- Hydro sulflua (H2S):
|
3 mg/m3
|
- Metan (CH4):
|
nền
|
b) Hỗn hợp 2
|
|
- Cacbonyl sulfua (COS):
|
5 mg/m3
|
- Metanthiol (MeSH):
|
5 mg/m3
|
- Etanthiol (EtSH):
|
5 mg/m3
|
- 2-Metylpropan-thiol (TBM):
|
6 mg/m3
|
- Diehyl sulfua (DES)
|
10 mg/m3
|
- Tetrahydrothiophen (THT):
|
25 mg/m3
|
- Metan (CH4):
|
nền
|
Bảy phòng thí nghiệm sử dụng các khí
hiệu chuẩn và các phương pháp khác nhau, số liệu thu được được nêu trong Bảng
1.
Bảng 1 - Các
đặc tính tính năng đối với phân tích lưu huỳnh
Hợp chất
Nồng độ khối
lượng
(hợp chất
lưu huỳnh trong metan)
mg/m3
(điều kiện quy chiếu thông thường)
Độ lặp lại
có thể đạt được
(tuyệt đối)
mg/m3
(điều kiện quy chiếu thông thường)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(tương đối)
%
Thỏa thuận
về sự thành thạo
(tương đối)
%
H2S
3
0,1
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
COS
5
0,1
2
15
MeSH
5
0,1
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
EtSH
5
0,2
4
30
TBM
6
0,4
7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
DES
10
0,2
2
20
THT
25
1,0
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các giá trị thỏa thuận về sự thành thạo
được trích dẫn trong Bảng 1 được tính dựa trên điểm số z như được xác định
trong Tài liệu tham khảo [5] (xem 4.1, 4.2, 4.3), và là các giới hạn mà giữa những
giới hạn này hai phòng thử nghiệm phải đạt được kết quả phân tích tiêu chuẩn đã
biết sử dụng các khí hiệu chuẩn và các phương pháp khác nhau. Hai phòng thử
nghiệm phân tích tiêu chuẩn nồng độ khối lượng đã biết 25 mg/m3 của
THT. Nếu các kết quả nằm trong dải từ 19 mg/m3 đến 31 mg/m3,
khi đó chúng có thể so sánh được, nghĩa là 25 mg/m3 ± 5 mg/m3
(20 % của thỏa thuận về sự thành thạo được nêu ở Bảng 1) ± 1 mg/m3
(4 % của độ lặp lại có thể đạt được được nêu ở Bảng 1).
Độ lặp lại được nêu ở Bảng 1 được tính
theo cách sau: hai lần sai số tiêu chuẩn dựa trên các giá trị n-1
[95 % khoảng tin cậy, xem TCVN 6910-2 (ISO 5725-2)], không có số lạc [xem TCVN
6910-2 (ISO 5725-2), 7.3.4.1], giả định phân bố thông thường được tính bằng 5
phân tích.
10 Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm ít nhất
thông tin sau:
a) Viện dẫn tiêu chuẩn này và phương
pháp phân tích được sử dụng;
b) Nhận dạng mẫu bao gồm:
- Thời gian/ngày lấy mẫu;
- Dòng/điểm mẫu (vị trí), và
- Nhận dạng chai chứa (đối với lấy mẫu
điểm).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Nồng độ khối lượng mẫu, bao gồm số
các chữ số phù hợp với chứng chỉ WRM và kích cỡ lỗi, bao gồm kết quả về phép
tính độ không đảm bảo;
e) Các nhận xét, bao gồm
- Bất kỳ sai lệch nào với quy trình
xác định, và/hoặc;
- Các vấn đề liên quan đến mẫu
f) Ngày phân tích, tên phòng thử nghiệm
và chữ ký của người phân tích.
Phụ
lục A
(Tham
khảo)
Các cột thường được sử dụng trong phân tích
lưu huỳnh (có pha nội và các kích thước)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích thước
Loại
Độ dày màng
của pha tĩnh
df
μm
Các hợp chất
100 % dimetylpolysiloxan
50 m x 0,32 mm
Mao quản
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hydro sulfua, mercaptan, cacbonyl
sulfua, dietyl sulfua, dipropyl sulfua
100 % dimetylpolysiloxan
30 m x 0,32 mm
Mao quản
4
Hydro sulfua, cacbon disulfua,
sulfua dioxit
Ống mở lớp rỗng
30 m x 0,32 mm
Mao quản
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hydro sulfua, cacbonyl sulfua,
mercaptan
Polyme styrene-divinylbenzen
30 m x 0,32 mm
Mao quản
10
Hydro sulfua, cacbonyl sulfua, metyl
sulfua, mercaptan, tetrahydrothiophen
5 % phenyl - 95 %
dimetylpolysiloxan
25 m x 0,53 mm
Mao quản
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hydro sulfua, mercaptan, cacbon
disulfua, cacbonyl sulfua, dimetyl disulfua, dimetyl sulfua, sulfua dioxit,
thiophene
50 % phenyl - 50 %
dimetylpolysiloxan
1,5 m x 3,175 mm
(1/8 in)
Nhồi
80 mesh đến
100 mesh
Hydro sulfua, cacbonyl sulfua,
mercaptan
100 % dimetylpolysiloxan
1,5 m x 3,175 mm
(1/8 in)
Nhồi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hydro sulfua, cacbonyl sulfua
40 % dynonyl phthalat
30 cm
-
80 mesh đến
100 mesh
Tetrahydrothiophen, mercaptan
CHÚ THÍCH: Đây không phải là danh mục
đầy đủ. Các phát triển gần đây có thể dẫn đến có các cột khác.
