Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13110:2020 về Lớp phủ bột hữu cơ cho sản phẩm thép xây dựng mạ kẽm

Số hiệu: TCVN13110:2020 Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Nơi ban hành: *** Người ký: ***
Ngày ban hành: Năm 2020 Ngày hiệu lực:
Tình trạng: Đã biết

Các phép thử bột phủ do nhà sản xuất tiến hành

Điều

Phép thử

Phương pháp thử/ Tiêu chuẩn

Tóm tắt yêu cầu

Yêu cầu chung

Ngoại quan bề mặt

TCVN 2102 (ISO 3668)

Không có vết xước xuyên xuống nền. Không bị phồng rộp, lõm, lỗ châm kim hay xước khi quan sát lần đầu từ khoảng cách < 1 m.

5.3.2/A.4.2

Màu sắc

TCVN 2102 (ISO 3668)

ISO 11664-4

Trong sai lệch cho phép

5.3.3/A.4.3

Độ bóng

TCVN 2101 (ISO 2813)

Trong giới hạn cho phép

5.3.4/A.4.4

Độ bám dính

TCVN 2097 (ISO 2409)

Loại 0

5.3.5/A.4.5

Độ bền cào xước

TCVN 10239-1
(ISO 1518-1)

Không có vết xước xuyên xuống nền.

5.3.6/A.4.6

Độ bền uốn

TCVN 2099 (ISO 1519)

Không bị nứt hoặc tách lớp

5.3.7/A.4.7

Độ bền vữa

Phương pháp mô tả

Vữa dễ dàng bị gạt ra. Không bị tách lớp phủ hoặc thay đổi ngoại quan.

5.3.8.a/A.4.8.1

Độ bền thời tiết nhân tạo

TCVN 11608-2 (ISO 16474-2)

Khống bị nứt hoặc phồng rộp. Độ bóng còn lại > 40 % giá trị của độ bóng ban đầu. Thay đổi màu sắc trong sai lệch cho phép

5.3.8.b/A.4.8.2

Độ bền thời tiết tự nhiên

TCVN 9761 (ISO 2810)

Không bị nứt hoặc phồng rộp. Sự thay đổi màu sắc ở mức có thể chấp nhận được.

5.3.9/A.4.9

Độ bền ẩm

ISO 6270-1

TCVN 2097 (ISO 2409)

Không bị phồng rộp, hóa mềm hoặc tách lớp phủ. Không bị ăn mòn. Độ bám dính đạt loại 0.

5.3.10/A.4.10

Độ bền sulfur dioxide

ISO 3231

Không bị phồng rộp lớp phủ hoặc ăn mòn nền. Không thay đổi màu sắc.

5.3.11/A.4.11

Độ bền nước

Phương pháp mô tả

Không bị phồng rộp hay tách lớp phủ.

5.3.12.2/A.4.12.1

Độ bền mù muối trung tính

ISO 9227

Không bị ăn mòn bên dưới màng hoặc giảm độ bám dính tính từ khoảng cách hơn 5 mm so với đường đã rạch. Không bị phồng rộp hoặc nứt trên phần còn lại của tấm.

5.3.12.3/A.4.12.2

Độ bền mù muối có pha axit acetic

ISO 9227

Không bị ăn mòn bên dưới màng hoặc giảm độ bám dính tính từ khoảng cách hơn 5 mm so với đường đã rạch. Không bị phồng rộp hoặc nứt trên phần còn lại của tấm.

6.5.2/D.3.1

Ngoại quan bề mặt

TCVN 2102 (ISO 3668)

Không có vết xước xuyên xuống nền. Không bị phồng rộp, xước hoặc lõm khi quan sát lần đầu từ khoảng cách < 3 m.

6.5.3/D.3.2

Màu sắc

TCVN 2102 (ISO 3668)

Phù hợp với màu sắc quy định

6.5.4/D.3.3

Độ dày

TCVN 9760 (ISO 2808)

Đối với các bề mặt quan trọng - trong giới hạn quy định bởi nhà sản xuất và không nhỏ hơn 60 μm. Không thể quan sát nền ở các cạnh cửa tấm.

