lưu trữ sản phẩm thử nghiệm ở nhiệt độ phòng. Không được ủ, làm lạnh
hoặc cấp đông sản phẩm (3.2) và mẫu thử nghiệm (3.3) trước hoặc sau khi phân
tích.
Mẫu thử của các sản phẩm mỹ phẩm cần phân tích cần được tiến
hành như mô tả trong TCVN 13637 (ISO 21148). Phân tích mẫu như mô tả trong TCVN
13637 (ISO 21148) và theo quy trình đưa ra trong Điều 9.
9 Quy
trình
9.1 Khuyến
cáo chung
Sử dụng vật liệu vô khuẩn, thiết bị và kỹ thuật vô khuẩn để chuẩn bị mẫu thử nghiệm, hỗn dịch ban đầu
và các dung dịch pha loãng. Khi chuẩn bị hỗn dịch ban đầu, sử dụng dung dịch
pha loãng hợp lý, khoảng thời gian từ lúc hoàn tất việc chuẩn bị đến lúc hỗn dịch
ban đầu và / hoặc mẫu pha loãng bắt đầu tiếp xúc với môi trường nuôi cấy không
nên quá 45 min, trừ khi có yêu cầu đặc biệt khác được quy định.
9.2 Chuẩn bị
dịch hỗn dịch ban đầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chuẩn bị hỗn dịch ban đầu từ một mẫu thử của ít nhất 1 g hoặc
1 ml sản phẩm đã được trộn đều trong thử nghiệm.
CHÚ THÍCH: Khối lượng hay thể tích chính xác của mẫu thử nghiệm, S.
Hỗn dịch ban đầu thường có độ pha loãng 1:10. Lượng lớn hơn
của dung dịch pha loãng hoặc môi trường tăng sinh lỏng có thể được sử dụng nếu
mẫu có nguy cơ nhiễm vi sinh vật cao và / hoặc nếu hoạt tính kháng khuẩn vẫn
còn ở độ pha loãng 1:10.
9.2.2 Các sản
phẩm trộn lẫn được trong nước
Chuyển lượng mẫu, S, của sản phẩm vào một thể tích
phù hợp (VÍ DỤ 9 ml) của dung dịch pha loãng có chất
trung hòa (5.2.2) hoặc dung dịch pha loãng (5.2.3) hoặc môi trường tăng sinh lỏng
(5.4.3.2) tùy theo phương pháp được sử dụng (9.3 hoặc 9.4).
CHÚ THÍCH: d là hệ số pha loãng.
9.2.3 Các sản phẩm không trộn lẫn được trong nước
Chuyển lượng mẫu, S, của sản phẩm vào trong một bình
chứa phù hợp với một lượng thích hợp tác nhân phân tán (ví dụ polysorbate 80).
Phân tán mẫu thử trong tác nhân phân tán và thêm một lượng thích hợp (ví dụ 9
ml) dung dịch pha loãng có chất trung hòa (5.2.2) hoặc dung dịch pha loãng
(5.2.3) hoặc môi trường tăng sinh lỏng (5.4.3.2) tùy theo phương pháp được sử dụng
(9.3 hoặc 9.4).
CHÚ THÍCH: d là hệ số pha loãng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.3.1 Pha loãng cho phương pháp đếm
Thông thường, hỗn dịch ban đầu được tính là độ pha loãng đầu
tiên. Nếu cần thiết, tiếp tục pha loãng hỗn dịch ban đầu (ví dụ 1:10) bằng cùng
dung dịch pha loãng (tùy theo mức nhiễm vi sinh vật dự kiến của sản phẩm).
Nói chung, thực hiện sử dụng ít nhất hai đĩa Petri cho một hệ
số pha loãng. Nhưng có thể sử dụng một đĩa Petri trong trường hợp thử nghiệm
thường xuyên hoặc nếu phương pháp đếm được thực hiện trên các độ pha loãng liên
tiếp của cùng một mẫu hoặc dựa theo các kết quả trước đó.
9.3.2 Các phương pháp đĩa thạch
9.3.2.1 Phương pháp đổ đĩa thạch
Trong các đĩa Petri có đường kính từ 85 mm đến 100 mm, thêm
vào 1ml hỗn dịch ban đầu và / hoặc mẫu pha loãng đã được chuẩn bị như phần thẩm
định trong Điều 13 và đổ từ 15 ml đến 20 ml môi trường thạch được làm nóng chảy
(5.4.2) và giữ trong bể ổn nhiệt không quá 48 °C. Nếu sử dụng các đĩa Petri lớn
hơn, lượng môi trường thạch cần tăng lên tương ứng.
Trộn hỗn dịch ban đầu và / hoặc mẫu pha loãng mẫu với môi
trường cẩn thận bằng cách xoay hoặc nghiêng các đĩa để phân tán đều. Để hỗn hợp
trong các đĩa Petri đông lại trên một bề mặt nằm ngang ở nhiệt độ phòng.
9.3.2.2 Phương pháp cấy trải
Trong các đĩa Petri có đường kính từ 85 mm đến 100 mm, cho
15 ml đến 20 ml môi trường thạch được làm nóng chảy (5.4.2) và giữ trong bể ổn
nhiệt không quá 48 °C. Nếu sử dụng các dĩa Petri lớn hơn, thể tích môi trường
tăng lên tương ứng. Để nguội và làm đông các đĩa trong tủ an toàn sinh học hoặc tủ ủ. Trải khắp bề mặt đĩa thạch
một thể tích xác định không ít hơn 0,1 ml một lượng của hỗn dịch ban đầu và /
hoặc mẫu pha loãng đã được chuẩn bị như mô tả tại Điều 13.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sử dụng màng lọc có kích thước lỗ không lớn hơn 0,45 μm.
