Oxy
|
0,001 % (n/n)
|
đến
|
0,5 % (n/n)
|
Heli
|
0,001 % (n/n)
|
đến
|
0,5 % (n/n)
|
Hydro
|
0,001 % (n/n)
|
đến
|
0,5 % (n/n)
|
Argon
|
0,001 % (n/n)
|
đến
|
0,5 % (n/n)
|
Nitơ
|
0,001 % (n/n)
|
đến
|
40 % (n/n)
|
Cacbon dioxit
|
0,001 % (n/n)
|
đến
|
40 % (n/n)
|
Metan
|
50 % (n/n)
|
đến
|
100 % (n/n)
|
Etan
|
0,02 % (n/n)
|
đến
|
15 % (n/n)
|
Propan
|
0,001 % (n/n)
|
đến
|
5 % (n/n)
|
Các hydrocacbon nặng hơn
|
Phương pháp có thể xác định các cấu
tử hydrocacbon từ 10-6 (n/n) đến nồng độ lớn nhất của chúng, tương
thích với yêu cầu là khí không có condensat hydrocacbon tại áp suất bất kỳ
trong dải 1 x 102 kPa đến 7 x 103 kPa.
|
Tiêu chuẩn này không áp dụng để xác định
các hợp chất oxy (hơi nước, metanol, glycol) hoặc các hợp chất lưu huỳnh.
Tiêu chuẩn này không áp dụng để thực
hiện nhận dạng rõ ràng các hydrocacbon trên C6. Thậm chí khi “pha lẫn”
hỗn hợp khí với các cấu tử đã biết cho biết chúng rửa giải ở đâu, cũng không thể
công bố chắc chắn rằng đó là cấu tử duy nhất có thời gian lưu đó. Các cấu tử
chưa được nhận dạng được phân loại theo số cacbon mà phép phân tích chỉ ra. Đây
là sự đơn giản hóa cần thiết để nhận được giá trị định lượng hợp lý.
Phương pháp này được sử dụng trong các
trường hợp cần phân tích một phần và/hoặc đầy đủ các hydrocacbon từ hexan trở lên.
Phương pháp này không được sử dụng đối
với các khí pha nặng hơn mà áp suất của nó vượt áp suất tới hạn (áp suất ngưng
tụ tới hạn), hoặc đối với các mẫu khí có chứa bất kỳ condensat hydrocacbon có
thể đo được, nước dạng lỏng hoặc lưu chất quá trình như là metanol hoặc glycol
[xem ISO 6570-1 và TCVN 12546 (ISO 10715)].
Các khí đã được xử lý để dẫn khí không
chắc có chứa các hydrocacbon cao hơn C12 ở mức có thể phát hiện được.
Các mẫu được lấy từ gần hơn đầu giếng, trước khi khí được đưa đến các nhà máy
chế biến, có thể chứa các hydrocacbon đến C16 hoặc cao hơn.
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau
là cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi
năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không
ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung
(nếu có).
TCVN 6910-1:2001 (ISO 5725-1:1994) Độ
chính xác (độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả đo - Phần 1:
Nguyên tắc và định nghĩa chung
TCVN 12046-1:2018 (ISO 6326-1:2007), Khí
thiên nhiên - Xác định các hợp chất lưu huỳnh - Phần 1: Giới thiệu chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 12046-5:2018 (ISO 6326-5:1989), Khí
thiên nhiên - Xác định các hợp chất lưu huỳnh - Phần 5: Phương
pháp đốt Lingener
TCVN 12047-1 (ISO 6974-1), Khí
thiên nhiên - Xác định thành phần và độ không đảm bảo kèm theo bằng phương pháp
sắc ký khí - Phần 1: Hướng dẫn chung và tính toán thành phần
TCVN 12047-2 (ISO 6974-2), Khí
thiên nhiên - Xác định thành phần và độ không đảm bảo kèm theo bằng phương pháp
sắc ký khí - Phần 2: Tính độ không đảm bảo
TCVN 12047-3 (ISO 6974-3), Khí
thiên nhiên - Xác định thành phần và độ không đảm bảo kèm theo bằng phương pháp
sắc ký khí - Phần 3: Xác định hydro, heli, oxy, nitơ, cacbon dioxit và các
hydrocacbon lên đến C8 sử dụng hai cột nhồi
TCVN 12047-4 (ISO 6974-4), Khí
thiên nhiên - Xác định thành phần và độ không đảm bảo kèm theo bằng phương pháp
sắc ký khí - Phần 4: Xác định nitơ, cacbon dioxit và các hydrocacbon C1
đến C5 và C6+ đối với hệ thống đo phòng thử nghiệm và đo
trực tuyến sử dụng hai cột
TCVN 12047-5 (ISO 6974-5), Khí
thiên nhiên - Xác định thành phần và độ không đảm bảo kèm theo bằng phương pháp
sắc ký khí - Phần 5: Phương pháp đẳng nhiệt đối với nitơ, cacbon dioxit, các hydrocacbon
C1 đến C5 và các hydrocacbon C6+
TCVN 12546:2019 (ISO 10715:1997) Khí
thiên nhiên - Hướng dẫn lấy mẫu
ISO 6142:1981 Gas analysis -
Preparation of calibration gas mixtures - Weighing methods (Phân tích khí - Chuẩn
bị các hỗn hợp khí hiệu chuẩn - Phương pháp khối lượng).