6.5.5/D.3.4

Độ bóng

TCVN 2101 (ISO 2813)

Trong giới hạn quy định.

6.5.5/D.3.5 (quy định D.4)

Độ bám dính

TCVN 2097 (ISO 2409)

Loại 0.

 

Phụ lục A

(quy định)

Phương pháp thử bột phủ

A.1  Yêu cầu chung

Trừ khi có quy định khác, tiến hành các phép thử 2 lần (xem A.3.1).

A.2  Lấy mẫu

Lấy mẫu bột phủ đại diện theo ISO 8130-9.

A.3  Tấm mẫu thử

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Tấm thử mạ kẽm nhúng nóng (đối với các phép thử không liên quan đến tính chất cơ học) có hình chữ nhật, kích thước 150 mm x 100 mm, độ dày thép nằm trong khoảng từ 0,75 mm đến 1,6 mm và đáp ứng các yêu cầu loại Z275-N-A theo EN 10346. Các tấm thử mạ kẽm nhúng nóng dùng để thử các tính chất cơ học có độ dày thép không nhỏ hơn 1,0 mm.

Tấm thử mạ kẽm khô (đối với các phép thử không liên quan đến tính chất cơ học) có hình chữ nhật, kích thước 150 mm x 100 mm, độ dày thép nằm trong khoảng từ 0,75 mm đến 1,6 mm và đáp ứng các yêu cầu loại 30 theo EN 13811. Các tấm thử mạ kẽm khô dùng để thử các tính chất cơ học có độ dày thép không nhỏ hơn 1,0 mm.

Có thể sử dụng các tấm thử bổ sung theo thỏa thuận giữa các bên, ví dụ sử dụng kết hợp với thép dày hơn.

A.3.2  Xử lý bề mặt

Xử lý bề mặt tấm thử theo 6.1.

A.3.3  Thi công tấm thử

Tấm thử được phủ bằng bột phủ theo khuyến cáo của nhà sản xuất để đạt độ dày lớp phủ bột không nhỏ hơn 60 μm khi được xác định bằng một trong các phương pháp quy định trong TCVN 9760 (ISO 2808).

A.3.4  Xác định độ dày

A.3.4.1  Yêu cầu chung

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

CHÚ THÍCH 1: Do ảnh hưởng của bản chất hóa học bề mặt thép và quá trình mạ kẽm nhúng nóng nên độ dày của lớp mạ kẽm trên sản phẩm được mạ kẽm nhúng nóng sau khi gia công có thể khác nhau trên những diện tích tương đối nhỏ (ví dụ một vài milimet).

CHÚ THÍCH 2: Lớp mạ kẽm khó ít bị ảnh hưởng hơn do quá trình mạ kẽm khô dựa trên sự khuếch tán chất rắn trong đó độ dày lớp phủ nhiều hơn hay ít hơn đồng đều trên tất cả các phần của sản phẩm, trên các đường biên và hình dạng của sản phẩm.

A.3.4.2  Độ dày của lớp mạ kẽm nhúng nóng hoặc mạ kẽm khô

Tiến hành định vị 2 vị trí trên tấm thử chưa phủ nhưng không được làm hỏng lớp mạ kẽm nhúng nóng hoặc mạ kẽm khô. Các vị trí cách khoảng 50 mm và 100 mm tính từ một cạnh và nằm trên khoảng đường trung tâm của tấm thử. Xác định độ dày của lớp mạ kẽm nhúng nóng hoặc mạ kẽm khô theo TCVN 5878 (ISO 2178) và ghi lại các kết quả đo được tại cùng vị trí đo.

A.3.4.3  Độ dày của lớp phủ bột

Tổng độ dày của lớp phủ được xác định bằng cách sử dụng dụng cụ đo tương tự và ở cùng vị trí được định vị trong A.3.4.2. Ngoài ra, có thể sử dụng thiết bị có khả năng phân biệt giữa độ dày của lớp mạ kẽm nhúng nóng hoặc mạ kẽm khô và độ dày của lớp phủ bột mà không cần phải di chuyển từ vị trí đã chọn ban đầu trên bề mặt của sản phẩm đã phủ.