Chuyển một lượng thích hợp của hỗn dịch ban đầu hoặc mẫu pha
loãng đã được chuẩn bị theo mô tả ở Điều 13 (tốt nhất là đại diện từ ít nhất 1g
hoặc 1ml sản phẩm) vào màng. Lọc và rửa màng (tiến hành theo quy trình thực hiện
đánh giá sự phù hợp, xem Điều 13).
Chuyển màng lọc lên bề mặt môi trường thạch (5.4.2).
9.3.2.4 Ủ
Trừ khi có quy định khác, lật ngược các dĩa đã có mẫu và đặt
chúng vào trong tủ ấm ở 32,5 °C ± 2,5 °C
trong 72 h ± 6 h. Sau khi ủ, các đĩa phải được kiểm tra ngay nếu có thể. Nếu không có quy định khác có
thể cất giữ, tối đa là 24 h trong tủ lạnh.
CHÚ THÍCH: Trong một số trường hợp nhất định, khi có khả
năng gây nhầm lẫn trong việc đếm khuẩn lạc với các tiểu phân từ sản phẩm, có thể
chuẩn bị các đĩa tương tự về độ pha loãng mẫu và môi trường thạch được lưu trữ trong
tủ lạnh để so sánh với các đĩa
đem ủ.
9.4 Tăng
sinh
9.4.1 Quy định chung
Hỗn dịch ban đầu được chuẩn bị (9.2) trong môi trường tăng
sinh lỏng (5.4.3.2) được thực hiện theo quy trình thực hiện trong đánh giá sự
phù hợp (Điều 13)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.4.2.1 Quy định chung
Nuôi cấy hỗn dịch ban đầu trong môi trường lỏng (5.4.3.2) ở nhiệt độ 32,5 °C ± 2,5 °C trong ít
nhất 20 h.
9.4.2.2 Cấy truyền
Sử dụng pipet vô khuẩn, chuyển 0,1 ml đến 0,5 ml dịch đã
nuôi cấy ở trên lên bề mặt đĩa Petri (đường kính
từ 85 mm đến 100 mm) chứa khoảng 15 ml đến 20 ml môi trường thạch phát hiện phù
hợp (5.4.2.1). Nếu sử dụng các đĩa Petri lớn hơn, thể tích môi trường tăng lên
tương ứng.
9.4.2.3 Ủ các đĩa cấy truyền
Không lật ngược đĩa petri (hoặc chờ sau khi bề mặt thạch hấp
thụ hoàn toàn dịch nuôi cấy trước khi lật ngược) và ủ ở 32,5 °C ± 2,5 °C trong 48 h đến 72 h.
10 Đếm khuẩn
lạc (phương pháp đĩa thạch và phương pháp lọc màng)
Sau khi ủ, đếm khuẩn lạc:
- Trong
các đĩa Petri có chứa từ 30 khuẩn lạc đến 300 khuẩn lạc; nếu có ít hơn 30 khuẩn
lạc, (12.2.3).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11 Phát hiện
sự phát triển (phương pháp tăng sinh)
Sau khi ủ, kiểm tra bề mặt của thạch và ghi lại sự có hoặc
không có sự hiện diện của vi sinh vật.
12 Biểu thị
kết quả
12.1 Phương
pháp tính toán phương pháp đĩa thạch.
Tính số N của các vi sinh vật có trong mẫu S, sử dụng:
- m là số khuẩn lạc trung bình đếm được
từ hai đĩa có cùng nồng độ (1)
- c là số khuẩn lạc đếm trên một đĩa
tính theo công thức (2),
- là số lượng trung bình đã cân chỉnh của số khuẩn lạc thu
được từ 2 độ pha loãng liên tiếp có số khuẩn lạc phù hợp tính theo công thức
(3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
V
là thể tích của mẫu sau pha loãng vào mỗi đĩa, tính bằng ml;
d
là hệ số pha loãng tương ứng với độ pha loãng ở bước chuẩn bị hỗn dịch ban đầu (9.2) hoặc cho độ pha loãng lần đầu tiên;
c
là số khuẩn lạc đếm trên một đĩa đơn
là
trung bình đã cân chỉnh từ hai độ pha loãng
liên tiếp cố số khuẩn lạc phù hợp được tính như sau:
Trong đó: là tổng các khuẩn lạc đếm trên tất cả các
đĩa từ hai độ pha loãng liên tiếp;
n1 là số lượng đĩa đếm được từ hỗn dịch mẫu ban đầu (hoặc đối với lần pha
loãng đầu tiên);
n2 là số lượng các đĩa được tính độ pha loãng 1/10 của hỗn dịch
mẫu ban đầu (hoặc cho lần pha loãng thứ hai).
Làm tròn số kết quả thu được đến 2 chữ số có nghĩa. Khi số cần làm tròn nhỏ hơn
5 thì số đứng trước nó sẽ không phải thay đổi, khi số cuối cùng là 5 hoặc lớn hơn thì làm tròn số đứng
ngay trước nó lên 1 đơn vị, tiếp tục cho đến khi
thu được 2 chữ số có nghĩa. Ghi lại số N thu được.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12.2.1 Cần xác định sai lệch trong phương
pháp đếm đĩa. Hai kết quả chỉ nên được coi là khác nhau khi có sự khác biệt
trên 50 % hoặc, khi được thể hiện bằng log thì sự khác biệt vượt quá 0,3.
Để kết quả
đếm chính xác, chỉ nên sử dụng các đĩa có trên 30 khuẩn lạc và nhỏ hơn 300 khuẩn
lạc hoặc có trên 15 khuẩn lạc và nhỏ
hơn 150 khuẩn lạc đối với đĩa màng lọc. Kiểm tra số liệu thu được từ các độ pha
loãng đã được xem xét sự phù hợp theo phương pháp đã chọn (Điều 13).