Phụ
lục B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các loại detector được sử dụng trong phân
tích lưu huỳnh
B.1 Tổng quát
Tóm tắt các đặc tính của các loại
detector được mô tả ở đây, xem Bảng B.1.
B.2 Detector
phát xạ nguyên tử (AED)
Các chất rửa giải của sắc ký khí đi
vào trong khoang mà plasma được sinh ra và duy trì bởi các dạng năng lượng khác
nhau (hầu hết do cảm ứng vi sóng). Các photon do các nguyên tử suy yếu phát thải
khi đó có thể được tách bằng bước sóng và được đo. Detector này được dùng
chuyên dụng cho các nguyên tử khác nhau.
Xem Phụ lục F.
B.3 Detector điện
hóa (ED)
Các chất rửa giải của sắc ký khí được
thổi nhẹ lên bề mặt một chất điện phân mà các hợp chất lưu huỳnh phản ứng. Phản
ứng này sinh ra một dòng điện tử (phản ứng oxy hóa khử). Hai điện cực được
nhúng vào chất điện phân để đo dòng được sinh ra này. Detector này đa đặc trưng
đối với các hợp chất khác nhau, phụ thuộc vào chất điện phân được chọn.
Xem Phụ lục D.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Detector bẫy điện tử bao gồm nguồn
phóng xạ được sử dụng để tạo ra dòng điện tử. Dòng này được đo bằng các điện cực.
Khi các chất rửa giải của sắc ký khi đi qua khoang này, một số điện tử có thể
phản ứng với các chất rửa giải, do vậy thay đổi dòng đo (phương thức điện áp
DC). Đặc trưng phụ thuộc vào sự khác biệt của ái lực hợp chất đối với các điện
tử. Phản hồi khi đó phụ thuộc lớn vào hợp chất.
B.5 Detector
quang hóa ngọn lửa (FPD)
Các chất rửa giải của sắc ký khí được
đốt trong ngọn lửa loại FID có tỷ lệ H2/không khí cụ thể, Khi được đốt như vậy,
lưu huỳnh và phospho có chứa trong các hydrocacbon sẽ tạo ra các loại huỳnh
quang (có thể so sánh với phân tử được kích hoạt). Trong quá trình hồi phục của
những loại này, các photon cụ thể sẽ được phát xạ. Những loại này được tách ra
bằng bộ lọc quang và khi đó có thể đo được. Có nhiều biến số (ngọn lửa đơn, ngọn
lửa đôi, đáp ứng tuyến tính, xung). Detector này là đặc thù. Có các nhiễu đã biết
(nguội nhanh) với các hydrocacbon, đáp ứng không tuyến tính nhưng thường có thể được hiệu chính điện tử.
Các phát triển mới của detector này được thực hiện để hạn chế những vấn đề nêu
trên.
Xem các Phụ lục C và G.
B.6 Detector
quang hóa ngọn lửa xung (PFPD)
Giống như FPD, detector này sử dụng ngọn
lửa nhưng nó có thể cung cấp độ nhạy và độ chọn lọc tốt hơn đối với lưu huỳnh
và phospho. Hai dòng khí có tính cháy khác nhau đi vào đáy buồng đốt qua các đường
ống khí hẹp (trái lại FPD chỉ có một dòng khí). Công năng của dòng khí nạp thứ hai là
để giúp làm đầy dung tích ngoài của buồng đốt trong khi chất phân tích và khí đốt
đầu tiên chảy vào buồng đốt. Dòng thứ hai cũng giúp tối ưu độ sáng phát xạ chất
phân tích trong quá trình đốt. Tại đỉnh của PFPD là một sợi dây đánh lửa luôn
nóng đỏ. Khi đó các khí chảy vào buồng đốt bao gồm các chất phân tích thoát ra
khỏi cột GC đi đến hỗn hợp dễ cháy, chúng được đốt cháy bằng sợi dây đánh lửa và
ngọn lửa lan tỏa ra đằng sau
bên dưới buồng đốt. Ngọn lửa đằng trước tắt, nghĩa là nó sử dụng hết tất cả vật
liệu dễ cháy nhanh nhất trong buồng đốt, ít hơn 10 ms và ngọn lửa tắt. Sau xung
ngọn lửa tắt nhanh, các chất phân tích cháy chậm hơn được kích hoạt và phát ra
ánh sáng đặc trưng cho các nguyên tố của nó. Trong suốt quá trình này, bộ nhân quang ghi
lại nguồn đến của ánh sáng của chất phân tích từ buồng đốt. Sau khoảng 300 ms,
ngọn lửa xung lại lần nữa vì vật liệu cháy mới nạp vào buồng đốt từ ống nạp và cột
GC và sự kết hợp đó lại tạo ra hỗn hợp dễ cháy. Theo cách này, khoảng ba xung
ngọn lửa được ghi lại mỗi s.
Xem Phụ lục I.