ISO 6143:1981 Gas analysis -
Determination of composition of calibration gas mixtures - Comparison methods
(Phân tích khí - Xác định
thành phần của các hỗn hợp khí hiệu chuẩn - Phương pháp so sánh)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ISO 6326-4:1994 Natural gas -
Determination of sulfur compounds - Part 4: Gas chromatographic method using a
flame photometric detector for the determination of hydrogen sulfide, carbonyl
sulfide and sulfur-containing odorants (Khí thiên nhiên - Xác định các hợp chất
lưu huỳnh - Phần 4: Phương pháp sắc ký khí sử dụng detector đo quang ngọn lửa để
xác định hydro sulfua, cacbonyl sulfua và các chất tạo mùi có chứa lưu huỳnh)
ISO 6570-1:1983 Natural gas -
Determination of potential hydrocarbon liquid content - Part 1: Principles and
general requirenments (Khí thiên nhiên - Xác định hàm lượng chất lỏng
hydrocacbon tiềm ẩn - Phần 1: Nguyên tắc và các yêu cầu chung)
ISO 14111:1997 Natural gas -
Guidelines for traceability in analysis (Khí thiên nhiên - Hướng dẫn truy xuất
nguồn gốc trong phân tích)
3 Thuật ngữ và định
nghĩa
Tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ,
định nghĩa sau.
3.1
Độ phân giải (resolution)
Độ phân giải sắc ký khí là một đặc
tính của sự tách hai pic liền kề và được đo là khoảng cách gấp hai lần khoảng
cách giữa các cực đại của các pic đã định rõ chia cho tổng các phần chặn trên
đường nền được tạo bởi các đường tiếp tuyến với các pic tại nửa chiều cao của
chúng (xem Hình 1). Độ phân giải RAB có thể được biểu thị theo công
thức sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
dR(A) và dR(B)
là các khoảng cách lưu của các cấu tử rửa giải A và B;
w(A) và w(B) là
các độ rộng của các pic tương ứng tại nền của chúng.
Hình 1 - Độ phân giải
của hai pic liền kề
3.2
Cấu tử chính (main components)
Nitơ, cacbon dioxit và các hydrocacbon
bão hòa từ metan đến n-pentan có mặt trong mẫu khí thiên nhiên.
3.3
Cấu tử đồng hành (associated
components)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.4
Cấu tử vết (trace
components)
Các hydrocacbon và/hoặc các nhóm
hydrocacbon từ n-pentan trở lên có mặt trong mẫu khí thiên nhiên.
3.5
Cấu tử khác (other components)
Các cấu tử như các hợp chất oxy (hơi
nước, metanol, glycol) và các hợp chất lưu huỳnh không xác định bằng phương
pháp này.
3.6
Sự phản hồi (response)
Sự phản hồi là tín hiệu đầu ra đối với
một cấu tử được đo là diện tích pic hoặc chiều cao pic (thông thường hơn là diện
tích pic)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cấu tử chuẩn (reference
component)
Cấu tử có mặt trong hỗn hợp khí chuẩn-công
tác dựa theo các hệ số phản hồi tương đối của các cấu tử mẫu không có trong hỗn
hợp khí chuẩn-công tác được xác định.
3.8
Hệ số phản hồi tương đối (đối với một
FID)
[relative response factor (for an FID)]
Hệ số phản hồi tương đối Ki
được tính là tỷ số của số cacbon của cấu tử chuẩn với số cacbon của cấu tử mẫu
cụ thể. Do vậy nếu cấu tử chuẩn là n-butan, khi đó hệ số phản hồi tương đối đối
với các cấu tử C7 trong mẫu (các đồng phân heptan, metylcyclohexan,
toluen, v.v....) được tính là:
3.9
Nồng độ của nhóm các cấu tử
(concentration of a group of components)
Nồng độ của nhóm các cấu tử là tổng của
các nồng độ của các cấu tử hydrocacbon mạch thẳng và các đồng phân của chúng. Sự
phản hồi của nhóm là tổng của các phản hồi của các cấu tử này. Phản hồi tương đối
của nhóm bằng với phản hồi tương đối của alkan mạch thẳng của nhóm. Nhóm được gọi
tên theo alkan mạch thẳng của nhóm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các cấu tử được xác định trong mẫu dạng
khí được tách vật lý bởi sắc ký khí và được so sánh với dữ liệu hiệu chuẩn nhận
được trong cùng bộ điều kiện.
Các cấu tử chính được tách sử dụng cột
ống mở hoặc cột nhồi trong thiết bị sắc ký khí và được phát hiện bằng TCD.
Ngoài ra có thể sử dụng FID.
Hệ thống phân tích được sử dụng tách
oxy ra khỏi nitơ để kiểm tra sự nhiễm bẩn không khí trong mẫu.
Các hydrocacbon từ propan trở lên được
tách sử dụng cột ống mở trong sắc ký
khí và được phát hiện bằng FID. Phương pháp giả định rằng phản hồi của FID đối
với các hydrocacbon tỷ lệ thuận với số cacbon. Do vậy, các cấu tử không có mặt
trong khí hiệu chuẩn được định lượng bằng sự hiểu biết về số cacbon của chúng.
Các cấu tử đồng hành có thể được xác định
bằng các kỹ thuật sắc ký khí cụ thể [xem ví dụ các phần khác của TCVN 12047
(ISO 6974)].
Sự nhận dạng hydrocacbon được thực hiện
bằng cách tính chỉ số lưu tuyến tính. Chỉ số lưu Rli của cấu tử i được
tính như sau
Trong đó
ti là thời gian lưu của cấu
tử i;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
t(x + 1) là thời gian lưu của
một n-alkan có số cacbon (x + 1).
Phương pháp tính toán này được mô tả bởi
Hayes và Pitzer[3] và chỉ đúng đối với phép phân tích theo chương
trình nhiệt độ.
Danh mục các chỉ số lưu được nêu trong
Phụ lục C.
Các chỉ số lưu được xem như là các chỉ
thị hơn là các giá trị xác định. Chúng có giá trị hơn trong việc chỉ rõ độ
chênh lệch ∆(RI) giữa các hợp chất.
