Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Tiêu chuẩn TCVN 13635:2023 về Mỹ phẩm - Vi sinh vật - Phát hiện vi sinh vật và vi sinh vật chỉ định

Số hiệu: TCVN13635:2023 Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Nơi ban hành: *** Người ký: ***
Ngày ban hành: Năm 2023 Ngày hiệu lực:
ICS:07.100.40 Tình trạng: Đã biết

Trypton, Casein thủy phân bởi pancreatin

1,0 g

Natri clorid

8,5 g

Nước

1 000 ml

5.2.3  Chuẩn bị

Hòa tan các thành phần trong nước bằng cách vừa khuấy vừa đun nóng. Phân phối môi trường vào các bình có thể tích chứa thích hợp. Hấp tiệt khuẩn 121 °C trong 15 min. Sau khi hấp và để nguội, pH phải đạt khoảng khoảng 7,0 ± 0,2 khi đo ở nhiệt độ phòng.

5.3  Môi trường nuôi cấy

5.3.1  Quy định chung

Môi trường nuôi cấy thể được chuẩn bị như sau đây, hoặc từ môi trường nuôi cấy khô hoàn chỉnh theo hướng dẫn của nhà sản xuất.

Môi trường để sử dụng ngay có thể được sử dụng khi các thành phần của chúng và / hoặc hiệu suất sinh trường thể so sánh được với các công thức đã được đưa ra.

5.3.2  Môi trường tăng sinh lỏng

5.3.2.1  Môi trường Eugon LT100 lỏng

5.3.2.1.1  Quy định chung

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5.3.2.1.2  Thành phần

Casein thủy phân bởi prancreatin

15,0 g

Bột đậu tương thủy phân bởi papain

5,0 g

L-cystine

0,7 g

Natri clorid

4,0 g

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,2 g

Glucose

5,5 g

Lecithin từ trứng

1,0 g

Polysorbat 80

5,0 g

Octoxynol 9

1,0 g

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1 000 ml

5.3.2.1.3  Chuẩn bị

Hòa tan lần lượt từng thành phần polysorbate 80, octoxynol 9 và lecithin từ trứng trong nước sôi để tan hoàn toàn. Hòa tan các thành phần còn lại khác bằng cách vừa khuấy vừa đun nóng. Phân phối vào các bình có thể tích thích hợp. Hấp tiệt khuẩn ở 121 °C trong 15 min. Sau khi hấp và để nguội, pH phải đạt khoảng khoảng 7,0 ± 0,2 khi đo nhiệt độ phòng.

5.3.2.2  Môi trường Eugon LT lỏng cải tiến

5.3.2.2.1  Thành phần

Casein thủy phân bởi prancreatin

15,0 g

Bột đậu tương thủy phân bởi papain

5,0 g

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,7 g

Natri clorid

4,0 g

Natri sulfit

0,2 g

Glucose

5,5 g

Lecithin từ trứng

1,0 g

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5,0 g

Natri lauryl eter sulphate

1,56 g

Nước

1 000 ml

5.3.2.2.2  Chuẩn bị

Hòa tan lần lượt từng thành phần polysorbate 80, lecithin từ trứng trong nước sôi để tan hoàn toàn. Hòa tan các thành phần khác bằng cách vừa khuấy vừa đun nóng. Phân phối vào các bình có thể tích thích hợp. Hấp tiệt khuẩn 121 °C trong 15 min. Sau khi hấp và để nguội, pH phải đạt khoảng khoảng 7,0 ± 0,2 khi đo ở nhiệt độ phòng.

5.3.2.3  Các môi trường tăng sinh lỏng khác

thể sử dụng các môi trường tăng sinh lỏng khác nếu phù hợp (xem Phụ lục B).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5.3.3.1  Quy định chung

Các môi trường này được sử dụng để phân lập và phát hiện các chủng vi sinh vật gây bệnh và vi sinh vật khác có trong hỗn dịch mẫu ban đầu sau khi được tăng sinh và được sử dụng để chuẩn bị chủng chuẩn cho quy trình kiểm tra tính phù hợp của phương pháp.

5.3.3.2  Môi trường thạch casein đậu tương (Soybean-casein digest agar medium (SCDA)) hay môi trường thạch tương (Tryptic soy agar (TSA))

5.3.3.3  Môi trường thạch không chọn lọc khác

thể sử dụng các môi trường thạch không chọn lọc khác nếu phù hợp (xem Phụ lục B).

6  Thiết bị và dụng cụ thủy tinh

Sử dụng thiết bị phòng thí nghiệm và dụng cụ theo mô tả trong TCVN 13637 (ISO 21148).