B.7 Detector dẫn
điện phân Hall (ELCD hoặc HELCD)
Các chất rửa giải của sắc ký khi được
trộn với khí phản ứng trong ống phản ứng. Khi đó sản phẩm tạo thành được trộn với
dung môi đã khử ion hóa. Sau đó đo độ dẫn điện. Detector này là đa đặc trưng
(các hợp chất có chứa halogen, lưu huỳnh, nitơ), phụ thuộc vào dung môi hấp thụ
được lựa chọn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các chất rửa giải của sắc ký khí được
bắn phá bằng các điện tử, gây ra sự đứt gãy liên kết và ion hóa phân tử. Các
ion khi đó được tăng tốc và được đặt vào trường điện từ. Các bán kính đường đi
của chúng là hàm khối lượng của chúng. Có nhiều học thuyết mô tả quá trình ion
hóa phân tử. Tỷ lệ ion được sinh ra bởi các phân tử khác nhau thì khác nhau.
Detector này là đặc thù về khối lượng.
Xem Phụ lục E.
B.9 Detector
quang ion hóa (PID)
Các chất rửa giải của sắc ký khí được
kích hoạt bởi các photon của đèn UV và ion hóa. Đo các hạt mang điện tạo thành
giữa hai điện cực. Detector này là đa đặc trưng đối với các hợp chất
khác nhau, phụ thuộc vào đèn được chọn để kích hoạt và tiềm năng ion hóa của
các hợp chất. Chỉ sử dụng cho H2S.
B.10 Detector nhiệt
ion hóa (TID)
Tương tự với detector quang ion hóa
nhưng ion hóa được tạo ra bằng nhiệt độ cao.
B.11 Detector huỳnh
quang hóa học lưu huỳnh (SCD)
Các chất rửa giải của GC được trộn với
các hợp chất phản ứng và sẽ tạo thành các loại được kích hoạt mà sẽ hồi phục
các photon phát xạ. Detector phát quang hóa học lưu huỳnh thông thường sử dụng
ozon dưới áp suất giảm dần. Detector này là đặc thù.
Xem Phụ lục H.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các chất rửa giải của sắc ký khí đi
qua khoang mà sợi đốt được gia nhiệt. Khoang khác được phun bằng khí chuẩn tạo
thành sợi đốt thứ hai. Hai sợi đốt là phần của cầu cân bằng (Wheatstone). Nếu
các chất rửa giải có chứa các sản phẩm có tính dẫn nhiệt khác với khí chuẩn,
dòng điện sẽ được sinh ra trong cầu. Khi đó tín hiệu này được đo. Detector này
không đặc trưng.
B.13 Detector chì
axetat H2S
Các chất rửa giải phản ứng trong thiết
bị hydro hóa nhiệt độ cao, giả định rằng các hợp chất lưu huỳnh được chuyển đổi
thành hydro sulfua. Các chất rửa giải khi đó đi qua giấy đã được xử lý chì
axetat mà sẽ phản ứng với H2S được sinh ra. Phép đo quang học hóa
đen của dải được sử dụng để phát hiện các hợp chất lưu huỳnh. Detector này là đặc
thù.
Bảng B.1 -
Các detector và đặc tính của chúng
Detector
Đặc tính
Giới hạn
phát hiện
Tuyến tính
Gây nhiễu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ghi chú
AEDa
+++++b
++++
+++++
Chưa biết
Nguyên tố đặc
thù
Đa mục đích
EDa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+++
++++
Chưa biết
Chất điện
phân đặc thù
-
ECD
Thay đổic
Thay đổid
++++
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các halogen
Phóng xạ
FPDa
++++ đến
+++++
++ đến ++++
++ đến ++++
Các hydrocacbon
Lưu huỳnh,
phospho
Được sử dụng
rộng rãi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
++++
+++
+++ đến
+++++
Có khả năng
Các hologen
-
MSDa
Không đặc
thù
+++
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chưa biết
Tất cả các
hợp chất hữu cơ
Đa mục đích
PID
+
++++
+++++
Có khả năng
Các hợp chất
vô cơ, các hydrocacbon thơm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TID
-
-
-
Có khả năng
-
-
SCDa
+++++
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
++++
Chưa biết
Các hợp chất
lưu huỳnh
Giới hạn
phát hiện thấp
TCD
Không đặc
thù
++
+++
có
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không mang
tính chọn lọc
Chì axetat H2S
+++++
-
-
-
-
-
+ không đặc thù
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+++++ rất đặc thù - chỉ phát hiện
các hợp chất có chứa lưu huỳnh
a detector
được sử dụng trong thử nghiệm chính xác
b tốt nhất
c phụ thuộc vào ứng
dụng (chỉ H2S hoặc tất cả các hợp chất)
d phụ thuộc
vào ứng dụng (chỉ H2S hoặc tất cả các hợp chất)
Phụ
lục C
(Tham
khảo)
Phương pháp GC sử dụng cột mao quản và FPD
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương pháp này quy định các điều kiện
đối với phân tích định tính và định
lượng các hợp chất lưu huỳnh trong khí thiên nhiên tại mức nồng độ khối lượng
0,5 mg/m3 đến khoảng 600 mg/m3 (tại các điều kiện quy chiếu
thông thường) bằng sắc ký khí.
Một ví dụ về áp dụng đối với các chỉ dẫn
hoạt động này là kiểm soát chất
lượng khí thiên nhiên, bao gồm phân tích các hợp chất sau:
- hydro sulfua (H2S) (giới
hạn thấp hơn của dải nồng độ 1 mg/m3 tại các điều kiện quy chiếu
thông thường);
- cacbonyl sulfua (COS);
- metan-, etan-, 2-metylpropan-2-thiol
(tert-butyl mercaptan) (MeSH, EtSH, TBM);
- dietyl sulfua (DES);
- tetrahydrothiophen (THT, C4H8S).