12.2.2 Trường hợp các đĩa có trên 30 khuẩn
lạc và nhỏ hơn 300 khuẩn lạc và trên màng có trên 15 khuẩn lạc và nhỏ hơn 150
khuẩn lạc, với S là khối lượng hoặc thể tích mẫu (9.2), biểu thị kết quả
như sau:
- Nếu
S ít nhất là 1 g hoặc 1 ml và V là ít nhất 1 ml:
Số lượng vi khuẩn hiếu khí ưa nhiệt trung bình trên mỗi mililit hoặc trên một gram mẫu = N/S.
- Nếu S dưới 1 g hoặc 1 ml và / hoặc V ít hơn 1 ml:
Số vi khuẩn hiếu khí ưa nhiệt trung bình trong mẫu (lưu ý số lượng mẫu thử nghiệm được coi là
S và V) là = N.
Biểu thị kết quả dưới dạng số từ 1,0 đến 9,9 nhân lên theo cấp
số 10 (xem VÍ DỤ 1, VÍ DỤ 2, ví DỤ 3
và Ví DỤ 7 trong mục 12.3.1, 12.3.2, 12.3.3, và 12.3.7).
12.2.3 Trường hợp các đĩa có dưới 30 khuẩn
lạc hoặc dưới 15 khuẩn lạc trên màng biểu thị kết quả như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số lượng vi khuẩn hiếu khí ưa nhiệt trung bình trên mỗi
mililit hoặc trên một gram mẫu = N/S;
- Nếu S dưới 1 g hoặc 1 ml, và / hoặc V ít hơn 1 ml:
Số lượng vi khuẩn hiếu khí ưa nhiệt ước tính trong mẫu là = N.
Trong đó S là khối lượng hoặc thể tích của mẫu (9.2).
Biểu thị kết quả dưới dạng số từ 1,0 đến 9,9 nhân theo cấp số
10 (xem VÍ DỤ 4 đến VÍ DỤ 6 trong mục 12.3.4, 12.3.5 và 12.3.6).
12.2.4 Trường hợp
không thấy khuẩn lạc, kết quả được báo cáo như sau:
- Ít hơn 1 / d x V x S vi khuẩn hiếu khí ưa nhiệt trên mỗi gram hoặc
mililít của sản phẩm (S ít nhất 1 g hoặc 1 ml);
- Ít hơn 1 / d x V vi khuẩn hiếu khí ưa nhiệt trong mẫu S (lưu ý
số lượng mẫu thử nghiệm được coi là S và V) (S dưới 1 g hoặc
1 ml);
Trong đó d là hệ số pha loãng của hỗn dịch ban đầu
(9.2) và V là 1 (đếm bằng phương pháp cấy trộn và lọc qua màng) hoặc 0,1
(đối với phương pháp cấy trải (xem ví DỤ 8 trong 12.3.8).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12.3.1 VÍ DỤ 1: Hai đĩa của cùng một độ pha loãng
S =
1 g hoặc 1 ml; V= 1; Số khuẩn lạc đếm được ở độ pha loãng 10-1 là 38 CFU và 42 CFU.
Nhập vào công thức (1):
N = m/(Vx d) = 40 / (1 x 10-1) = 40/0,1 = 400 hoặc 4 x 102 tế bào vi khuẩn hiếu
khí ưa nhiệt trung bình trên mỗi
mililit hoặc trên một gram mẫu.
12.3.2 VÍ DỤ 2: Một đĩa của một độ pha loãng
S
= 1g hoặc 1ml, V= 1; Số khuẩn
lạc đếm được ở độ pha loãng 10-1 là 60 CFU.
Nhập vào công thức (2):
N = c/ (V x d) = 60 /
(1 x 10-1) = 60/0,1 = 600 hoặc 6 x 102 tế bào vi khuẩn hiếu
khí ưa nhiệt trung bình trên mỗi mililit hoặc trên một gram mẫu.
12.3.3 VÍ DỤ 3: Hai đĩa ở hai độ pha loãng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Ở độ pha loãng
10-2 là 235 CFU và 282 CFU.
- Ở độ pha loãng
10-3 là 31 CFU và 39 CFU.
Nhập vào công thức (3):
N = /(V x d) = (235 + 282 + 31 + 39) / (1 (2 +
0,1 x 2) x 10-2) = 587 / 0,022 = 26 682.
Làm tròn kết quả như đã nêu ở trên 27000 hoặc 2,7 x 104 tế bào vi khuẩn hiếu khí ưa nhiệt trung bình
trên mỗi mililit hoặc trên một gram mẫu.
12.3.4 VÍ DỤ 4: Hai màng lọc cho một độ pha loãng
S
= 1 g hoặc 1 ml; V = 1; số khuẩn lạc đếm được ở độ pha loãng 10-1 là 18 CFU và 22 CFU.
Nhập vào công thức (1):
N = m / (V x d)= 20 / (1 x 10-1) = 20/0,1 = 200 hoặc 2 x 102
tế bào vi khuẩn hiếu khí ưa nhiệt trung bình trên mỗi mililit hoặc trên một
gram mẫu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S
= 1g hoặc 1ml; V= 1; số khuẩn lạc đếm được ở độ pha loãng 10-1 là 65 CFU.
Nhập vào công thức (2):
N = c/(V x d) = 65 / (1 x 10-1) = 65/0,1 = 650 hoặc 6,5 x 102 tế bào vi khuẩn hiếu
khí ưa nhiệt trung bình trên mỗi mililit hoặc trên một gram mẫu.