5 Phân tích và các
yêu cầu phân tích
5.1 Thiết bị,
dụng cụ và vật liệu
5.1.1 Hệ thống phân tích
Hệ thống phân tích phải bao gồm một
thiết bị sắc ký khí và bộ tích phân và hệ thống xử lý dữ liệu.
Thiết bị sắc ký khí có thể bao gồm một
hoặc nhiều máy sắc ký khí có khả năng hoạt động đẳng nhiệt và/hoặc vận hành
theo chương trình nhiệt độ và được trang bị với TCD và/hoặc FID và hệ thống
chuyển mẫu và bơm mẫu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1.2 Các hỗn hợp khí chuẩn
5.1.2.1 Hỗn hợp khí chuẩn đã được chứng
nhận (CRM)
Các hỗn hợp khí chuẩn đã được chứng nhận
được sử dụng để xác định các đường phản hồi của hệ thống đo. Các CRM có thể là
hỗn hợp hai thành phần hoặc nhiều thành phần và phải được chuẩn bị theo khối lượng
phù hợp với ISO 6142 hoặc được chứng nhận và hợp lệ bằng cách so sánh với các hỗn
hợp khí tiêu chuẩn gốc (PSM) có thành phần liên quan tương tự (xem ISO 6143).
Thành phần của CRM phải được truy xuất
với thành phần của PSM bất cứ khi nào cần (xem ISO 14111).
Trong hệ phân cấp các vật liệu chuẩn,
loại hỗn hợp khí này tương ứng với vật liệu chuẩn đã được chứng nhận.
5.1.2.2 Hỗn hợp khí chuẩn công tác
(WRM)
Các hỗn hợp này được sử dụng như là
chuẩn công tác để hiệu chuẩn thường xuyên hệ thống đo. WRM có thể là các hỗn hợp
hai thành phần hoặc nhiều thành phần và phải được chuẩn bị theo khối lượng phù
hợp với ISO 6142 hoặc được chứng nhận và hợp lệ bằng cách so sánh với CRM có
thành phần liên quan tương tự (xem ISO 6143).
Thành phần của WRM phải được truy xuất
với thành phần của PSM bất cứ khi nào cần (xem ISO 14111).
Nồng độ của các cấu tử vết sẽ được
tính toán với sự trợ giúp của cấu tử chuẩn, do vậy WRM chỉ có các cấu tử chính.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tùy chọn, hỗn hợp khí đơn có chứa tất
cả các cấu tử đã đề cập ở trên có thể được sử dụng.
Đối với các lý do an toàn, các quy định
có thể yêu cầu WRM có chứa oxy được chuẩn bị với khí trơ bổ sung.
Nồng độ của từng cấu tử trong WRM phải
nằm trong dung sai nêu trong Bảng 1 liên quan đến nồng độ dự kiến trong khí mẫu.
5.1.2.3 Khí kiểm soát chất lượng
Khí kiểm soát chất lượng là hỗn hợp
khí áp suất cao có thành phần đã biết có chứa tất cả các cấu tử có mặt trong hỗn
hợp khí chuẩn công tác. Khi kiểm soát chất lượng có thể hoặc là khí mẫu có thành
phần được xác định theo ISO 6143 hoặc hỗn hợp đa thành phần được chuẩn bị theo
ISO 6142.
Khí kiểm soát chất lượng được sử dụng
đối với phép xác định giá trị trung bình (µ) và độ lệch chuẩn (σ) của các nồng
độ các cấu tử đã phát hiện.
Bảng 1 - Dung
sai giữa các nồng độ của các cấu tử trong WRM và mẫu
Nồng độ cấu
tử thực trong mẫu
Dẫn xuất nồng
độ cấu tử trong WRM
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(% tương đối
với nồng độ mẫu)
Đến 0,1
± 100
Từ 0,1 đến
1
± 50
Từ 1 đến 10
± 10
Từ 10 đến
50
± 5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
± 3
5.2 Cấu trúc
của phép phân tích
Phép phân tích xem xét đến các thành
phần sau đây:
xmc: các cấu tử chính và
các cấu tử đồng hành được xác định bằng cách sử dụng các đường phản hồi, hiệu
chuẩn đơn điểm hoặc cấu tử chuẩn;
xbc: các cấu tử vết được
xác định bằng cách sử dụng cấu tử chuẩn;
xoc: các cấu tử khác được
đo bằng cách sử dụng các đo lường khác [xem ví dụ các phần khác nhau của TCVN
12046 (ISO 6326)].
Tổng của các nồng độ, tính bằng %
(n/n), được xác định là 100:
xmc + xbc + xoc
= 100
5.3 Độ phân
giải
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ phân giải giữa hai pic liền kề đối
với từng cấu tử từ nitơ đến 2-metylpropan phải không nhỏ hơn 2.
Độ phân giải giữa hai pic liền kề đối
với từng cấu tử từ 2-metylpropan đến n-pentan phải không nhỏ hơn 4.
Trong trường hợp tiến hành đảo van
trong phân tích đa cột, độ phân giải giữa pic của cấu tử được rửa giải trước
khi đảo van và pic của cấu tử sẽ được rửa giải không có đảo van phải không nhỏ
hơn 4.
Vì oxy được phát hiện chỉ để kiểm tra
sự nhiễm bẩn không khí của khí mẫu, độ phân giải giữa các pic của oxy và nitơ
phải không nhỏ hơn 1,5.
5.3.2 Cấu tử vết
Cột được sử dụng đối với các cấu tử vết
cũng phải có khả năng tách một số các cấu tử chính, nghĩa là các hydrocacbon từ
C3 đến C5.