C.2 Thiết bị, dụng
cụ
C.2.1 Sắc ký khí, có chứa cột
mao quản silic oxit nóng chảy (styren-divinylbenzen polyme).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.2.1.2 Cột silic
oxit nóng chảy, có chiều dài 30 m, đường kính trong 0,32 mm, và được nhồi bằng
styren-divinylbenzen polyme có độ dày màng 10 μm.
C.2.2 Detector
quang kế ngọn lửa (FPD) (xem hình C.1)
Chất rửa giải cột được trộn với hydro
và sau đó được cho cháy trong không khí. Ánh sáng phát ra từ ngọn lửa đi qua thấu
kính, bộ lọc, và đến ống bộ nhân quang sinh ra một tín hiệu điện tử.
FPD được sử dụng để phát hiện lưu huỳnh,
phospho hoặc các hợp chất thiếc mà tạo ra các phản ứng phát quang hóa học có
phát xạ tại các bước sóng đặc trưng của các loại S2, HPO và Sn.
Bức xạ lưu huỳnh tại 394 nm và cường độ
của nó tỷ lệ xấp xỉ với bình phương của nồng độ.
CHÚ DẪN:
1 Kết cấu bộ lọc quang học
2 Nắp đậy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 Lớp lót thủy tinh
5 Phun lửa
6 Kết cấu bộ lọc cửa sổ
7 Kết cấu ống bộ nhân quang
8 Kết nối cột
a không khí đi vào
b hydro đi vào
Hình C.1 -
Detector quang kế ngọn lửa (FPD)
C.3 Cách tiến
hành
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp dụng các giá trị sau
- helium:
207 kPa
- tốc độ dòng cột:
1,53 mL/min
- lưu lượng khí tại detector
1) Hydro:
100 mL/min
2) Không khí:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.3.2 Nhiệt độ
Áp dụng các nhiệt độ sau.
- lò:
70 °C trong 4 min
- tốc độ gia nhiệt:
5 °C/min
- nhiệt độ cuối cùng:
200 °C trong 5 min
- thiết bị phun:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- detector:
375 °C
C.3.3 Thời gian rửa
giải
Bao gồm các chất sau
- hydro sulfua:
2,44 min
- cacbonyl sulfua:
3,30 min
- metanthiol:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- etanthiol:
15,58 min
- 2-metylpropan-2-thiol:
24,39 min
- dietyl sulfua:
27,91 min
- tetrahydrothiophen:
30,88 min
- thời gian phân tích:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.4 Tính toán
Mối quan hệ giữa đáp ứng FPD và nồng độ
lưu huỳnh được nêu trong phương trình:
A = k Cn
(C.1)
trong đó
A
là tín hiệu của peak cấu tử;
k
là hằng số;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
là nồng độ khối lượng;
n
là số mũ.
Phương trình (1) có thể
sắp xếp lại thành
Ig A = Ig k
+ n Ig C
(C.2)
Đối với hầu hết các kết quả chính xác,
số mũ n phải được xác định với ít nhất hai khí tiêu chuẩn có chứa
thành phần quan tâm tại hai mức nồng độ: nồng độ thứ nhất tại 20 % (C1) của nồng độ
khối lượng toàn bộ thang đo và nồng độ thứ hai tại 80 % (C2). Khi đó
n được xác định là
(C.3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A1 là tín hiệu
của peak cấu tử tại 20 %
toàn bộ thang đo;
A2 là tín
hiệu của peak cấu tử tại 80 % toàn bộ thang đo
Và
(C.4)
Các giá trị n và k
có thể được sử dụng để xác định nồng độ khối lượng của mẫu theo phương trình (C.1).
Mối quan hệ giữa đáp ứng của detector
và nồng độ là không tuyến tính (nhưng nồng độ tỷ lệ với căn bậc hai của diện
tích). Vì vậy, hỗn hợp hiệu chuẩn phải được sử dụng, trong đó nồng độ khối lượng
của mỗi cấu tử gần với nồng độ khối lượng của cùng cấu tử trong mẫu được phân
tích.
CHÚ DẪN:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Y đáp ứng
Hình C.2 - Sắc
ký đồ của hỗn hợp 1 (H2S trong metan)
CHÚ DẪN:
X thời gian, min
Y đáp ứng
Hình C.3 - Sắc
ký đồ của hỗn hợp 2 (COS, MeSH, EtSH, TBM, DES, THT trong metan)
Phụ
lục D
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương pháp GC sử dụng ED
D.1 Áp dụng
Phương pháp này áp dụng với các hợp chất
sau:
- hydro sulfua
- metan-, etan-, propan-,
2-metylpropan-2-thiol (tert-butyl mercaptan)
- tetrahydrothiophen
Không áp dụng để xác định cacbonyl
sulfua.
Theo các điều kiện ứng dụng thông thường,
phương pháp này có thể được sử dụng
để xác định hàm lượng của từng hợp chất trong dải nồng độ khối lượng từ 0,1 mg
đến 100 mg, với nồng độ khối lượng được biểu thị bằng miligam của lưu huỳnh
trên mét khối khí tại nhiệt độ và áp suất tiêu chuẩn. Thông thường, phạm vi ứng
dụng đối với THT tương đương là 15 mg đến 40 mg trên mét khối khí.