12.3.6 VÍ DỤ 6: Hai màng lọc cho hai độ pha loãng
S
= 1g hoặc 1ml, V= 1; số khuẩn lạc đếm được:
- Ở độ pha loãng 10-1 là 121 CFU và 105 CFU;
- Ở độ pha loãng
10-2 là 15 CFU và 25 CFU.
Nhập vào công thức (3):
N = /(V x d) = (121 + 105 + 15 + 25)/1 (2 + 0,1 x 2)x 10-1= 266 / 0,22 = 1209.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12.3.7 VÍ DỤ 7: Hai đĩa cho một độ pha loãng
S
= 1g hoặc 1 ml; V= 1, Số khuẩn lạc đếm được ở độ pha loãng 10-1 là 28 CFU và 22 CFU.
Nhập vào công thức (1):
N = m / (V x d) = 25/ (1 x 10-1) =
25/0,1 = 250.
Con số ước tính là 250 hoặc 2,5 x 102 vi khuẩn hiếu khí ưa nhiệt trung bình trên mỗi
mililit hoặc trên một gram mẫu.
12.3.8 VÍ DỤ 8:
S =
1g hoặc 1ml; V= 1, Số khuẩn lạc đếm được ở độ pha loãng 10-1 là 0 CFU và 0 CFU.
Nhập vào công thức (1):
N ≤ 1 /(V x d),
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≤ 1/0,1,
≤ 10.
Con số ước tính là thấp hơn 10 vi khuẩn hiếu khí ưa nhiệt
trung bình trên mỗi mililit hoặc trên một gram mẫu.
12.3.9 VÍ DỤ 9:
S
= 1g hoặc 1 ml; V= 1, số khuẩn lạc đếm được ở độ pha loãng 10-1 là 0 CFU và 3 CFU.
Nhập vào công thức (1):
N ≤ m (V x d),
≤ 1,5 / (1x 10-1),
≤ 1,5 / 0,1,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Con số ước tính là dưới 15 vi khuẩn hiếu khí ưa nhiệt trung
bình trên mỗi mililit hoặc trên một gram mẫu.
12.4 Phát hiện
sau khi tăng sinh
Trong trường hợp thấy có vi sinh vật phát triển (Điều 11),
biểu thị kết quả như sau:
- “Phát hiện vi
khuẩn hiếu khí ưa nhiệt trung bình trong mẫu S”.
Và tiến hành đếm sử dụng một trong những phương pháp đề xuất
(9.3).
Nếu không phát hiện thấy vi sinh vật phát triển (Điều 11),
biểu thị kết quả như sau:
- “Không phát hiện vi khuẩn hiếu khí ưa nhiệt trung bình trong mẫu S”.
13 Trung
hòa thuộc tính kháng vi sinh vật của sản phẩm
13.1 Quy định
chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hai chủng vi khuẩn (Điều 7) được sử dụng để chứng minh tính hiệu lực cần phải nhạy cảm với các
tác nhân kháng khuẩn.
13.2 Chuẩn bị
nuôi cấy chủng
Trước khi thử nghiệm, mỗi chủng được nuôi cấy bề mặt ở môi trường thạch casein thủy
phân từ đậu tương (SCDA) hoặc các môi trường thích hợp khác (môi trường không
chọn lọc, không trung hòa). Ủ ở 32,5
°C ± 2,5 °C trong 18 h đến 24 h. Thu hoạch vi khuẩn nuôi cấy bằng cách lấy một
vòng que cấy trên bề mặt của môi trường nuôi cấy và hòa vào dung dịch pha loãng
(5.3) để thu được hỗn dịch chủng khoảng 1 x 108 CFU / ml (VÍ DỤ sử dụng thiết bị quang phổ
như trong TCVN 13637 (ISO 21148), Phụ lục C). Sử dụng hỗn dịch này và dung dịch
pha loãng của nó trong vòng 2 h.
13.3 Tính phù
hợp của phương pháp đếm trên đĩa thạch
13.3.1 Nguyên tắc
Đối với mỗi chủng,
trộn cùng mẫu đã được trung hòa (hỗn dịch ban đầu, hoặc mẫu pha loãng dựa theo
hoạt tính kháng khuẩn hoặc tính khó tan của sản phẩm) với chủng đã pha. Nhỏ lên đĩa Petri hoặc màng lọc.
Sau khi ủ, kiểm tra, đếm khuẩn lạc và so sánh với mẫu kiểm tra (không có mẫu).
Nếu số lượng đếm được ít hơn 50 % (0,3 log) so với mẫu kiểm
tra cần thay đổi quy trình thử nghiệm (sử dụng các chất pha loãng, chất trung
hòa, hoặc sự kết hợp cả hai, xem Phụ lục D). cần xác định sự sai lệch của
phương pháp đếm. Hai kết quả chỉ được coi là khác nhau nếu sự khác biệt vượt
quá 50 %, hoặc khi được thể hiện bằng log, sự khác biệt vượt quá 0,3. Sự sai lệch
sẽ xác nhận sự không phù hợp của phương pháp trừ trường hợp sản phẩm có thể bị
nhiễm cùng loại vi sinh vật thử nghiệm là không xảy ra.