7  Các chủng vi sinh vật

Ba chủng vi sinh vật chỉ định được sử dụng cho thử nghiệm khả năng phục hồi trong các điều kiện thử nghiệm: hai chủng vi khuẩn đại diện cho vi khuẩn gram âm, gram dương và một chủng nấm men.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Có thể thay bằng: Escherichia coli ATCC1) 8739 (các chủng tương đương: CIP2) 53.126 hay NCIMB3) 8545 hay NBRC4) 3972 hay KCTC5) 2571 hoặc bộ sưu tập chủng quốc gia tương đương khác).

- Staphylococcus aureus ATCC1) 6538 (các chủng tương đương: CIP2) 4.83 hay NCIMB3) 9518 hay NBRC4) 13276 hay KCTC5) 1916 hoặc bộ sưu tập chủng quốc gia tương đương khác).

- Candida albicans ATCC1) 10231 (các chủng tương đương: IP6) 48.72 hay NCPF7) 3179 hay NBRC4) 1594 hay KCTC5) 17205 hoặc bộ sưu tập chủng quốc gia tương đương khác).

Việc nuôi cấy nên tuân theo các quy trình được cung cấp bi nhà sản xuất của chủng chuẩn.

Các chủng chuẩn có thể được lưu trữ trong phòng thí nghiệm theo EN 12353.

8  Xử lý mẫu mỹ phẩm và mẫu thử trong phòng thí nghiệm

Giữ sản phẩm thử nghiệm ở nhiệt độ phòng, nếu cần. Không được , làm lạnh hoặc cấp đông sản phẩm và mẫu thử nghiệm trước hoặc sau khi phân tích.

Quá trình lấy mẫu thử nghiệm từ các sản phẩm mỹ phẩm để phân tích cần được tiến hành như mô tả trong TCVN 13637 (ISO 21148) và theo quy trình đưa ra trong Điều 9.

9  Quy trình

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Sử dụng vật liệu vô khuẩn, thiết bị và kỹ thuật vô khuẩn để chuẩn bị mẫu thử nghiệm, pha hỗn dịch mẫu ban đầu và mẫu pha loãng. Khi chuẩn bị hỗn dịch mẫu ban đầu, sử dụng dung dịch pha loãng hợp lý, khoảng thời gian từ lúc hoàn tất việc chuẩn bị đến lúc hỗn dịch mẫu ban đầu và / hoặc mẫu pha loãng bắt đầu tiếp xúc với môi trường tăng sinh không nên quá 45 min, trừ khi có yêu cầu đặc biệt khác trong quy trình hoặc tiêu chuẩn đã thiết lập.

9.2  Chuẩn bị hỗn dịch mẫu ban đầu trong môi trường tăng sinh lỏng

9.2.1  Quy định chung

Mẫu thử được tăng sinh từ ít nhất 1 g hoặc 1 ml sản phẩm (đã được trộn đều) được phân tán trong ít nhất 9 ml môi trường tăng sinh lỏng.

CHÚ THÍCH: S, khối lượng hay thể tích chính xác của mẫu thử nghiệm.

Phương pháp thử nghiệm nên được kiểm tra để chắc rằng các thành phần (chất trung hòa được thêm vào) và thể tích của môi trường lỏng là phù hợp cho thử nghiệm (11.3).

CHÚ THÍCH: Trong một số trường hợp, khi có thể, lọc sản phẩm mỹ phẩm qua một màng lọc và sau đó, màng lọc này được cấy vào môi trường tăng sinh lỏng nhằm tạo điều kiện thuận lợi trong việc trung hòa các chất kháng khuẩn của sản phẩm (11.3.3).

9.2.2  Các sản phẩm trộn lẫn được trong nước

Chuyển mẫu, S, của sản phẩm vào trong một bình chứa một lượng thích hợp (ít nhất 9 ml) môi trường tăng sinh lỏng.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Chuyển lượng mẫu, S, của sản phẩm vào trong một bình chứa một lượng thích hợp tác nhân phân tán (ví dụ polysorbate 80).

Phân tán mẫu thử trong tác nhân phân tán và thêm một lượng thích hợp (ít nhất 9 ml) môi trường tăng sinh lỏng.

9.2.4  Các sản phẩm có thể lọc được

Sử dụng màng lọc có kích thước lỗ lọc không quá 0,45 μm.

Chuyển lượng mẫu, S, lên màng lọc của bộ lọc (TCVN 13637(ISO 21148)). Lọc nhanh và rửa màng lọc bằng một lượng nước và / hoặc dung dịch pha loãng xác định. Chuyển màng lọc và nhúng ngập màng lọc vào ống hoặc bình có chứa một lượng thích hợp (ít nhất 9 ml) môi trường tăng sinh lỏng. Sự chuẩn bị này tương đương với hỗn dịch ban đầu.

9.3   dịch hỗn dịch ban đầu

hỗn dịch ban đầu được chuẩn bị trong môi trường lỏng ( 9.2) ở 32,5 °C ± 2,5 °C trong vòng ít nhất 20 h và tối đa không quá 72 h.