Detector điện hóa được sử dụng không
nhạy đối với các cấu tử chính của
khí thiên nhiên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.2 Thiết bị, dụng cụ
Hai thiết bị khác nhau dựa trên cùng một
nguyên tắc phát hiện có thể được sử dụng để tiến hành phân tích hoặc trong 50
min (thiết bị 1) hoặc 10 min (thiết bị 2), sử dụng chuyển đổi cột. Hai thiết bị
này vận hành tại nhiệt độ phòng và về cơ bản bao gồm bốn phần.
D.2.1 Thiết bị phun
mẫu:
để tránh hiện tượng hấp phụ và giải hấp, nghiêm cấm sử dụng kim loại trong phần
này của thiết bị.
D.2.2.1 Phun thủ
công:
sử dụng xylanh khí để lấy mẫu, và bơm ngay qua vách cao su phủ PTFE tại đỉnh cột.
D.2.1.2 Phun tự động: chương trình
cài đặt
kiểm
soát các van đường phun đối với khí được phân tích. Các phần không phải là kim
loại của thiết bị phun là polyamide (các vòng) hoặc PTFE (vị trí các van điện từ).
D.2.2 Cột
D.2.2.1 Một cột thủy
tinh
(thiết bị 1) được thiết lập như được thể hiện ở Hình D.1 và như sau
- chiều dài: 40 cm
- đường kính trong: 4
mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- vật liệu nhồi (trong pha tĩnh):
1) Đối với hai phần ba đầu tiên của
chiều dài cột, Silicon DC 200,40 g trên 100 g nền
2) Đối với một phần ba cuối, dinonyl
phthalat, 40 g trên 100 g nền
D.2.2.2 Ba cột thủy
tinh
(thiết bị 2) được thiết lập như Hình D.2 và như sau.
D.2.2.2.1 Cột 1
- chiều dài: 25 cm
- đường kính trong: 4 mm
D.2.2.2.2 Cột 2
- chiều dài: 140 cm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.2.2.2.3 Cột 3
- chiều dài: 18 cm
- đường kính trong: 4,7 mm
D.2.2.2.4 Vật liệu nhồi
(nền); Chromosorb W, có kích cỡ hạt 150 μm đến 180 μm (80 mesh đến 100 mesh, loại Tyler)
D.2.2.2.5 Vật liệu nhồi
(trong pha tĩnh); Silicon OV 101 20 g trên 100 g nền
D.2.3 Ba detector
điện hóa học
(ED): một dành cho thiết bị 1 và hai dành cho thiết bị 2 (xem Hình D.2).
Mỗi detector bao gồm một bình chứa bằng
thủy tinh hoặc metyl polymethacrylat. Các điện cực, hai mảnh lưới platin được xếp
song song thành mạng lưới (đường kính 35 mm, 3600 sợi trên cm2), được
hàn cách 30 mm ống thủy tinh borosilicat và kết nối riêng biệt với bộ khuếch đại
hoặc với bộ ghi bằng sợi platin.
Chất điện phân, dung dịch crom(VI)
oxit trong nước cất (0,66 mol/L), được chứa trong bình mà trong đó ống có các
điện cực nhúng dung dịch đó được lưu giữ bằng mao dẫn trong ống tại mức trên của
mạng lưới, mức trong bình tự thân xấp xỉ khoảng giữa hai mạng lưới.
Dòng khí từ cột sắc ký được xả qua ống
thủy tinh có đường kính trong 2 mm, 5 mm trên mức trên mạng lưới.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VÍ DỤ: Tetrahydrothiophen (THT) bị oxy
hóa thành tetramethylene sulphoxide
theo phản ứng chung:
Detector này với sự thay
đổi nhiệt độ đột ngột. Vì vậy thiết bị phải được đặt ở khu vực có nhiệt độ ổn định hoặc thậm
chí tốt hơn là trong môi trường có kiểm soát nhiệt độ.
Mối quan hệ giữa đáp ứng detector và nồng
độ không thực sự là tuyến tính. Phải sử dụng hỗn hợp hiệu chuẩn, trong đó nồng
độ của mỗi cấu tử gần với nồng độ của cùng cấu tử trong khí thiên
nhiên được phân tích. Điều này hạn chế áp dụng các phương pháp tự động đối với
các khí có sự biến thiên lớn về nồng độ khối lượng của các hợp chất lưu huỳnh.
D.3 Cách tiến
hành
D.3.1 Chuẩn bị thiết
bị 1
D.3.1.1 Khí mang
Khí mang phải là nitơ tại áp suất xấp
xỉ 2 x 105
Pa (2 bar) và tốc độ dòng chảy 100 mL/min tại 293 K (20 °C).
D.3.1.2 Phun tự động
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.3.2 Chuẩn bị thiết
bị 2
D.3.2.1 Khí mang
Khí mang phải như sau
a) Đường dẫn A - khí mang đối với phép
xác định THT: nitơ tại áp suất xấp xỉ 1 x 105 Pa (2 bar) và tốc độ dòng 150
mL/min tại 293 K (20 °C).
b) Đường dẫn B - khí mang đối với phép
xác định thiol: nitơ tại áp suất xấp xỉ 1,6 x 105 Pa (1,6 bar) và tốc độ dòng
80 mL/min tại 293 K (20 °C).