13.3.2 Thử nghiệm xác định tính phù hợp của phương pháp đổ đĩa thạch
Trộn 9 ml hỗn dịch ban đầu và / hoặc mẫu pha loãng trong
dung dịch pha loãng có chất trung
hòa hoặc các dung dịch pha loãng khác (5.2) với 1 ml hỗn dịch vi sinh vật nồng
độ 1000 CFU/ml đến 3000 CFU/ml. Chuyển 1 ml vào đĩa Petri (tốt nhất là lặp lại
trên hai dĩa) và thêm vào mỗi đĩa 15 ml đến 20 ml môi trường được đun chảy
(5.4.2) và giữ trong bể ổn nhiệt không quá 48 °C. Tiến hành song song đĩa kiểm
tra dương tính sử dụng cùng chất pha loãng và bổ sung một lượng hỗn dịch vi
sinh vật tương tự, nhưng không có mẫu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13.3.3 Thử nghiệm xác định tính phù hợp của phương pháp cấy trải
Trộn 9 ml hỗn dịch ban đầu trong dung dịch pha loãng có chất
trung hòa (hoặc dung dịch khác, xem 5.1) với 1 ml hỗn dịch vi sinh vật có chứa
10000 CFU/ml đến 30000 CFU/ml (hoặc thấp hơn nếu trải 0,5 ml hoặc 1 ml). Trải
ít nhất 0,1 ml vào một đĩa thạch đã đông cứng (5.4.2) (tốt nhất là lặp lại trên
2 đĩa). Tiến hành song song với đĩa kiểm tra dương tính sử dụng cùng chất pha
loãng và bổ sung một lượng hỗn dịch vi sinh vật tương tự, nhưng không có mẫu.
Sau khi ủ 24 h đến 72 h ở nhiệt độ 32,5 °C ± 2,5 °C, đếm khuẩn lạc trên các đĩa và so
sánh khuẩn lạc thu được từ mẫu thử và mẫu kiểm tra dương tính. Phương pháp pha
loãng và đếm được chấp nhận tại độ pha loãng 1:10 (khi 1ml hỗn dịch mẫu ban đầu
được sử dụng) nếu mẫu thử tính phù hợp đạt 50 % (0,3 log) so với mẫu kiểm tra
dương tính.
13.3.4 Thử nghiệm xác định tính phù hợp của phương pháp lọc màng
Trộn một thể tích hỗn dịch ban đầu hoặc mẫu đã pha loãng
(9.3.2.3) với một lượng phù hợp của một hỗn dịch vi sinh vật đã chuẩn hóa, để được hỗn dịch khoảng 100 CFU.
Lọc ngay toàn bộ thể tích và rửa màng với một thể tích xác định
của nước (5.1), dung dịch pha loãng (5.2.3) hoặc dung dịch pha loãng có chất
trung hòa (5.2.2). Chuyển màng lên bề mặt môi trường thạch thích hợp (5.4.2).
Tiến hành song song với mẫu kiểm tra dương tính trong cùng
điều kiện như trên, nhưng không có sản phẩm. Lọc và rửa mẫu kiểm tra dương tính
như mẫu thử.
Sau khi ủ 24
h đến 72 h ở nhiệt độ 32,5 °C ± 2,5 °C, đếm khuẩn
lạc trên các dĩa và so sánh khuẩn lạc thu được từ mẫu thử và mẫu kiểm tra dương tính. Phương pháp màng lọc và
chất pha loãng được chấp nhận tại độ pha loãng 1:10 (khi 1ml hỗn dịch mẫu ban đầu
được sử dụng) nếu mẫu thử tính phù hợp đạt 50 % (0,3 log) so với mẫu kiểm tra
dương tính.
13.4 Tính phù
hợp của phương pháp phát hiện bằng cách tăng sinh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Chuẩn bị các ống chứa 9 ml dung dịch dùng để
pha loãng hỗn dịch vi khuẩn (5.3) một hỗn dịch pha loãng của mỗi chủng vi sinh vật đã chuẩn hóa có nồng độ
cuối cùng trong khoảng từ 100 CFU/ml đến 500 CFU/ml. Để đếm nồng độ cuối cùng của
các vi sinh vật sống trong hỗn dịch chuẩn hóa, cho 1 ml hỗn dịch vào một đĩa
Petri và thêm 15 ml đến 20 ml môi trường thạch đã đun nóng chảy (5.4.2) và giữ
trong bể ổn nhiệt không quá 48 °C.
- Ủ ở 32,5 °C ± 2,5 °C trong 20 h đến 24 h.
- Chuẩn bị 2 lần hỗn dịch ban đầu của mẫu (3.3) theo điều kiện của thử
nghiệm (ít nhất 1 g hoặc 1 ml sản phẩm) với một thể tích xác định môi trường tăng sinh (5.4.3.2) vào các ống
hoặc bình thử nghiệm. Thêm vào 0,1 ml hỗn dịch các vi sinh vật đã được chuẩn
hóa ở trên vào mỗi ống (thử nghiệm tính
phù hợp). Trộn và ủ các ống (thử nghiệm xác định tính phù hợp và kiểm tra) ở 32,5 °C ± 2,5 °C trong 20 h đến
24 h.
- Dùng một pipet vô khuẩn chuyển từ 0,1 ml đến 0,5 ml dịch đã nuôi cấy từ
mỗi ống/bình trên (trong cùng điều kiện thử nghiệm) lên bề mặt đĩa petri (đường
kính 85 mm đến 100 mm) có chứa 15 ml đến 20 ml môi trường nuôi cấy phù hợp.
- Ủ các đĩa ở 32,5
°C ± 2,5 °C trong 24 h đến 72 h.
13.4.2 Biểu thị kết quả
Với mỗi chủng, kiểm tra kết quả đếm hỗn dịch vi khuẩn đã chuẩn hóa nồng độ
phải nằm trong khoảng từ 100 CFU/ml đến 500 CFU/ml
Sự trung hòa và phương pháp phát hiện được xác nhận khi thấy
sự phát triển:
- Với Staphylococcus aureus: Có sắc tố vàng trong môi trường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu thấy có dấu hiệu của vi sinh vật với màu sắc ở trên trong đĩa kiểm tra (sản phẩm bị nhiễm vi sinh vật), phương pháp
trung hòa và phát hiện được chấp nhận khi có vi sinh vật hồi phục ở đĩa thử nghiệm xác nhận tính phù hợp.