Để đạt được sự tách phù hợp các
hydrocacbon thơm nhẹ và các cycloparafin, cột phải có khả năng phân giải như
sau:
Tỷ lệ chiều cao của pic etan với chiều
cao của điểm lõm giữa etan và propan phải không nhỏ hơn 1500:1. Đối với phép đo
này, mẫu phải chứa khoảng 3 % (n/n) etan.
Độ phân giải giữa 2-metylpropan và
n-butan phải không nhỏ hơn 4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ phân giải giữa n-octan và n-nonan
phải không nhỏ hơn 30.
CHÚ THÍCH: Nếu các phép đo như vậy được
thực hiện từ các biểu đồ ghi được, các điều kiện khác nhau từ các điều kiện
thông thường đã lựa chọn để trình bày sắc ký đồ sẽ là cần thiết. Như vậy hai
phép phân tích tại các pha loãng rất khác nhau sẽ là cần thiết để đo vết lõm giữa
etan và propan và chiều cao pic của etan.
5.3.3 Cấu tử đồng
hành
Độ phân giải giữa hai pic liền kề phải
không nhỏ hơn 1,5.
6 Cách tiến hành
6.1 Cài đặt hệ thống phân tích
Cài đặt tất cả hệ thống phân tích theo
hướng dẫn của nhà sản xuất và các phương pháp phân tích đã lựa chọn.
Chai chứa mẫu và đường ống dẫn khí phải
được gia nhiệt vừa đủ để tránh ngưng tụ và hấp thu các hydrocacbon nặng hơn
trong hệ thống lấy mẫu. Chai chứa mẫu và đường ống dẫn khí phải được gia nhiệt
đến ít nhất 10 K trên nhiệt độ lấy mẫu. Các cảnh báo đặc biệt phải được tính đến
tại bất kỳ điểm nào trong hệ thống xảy ra sự giảm áp.
CHÚ THÍCH: Nhiệt độ của khí thiên
nhiên sẽ giảm khoảng 0,005 K trên kilopascal do sự giảm áp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thổi sạch van mẫu từ từ bằng khí sẽ được
phân tích, lượng khí sử dụng này ít nhất 20 lần thể tích van và đường ống kèm
theo.
Ngừng thổi sạch để cho khí đạt đến nhiệt
độ của van và áp suất môi trường, sau đó bơm mẫu. Hỗn hợp khí chuẩn công tác phải
được bơm theo cách tương tự.
CHÚ THÍCH: Cũng có thể nạp mẫu vào
vòng mẫu đã được xả trước đó và để cho nó đạt đến cân bằng với áp suất môi trường
trước khi bơm mẫu.
7 Hiệu chuẩn và biểu
đồ kiểm soát
7.1 Hiệu chuẩn
Các cấu tử chính, ngoại trừ các
hydrocacbon C4 và C5, phải được phân tích sử dụng hiệu
chuẩn nhiều mức.
Các hydrocacbon C4 và C5
có thể được phân tích hoặc sử dụng hiệu chuẩn đơn điểm hoặc sử dụng các hệ số
phản hồi FID tương đối.
Các cấu tử vết phải được phân tích sử
dụng các hệ số phản hồi FID tương đối. Nồng độ của cấu tử chuẩn phải nhỏ hơn 1
% (n/n).
Các cấu tử đồng hành phải được phân
tích sử dụng hiệu chuẩn đơn điểm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Với hiệu chuẩn nhiều mức, đường phản hồi
đối với detector trên dải phân tích được xác định. Việc này được thực hiện với
ít nhất bảy điểm hiệu chuẩn đối với từng cấu tử, được phân phối ngang bằng trên
dải. Bảy điểm này phải được xác định sử dụng ít nhất bảy hỗn hợp khí chuẩn đã
được chứng nhận như được mô tả trong 5.1.2.1.
Đường phản hồi có thể được xác định đối
với từng cấu tử như được mô tả trong Phụ lục A.
CHÚ THÍCH 1: Sử dụng bảy điểm hiệu chuẩn
đối với từng cấu tử cho phép xác nhận hành vi của detector bậc bốn có độ nhạy
cao. Hành vi bậc ba chủ yếu chỉ ra detector bị hỏng.
CHÚ THÍCH 2: Khi xác định đường phản hồi
nhiều mức, tốt nhất là áp suất môi trường phải không đổi đối với toàn bộ chu kỳ
hiệu chuẩn vi lượng được bơm tỷ lệ thuận trực tiếp với áp suất môi trường. Một
cách để tránh các vấn đề là ghi chép áp suất môi trường tại mỗi lần bơm khí hiệu
chuẩn và sau đó hiệu chính phản hồi đo được với áp suất chuẩn sử dụng công thức
sau đây.
trong đó
Rc,st là phản hồi
đã được hiệu chính theo áp suất
chuẩn;
Rc là phản hồi đo được;
pc là áp suất môi trường, tính
bằng kilopascal;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1.2 Hiệu chuẩn đơn điểm (xác định
đường phản hồi)
Hiệu chuẩn đơn điểm được sử dụng theo
giả định rằng hành vi detector chặn gốc và tuyến tính trên dài nhỏ xung quanh
điểm tại đó sắc ký được hiệu chuẩn.
7.2 Hiệu chuẩn
thường xuyên
Tiến hành hiệu chuẩn thường xuyên sử dụng
WRM theo 5.1.2.2. Thực hiện việc này bằng cách bơm, WRM hai lần theo quy trình
nêu trong 6.2 và lấy giá trị trung bình để điều chỉnh đường phản hồi.
Đối với khoảng thời gian hiệu chuẩn,
xem 7.3.