D.3.2.2 Phun tự động
Điều chỉnh các tốc độ dòng
của khí được phân tích và hỗn hợp khí hiệu chuẩn đến 150 mL/min để xả vòng phun
D.3.3 Phân tích
Phun 20 mL mẫu, không kể thiết bị phun
được sử dụng. Đây là dung tích lớn nhất và có thể giảm khi nồng độ khối lượng của
các hợp chất lưu huỳnh cao.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.3.4.1 Thiết bị 1
Nếu vận hành tự động, thời gian chu
trình phân tích, bao gồm các giai đoạn phun và rửa giải, khoảng 1 h.
Thứ tự và thời gian rửa giải đối với
các thành phần khác nhau tại 20 °C đối với tốc độ dòng 100 mL/min phải như sau.
- hydro sulfua (chỉ đối với vận
hành thủ công):
30 s
- MeSH:
60 s
- EtSH:
80 s
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
160 s
- 2-Methylpropane-2-thiol:
240 s
- 1-Propanthiol:
290 s
- 2-Butan thiol:
560 s
- Tetrahydrothiophen:
2100 s
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
45 min
Để giảm tổng thời gian phân tích, có
thể tăng tốc việc rửa giải tetrahydrothiophen bằng cách tăng tốc độ dòng khí
mang, sau khi rửa giải butan-2-thiol, từ 100 mL/min đến 500 mL/min bằng thiết bị
tự động. Tổng thời gian phân tích chỉ là 15 min trong khi vẫn chỉ sử dụng một lần
phun.
D.3.4.2 Thiết bị 2
Nếu vận hành tự động, thời gian chu
trình phân tích, bao gồm các giai đoạn phun và rửa giải, khoảng 10 min.
Thứ tự và thời gian rửa giải đối với
các thành phần khác nhau tại 298 K (20 °C) tại các điều kiện được đề cập ở trên
phải như sau.
a) Đường dẫn A: tetrahydrothiophene:
320 s
b) Đường dẫn B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30 s
- MeSH:
80s
- EtSH:
125 s
- 2-Propanthiol
140 s
- 2-Metylpropan-2-thiol:
220 s
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
260 s
- 2-Butan thiol:
430 s
- thời gian phân tích:
10 min
CHÚ DẪN
1
Bồn chứa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vòng mẫu
2
Bộ tích phân
10
Bộ phận hạn chế
3
Tín hiệu tới bộ tích phân
11
Lưu lượng kế kiểu phao
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Detector
12
Van điện từ chọn lọc
5
Các van điện từ
13
Khí hiệu chuẩn
6
Cột sắc ký RSH + THT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu phân tích
7
Lỗ thông khí
15
Khí mang
8
Phun thủ công
16
Van kim
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN:
1
bồn chứa
10
Vòng mẫu
2
Detector THT
11
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
Tín hiệu tới bộ tích phân
12
Khí hiệu chuẩn
4
Bộ tích phân
13
Mẫu phân tích
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14
Khí mang RSH
6
Detector RSH
15
Khí mang THT
7
Bồn chứa
16
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
Lỗ thông khí
17
Van điện từ
9
Phun thủ công
18
Van kim
Hình D.2- Thiết
bị 2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục E
(Tham
khảo)
Phương pháp GC sử dụng MSD
E.1 Áp dụng
Phương pháp có thể áp dụng với
các hợp chất sau:
- Hydro sulfua (H2S);
- Cacbonyl sulfua (COS);
- Metan-, etan-, 2-metylpropan-2-thiol
(tert-butyl mercaptan) (MeSH, EtSH, TBM);
- Dietyl sulfua (DES);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Theo các điều kiện áp dụng thông thường,
phương pháp này có thể được sử dụng để xác định hàm lượng của từng hợp chất có
dải nồng độ khối lượng từ 0,1 mg đến 100 mg (nồng độ khối lượng được biểu thị bằng
miligam của lưu huỳnh) trên mét khối của khí tại nhiệt độ và áp suất tiêu chuẩn.
Thông thường, dải áp dụng đối với THT tương đương là 15 mg đến 60 mg trên mét
khối khí.
Detector có thể được cấu hình sao cho
thiết bị không nhạy với các cấu tử chính của khí thiên nhiên.
E.2 Thiết bị, dụng
cụ
Sắc ký khí có chứa cột mao quản silic
oxit nung chảy (nhựa metylsilicon liên kết ngang) và detector chọn lọc khối lượng.
E.2.1 Thiết bị
phun mẫu
E.2.1.1 Van lấy mẫu khí có vòng mẫu
0,3 mL. Để tránh hiện tượng hấp phụ và giải hấp, không được sử dụng kim loại
trong phần này của thiết bị.
E.2.1.2 Phun tự động bằng phương
pháp lập trình kiểm soát van dòng phun đối với khí được phân tích. Các phần
không phải kim loại của thiết bị phun là vật liệu polyamide (vòng) hoặc PTFE (bệ
của van điện từ).
E.2.1.3 Cột silic oxit
nung chảy và có chiều dài 50 cm, đường kính trong 0,2 mm và được nhồi nhựa
Silicon liên kết ngang có độ dày màng 0,5 μm.