9.4  Phân lập vi sinh vật chỉ định và vi sinh vật khác

Sử dụng que cấy vòng vô khuẩn, lấy một quai cấy từ môi trường tăng sinh lỏng đã được ủ trước đó lên bề mặt của đĩa Petri (đường kích 85 mm đến 100 mm) có chứa khoảng 15 ml đến 20 ml môi trường thạch không chọn lọc. Nếu sử dụng đĩa Petri lớn hơn, phải tăng tương ứng lượng thể tích của môi trường thạch.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

9.5  Quy trình định danh vi sinh vật chỉ định; Pseudomonas aeruginosa

9.5.1  Nhuộm gram

Tiến hành nhuộm gram theo mô tả trong TCVN 13637 (ISO 21148), với 1 phần khuẩn lạc nghi ngờ được phân lập từ bề mặt của môi trường thạch casein đậu tương.

Quan sát dưới kính hiển vi sau khi nhuộm gram phải là trực khuẩn gram âm.

9.5.2  Phản ứng Oxidase

Tiến hành theo quy trình được nêu trong TCVN 13637 (ISO 21148).

Kiểm tra xem có phải phản ứng oxidase dương tính không.

9.5.3  Phép thử định danh

Sử dụng quy trình định danh phù hợp cho trực khuẩn gram âm không lên men (nghĩa là hệ thống sinh hóa tiêu chuẩn và / hoặc hệ thống sinh hóa thu nhỏ) với cơ sở dữ liệu riêng (hay tương đương như một danh mục) bao gồm những đặc trưng điển hình của Pseudomonas aeruginosa.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

9.6  Quy trình định danh vi sinh vật chỉ định: Escherichia coli

9.6.1  Nhuộm gram

Tiến hành nhuộm gram theo mô tả trong TCVN 13637 (ISO 21148) với 1 phần khuẩn lạc nghi ngờ được phân lập từ bề mặt của môi trường thạch casein đậu tương.

Quan sát dưới kính hiển vi sau khi nhuộm gram phải là trực khuẩn gram âm.

9.6.2  Phản ứng Oxidase

Kiểm tra phản ứng oxidase âm tính như mô tả trong TCVN 13637 (ISO 21148).

9.6.3  Phép thử định danh

Sử dụng quy trình định danh phù hợp cho trực khuẩn gram âm không lên men (nghĩa là hệ thống sinh hóa tiêu chuẩn và / hoặc hệ thống sinh hóa thu nhỏ) với cơ sở dữ liệu riêng (hay tương đương như một danh mục) bao gồm những đặc trưng điển hình của Escherichia coli.

Khi sử dụng bộ kit định danh, làm theo các chỉ dẫn được đưa ra bởi nhà sản xuất (việc cấy chủng, ủ, đọc kết quả) và so sánh kết quả cuối cùng trên cơ sở dữ liệu. Tên của vi sinh vật được định danh là Escherichia coli với mức độ tin cậy được xem xét là phù hợp bởi hệ thống định danh.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

9.7.1  Nhuộm gram

Tiến hành nhuộm gram theo mô tả trong TCVN 13637 (ISO 21148) với 1 phần khuẩn lạc nghi ngờ được phân lập từ bề mặt của môi trường thạch casein đậu tương.

Quan sát dưới kính hiển vi sau khi nhuộm gram phải là cầu khuẩn gram dương.

9.7.2  Phản ứng Catalase

Kiểm tra phản ứng catalase dương tính như mô tả trong TCVN 13637 (ISO 21148).

9.7.3  Phép thử định danh

Sử dụng quy trình định danh phù hợp cho trực khuẩn gram âm không lên men (nghĩa là hệ thống sinh hóa tiêu chuẩn và / hoặc hệ thống sinh hóa thu nhỏ) với cơ sở dữ liệu riêng (hay tương đương như một danh mục) bao gồm những đặc trưng điển hình của Staphylococcus aureus.

Khi sử dụng bộ kit định danh, làm theo các chỉ dẫn được đưa ra bởi nhà sản xuất (việc cấy chủng, ủ, đọc kết quả) và so sánh kết quả cuối cùng trên cơ sở dữ liệu. Tên của vi sinh vật được định danh là Staphylococcus aureus với mức độ tin cậy được xem xét là phù hợp bởi hệ thống định danh.

9.8  Quy trình định danh vi sinh vật chỉ định: Candida albicans

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Tiến hành nhuộm gram theo mô tả trong TCVN 13637 (ISO 21148), với 1 phần khuẩn lạc nghi ngờ được phân lập từ bề mặt môi trường thạch không chọn lọc.

Quan sát dưới kính hiển vi sau khi nhuộm gram xem có phải các tế bào màu tím, hình trứng (bầu dục), ngắn hoặc kéo dài, đôi khi có những tế bào đang nảy chồi.