7.3 Biểu đồ
kiểm soát
Việc kiểm tra các dữ liệu hiệu chuẩn
(xem 7.1 và 7.2) có thể cho một chỉ thị như là thiết bị và phương pháp đang làm
việc có đáp ứng hay không. Tuy nhiên, phép xác định đường phản hồi được dự kiến
để xác định phản hồi thiết bị với các cấu tử có mặt trong WRM, và do vậy nó
không thích hợp để sử dụng cùng dữ liệu này để thử nghiệm phương pháp. Cần có chai
chứa khí kiểm soát chất lượng có thành phần đã biết, như mô tả trong 5.1.2.3,
điển hình của các khí thiên nhiên đối với phương pháp được sử dụng.
Tiến hành phân tích khí kiểm soát chất
lượng với từng mẻ mẫu. Thành phần của khí không thay đổi và do đó các kết quả của
phép phân tích có thể được sử dụng như một chỉ dẫn về việc liệu phương pháp
đang làm việc có thích hợp không hoặc có cần hiệu chuẩn lại không, hoặc cả hai.
Trước khi sử dụng lần đầu, phân tích khí kiểm soát chất lượng, sử dụng phương
pháp và WRM theo quy định, số lần vừa đủ (ít nhất 10) để tính được dữ liệu độ
chụm. Đối với từng cấu tử trong khí kiểm soát chất lượng, tính nồng độ trung
bình và độ lệch chuẩn của nó. Các giá trị này nên là đặc trưng của các giá trị
dự kiến đối với khí kiểm soát chất lượng này trên các lần kế tiếp.
Giả định rằng các kết quả phân tích đối
với khí kiểm soát theo sự phân bố thông thường 68,3 % của bộ kết quả lặp lại bất
kỳ nên nằm trong khoảng ± 1 độ lệch chuẩn của giá trị trung bình, 95,4 % sẽ nằm
trong khoảng ± 2 độ lệch chuẩn và 99,7 % sẽ nằm trong khoảng ± 3 độ lệch chuẩn.
Theo cách nói khác, trong khi hệ thống ứng xử một cách thông thường, một kết quả
đơn lẻ nhận được trên khí kiểm soát chất lượng sẽ nằm ngoài ± 3 độ lệch chuẩn
chỉ với ba lần xuất hiện trong số 1000. Điều này đủ hiếm để kết quả như vậy được
coi là đại diện cho sự thay đổi thực sự trong phương pháp hoặc trong việc xác định
đường phản hồi, điều đó yêu cầu phải có biện pháp khắc phục (khí kiểm soát chất
lượng được giả định là ổn định, và không làm tăng các số đọc). Kết quả đơn lẻ bất
kỳ có thể nằm ngoài ± 2 độ lệch chuẩn trong 1 lần xuất hiện trong số 20 lần. Kết
quả như vậy nên được xem là một cảnh báo, không yêu cầu hành động trừ khi kết
quả tiếp theo cũng vượt quá giới hạn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với mỗi cấu tử trong khí kiểm soát
chất lượng, xây dựng biểu đồ kiểm soát giá trị trung bình đối với cấu tử và các
nồng độ đại diện giá trị trung bình ± 2 độ lệch chuẩn và giá trị trung bình ± 3
độ lệch chuẩn được đánh dấu trên trục y. Vẽ các đường song song với trục x từ những
điểm này. Mỗi lần khí kiểm soát chất lượng được phân tích, vẽ giá trị sử dụng trục
x là thang thời gian.
Nếu biết rằng độ lệch chuẩn cho một cấu
tử thay đổi theo nồng độ, thì dải các nồng độ phải đủ rộng để các phương sai
này có ý nghĩa, có thể nên có hai biểu đồ kiểm soát cho cấu tử như vậy, đại diện
cho ứng xử hệ thống đối với các khí thử nghiệm có các thành phần khác nhau.
So sánh các giá trị đã vẽ từ mỗi phép
phân tích khí kiểm soát chất lượng với giá trị trung bình và ± 2 dòng độ lệch
chuẩn và ± 3 dòng độ lệch chuẩn. Hình 2 trình bày ví dụ điển hình đối với nitơ
tại quanh 2,5 %. Điều này cho biết sự phân tán nhỏ tương đối xung quanh giá trị
trung bình, và đưa ra sự tái đảm bảo rằng phép xác định của cấu tử này là phù hợp.
Nếu các kết quả đơn lẻ nằm ngoài các
giới hạn cảnh báo (± 2 độ lệch chuẩn) nhiều hơn thông lệ, điều này có thể chỉ
ra rằng
- Hoặc có xu hướng hệ thống đối với
các kết quả là quá cao hoặc quá thấp (chỉ là cảnh báo giới hạn trên hoặc cảnh
báo giới hạn dưới đã bị cản trở),
- Hoặc sai số ngẫu nhiên đối với phép
xác định cấu tử đó tăng (nếu cả hai giới hạn giao nhau một cách ngẫu nhiên).
Hình 3 trình bày biểu đồ kiểm soát đối
với cacbon dioxit. Các kết quả đối với một vài ngày đầu tiên duy trì gần với
giá trị trung bình, sau đó đồ thị cho thấy trôi xuống rõ ràng. Mặc dù không vượt
quá giới hạn độ lệch chuẩn -3, điều này cho thấy rõ ràng có một số sai số hệ thống,
cho phép đánh giá thấp cacbon dioxit.
Hình 4 minh họa sai số ngẫu nhiên gia
tăng. Các ngày 5 đến 8 xuất hiện bình thường, từ các ngày 9 đến 13 sai số lớn
hơn nhưng xuất hiện các sự thay đổi không hệ thống. Lại lần nữa, không có kết
quả đơn vượt quá ± 3 độ lệch chuẩn, nhưng yêu cầu cần lưu ý tới phương pháp
này.