E.2.2 Detector chọn
lọc khối lượng (MSD), có chứa nguồn ion tác động điện tử, bộ lọc
khối lượng mạch bốn cực hyperbolic, detector số nhân điện tử, bốn bảng điện, một
nguồn cung cấp điện, một bơm khuếch tán dầu và một bơm dòng trước cơ học.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VÍ DỤ: Tetrahydrothiophen bị bắn phá bởi
nguồn ion tác động điện tử và bị phân mảnh như sau:
THT + e+ > CH2
- CH2 - S (peak nền)
E.3 Cách tiến
hành
E.3.1 Chuẩn bị thiết
bị, dụng cụ
E.3.1.1 Khí mang
Khí mang phải là heli (độ tinh khiết
ít nhất là 99,995 %) tại áp suất xấp xỉ 2 x105 Pa (2 bar) và tốc độ dòng 12 mL/min
tại 293 K (20 °C).
E.3.1.2 Phun tự động
Điều chỉnh tốc độ dòng của khí được phân
tích và hỗn hợp khí hiệu chuẩn đến 150 mL/min để xả vòng phun.
E.3.2 Phân tích
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E.3.3 Thời gian rửa
giải
Thứ tự rửa giải đối với hợp chất khác
nhau tại 20 °C đối với tốc độ dòng 12 mL/min phải như sau:
- H2S:
2,93 min
- COS:
3,59 min
- MeSH:
10,90 min
- EtSH:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- TBM:
25,15 min
- DES:
30,96 min
- THT:
35,67 min
Để giảm tổng thời gian phân tích, cũng
có thể tăng tốc sự rửa giải tetrahydrothiophen bằng cách tăng nhiệt độ đến 120 °C.
Hydro sulfua và cacbonyl sulfua sẽ không bị phân tách.
Xem Hình E.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X thời gian, min
Y abundance (độ nhiều)
Hình E.1 - Sắc
ký đồ của hỗn hợp 2 (COS, MeSH, EtSH, TBM, DES, THT trong metan)
Phụ
lục F
(Tham
khảo)
Phương pháp GC sử dụng AED
F.1 Áp dụng
Phương pháp này có thể áp dụng cho các
hợp chất sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Cacbonyl sulfua (COS)
- Metan-, etan-, 2-metylpropan-2-thiol
(tert-butyl mercaptan) (MeSH, EtSH, TBM):
- Diethyl sulfua (DES);
- Tetrahydrothiophen (THT, C4H8S).
F.2 Thiết bị, dụng
cụ
F.2.1 Sắc ký khí cột
mao quản,
trang bị bộ phận lập trình áp suất cột và nhiệt độ và detector phát xạ nguyên tử
(AED), và lắp với van phun khí có khả năng vận hành ở chế độ không tách/có tách
xung.
F.2.2 Cột silic
ôxit nung chảy, hai mao quản, được ghép để cột có chiều dài 100 m.
F.2.2.1 Cột 1
- chiều dài: 50 m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- vật liệu nhồi: CP-Sil 5 có độ dày
màng 5 μm
F.2.2.2 Cột 2
- chiều dài: 50 m
- đường kính trong: 0,32 mm
- vật liệu nhồi: CP-Sil 5 có độ dày
màng 10 μm
F.3 Cách tiến
hành
F.3.1 Chuẩn bị thiết
bị, dụng cụ
F.3.1.1 Lò
Áp dụng các điều kiện sau
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40 °C
- Thời gian ban đầu
15 min
- Tốc độ lập trình
15 °C/min
- Nhiệt độ cuối cùng
230 °C
- Thời gian cuối cùng
12 min
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp dụng các điều kiện sau.
- Áp suất ban đầu
150 kPa
- Thời gian ban đầu
12,5 min
- Tốc độ lập trình
68 kPa/min
- Áp suất cuối cùng
285,7 kPa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải thực hiện như sau.
- Gia nhiệt phun tách xung
130 °C
- Áp suất
150 kPa
- Xung phun
170 kPa trong 0,6 min
- Tỷ số tách
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Dụng cụ tận thu khí
2 min đến 15 mL/min tổng dòng helium
F.3.3 Detector phát
xạ nguyên tử
Các dòng phát xạ AED được kiểm tra là
ba dòng ở khoảng 181 nm
(danh định) có khí xả O2 và H2,
lượng phát hiện được tối
thiểu là 1,0 pg/s, chọn lọc theo cacbon là khoảng 30000.
F.4 Thời gian rửa
giải
Phải như sau.
- H2S:
10,8 min
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11,6 min
- MeSH:
15,2 min
- EtSH:
18,1 min
- TBM:
22,3 min
- DES:
26,2 min
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
29,4 min
- Tổng thời gian phân tích:
40 min
Các vết H2S, COS 5 mg/m3,
MeSH 5 mg/m3,
EtSH 5 mg/m3,
TBM 6 mg/m3, DES 10 mg/m3, THT 25 mg/m3
CHÚ DẪN:
X thời gian, min
Y số đếm
Hình F.1 - Sắc
ký đồ của hỗn hợp 2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục G
(Tham
khảo)
Các phương pháp GC sử dụng cột chuyển đổi và
FPD
G.1 Áp dụng
Các phương pháp có thể được áp dụng với
các hợp chất sau:
- Hydro sulfua (H2S)
- Cacbonyl sulfua (COS)
- Metan-, etan-, 2-metylpropan-2-thiol
(tert-butyl mercaptan) (MeSH, EtSH, TBM):
- Dietyl sulfua (DES);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G.2 Thiết bị, dụng
cụ
Những phương pháp này sử dụng sắc ký
khí cột nhồi tiêu chuẩn có bộ phận lập trình nhiệt độ và detector quang kế ngọn
lửa (FPD). Detector quang kế ngọn lửa hoạt động tại 150 °C ở chế độ ngọn lửa
đơn như được mô tả ở [5]. Sắc ký phù hợp với bộ kiểm soát lưu lượng kênh đôi đối
với khí mang (heli) và kiểm soát lưu lượng kênh đơn đối với các khí detector
(hydro và không khí).