A.3.5  Ngoại quan và ổn định

Lớp phủ hoàn thiện không bị hư hỏng bề mặt được quy định trong A.4.1, ổn định tấm mẫu thử ở (23 ± 2) °C trong ít nhất 1 h trước khi tiến hành các phép thử quy định.

A.4  Cách tiến hành trên tấm mẫu thử

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Chiếu sáng bề mặt của tấm mẫu thử theo TCVN 2102 (ISO 3668) và kiểm tra ở một góc nghiêng bằng mắt thường.

Bột phủ khi được thi công lên tấm thử đã chuẩn bị theo Phụ lục A phải không có vết xước xuyên xuống nền. Khi quan sát lần đầu tiên từ khoảng cách 1 m, kiểm tra tấm mẫu thử không thấy có vết phồng rộp, lõm, lỗ kim châm hay vết xước.

A.4.2  Màu sắc

Kiểm tra bề mặt tấm mẫu thử bằng phương pháp trực quan theo TCVN 2102 (ISO 3668) hoặc bằng phương pháp so màu theo ISO 11664-4 và kiểm tra sự tương hợp màu sắc.

A.4.3  Độ bóng

Kiểm tra bề mặt tấm mẫu thử theo TCVN 2101 (ISO 2813) sử dụng góc tới 60° đến bề mặt của lớp phủ và xác định độ bóng.

A.4.4  Độ bám dính

Xác định độ bám dính của lớp phủ theo TCVN 2097 (ISO 2409).

A.4.5  Độ bền cào xước

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

A.4.6  Độ bền uốn

Xác định độ bền uốn theo TCVN 2099 (ISO 1519), sử dụng trục có đường kính 16 mm và chuẩn bị tấm mẫu thử theo A.3.

A.4.7  Độ bền vữa

A.4.7.1  Nguyên tắc

Trát hỗn hợp vữa xi măng - vôi - cát lên lớp phủ khô và đánh giá bề mặt của lớp phủ sau khi vữa khô và đông cứng.

A.4.7.2  Cách tiến hành

Chuẩn bị vữa bằng cách trộn 15 g vôi hydrat, 41 g xi măng và 244 g cát với lượng nước sinh hoạt vừa đủ để tạo hồ vữa mềm. Trát bốn phần vữa có đường kính khoảng 15 mm và dày khoảng 6 mm lên lớp phủ trên tấm mẫu thử.

Bảo quản tấm mẫu thử theo phương ngang ở (38 ± 3) °C và độ ẩm tương đối (95 ± 5) % trong 24 h.

Kết thúc giai đoạn này, gạt vữa bằng tay ra khỏi bề mặt của lớp phủ và loại bỏ phần còn sót lại bằng vải ẩm. Lau khô và kiểm tra lớp phủ bằng mắt thường để xác định tỷ lệ tách lớp của lớp phủ hay sự thay đổi ngoại quan do ảnh hưởng của vữa và quá trình loại bỏ vữa.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

A.4.8.1  Thời tiết nhân tạo

Xác định độ bền thời tiết nhân tạo theo TCVN 11608-2 (ISO 16474-2).

A.4.8.2  Thời tiết tự nhiên

Xác định độ bền thời tiết tự nhiên theo TCVN 9761 (ISO 2810).

A.4.9  Độ bền ẩm

A.4.9.1  Yêu cầu chung

Tiến hành thử độ bền ẩm của tấm mẫu thử theo ISO 6270-1, sử dụng chu kỳ thử 1000 h và đánh giá độ phồng rộp, hóa mềm hoặc tách lớp phủ hay những dấu hiệu ăn mòn nền.

A.4.9.2  Phép thử cắt

Làm khô tấm mẫu thử bằng giấy thấm và để trong 24 h ở (23 ± 2) °C. Tiến hành phép thử cắt theo TCVN 2097 (ISO 2409).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Tiến hành thử khả năng chịu sulfur dioxide của tấm mẫu thử theo ISO 3231, sử dụng 0,2 I sulfur dioxide và thời gian thử là 10 chu kỳ.