9.8.2  Phép thử định danh

Sử dụng quy trình định danh phù hợp cho trực khuẩn gram âm không lên men (nghĩa là hệ thống sinh hóa tiêu chuẩn và / hoặc hệ thống sinh hóa thu nhỏ) với cơ sở dữ liệu riêng (hay tương đương như một danh mục) bao gồm những đặc trưng điển hình của Candida albicans.

Khi sử dụng bộ kit định danh, làm theo các chỉ dẫn được đưa ra bởi nhà sản xuất (việc cấy chủng, , đọc kết quả) và so sánh kết quả cuối cùng trên cơ sở dữ liệu. Tên của vi sinh vật được định danh là Candida albicans với mức độ tin cậy được xem xét là phù hợp bởi hệ thống định danh.

9.9  Quy trình định danh vi sinh vật khác

9.9.1  Nhuộm gram

Tiến hành nhuộm gram theo mô tả trongCVN 13637 (ISO 21148), với 1 phần khuẩn lạc được phân lập từ bề mặt của môi trường thạch casein đậu tương.

Ghi nhận hình thái học và phản ứng nhuộm gram khi quan sát dưới kính hiển vi.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Nếu kết quả nhuộm soi là trực khuẩn gram âm, tiến hành thử phản ứng Oxidase như mô tả trong TCVN 13637 (ISO 21148), với 1 phần khuẩn lạc được phân lập từ bề mặt của môi trường thạch casein đậu tương.

Ghi nhận kết quả của phản ứng.

9.9.3  Phản ứng Catalase

Nếu kết quả nhuộm soi là cầu khuẩn gram dương, tiến hành thử phản ứng catalase như mô tả trong TCVN 13637 (ISO 21148), với 1 phần khuẩn lạc được phân lập từ bề mặt của môi trường thạch casein đậu tương.

Ghi nhận kết quả của phản ứng.

9.9.4  Phép thử định danh

Dựa trên kết quả của các phép thử ban đầu (9.9.1, 9.9.2 và 9.9.3), chọn quy trình định danh phù hợp (nghĩa là hệ thống sinh hóa tiêu chuẩn và / hoặc hệ thống sinh hóa thu nhỏ) với cơ sở dữ liệu riêng (hay tương đương như một danh mục) bao gồm những đặc trưng điển hình của chủng vi sinh vật nghi ngờ (xem Phụ lục A).

Khi sử dụng bộ kit định danh, làm theo các chỉ dẫn được đưa ra bi nhà sản xuất (việc cấy chủng, ủ, đọc kết quả) và so sánh kết quả cuối cùng trên cơ sở dữ liệu. Ghi nhận tên của vi sinh vật được xác định và mức độ tin cậy được xem xét là thích hợp bởi hệ thống định danh.

10  Biểu thị kết quả

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Với mỗi chủng vi sinh vật chỉ định, nếu kết quả định danh khẳng định sự có mặt của chúng, biểu thị kết quả như sau:

- Phát hiện (tên loài) trong mẫu, S.

Nếu việc định danh không khẳng định sự có mặt của chủng vi sinh vật này thì kết quả được thể hiện như ở mục 10.2.

10.2  Phát hiện các vi sinh vật khác

Nếu quan sát thấy có sự phát triển sau khi tăng sinh và nếu khuẩn lạc được phân lập và được định danh là loài vi sinh vật khác, biểu thị kết quả như sau:

- Phát hiện (tên loài và / hoặc đặc điểm hình thái chính) trong mẫu, S, và không phát hiện vi sinh vật chỉ định.

10.3  Không có các vi sinh vật

Nếu quan sát không sự phát triển sau khi tăng sinh và phân lập, thể hiện kết quả như sau:

- Không phát hiện vi sinh vật hiếu khí ưa nhiệt (bao gồm cả các vi sinh vật chỉ định) trong mẫu, S.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

11.1  Quy định chung

Các phép thử khác nhau được mô tả sau đây chứng minh rằng các vi sinh vật có thể phát triển trong điều kiện thử nghiệm.

Các chủng vi sinh vật (Điều 7) được sử dụng để chứng minh hiệu quả trung hòa là những chủng thường rất nhạy cảm với tác nhân kháng khuẩn.

11.2  Chuẩn bị hỗn dịch chủng cấy

Trước khi tiến hành thử nghiệm, cấy từng chủng trên bề mặt thạch casein đậu tương (SCDA) hoặc môi trường thích hợp khác (không chọn lọc, không chất trung hòa). 32,5 °C ± 2,5 °C trong 18 h đến 24 h. Để gặt vi sinh vật đã nuôi cấy, sử dụng que cấy vòng vô khuẩn, gặt khuẩn lạc trên bề mặt môi trường và phân tán trong dung dịch pha loãng để được hỗn dịch hiệu chỉnh chứa khoảng 1 x 108 CFU/ml cho vi khuẩn và khoảng 1 x 106 CFU/ml cho nấm (có thể sử dụng máy đo quang phổ để xác định nồng độ tương đối như Phụ lục C trong TCVN 13637 (ISO 21148:2017). Sử dụng hỗn dịch vi sinh vật này và các hỗn dịch pha loãng trong vòng 2 h.