Các giới hạn kiểm soát ban đầu được lựa
chọn là kết quả của phép đo độ lặp lại đơn đã thực hiện trước khi biểu đồ được
vẽ. Nhiều thông tin trở nên sẵn có như biểu đồ được sử dụng và điều này là hợp
lý để vẽ lại những giới hạn này sau khi thu thập được 25 hoặc 50 điểm dữ liệu.
Điều này giả thiết rằng phương pháp được duy trì ổn định, như trong Hình 2.
Không sử dụng dữ liệu chỉ ra rõ ràng một số lỗi để rà soát các giới hạn kiểm
soát.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 2 - Ví dụ
về biểu đồ kiểm soát nitơ
Hình 3 - Ví dụ
về biểu đồ kiểm soát cacbon dioxit
Hình 4 - Ví dụ
về biểu đồ kiểm soát etan
8 Tính toán
8.1 Các nồng
độ chưa được hiệu chính
8.1.1 Cấu tử chính
Tính toán nồng độ chưa hiệu chính xis,
theo % (n/n), của từng cấu tử chính trong số cấu tử chính trong mẫu sử dụng
công thức sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó
ai, bi, ci
và di là các hằng số đối với cấu tử thứ i;
Ris là phản hồi đối với cấu
tử thứ i trong mẫu;
Riws là phản hồi đối với cấu
tử thứ i trong WRS;
xiws là nồng độ
chưa hiệu chính của cấu tử thứ i trong WRS, tính bằng % (n/n).
CHÚ THÍCH: Nếu hydrocacbon C4
và C5 được xác định thì sử dụng hiệu chuẩn đơn điểm và công thức
(1), các giá trị ai, bi và di là 0, trong khi
giá trị ci là 1.
8.1.2 Cấu tử vết
Tính toán nồng độ chưa hiệu chính xis,
theo % (n/n), của từng cấu tử vết trong số các cấu tử vết trong mẫu sử dụng
công thức sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
abc, bbc, cbc
và dbc là các hằng số đối với cấu tử chuẩn;
Kbci là hệ số phản hồi
tương đối đối với các cấu tử chuẩn và cấu tử thứ i;
Ris là phản hồi đối với cấu
tử thứ i trong mẫu;
Rbcws là phản hồi đối với cấu
tử chuẩn trong WRS;
xbcws là nồng độ
chưa hiệu chính của cấu tử chuẩn trong WRS, tính bằng % (n/n).
CHÚ THÍCH: Nếu cấu tử chuẩn khác với
propan, các giá trị abc, bbc và dbc là 0,
trong khi giá trị cbc là 1.
8.1.3 Cấu tử đồng hành
Tính toán nồng độ chưa hiệu chính xis,
theo % (n/n), của từng cấu tử kèm trong mẫu sử dụng công thức sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ris là phản hồi đối với cấu
tử thứ i trong mẫu;
Riws là phản hồi đối với cấu
tử thứ i trong WRS;
xiws là nồng độ
chưa hiệu chính của cấu tử thứ i trong WRS, tính bằng % (n/n).
8.1.4 Cấu tử khác
Phương pháp này không có ý để xác định
các hợp chất oxy (hơi nước, metanol, glycol) hoặc các hợp chất lưu huỳnh, nhưng
nếu hàm lượng của các hợp chất như vậy được biết từ các phương pháp khác, nồng
độ tổng của chúng, xoc, tính bằng % (n/n), phải được tính theo công
thức:
trong đó
xjoc là nồng độ của cấu tử
thứ j, tính bằng % (n/n);
m là số lượng các cấu tử được tính đến.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu tổng của tất cả các nồng độ của
các cấu tử được phát hiện nằm trong khoảng 99 % (n/n) đến 101 % (n/n), hiệu chính
các kết quả về 100 %. Nếu không thì phân tích lại.
Tiến hành hiệu chính như sau:
Trong đó
x*i là nồng độ
đã hiệu chính của cấu tử thứ i, tính bằng % (n/n);
xis là nồng độ chưa hiệu
chính của cấu tử thứ i trong mẫu, tính bằng % (n/n);
xocs là nồng độ tổng chưa
hiệu chính của các cấu tử khác trong mẫu, tính bằng % (n/n);
k là số lượng các cấu tử được phát hiện.
9 Độ chụm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.1 Cấu tử
chính
Các kết quả được trình bày trên cơ sở
phép phân tích bởi 12 phòng thử nghiệm được tính theo TCVN 6910-1 (ISO 5725-1).
trong đó
r là độ lặp lại tương đối;
R là độ tái lập tương đối;
x là nồng độ cấu tử,
tính bằng % (n/n).
9.2 Cấu tử vết
Các kết quả được trình bày trên cơ sở
phép phân tích bởi 6 phòng thử nghiệm được tính theo TCVN 6910-1 (ISO 5725-1).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó
r là độ lặp lại;
R là độ tái lập;
x là nồng độ cấu
tử, tính bằng % (n/n).
10 Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm thông
tin sau:
a) Viện dẫn tiêu chuẩn này;
b) Tất cả thông tin cần thiết để nhận
dạng đầy đủ mẫu, ví dụ:
- Ngày lấy mẫu,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Phương pháp lấy mẫu được sử dụng
(bao gồm cỡ và loại vật liệu của chai chịu áp được sử dụng);
d) Danh mục đầy đủ tất cả các cấu tử
được xác định hoặc phát hiện;
e) Nếu có thể, độ chụm của các nồng độ
đã xác định của các cấu tử của mẫu, bao gồm số lượng phép xác định;
f) Chi tiết sai khác với quy trình quy
định;
g) Các đặc điểm bất thường được ghi lại
trong suốt phép xác định (nghĩa là trong sắc ký đồ).