13.5 Diễn giải
kết quả xác định tính phù hợp của phép thử
Việc không mọc vi sinh vật trong các đĩa xác nhận sự phù hợp của phép thử chỉ ra rằng hoạt
tính kháng vi sinh vật vẫn còn và cần phải thay đổi điều kiện thử nghiệm. Điều
này có thể được loại bỏ khi tăng thể tích của môi trường dinh dưỡng lỏng, số lượng
sản phẩm đưa vào vẫn giữ nguyên hoặc bổ
sung một lượng vừa đủ tác nhân khử hoạt tính trong môi trường dinh dưỡng lỏng
hoặc bằng cách kết hợp các phương pháp cho phép vi khuẩn phát triển.
Khi đã phối hợp tác nhân khử hoạt tính và tăng lượng thể
tích môi trường lỏng mà vẫn
không thể hồi phục được các vi sinh vật trên, chứng tỏ rằng chế phẩm không thể
nhiễm các loài vi sinh vật đó.
14 Báo cáo
thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm bao gồm:
a) Viện dẫn tiêu chuẩn này, nghĩa là TCVN 13638 (ISO
21149:2017): Amendment 1:2022;
b) Tất cả các thông tin cần thiết cho việc nhận biết đầy đủ
của sản phẩm;
c) Phương pháp đã sử dụng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) Tất cả các chi tiết thực hiện để chuẩn bị hỗn dịch ban đầu;
f) Mô tả phương pháp với chất trung hòa và môi trường đã sử dụng;
g) Tính phù hợp của phương pháp, ngay cả khi thử nghiệm đã
được thực hiện riêng;
h) Bất kỳ điểm nào không được quy định trong tiêu chuẩn này,
hoặc được coi là tùy chọn (không bắt buộc), cùng với các chi tiết về bất kỳ sự
cố nào có thể ảnh hưởng đến kết quả.
Phụ lục A
(Tham khảo)
Các dung dịch pha loãng có chất
trung hòa khác
A.1 Quy định
chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2 Môi trường
lỏng Eugon LT100
Xem mục 5.4.3.2
A.3 Dung dịch
Lecithin polysorbate (LP)
A.3.1 Thành phần
Polypepton
1,0 g
Lecithin từ trứng
0,7 g
Polysorbat 80
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nước
980 ml
A.3.2 Chuẩn bị
Trộn và hòa tan các thành phần trong nước bằng cách vừa khuấy
vừa đun nóng. Phân phối dung dịch vào các bình có thể tích thích hợp. Hấp tiệt khuẩn ở 121 °C trong 15 min. Sau khi hấp và
để nguội, pH phải đạt khoảng 7,2 ± 0,2 khi đo ở nhiệt độ phòng.
A.4 Môi trường
letheen lỏng cải tiến
A.4.1 Thành phần
Pepton từ thịt
20,0 g
Casein thủy phân bởi pancreatin
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cao thịt bò
5,0 g
Cao nấm men
2,0 g
Lecithin
0,7 g
Polysorbate 80
5,0 g
Natri clorid
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Natri bisunfit
0,1 g
Nước
1 000 ml
A.4.2 Chuẩn bị
Hòa tan lần lượt polysorbate 80 và lecithin trong nước đang
sôi, đến khi tan hoàn toàn. Hòa tan các thành phần còn lại bằng cách vừa khuấy
vừa đun nóng. Phân phối môi trường vào các bình có thể tích thích hợp. Hấp tiệt
khuẩn ở nhiệt độ 121 °C trong 15 min. Sau khi hấp và để nguội, pH phải đạt khoảng 7,2 ± 0,2 khi đo ở nhiệt độ phòng.
Phụ lục B
(Tham khảo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.1 Quy định
chung
Bất cứ dung dịch nào được sử dụng để tạo ra hỗn dịch ban đầu
đều được kiểm tra và thẩm định. Các dung dịch sau là ví dụ về các dung dịch phù
hợp.
B.2 Dung dịch
đệm pepton pH7
B.2.1 Thành phần
Pepton từ thịt
1,0 g
Natri clorid
4,3 g
Mono kali photphat
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dinatri Photphat dihydrat
7,2 g
Nước
1 000 ml
B.2.2 Chuẩn bị
Hòa tan các thành phần trong nước bằng cách vừa khuấy vừa
đun nóng. Phân phối dung dịch vào các bình có thể tích thích hợp. Hấp tiệt khuẩn
ở 121 °C trong 15 min. Sau khi hấp và
để nguội, pH phải đạt khoảng 7,1 ± 0,2
khi đo ở nhiệt độ phòng.
Phụ lục C
(Tham khảo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.1 Quy định
chung
Bất cứ môi trường nuôi cấy nào cũng có thể được sử dụng nếu
được chứng minh là phù hợp. Các môi trường dưới đây là ví dụ về các môi trường
phù hợp.
C.2 Môi trường
thạch dung để đếm
C.2.1 Môi trường
thạch Eugon LT 100
Xem 5.4.3.3.1
C.2.2 Thạch LT 100
C.2.2.1 Thành phần
Pepton casein
15,0 g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,0 g
Natri clorid
5,0 g
Lecithin trứng
1,0 g
Polysorbate 80
5,0 g
Octoxynol 9
1,0 g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15,0 g
Nước
1 000 ml
C.2.2.2 Chuẩn bị
Hòa tan polysorbat 80, octoxynol 9 và lecithin từ trứng vào
nước sôi cho đến khi tan hoàn toàn. Hòa tan các thành phần khác bằng cách vừa
khuấy vừa đun nóng. Phân phối môi trường vào các bình có thể tích thích hợp. Hấp
tiệt khuẩn ở 121 °C trong 15 min. Sau khi hấp và
để nguội, pH phải đạt khoảng 7,0 ± 0,2 khi đo ở nhiệt độ phòng.