A.4.11  Độ bền nước

Bổ sung nước khử ion, có độ dẫn điện tối đa 30 μS/cm ở 20 °C vào một nồi áp suất để đạt được độ sâu (25 ± 3) mm. Nhúng chìm một phần tấm mẫu thử trong nước với chiều dài tối thiểu được nhúng chìm là 25 mm và đóng nắp bảo vệ của nồi áp suất.

Gia nhiệt nồi áp suất đến khi hơi nước thoát ra từ van. Đặt tải trọng van kim để đạt áp suất 100 kPa và tiếp tục gia nhiệt trong 2 h tính từ thời điểm hơi nước lần đầu tiên thoát ra.

Làm mát cẩn thận các dụng cụ.

Lấy tấm mẫu thử và để nguội đến nhiệt độ phòng. Kiểm tra các dấu hiệu phồng rộp trên tấm mẫu thử.

A.4.12  Độ bền mù muối

A.4.12.1  Mù muối trung tính

Rạch hai đường vuông góc qua tâm của tấm mẫu thử để lộ nền nhưng không xuyên qua nền, chiều dài mỗi đường khoảng 50 mm. Đặt tấm mẫu thử trong tủ mù muối phù hợp với ISSO 9227 (phép thử NSS) và phơi liên tục trong thời gian 750 h. Ngay khi kết thúc phép thử, lấy cẩn thận mẫu ra khỏi tủ thử, rửa tấm mẫu thử bằng nước khử ion ở nhiệt độ không thấp hơn 35 °C và làm khô ngay lập tức. Cố gắng tách lớp phủ từ đường đã rạch bằng một dụng cụ sắc. Kiểm tra vùng xung quanh đường giao nhau.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Xác định độ bền của tấm mẫu thử theo ISO 9227, phép thử mù muối có pha axit acetic (AASS). Rạch hai đường vuông góc qua tâm của tấm mẫu thử để lộ nền nhưng không xuyên qua nền, chiều dài mỗi đường khoảng 50 mm. Đặt tấm mẫu thử trong tủ mù muối phù hợp với ISO 9227 (phép thử AASS) và phơi liên tục trong thời gian 480 h. Ngay khi kết thúc phép thử, lấy cẩn thận mẫu ra khỏi tủ thử, rửa tấm mẫu thử bằng nước khử ion ở nhiệt độ không thấp hơn 35 °C và làm khô ngay lập tức. Cố gắng tách lớp phủ từ đường đã rạch bằng một dụng cụ sắc. Kiểm tra vùng xung quanh đường giao nhau.

 

Phụ lục B

(tham khảo)

Hướng dẫn quá trình làm sạch và xử lý bề mặt

B.1  Làm sạch

Quá trình làm sạch nhằm mục đích loại bỏ tạp chất bất kỳ trên bề mặt khỏi lớp mạ kẽm nhúng nóng hoặc mạ kẽm khô và làm tăng độ bám dính yêu cầu của lớp phủ bột sau khi thi công.

Do đó, trước khi xử lý bề mặt (trừ khi lớp mạ kẽm nhúng nóng hoặc mạ kẽm khô đã sạch và không bị nhiễm tạp chất trên bề mặt và/hoặc các sản phẩm của quá trình ăn mòn kẽm), nền phải được làm sạch và rửa thật kỹ lưỡng. Quá trình làm sạch này thường sử dụng dung dịch kiềm hoặc axit lên bề mặt mạ kẽm nhúng nóng hoặc mạ kẽm khỏ để loại bỏ tất cả các chất có thể làm bẩn bề mặt như vết dầu, mỡ, chất bôi trơn và các chất cặn khác (bao gồm các sản phẩm của quá trình ăn mòn kẽm như kẽm oxide, kẽm hydroxide và kẽm carbonat).