Phụ
lục A
(tham
khảo)
Phép xác định các đường phản hồi đối với các
cấu tử chính trong mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để xác định đường phản hồi, các kết quả
là cần thiết với số lượng các nồng độ cấu tử chính khác nhau. Số lượng các
nồng độ được yêu cầu phụ thuộc vào thứ tự của đường phản hồi phù hợp nhất. Số lượng tối
thiểu của các nồng độ được yêu cầu giống với số lượng các hằng số (xem dưới
đây) trong phương trình đa thức của đường phản hồi phù hợp nhất. Tuy nhiên, một
ít các nồng độ thêm có thể thích hợp vì trong hầu hết các trường hợp thứ tự của
đường phản hồi chưa được biết trước đó, và số lượng giới hạn của các nồng độ bổ
sung sẽ giảm sự ảnh hưởng của sai số phép đo trên các đường cong. Do vậy, phân
tích tại bảy nồng độ là thích hợp.
Các nồng độ này nên cách đều nhau
trong dải làm việc quy định của từng cấu tử. Nồng độ thấp nhất nên nằm dưới nồng
độ thấp nhất trong dải làm việc, một ít nồng độ cao nhất nên nằm cao hơn nồng độ
cao nhất của dải làm việc một
ít.
Các đa thức dưới đây có thể được sử dụng
để xác định đường cong phù hợp nhất:
Xi = bi,1Ri
(thứ tự đầu tiên qua gốc)
Xi = bi,0 + bi,1Ri
(thứ tự đầu tiên)
Xi = bi,0 + bi,1Ri
+ bi,2Ri2 (thứ tự thứ hai)
Xi = bi,0 + bi,1Ri
+ bi,2Ri2 + bi,3Ri3
(thứ tự thứ ba)
trong đó
Xi là nồng độ của cấu tử thứ
i trong CRM;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
bi,0 đến bi,3 là
các hằng số đối với cấu tử thứ i.
A.2 Số lượng phân
tích
Mỗi CRM trong số các CRM có chứa các cấu
tử chính được phân tích ít nhất hai lần trên sắc ký khí.
A.3 Tính toán (phù hợp) các đường phản
hồi
Để tính toán, đối với từng mỗi cấu tử
trong số các cấu tử chính, các hằng số trong bốn đa thức đường phản hồi nêu
trong Điều A.1, yêu cầu lượng ma trận đại số học nhất định. Về lý do này, máy tính
có phần mềm thích hợp được yêu cầu. Các phép tính trong ma trận ký hiệu đại số
chỉ được trình bày chi tiết tóm tắt. Phương pháp đã mô tả có thể được tìm thấy
trong bất kỳ cuốn sách thực hành về hồi quy tuyến tính, do vậy việc giới thiệu
toàn diện ở đây là không cần thiết.
Sau khi phân tích các CRM, bộ các
phương trình sau đây có thể được thiết lập:
trong đó
n là tổng số lượng của các phép phân
tích (nếu bảy CRM được phân tích, n = 2 x 7 = 14);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ei,1 đến ei,n là
số còn lại, nghĩa là sự chênh lệch giữa nồng độ thực của cấu tử thứ i của CRM
và nồng độ của cấu tử thứ i được tính từ đường phản hồi sau khi xác định các
giá trị b)
Hoặc, được biểu thị bằng các số hạng
ma trận:
trong đó
là
vector có chứa các nồng độ của các cấu tử CRM chính:
RCRM,I là ma trận có chứa
các phản hồi đối với cấu tử i trong mỗi CRM phù hợp với đường cong phản hồi đối
với cấu tử thứ i:
là
vector có chứa các hằng số đa thức đối với cấu tử thứ i:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vector có chứa các hằng số đa thức được
tính dưới đây:
trong đó
là
sự hoán đổi của ma trận R đối với cấu tử thứ i;
( )–1- chỉ ra nghịch đảo của
ma trận bên trong dấu ngoặc đơn.
CHÚ THÍCH: Xem Phụ lục B đối với các
chi tiết thêm nữa về các thành phần của các ma trận đã sử dụng.
Nồng độ của cấu tử thứ i được tính từ
công thức
trong đó
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vector có chứa các số
còn lại được tính như sau:
Nếu ký hiệu ma trận được chuyển ngược
lại các phương trình đa thức gốc, nồng độ của cấu tử bất kỳ có thể được tính từ
một trong những công thức sau:
A.4 Lựa chọn thứ tự đúng đối với
phương trình đường phản hồi
Sau khi tính bốn đa thức đường phản hồi
khả thi đối với mỗi cấu tử chính, phải thực hiện việc lựa chọn để các đường
cong thích hợp nhất đối với mỗi cấu tử chính. Quyết định này dựa trên cơ sở sử
dụng thống kê giới hạn.
Trước tiên, phương sai của các số còn lại của bốn đa thức được
tính từ công thức
trong đó
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m là thứ tự của phương trình đường phản
hồi;
p là số lượng các hằng số đa thức
trong phương trình đường phản hồi (= m + 1);
Xi là nồng độ thực của cấu
tử thứ i trong CRM;
Xi là nồng độ tính được
của cấu tử thứ i trong CRM.
Giá trị của là
thông số của độ lặp lại tổng thể của phương pháp sắc ký khi khi thứ tự đúng được
lựa chọn đối với phương trình đường phản hồi.
Đối với mỗi phương trình trong bốn
phương trình đường phản hồi, phương sai của các số còn lại, hoặc bình phương
trung bình còn lại, được tính như sau:
(bậc nhất đi qua gốc)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(bậc hai)
(bậc ba)
Độ chênh lệch SSd giữa các
phương sai còn lại đối với các đường phản hồi thứ hai và
thứ ba trước tiên được tính toán như sau:
Với một bậc tự do (df = 1).