11.3  Tính phù hợp của phương pháp phát hiện bằng môi trường tăng sinh

11.3.1  Nguyên tắc

Đối với từng chủng vi sinh thử nghiệm, trộn mẫu đã trung hòa (hỗn dịch mẫu ban đầu) với hỗn dịch chủng vi sinh vật pha loãng ở nồng độ xác định, sau đó đem ủ. Sau khi ủ, cấy một quai cấy sang môi trường thạch không chọn lọc để phân lập. Tiến hành song song một mẫu đối chứng không chứa vi sinh vật.

Sau khi ủ, quan sát sự phát triển của vi sinh vật trên các đĩa kiểm tra sự phù hợp và đĩa đối chứng. Đánh giá kết quả.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Pha loãng hỗn dịch chủng vi sinh vật gốc trong các ống nghiệm chứa sẵn 9 ml dung dịch pha loãng để được hỗn dịch chủng cuối cùng trong khoảng 100 CFU/ml đến 500 CFU/ml. Để đếm vi sinh vật sống lại trong hỗn dịch này, hút 1 ml hỗn dịch vào đĩa Petri và cho 15 ml đến 20 ml môi trường thạch được làm nóng chảy và giữ trong bể ổn nhiệt không quá 48 °C. đĩa 32,5 °C ± 2,5 °C trong 20 h đến 24 h.

Chuẩn bị hai ống hoặc bình chưa hỗn dịch ban đầu theo điều kiện đã lựa chọn cho thử nghiệm (ít nhất 1 g hoặc 1 ml sản phẩm trong một thể tích xác định của môi trường tăng sinh lỏng). Khi sử dụng phương pháp màng lọc, tiến hành lọc 2 lần, ít nhất 1 ml sản phẩm và chuyển mỗi màng lọc vào một ống nghiệm hoặc bình chứa môi trường tăng sinh lỏng trong điều kiện đã lựa chọn cho thử nghiệm.

Cấy chuyển 0,1 ml hỗn dịch chủng pha loãng cuối cùng trên vào ống hoặc bình (thử nghiệm sự phù hợp) đã chuẩn bị trên trong điều kiện vô khuẩn. Trộn đều, sau đó ủ các ống hay bình (thử nghiệm tính phù hợp và mẫu đối chứng không chứa vi sinh vật) ở 32,5 °C ± 2,5 °C trong 20 h đến 24 h.

Sau khi ủ, tiến hành phân lập trên từng ống hay bình (thử nghiệm sự phù hợp và mẫu đối chứng không chứa vi sinh vật). Sử dụng que cấy vòng vô khuẩn, lấy một quai cấy hỗn dịch đã được cấy lên bề mặt đĩa Petri (đường kính 85 mm -100 mm) có chứa sẵn 15 ml đến 20 ml môi trường thạch không chọn lọc. đĩa 32,5 °C ± 2,5 °C trong 24 h đến 48 h.

11.3.3  Giải thích các kết quả thử nghiệm tính phù hợp

Xác định lại xem nồng độ vi khuẩn hay nấm men trong hỗn dịch pha loãng cuối cùng có nằm trong khoảng 100 CFU/ml đến 500 CFU/ml.

Phương pháp trung hòa và phương pháp phát hiện là phù hợp nếu có khuẩn lạc đặc trưng8) phát triển trên đĩa kiểm tra sự phù hợp và không có khuẩn lạc đặc trưng trên đĩa kiểm tra.

Khi trên đĩa kiểm tra có vi sinh vật phát triển, phương pháp trung hòa và phương pháp phát hiện là phù hợp nếu có khuẩn lạc đặc trưng của vi sinh vật thêm vào trên đĩa kiểm tra sự phù hợp (trên đĩa này thể có cả dạng khuẩn lạc mọc trên đĩa kiểm tra).