Các bề mặt mạ kẽm nhúng nóng liên tục có thể có một lớp bảo vệ chống ăn mòn tạm thời cần được loại bỏ trước khi tiếp tục thi công lớp phủ bột hữu cơ.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Xử lý bề mặt mạ kẽm nhúng nóng hay mạ kẽm khô đã làm sạch phải thực hiện bằng quá trình hóa học hoặc cơ học, hoặc kết hợp cả 2 quá trình (quá trình cơ học phải thực hiện trước quá trình hóa học). Các quá trình xử lý bề mặt thay thế phù hợp để xử lý bề mặt vật liệu nền có thể được cho phép theo tiêu chuẩn này.

Trinh tự các bước của một quá trình xử lý bề mặt điển hình được nêu trong Bảng B.1. Các quá trình thay thế có thể được sử dụng với điều kiện đáp ứng các yêu cầu của tiêu chuẩn này.

Các giai đoạn xử lý bề mặt phải thực hiện từng bước một với khoảng thời gian trễ tối thiểu để đảm bảo bề mặt được xử lý không bị khô giữa các giai đoạn kế tiếp nhau.

Giải pháp xử lý bề mặt được thực hiện theo một trong hai cách:

a) nhúng chìm trong bồn chứa có kích thước vừa đủ để quá trình biến đổi hóa học diễn ra phù hợp trên tất cả bề mặt quan trọng; hoặc

b) phun trong thùng hoặc tủ được chế tạo để phản ứng biến đổi hóa học diễn ra trên tất cả bề mặt quan trọng trong thời gian yêu cầu.

CHÚ THÍCH: Các nền mạ kẽm khô thường được phủ một lớp phủ biến đổi kẽm phosphat hoặc kẽm chromat.

B.3  Các phương pháp xử lý bề mặt

B.3.1  Xử lý hóa học

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Phủ lớp phủ biến đổi hóa học bằng quá trình chromat hóa, phosphat hóa, silane/zirconi hóa, hoặc quá trình thay thế phù hợp.

Làm khô hoàn toàn lớp phủ biến đổi trước khi thi công lớp phủ bột. Cần chú ý thực hiện theo các khuyến cáo của nhà cung cấp hóa chất khi làm khô các sản phẩm đã thi công lớp phủ biến đổi. Làm khô là công đoạn cần thiết để loại bỏ nước bị giữ lại trên bề mặt vì lượng nước có thể tiếp tục bị bay hơi ở giai đoạn đóng rắn của lớp phủ bột.

Bảng B.1 - Ví dụ quá trình xử íý bề mặt mạ kẽm nhúng nóng hay mạ kẽm khô trước khi thi công lớp phủ bột

Trình tự các bước

Quá trình

1

Tẩy dầu mỡ bằng dung dịch nước pha kiềm hoặc axit

2

Rửa bằng nước sinh hoạt (có thể lặp đi lặp lại)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Ăn mòn bằng axit (dung dịch loãng)

4

Rửa bằng nước sinh hoạt (có thể lặp đi lặp lại)

5

Lớp phủ biến đổi hóa học, ví dụ quá trình chromat hóa, phosphat hóa, silane/zirconi hóa hoặc quá trình thay thế phù hợp.

6

Rửa bằng nước (có thể lặp đi lặp lại)

7

Rửa bằng nước khử ion (có thể lặp đi lặp lại)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Xử lý nhiệt (bao gồm làm khô nền hoàn toàn) theo khuyến cáo của nhà cung cấp hóa chất.

9

Thi công lớp phủ bột (ví dụ trong buồng phun)

Thông tin bổ sung liên quan đến quá trình thi công lớp phủ bột của các sản phẩm mạ kẽm nhúng nóng hoặc mạ kẽm khô đã xử lý bề mặt được nêu trong Phụ lục C.

Đối với các sản phẩm mạ kẽm khô, khuyến cáo xử lý bề mặt bằng quá trình phosphat hóa.