C.2.3 Môi trường
thạch bổ sung casein đậu tương thủy phân (agar added SCD broth)
C.2.3.1 Thành phần
Pepton casein
17,0 g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,0 g
Natri clorid
5,0 g
Dikali hydrophotphat
2,5 g
Glucose
2,5 g
Thạch
15,0 g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 000 ml
C.2.3.2 Chuẩn bị
Hòa tan các thành phần trên hoặc hòa tan môi trường hoàn chỉnh khô trong nước bằng cách vừa khuấy
vừa đun nóng. Phân phối môi trường vào các bình có thể tích thích hợp. Hấp tiệt khuẩn ở 121 °C trong 15 min. Sau khi hấp và
để nguội, pH phải đạt khoảng 7,2 ± 0,2 khi đo ở nhiệt độ phòng.
C.3 Môi trường
tăng sinh lỏng
C.3.1 Môi trường letheen lỏng cải tiến (Xem A.4)
C.3.2 Môi trường soybean-casein-digest-lecithin-polysorbate 80 (SCDLP 80 lỏng)
C.3.2.1 Thành phần
Pepton casein
17,0 g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,0 g
Natri clorid
5,0 g
Dikali hydrophotphat
2,5 g
Glucose
2,5 g
Lecithin
1,0 g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7,0 g
Nước
1 000 ml
C.3.2.2 Chuẩn bị
Hòa tan lần lượt tất cả các thành phần trên hoặc môi trường
hoàn chỉnh khô trong nước bằng cách vừa khuấy vừa đun nóng. Phân phối môi trường vào các bình có thể tích
thích hợp. Hấp tiệt khuẩn ở nhiệt độ 121 °C trong 15 min. Sau khi hấp và để nguội,
pH phải đạt khoảng 7,2 ± 0,2 ở
nhiệt độ phòng.
C.3.3 Môi trường
trung hòa D/E lỏng (Môi trường trung hòa Dey/Engley lỏng)
C.3.3.1 Thành phần
Glucose
10,0 g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7,0 g
Natri thiosulfat
pentahydrat (H10Na2O8S2)
6,0 g
Polysorbate 80
5,0 g
Casein thủy phân bởi pancreatin
5,0 g
Natri bisunfit (NaHSO3)
2,5 g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,5 g
Natri thioglycolate (C2H3NaO2S)
1,0
g
Bromcresol đỏ tía
0,02 g
Nước
1 000 ml
C.3.3.2 Chuẩn bị
Hoà tan tất cả các thành phần này hoặc môi trường khô hoàn
chỉnh trong nước bằng cách vừa khuấy vừa đun nóng. Phân phối môi trường vào các
bình có thể tích thích hợp. Hấp tiệt khuẩn ở 121 °C trong 15 min. Sau khi hấp và làm nguội, pH phải đạt
khoảng 7,6 ± 0,2 khi đo ở
nhiệt độ phòng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.4.1 Thành
phần
Peptone casein
15,0 g
Peptone đậu tương
5,0 g
Natri clorid (NaCl)
5,0 g
Lecithin trứng
1,0 g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7,0 g
Thạch
15,0 g
Nước
1 000 ml
B.2.2 Chuẩn bị
Hòa tan tất cả các thành phần trên hoặc môi trường hoàn chỉnh
khô trong nước vừa khuấy vừa đun nóng. Phân phối môi trường vào các bình có thể tích thích hợp. Hấp tiệt khuẩn
ở nhiệt độ 121 °C trong 15 min. Sau
khi hấp và để nguội, pH phải đạt khoảng 7,0 ± 0,2 ở đo nhiệt độ phòng.
Phụ lục D
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các chất trung hòa hoạt tính kháng
vi sinh vật của chất bảo quản và các dung dịch rửa/ lọc
Chất bảo quản
Hợp chất hóa học có thể trung hòa
hoạt tính kháng khuẩn của chất bảo quản
Ví dụ về thành phần chất trung hòa
thích hợp và các dung dịch rửa
(dùng cho phương pháp màng lọc)
Các hợp chất phenol:
Các paraben, phenoxyethanol,
Phenylethanol, v.v...