Nếu không có khuẩn lạc đặc trưng được phát hiện trên các đĩa thử nghiệm sự phù hợp, bất kể trên đĩa kiểm tra có vi sinh vật phát triển, phương pháp trung hòa và phương pháp phát hiện là không phù hợp. Khi không thấy sự phát triển của vi sinh vật các đĩa kiểm tra tính phù hợp thì chứng tỏ hoạt tính kháng khuẩn vẫn còn và cần phải điều chỉnh các điều kiện của phương pháp như tăng thể tích môi trường dinh dưỡng lỏng mà vẫn giữ nguyên lượng mẫu, hoặc bằng cách kết hợp một lượng đủ tác nhân khử hoạt tính trong môi trường tăng sinh lỏng hoặc sự kết hợp các biện pháp điều chỉnh khác để vi khuẩn và nấm men phát triển được.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

12  Báo cáo thử nghiệm

Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm thông tin sau:

a) Viện dẫn tiêu chuẩn này, nghĩa là TCVN 13635 (ISO 18415:2017), Amendment 1:2022;

b) Tất cả các thông tin cần thiết cho việc nhận biết đầy đủ của sản phẩm

c) Phương pháp đã sử dụng;

d) Các kết quả đã thu được;

e) Chi tiết các bước tiến hành chuẩn bị hỗn dịch mẫu ban đầu;

f) Mô tả phương pháp với chất trung hòa và môi trường đã sử dụng;

g) Chứng minh sự phù hợp của phương pháp, ngay cả khi thử nghiệm đã được thực hiện riêng rẽ;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

Phụ lục A

(Tham khảo)

đồ chung cho việc định danh vi sinh vật

a Một số loài Pseudomonas hay những loài tương đồng thể cho phản ứng oxidase âm tính, mặc dù các kít định danh cho vi khuẩn lên men bao gồm các vi sinh vật loại này.

b Việc định danh vi sinh gây bệnh có thể được dùng để xác định nguồn lây nhiễm trong một khu vực sản xuất hoặc để tuân thủ tiêu chuẩn nội bộ.

 

Phụ lục B

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Môi trường khác

B.1  Môi trường tăng sinh lỏng khác

B.1.1  Môi trường letheen lỏng cải tiến

B.1.1.1  Thành phần

 

Pepton từ thịt

20,0 g

Casein thủy phân bởi pancreatin

5,0 g

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5,0 g

Cao nấm men

2,0 g

Lecithin

0,7 g

Polysorbate 80

5,0 g

Natri clorid

5,0 g

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,1 g

Nước

1 000 ml

B.1.1.2  Chuẩn bị

Hòa tan hoàn toàn lần lượt polysorbate 80 và lecithin trong nước sôi. Hòa tan các thành phần còn lại vào bằng cách vừa khuấy vừa đun nóng. Phân phối môi trường vào các bình có thể tích thích hợp. Hấp tiệt khuẩn nhiệt độ 121 °C trong 15 min. Sau khi hấp và để nguội, pH phải đạt khoảng 7,2 ± 0,2 khi đo ở nhiệt độ phòng.

B.1.2  Môi trường casein digest-soy lecithin-polysorbate 20 lỏng (FCDLP 20)

B.1.2.1  Thành phần

Casein thủy phân bởi pancreatin

20,0 g

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5,0 g

Polysorbate 20

40 ml

Nước

960 ml

B.1.2.2  Chuẩn bị

Hòa tan casein thủy phân bởi pancreatin và lecithin đậu tương trong 960 ml nước, gia nhiệt trong bể điều nhiệt từ 48 °C đến 50 °C trong khoảng 30 min để hòa tan. Thêm 40 ml polysorbat 20, vừa khuấy vừa đun nóng. Phân phối môi trường vào các bình có thể tích thích hợp. Hấp tiệt khuẩn ở nhiệt độ 121 °C trong 15 min. Sau khi hấp và để nguội, pH sẽ phải đạt khoảng 7,2 ± 0,2 khi đo nhiệt độ phòng.

B.1.3  Môi trường soybean-casein-digest-lecithin-polysorbate 80 (SCDLP 80 lỏng)

B.1.3.1  Thành phần

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

17,0 g

Pepton đậu tương

3,0 g

Natri clorid (NaCl)

5,0 g

Dikali hydrophotphat (K2HPO4)

2,5 g

Glucose

2,5 g

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1,0 g

Polysorbate 80

7,0 g

Nước

1 000 ml

B.1.3.2  Chuẩn bị

Hòa tan lần lượt tất cả các thành phần trên hoặc môi trường khô hoàn chỉnh trong nước bằng cách vừa khuấy vừa đun nóng. Phân phối môi trường vào các bình có thể tích thích hợp. Hấp tiệt khuẩn ở nhiệt độ 121 °C trong 15 min. Sau khi hấp và để nguội, pH sẽ phải đạt khoảng 7,2 ± 0,2 khi đo nhiệt độ phòng.

B.1.4  Môi trường trung hòa D/E lỏng (Môi trường trung hòa Dey/Engley lỏng)

B.1.4.1  Thành phần

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

10,0 g

Lecithin đậu tương

7,0 g

Natri thiosulfat pentahydrat (H10Na2O8S2)

6,0 g

Polysorbate 80

5,0 g

Casein thủy phân bởi pancreatin

5,0 g

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2,5 g

Cao nấm men

2,5 g

Natri thioglycolat (C2H3NaO2S)

1,0 g

Bromcresol

0,02 g

Nước

1 000 ml

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hòa tan tất cả các thành phần trên hoặc môi trường khô hoàn chỉnh trong nước bằng cách vừa khuấy vừa đun nóng. Phân phối môi trường vào các bình có thể tích thích hợp. Hấp tiệt khuẩn ở nhiệt độ 121 °C trong 15 min. Sau khi hấp và để nguội, pH sẽ phải đạt 7,6 ± 0,2 khi đo nhiệt độ phòng.