Sau đó một phép thử được thực hiện để
xem liệu sự chênh lệch giữa các phương sai có làm lệch đáng kể so với phương
sai của đường phản hồi thứ ba như sau không:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Nếu Fcal ≤ F, khi đó đường
phản hồi bậc ba không tốt hơn đáng kể đường phản hồi bậc hai, và phép thử được
lặp lại với cặp đường cong tiếp theo (xem dưới đây).
- Nếu Fcal > F, khi đó
đường phản hồi bậc ba tốt hơn đáng kể đường phản hồi bậc hai, đường phản hồi bậc
ba được sử dụng làm đường hiệu chuẩn.
Nếu đường phản hồi bậc ba không tốt
hơn đáng kể đường phản hồi bậc hai, khi đó phép thử kế tiếp được tiến hành để
xác định liệu đường phản hồi bậc hai có tốt hơn đường phản hồi bậc nhất. Đối với
mục đích này, sự chênh lệch SSd giữa các phương sai còn lại đối với
các đường phản hồi bậc nhất và bậc hai được tính như sau:
Một giá trị F mới khi đó được tính từ
công thức:
Giá trị F tính được (Fcal)
được so sánh với giá trị từ Bảng A.1 đối với F0,05, 1, n-3.
- Nếu Fcal ≤ F, khi đó đường
phản hồi bậc hai không tốt hơn đáng kể đường phản hồi bậc nhất, và phép thử được
lặp lại với bộ đường cong tiếp theo.
- Nếu Fcal > F, khi đó
đường phản hồi bậc hai tốt hơn đáng kể đường phản hồi bậc nhất, đường phản hồi
bậc hai được sử dụng làm đường hiệu chuẩn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các điểm tới
hạn tại mức 5 %
F0,05, df1, df2 trong đó
df1 = 1
df2
F
1
161
2
18,5
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
7,71
5
6,61
6
5,99
7
5,59
8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9
5,12
10
4,96
11
4,84
12
4,75
13
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14
4,60
15
4,54
16
4,49
17
4,45
18
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
19
4,38
20
4,35
30
4,17
40
4,08
60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
120
3,92
∞
3,84
A.5 Cách tính phương sai và hiệp phương
sai của các đường cong
Phương sai và hiệp phương sai được xác
định sử dụng các ma trận hiệp phương sai sau đây:
Đối với đường thẳng qua gốc:
Đối với đa thức bậc nhất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với đa thức bậc hai
Đối với đa thức bậc ba
Phụ
lục B
(tham
khảo)
Các chi tiết thêm về các ma trận được sử dụng
trong Phụ lục A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục C
(tham
khảo)
Danh mục các chỉ số lưu
Chỉ số lưu
Cấu tử
300
propan
353,9
me-propan
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
butan
409,3
2, 2-di-me-propan
466,8
2-me-butan
500
pentan
532,8
2, 2di-me-butan
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
cyclopentan + 2, 3-di-me-butan
566,7
2-me-pentan
582,0
3-me-pentan
600
hexan
625,0
2, 2-di-me-pentan
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
me-cyclopentan
630,7
2, 4-di-me-pentan
637,7
2, 2, 3-tri-me-butan
652,5
benzen
657,4
3, 3-di-me-pentan
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
cyclohexan
668,1
2-me-hexan + 2, 3-di-me-pentan
671,0
1, 1-di-me-cyclopentan
676,9
3-me-hexan
687,7
3-et-pentan + trans-1,
2-di-me-cyclopentan
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2, 2, 4-tri-me-pentan
700
heptan
724,0
2, 2-di-me-hexan
726,4
me-cyclohexan
733,7
2, 5-di-me-hexan
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
et-cyclopentan
738,3
2, 4-di-me-hexan
745,3
3, 3-di-me-hexan
760,1
toluen
763,7
C8 chưa nhận dạng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2-me-heptan + 4-me-heptan
769,5
C8 chưa nhận dạng
775,6
3-me-heptan
783,4
cis-1, 3-di-me-cyclopentan
786,2
C8 chưa nhận dạng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2, 2, 5-tri-me-hexan
800
octan + ?-di-me-cyclohexan
804,1
?-di-me-cyclohexan
822,2
2, 2-di-me-cyclohexan
826,4
C9 chưa nhận dạng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
cis-1, 2-di-me-cyclohexan
840,9
?-di-me-cyclohexan
843,6
C9 chưa nhận dạng
846,5
C9 chưa nhận dạng
857,3
et-benzen
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m- + p-xylen + 2-me-octan + 4-me-octan
874,3
3-me-octan
889,5
o-xylen
900
nonan
922,4
C10 chưa nhận dạng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C10 chưa nhận dạng
953,3
C10 chưa nhận dạng
959,5
C10 chưa nhận dạng
966,5
?-me-nonan
973,6
?-me-nonan
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
?-me-nonan
993,5
1, 2, 4-tri-me-benzen +
tert-bu-benzen
1000
decan
1013,1
C11 chưa nhận dạng
1025,1
C11 chưa nhận dạng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C11 chưa nhận dạng
1044,8
C11 chưa nhận dạng
1087,6
C11 chưa nhận dạng
1100
undecan
1200
dodecan
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thư mục tài
liệu tham khảo
[1] ISO 6568:1981, Natural gas -
Simple analysis by gas chromatography (Khí thiên nhiên - Phân tích đơn giản bằng
sắc ký khí)
[2] ISO 7504:1984, Gas analysis -
Vocabulary (Phân tích khí - Từ vựng)
[3] HAYES, P.C., và PITZER, E.W.,
J.Chrom., 253, trang 179-198 (1982)