Các anilin
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Polysorbat 80,
Ethylen oxid ngưng tụ của cồn béo (fatty alcohol)
Chất hoạt động bề mặt không ion
30 g/l Polysorbat 80 + 3 g/l lecithin
7 g/l Ethylen oxid ngưng tụ của cồn béo + 20 g/l lecithin
+ 4 g/l polysorbate 80
Môi trường lỏng trung hòa D/Ea
Dung dịch rửa: 1 g/l trypton, + 9 g/l NaCl; 5 g/l polysorbat 80
Các hợp chất amoni bậc bốn
Các chất hoạt động bề mặt cation
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ethylen oxid ngưng tụ của cồn béo (fatty alcohol)
30 g/l Polysorbat 80 + 4 g/l natri dodecyl sulphat + 3 g/l
lecithin
30 g/l Polysorbat 80 + 30 g/l saponin + 3 g/l lecithin
Môi trường lỏng trung hòa D/Ea
Dung dịch rửa: 1 g/l trypton, + 9 g/l NaCl; 5 g/l polysorbat 80
Các andehit
Các chất giải phóng formaldehyd
Glycin, histldin
3 g/l Lecithin + 30 g/l polysorbat 80+1 g/l L-histidin
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Môi trường lỏng trung hòa D/Ea
Dung dịch rửa: 3 g/l polysorbat 80 + 0,5 g/l L- histidin
Các hợp chất oxy hóa
Natri thiosulfat
5 g/l Natri thiosulfat
Dung dịch rửa: 3 g/l Natri thiosulfat
Các isothiazolinon, imidazol
Lecithin, saponin
Các amin, sulfat, mercaptan, natri bisulfit, natri
thloglycolat
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dung dịch rửa: 1 g/l trypton + 9 g/l NaCl; 5 g/l polysorbat 80
Các biguanide
Lecithin, saponin, polysorbat 80
30 g/l Polysorbat 80 + 30 g/l saponin + 3 g/l lecithin
Dung dịch rửa: 1 g/l trypton + 9 g/l NaCl; 5 g/l polysorbat 80
Các muối kim loại (Cu, Zn, Hg)
Các muối thủy ngân hữu cơ
Natri bisulfat, L-cystein
Các hợp chất sulfhydryl, axít thioglycolic
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,8 g/l hay 1,5 g/l L-cystein
Môi trường lỏng trung hòa D/Ea
Dung dịch rửa: 0,5 g/l Natri thioglycolat
a Môi trường lỏng trung hòa
D/E (Môi trường lỏng trung hòa Dey/Engley) - xem Phụ lục C
Thư mục tài liệu tham khảo
[1] ISO 18415, Cosmetics - Microbiology - Detection of
specified and non - specified microorganisms
[2] ISO 18416, Cosmetics - Microbiology - Detection of
Candida albicans
[3] ISO 21150, Cosmetics - Microbiology - Detection of
Escherichia coli
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[5] ISO 22718, Cosmetics - Microbiology - Detection of
Staphylococcus aureus
[6] EN 1040, Chemical disinfectants and antiseptics -
Quantitative suspension test for the evaluation of basic bactericidal activity
of chemical disinfectants and antiseptics - Test method and requirements (phase
1)
[7] CTFA, Microbiology Guidelines, published by the
Cosmetic, Toiletry and Fragrance Associa tion ISBN 1-882621-32-8, 2001
[8] EP, Microbiological Examination of non - sterile
products, 4th edition, published by the European Pharmacopoeia, 2002
[9] JP 1 4, General Tests - Microbial Limit test,
published by the Japanese Pharmacopoeia, 2001
[10] USP 28, Microbial Limit test (61), published by
the U.S. Pharmacopoeia, 2005
[11] FDA, Bacteriological Analytical Manual, 8th
edition, published by the U.S. Food and Drug Administration, 1995
http://www.fda.gov/Food/FoodScienceResearch/LaboratoryMethods/ucm2006949.htm
[12] SINGER S., The Use of Preservative Neutralizers in
Diluents and Plating Media. Cosmetics and Toiletries, 1987 December, 102, pp.
55
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[14] ATLAS R.M., Handbook of Microbiological Media, CRC
Press, 1993
[15] ISO 29621, Cosmetics - Microbiology - Guidelines for the risk assessment
and identification of microbiologically low-risk products
Mục lục
Lời nói đầu
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện dẫn
3 Thuật ngữ và định nghĩa
3.1 Vi khuẩn hiếu khí ưa nhiệt trung
bình (aerobic mesophilic bacterium)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3 Mẫu
(sample)
3.4 Hỗn dịch ban đầu (initial
suspension)
3.5 Mẫu pha loãng (sample dilution)
4 Nguyên tắc
4.1 Nguyên tắc chung
4.2 Phương pháp đĩa thạch
4.3 Phương pháp màng lọc
4.4 Phát hiện vi khuẩn bằng phương pháp
tăng sinh
5 Dung dịch pha loãng, dịch trung hoà
và môi trường nuôi cấy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2 Dung dịch pha loãng và dung dịch pha
loãng có chất trung hòa
5.3 Dung dịch để pha loãng vi khuẩn
(Dung dịch Natri tryptone chlorid)
5.4 Môi trường nuôi cấy
6 Thiết bị và dụng cụ thủy tinh
7 Chủng vi sinh vật
8 Xử lý sản phẩm mỹ phẩm và mẫu thử
phòng thí nghiệm
9 Quy trình
9.1 Khuyến cáo chung
9.2 Chuẩn bị dịch hỗn dịch ban đầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.4 Tăng sinh
10 Đếm khuẩn lạc (phương pháp đĩa thạch
và phương pháp lọc màng)
11 Phát hiện sự phát triển (phương pháp
tăng sinh)
12 Biểu thị kết quả
12.1 Phương pháp tính toán phương pháp
đĩa thạch
12.2 Biểu thị kết quả
12.3
Ví dụ
12.4
Phát hiện sau khi tăng
sinh
13 Trung hòa thuộc tính kháng vi sinh
vật của sản phẩm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13.2 Chuẩn bị nuôi cấy chủng
13.3 Tính phù hợp của phương pháp đếm
trên đĩa thạch
13.4 Tính phù hợp của phương pháp phát hiện bằng cách tăng sinh
13.5
Diễn giải kết quả xác định tính phù hợp của
phép thử
14 Báo cáo thử nghiệm
Phụ lục A (Tham khảo)_Các dung dịch pha loãng có chất trung
hòa khác
Phụ lục B (Tham khảo)_Các dung dịch pha loãng khác
Phụ lục C (Tham khảo)_Các môi trường nuôi cấy khác
Phụ lục D (Tham khảo)_Các chất trung hòa hoạt tính kháng vi sinh vật của chất bảo quản và các dung dịch rửa/ lọc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) ATCC = American
Type Culture Collection = Bộ sưu tập chủng chuẩn Mỹ
2) CIP = Bộ sưu tập Viện
Pasteur, Pháp
3) NCIMB. National
Collection of Industrial Marine Bacteria = Bộ sưu tập chủng công
nghiệp quốc gia
4) NBRC = National
Biological Resource Center = Trung tâm tài nguyên sinh vật quốc
gia, Nhật Bản
5) KCTC = Korean
Collection for Type Culture = Bộ sưu tập chủng Hàn Quốc