B.2  Môi trường thạch không chọn lọc khác - Môi trường casein đậu tương lỏng bổ sung thạch (SCD lỏng bổ sung thạch)

B.2.1  Thành phần

Peptone casein

17,0 g

Peptone đậu tương

3,0 g

Natri clorid (NaCl)

5,0 g

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2,5 g

Glucose

2,5 g

Thạch

15,0 g

Nước

1 000 ml

B.2.2  Chuẩn bị

Hòa tan tất cả các thành phần trên hoặc môi trường khô hoàn chỉnh trong nước bằng cách vừa khuấy vừa đun nóng. Phân phối môi trường vào các bình thể tích thích hợp. Hấp tiệt khuẩn nhiệt độ 121 °C trong 15 min. Sau khi hấp và để nguội, pH sẽ phải đạt 7,3 ± 0,2 khi đo nhiệt độ phòng.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Phụ lục C

(Tham khảo)

Các chất trung hòa hoạt tính kháng vi sinh vật của chất bảo quản và các dung dịch rửa/ lọc

Chất bảo quản

Hợp chất hóa học thể trung hòa hoạt tính kháng khuẩn của chất bảo quản

Ví dụ về thành phần chất trung hòa thích hợp và các dung dịch rửa

(dùng cho phương pháp màng lọc)

Các hợp chất phenol:

Các paraben, phenoxyethanol,

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Các anilin

Lecithin,

Polysorbat 80,

Ethylen oxid ngưng tụ của cồn béo (fatty alcohol)

Chất hoạt động bề mặt không ion

30 g/l Polysorbat 80 + 3 g/l lecithin

7 g/l Ethylen oxid ngưng tụ của cồn béo + 20 g/l lecithin + 4 g/l polysorbate 80

Môi trường lỏng trung hòa D/Ea

Dung dịch rửa: nước cất vô khuẩn; 1 g/l trypton, + 9 g/l NaCl; 5 g/l polysorbat 80

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Các chất hoạt động bề mặt cation

Lecithin, saponin, polysorbat 80, natri dodecyl sulphat

Ethylen oxid ngưng tụ của cồn béo (fatty alcohol)

30 g/l Polysorbat 80 + 4 g/l natri dodecyl sulphat + 3 g/l lecithin

30 g/l Polysorbat 80 + 30 g/l saponin + 3 g/l lecithin

Môi trường lỏng trung hòa D/Ea

Dung dịch rửa: nước cất vô khuẩn; 1 g/l trypton, + 9 g/l NaCl; 5 g/l polysorbat 80

Các andehit

Các chất giải phóng formaldehyd

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3 g/l Lecithin + 30 g/l polysorbat 80+1 g/l L-histidin

30 g/l Polysorbat 80 + 30 g/l saponin + 1 g/l L- histidin + 1 g/l L-cystein

Môi trường lỏng trung hòa D/Ea

Dung dịch rửa: nước cất vô khuẩn; 3 g/l polysorbat 80 + 0,5 g/l L-histidin

Các hợp chất oxy hóa

Natri thiosulfat

5 g/l Natri thiosulfat

Dung dịch rửa: 3 g/l Natri thiosulfat

Các isothiazolinon, imidazol

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Các amin, sulfat, mercaptan, natri bisulfit, natri thioglycolat

30 g/l Polysorbat 80 + 30 g/l saponin + 3 g/l lecithin

Dung dịch rửa: 1 g/l trypton + 9 g/l NaCl; 5 g/l polysorbat 80

Các biguanide

Lecithin, saponin, polysorbat 80

30 g/l Polysorbat 80 + 30 g/l saponin + 3 g/l lecithin

Dung dịch rửa: 1 g/l trypton + 9 g/l NaCl; 5 g/l polysorbat 80

Các muối kim loại (Cu, Zn, Hg)

Các muối thủy ngân hữu cơ

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Các hợp chất sulfhydryl, axit thioglycolic

0,5 g/l hay 5 g/l Natri thioglycolat

0,8 g/l hay 1,5 g/l L-cystein

Môi trường lỏng trung hòa D/Ea

Dung dịch rửa: 0,5 g/l Natri thioglycolat

a Môi trường lỏng trung hòa D/E (Môi trường lỏng trung hòa Dey/Engley) - xem Phụ lục B

 

Thư mục tài liệu tham khảo

[1] ISO 16212, Cosmetics - Microbiology - enumeration of yeast and mould

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

[3] I SO 21149, Cosmetics -Microbiology - Enumeration and detection of aerobic mesophilic bacteria