B.3.2  Xử lý cơ học

Bề mặt của các chi tiết mạ kẽm nhúng nóng hoặc mạ kẽm khô có thể được làm sạch bằng cách phun khí nhằm tăng độ bám dính của lớp phủ bột được thi công sau đó. Quá trình này phải được tiến hành theo cách không để lại dấu hiệu hư hỏng cơ học trên bề mặt lớp mạ kẽm nhúng nóng hoặc mạ kẽm khô (bong hay tách lớp mạ kẽm nhúng nóng).

Làm sạch bằng cách phun vật liệu mài như silic cacbua hoặc nhôm oxide với áp suất khí không lớn hơn 300 kPa. Lớp mạ kẽm nhúng nóng còn lại sau khi xử lý bề mặt bằng phương pháp này vẫn đáp ứng yêu cầu cần thiết liên quan đến độ dày/khối lượng lớp phủ trên đơn vị diện tích.

Khoảng cách bề mặt lý tưởng từ lỗ phun đến các chi tiết sẽ khác nhau phụ thuộc vào hình dạng của các chi tiết. Cần tiến hành các thử nghiệm để đưa ra quy trình tốt nhất.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Quá trình xử lý bề mặt cơ học có thể được sử dụng cho các nền mạ kẽm nhúng nóng liên tục. Nếu không được kiểm soát tốt, quá trình xử lý bề mặt này có thể làm mất một lượng đáng kể lớp mạ kẽm nhúng nóng có mặt trong sản phẩm mạ kẽm nhúng nóng liên tục.

 

Phục lục C

(tham khảo)

Hướng dẫn thi công lớp phủ bột

Hướng dẫn dưới đây về quá trình thi công lớp phủ bột là chưa đầy đủ. Có thể sử dụng các phương pháp thi công lớp phủ bột thay thế để tạo ra các sản phẩm đã phủ bột thỏa mãn các yêu cầu của tiêu chuẩn này.

Quá trình gia nhiệt phù hợp của sản phẩm trước và/hoặc trong quá trình thi công quyết định sự hoàn thành liên kết và đóng rắn của lớp phủ bột với vật liệu nền và giảm thiểu khả năng tạo thành các lỗ kim châm.

Bảng C.1 minh họa tóm tắt phương pháp thi công lớp phủ bột được sử dụng phổ biến.

Bảng C.1 - Ví dụ một quá trình thi công lớp phủ bột đối với các chi tiết mạ kẽm nhúng nóng hoặc mạ kẽm khô

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Quá trình

1

Cung cấp các chi tiết ở tình trạng sau: đã tẩy dầu mỡ, bề mặt đã biến đổi hóa học hoặc đã làm sạch bằng phun khí, làm khô và không dính tạp chất (xem Phụ lục B)

2

Thi công bột phủ theo hướng dẫn của nhà sản xuất, ví dụ trong buồng phun

3

Gia nhiệt các chi tiết ở nhiệt độ yêu cầu trong khoảng thời gian quy định (xem hướng dẫn của nhà cung cấp bột phủ)

4

Làm nguội các chi tiết bằng không khí

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Kiểm tra và thử nghiệm sản phẩm hoàn thiện

6

Bảo quản và đóng gói (xem Phụ lục E)

 

Phụ lục D

(quy định)

Phương pháp thử lớp phủ bột

D.1  Yêu cầu chung

Tiến hành thử nghiệm lớp phủ hai lần theo Phụ lục này.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

D.2  Chuẩn bị tấm thử

Tấm thử mạ kẽm nhúng nóng (đối với các thử nghiệm không liên quan đến tính chất cơ học) có hình chữ nhật, kích thước 150 mm x 100 mm, độ dày thép nằm trong khoảng từ 0,75 mm đến 1,6 mm và đáp ứng các yêu cầu loại Z275-N-A theo EN 10346. Các tấm thép thử mạ kẽm nhúng nóng dùng để thử các tính chất cơ học có độ dày thép không nhỏ hơn 1,0 mm.

Tấm thử mạ kẽm khô (đối với các thử nghiệm không liên quan đến tính chất cơ học) có hình chữ nhật, kích thước 150 mm x 100 mm, độ dày thép nằm trong khoảng từ 0,75 mm đến 1,6 mm và đáp ứng các yêu cầu loại 30 theo EN 13811. Các tấm thép thử mạ kẽm khô dùng để thử các tính chất cơ học có độ dày thép không nhỏ hơn 1,0 mm,

Có thể sử dụng các tấm thử bổ sung theo thỏa thuận giữa các bên, ví dụ sử dụng kết hợp với thép dày hơn.

D.3  Tiến hành thử trên sản phẩm hoàn thiện

D.3.1  Ngoại quan bề mặt

Chiếu sáng các bề mặt quan trọng theo TCVN 2102 (ISO 3668) và kiểm tra ở một góc nghiêng bằng mắt thường.

D.3.2  Màu sắc

Tiến hành thử theo TCVN 2102 (ISO 3668) và kiểm tra sự tương hợp màu sắc của các bề mặt quan trọng.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Xác định tổng độ dày của lớp phủ trên mỗi bề mặt quan trọng theo TCVN 9760 (ISO 2808) ở tối thiểu 5 vị trí. Kiểm tra các cạnh có thể quan sát nền.

D.3.4  Độ bóng

Xác định độ bóng theo TCVN 2101 (ISO 2813) khi đánh giá ở góc tới 60°.

D.3.5  Độ bám dính

Xác định độ bám dính theo TCVN 2097 (ISO 2409).

D.4  Tiến hành thử trên tấm mẫu thử

Chuẩn bị tấm thử theo D.2.

Tiến hành phép thử cắt hai lần theo TCVN 2097 (ISO 2409).

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(tham khảo)

Hướng dẫn đóng gói, bảo quản và vận chuyển sản phẩm thép mạ kẽm nhúng nóng hoặc mạ kẽm khô đã phủ bột

E.1  Đóng gói và bốc xếp

Các chi tiết thép mạ kẽm nhúng nóng hoặc mạ kẽm khô đã phủ bột được bốc xếp, đóng gói và vận chuyển cẩn thận để tránh bị hư hỏng hoặc làm bẩn (xem EN 15773). Khuyến cáo rằng những lưu ý phù hợp về tác động này được dán vào từng lô hoặc gắn vào hàng hóa. Lưu ý này nêu ra yêu cầu giữ gìn khi bốc xếp và đặc biệt khi dỡ những chi tiết này. Các sản phẩm đã phủ bột phải được đóng gói riêng, ví dụ trong ống lót bằng chất dẻo (có các lỗ thông khí phù hợp) và bổ sung vật liệu bảo vệ ở các góc. Nếu có thể, sử dụng các vật liệu tái chế cho mục đích bảo vệ. Cần thực hiện các biện pháp giữ gìn bổ sung khi bốc xếp các vật liệu ở nhiệt độ thấp.

E.2  Băng dán

Khuyến cáo không nên sử dụng băng dán bảo vệ, trừ các loại dính tạm thời, vì một số loại băng dán có thể ảnh hưởng bất lợi đến các tính chất của lớp phủ hoàn thiện. Nếu cần sử dụng băng dán để bảo vệ tại chỗ thì băng dán phải được thiết kế riêng biệt để bảo vệ lớp phủ hoàn thiện. Ngoài ra, nếu đang sử dụng băng dán thì vật liệu này phải được nhà chuyên môn chấp thuận theo thỏa thuận với đơn vị thi công lớp phủ.

CHÚ THÍCH: Việc cập nhật EN 15773 và các vấn đề giữ gìn sản phẩm mạ kẽm nhúng nóng hoặc mạ kẽm khô đã phủ bột được đề cập trong nội dung của tiêu chuẩn này.