[4] ISO 21150, Cosmetics - Microbiology - Detection of Escherichia coli

[5] I SO 22717, Cosmetics - Microbiology - Detection of Pseudomonas aeruginosa

[6] ISO 22718, Cosmetics - Microbiology - Detection of Staphylococcus aureus

[7] EN 1040, Chemical disinfectants and antiseptics - Quantitative suspension test for the evaluation of basic bactericidal activity of chemical disinfectants and antiseptics - Test method and requyrements (phase 1)

[8] COLIPA, Guidelines on Microbial Quality Management, European Cosmetic, Toiletry and Perfumery Association (COLIPA), 1997

[9] CTFA, Microbiology Guidelines, Cosmetic, Toiletry and Fragrance Association, 2001, ISBN 1- 882621-32-8

[10] EP, Microbiological Examination of non-sterile products, 4th edition, European Pharmacopoeia, 2002

[11] FDA, Bacteriological Analytical Manual, 8th edition, U.S. Food and Drug Administration, 1995, http://www.cfsan.fda.gov/~ebam/bam-23.html.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

[13] USP 28, Microbial Limit test <61>, U.S. Pharmacopoeia, 2005

[14] ATLAS R.M., Handbook of Microbiological Media, CRC Press, ISBN 0-8493-2944-2, 1993

[15] SINGER s., The Use of Preservative neutralizers in diluents and plating media, Cosmetics and Toiletries, 1987, 102 (December), pp.55

[16] KELLY J.P. and FUNIGIELLO F., Candida albicans: a study of media designed to promote chlamydospore production, J. Lab. & Clin. Med., 1959, 53, pp.807-809

[17] GORDON M.A. and LITTLE G.N., Effective dehydrate media with surfactants for identification of Candida albicans, J. of Int. Soc. for Human and Animal Mycol, 1963, 2, pp. 171-175

[18] ISO 29621, Cosmetics - Microbiology - Guidelines for the risk assessment and identification of microbiologically low-risk products

 

Mục lục

Lời nói đầu

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1  Phạm vi áp dụng

2  Tài liệu viện dẫn

3  Thuật ngữ và định nghĩa

3.1  Sản phẩm (product)

3.2  Mu (sample)

3.3  Hỗn dịch ban đầu (initial suspension)

3.4  Mẫu pha loãng (sample dilution)

3.5  Vi sinh vật hiếu khí ưa nhiệt (Aerobic mesophilic microorganism)

3.6  Vi sinh vật chỉ định (specified microorganism)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3.8  Môi trường tăng sinh lỏng (enrichment broth)

4  Nguyên tắc

5  Dung dịch pha loãng và môi trường nuôi cấy

5.1  Quy định chung

5.2  Dung dịch pha loãng hỗn dịch vi khuẩn (dung dịch tryptone natri chloride)

5.3  Môi trường nuôi cấy

6  Thiết bị và dụng cụ thủy tinh

7  Các chủng vi sinh vật

8  Xử lý mẫu mỹ phẩm và mẫu thử trong phòng thí nghiệm

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

9.1  Khuyến cáo chung

9.2  Chuẩn bị hỗn dịch mẫu ban đầu trong môi trường tăng sinh lỏng

9.3   dịch hỗn dịch ban đầu

9.4  Phân lập vi sinh vật chỉ định và vi sinh vật khác

9.5  Quy trình định danh vi sinh vật chỉ định: Pseudomonas aeruginosa

9.6  Quy trình định danh vi sinh vật chỉ định: Escherichia coli

9.7  Quy trình định danh vi sinh vật chỉ định: Staphylococcus aureus

9.8  Quy trình định danh vi sinh vật chỉ định: Candida albicans

9.9  Quy trình định danh vi sinh vật khác

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

10.1  Phát hiện các vi sinh vật chỉ định

10.2  Phát hiện các vi sinh vật khác

10.3  Không có các vi sinh vật

11  Sự trung hòa thuộc tính kháng vi sinh vật của sản phẩm

11.1  Quy định chung

11.2  Chuẩn bị hỗn dịch chủng cấy

11.3  Tính phù hợp của phương pháp phát hiện bằng môi trường tăng sinh

12  Báo cáo thử nghiệm

Phụ lục A (Tham khảo)_Sơ đồ chung cho việc định danh vi sinh vật

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Phụ lục C (Tham khảo)_Các chất trung hòa hoạt tính kháng vi sinh vật của chất bảo quản và các dung dịch rửa/ lọc

Thư mục tài liệu tham khảo

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13635:2023 (ISO 18415:2017 with Amendment 1:2022) về Mỹ phẩm - Vi sinh vật - Phát hiện vi sinh vật và vi sinh vật chỉ định

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


1.578

DMCA.com Protection Status
IP: 3.142.98.111
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!