 

Thư mục tài liệu tham khảo

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

[2] ISO 12944-4, Paints and varnishes - Corrosion protection of steel structures by protective paint systems - Part 4: Types of surface and surface preparation (Sơn và vecni - Chống ăn mòn cho kết cấu thép bằng hệ thống sơn bảo vệ - Phần 4: Các loại bề mặt và chuẩn bị bề mặt)

[3] ISO 14713-2, Zinc coatings - Guidelines and recommendations for the protection against corrosion of iron and steel in structures - Part 2: Hot dip galvanizing (Lớp phủ kẽm - Hướng dẫn và khuyến cáo bảo vệ chống ăn mòn cho kết cấu sắt và thép - Phần 2: Mạ kẽm nhúng nóng)

[4] ISO 14713-3, Zinc coatings - Guidelines and recommendations for the protection against corrosion of iron and steel in structures - Part 3: Sherardizing (Lớp phủ kẽm - Hướng dẫn và khuyến cáo bảo vệ chống ăn mòn cho kết cấu sắt và thép - Phần 3: Mạ kẽm khô)

 

Mục lục

Lời nói đầu

Lời giới thiệu

1  Phạm vi áp dụng

2  Tài liệu viện dẫn

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4  Vật liệu nền

5  Bột phủ

5.1  Ghi nhãn

5.2  Bảo quản

5.3  Yêu cầu kỹ thuật

5.3.1  Yêu cầu chung

5.3.2  Màu sắc

5.3.3  Độ bóng

5.3.4  Độ bám dính

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5.3.6  Độ bền uốn

5.3.7  Độ bền vữa

5.3.8  Độ bền thời tiết

5.3.9  Độ bền ẩm

5.3.10  Độ bền sulfur dioxide

5.3.11  Độ thấm nước

5.3.12  Độ bền mù muối

5.4  Thông tin về sức khỏe và an toàn

6  Thi công

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6.2  Bột phủ

6.3  Thi công bột phủ

6.4  Bề mặt quan trọng của sản phẩm đã phủ

6.5  Yêu cầu kỹ thuật của sản phẩm đã phủ bột

6.5.1  Yêu cầu chung

6.5.2  Ngoại quan bề mặt

6.5.3  Màu sắc

6.5.4  Độ dày

6.5.5  Độ bóng

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

7  Chứng nhận sự phù hợp

Phụ lục A (quy định) Phương pháp thử bột phủ

A.1  Yêu cầu chung

A.2  Lấy mẫu

A.3  Tấm mẫu thử

A.3.1  Vật liệu và kích thước

A.3.2  Xử lý bề mặt

A.3.3  Thi công tấm thử

A.3.4  Xác định độ dày

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

A.4  Cách tiến hành trên tấm mẫu thử

A.4.1  Bề mặt

A.4.2  Màu sắc

A.4.3  Độ bóng

A.4.4  Độ bám dính

A.4.5  Độ bền cào xước

A.4.6  Độ bền uốn

A.4.7  Độ bền vữa

A.4.8  Độ bền thời tiết

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

A.4.10  Độ bền sulfur dioxide

A.4.11  Độ thấm nước

A. 4.12  Độ bền mù muối

Phụ lục B (tham khảo) Hướng dẫn quá trình làm sạch và xử lý bề mặt

B.1  Làm sạch

B.2  Xử lý bề mặt

B.3  Các quá trình xử lý bề mặt

B.3.1  Xử lý hóa học

B.3.2  Xử lý cơ học

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Phụ lục D (quy định) Phương pháp thử lớp phủ bột

D.1  Yêu cầu chung

D.2  Chuẩn bị tấm thử

D.3  Tiến hành thử trên sản phẩm hoàn thiện

D.3.1  Ngoại quan bề mặt

D.3.2  Màu sắc

D.3.3  Độ dày

D.3.4  Độ bóng

D.3.5  Độ bám dính

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Phụ lục E (tham khảo) Hướng dẫn đóng gói, bảo quản và vận chuyển sản phẩm thép mạ kẽm nhúng nóng hoặc mạ kẽm khô đã phủ bột

E.1  Đóng gói và bốc xếp

E.2  Băng dán

Thư mục tài liệu tham khảo

 

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13110:2020 về Sơn và vecni - Lớp phủ bột hữu cơ cho sản phẩm thép xây dựng mạ kẽm nhúng nóng hoặc mạ kẽm khô

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


7.518

DMCA.com Protection Status
IP: 3.147.65.65
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!