G.2.1 Ba cột nhồi bằng
thép không gỉ được đặt
trong lò sắc ký: cột phân tích OV17 (cột 1), tiền cột QS Porapak2) ngắn và
một cột phân tích QS porapak dài hơn (cột 2) theo hình G.1 và G.2 và như sau.
G.2.1.1 Cột 1 (phân
tích)
- chiều dài: 180 cm
- đường kính ngoài: 3 mm
- vật liệu nhồi: 20 % m/m OV17 trên
Chromosorb W và cỡ hạt 100 đến 120 lưới
G.2.1.1 Tiền cột
- chiều dài: 30 cm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- đóng gói: QS Porapak đã rửa bằng
axêton và cỡ hạt 80 mesh đến 100 mesh
G.2.1.3 Cột 2 (Phân
tích)
- chiều dài: 180 cm
- đường kính ngoài: 3 mm
- vật liệu nhồi: QS Porapak đã rửa bằng
axêton và cỡ hạt 80 mesh đến 100 mesh
CHÚ DẪN:
1 mẫu
2 khí hiệu chuẩn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 chuyển tải 1
5 cột OV17
6 FPD
7 tiền cột QS Porapak
8 cột QS Porapak
9 lỗ khí hiệu chuẩn/mẫu
10 chuyển tải 2
V2, V3, V4, V5 xem G.2.2
Hình G.1 - Sơ
đồ sắc ký lưu huỳnh - chế độ phun mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN:
1 mẫu
2 khí hiệu chuẩn
3 lỗ sục rửa
4 chuyển tải 1
5 cột OV17
6 FPD
7 tiền cột QS Porapak
8 cột QS Porapak
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10 chuyển tải 2
V2, V3, V4, V5 xem G.2.2
Hình G.2 - Sơ
đồ sắc ký lưu huỳnh - chế độ sục rửa
G.2.2 Van
Các van như sau
V2 (tùy chọn): chuyển đổi dòng mẫu bật
và tắt
V3 (tùy chọn): chuyển đổi khí hiệu chuẩn
bật và tắt
V4: van lấy mẫu khí tự động 10 cổng
V5: van lấy mẫu khí tự động 6 cổng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hai cột QS Porapak được kết nối với
van lấy mẫu khí 10 cổng. Van này được cấu hình sao cho ở vị trí phun, khí mẫu
được phun trên cột trước QS Porapak được kết nối hàng loạt với cột phân tích QS Porapak
và ở vị trí tải, cột trước QS Porapak được sục rửa đến lỗ thông khí trong khi cột
phân tích
QS
Porapak tiếp tục được rửa giải đến detector. Theo các điều kiện đẳng nhiệt
thông thường, cột
QS
Porapak (với cột trước sục rửa) phân tách hydro sulfua và cacbonyl sulfua.
Cột OV17 được kết nối với van lấy mẫu
khí tự động 6 cổng. Van này được cấu hình thông thường để phun mẫu trên
cột OV17. Theo các điều kiện đẳng nhiệt thông thường, cột OV17 phân tách
etanthiol,
2-metylpropan-2-thiol,
metyl etyl sulfua và dietyl sulfua.
Hai van cần được gắn trong lò sắc ký.
Cả hai van cần phù hợp với vòng mẫu được làm từ ống PTFE có đường kính ngoài 6
mm. Cỡ vòng mẫu sẽ cần phù hợp với các yêu cầu phân tích, nhưng sử dụng cỡ vòng
điển hình 2 mL đến 5 mL. Vòng mẫu được
kết nối hàng loạt sao cho các vòng có thể được làm sạch cùng lúc.
Đầu ra của cột OV17 và đầu ra của cột
phân tích QS Porapak được nối với nhau tại điểm T sao cho các dòng của cột kết
hợp đi vào detector FPD.
Dòng cột QS Porapak là 170 mL/min có
áp lực thoát 340 kPa.
Dòng cột OV17 là 100 mL/min có áp lực
thoát 340 kPa.
G.3 Cách tiến
hành
Có thể sử dụng các phương pháp được lập
trình ba nhiệt độ và bốn phân tích đẳng nhiệt.
a) Phương pháp 1 đo H2S, COS,
EtSH, TBM, MeSH và DES đẳng nhiệt tại 50 °C. Hình G.3 là một sắc ký đồ thu được
bằng việc sử dụng phương pháp 1. Thực hiện hai lần phun mẫu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) Ba phút sau, sau khi rửa giải hydro
sulfua và COS, thực hiện phun mẫu lần hai sử dụng van 6 cổng (V5). Phân tách
etanthiol, 2-methylpropane-2-thiol, methyl ethyl sulfua và dietyl sulfua trên cột
OV 17. Chu trình phân tích khoảng 11 min.
CHÚ DẪN:
X thời gian, min
1 H2S (4,3
mg/m3)
2 COS (chưa xác định)
3 EtSH (0,24 mg/m3)
4 TBM (0,48 mg/m3)
5 MeSH (0,43 mg/m3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình G.3 - Sắc
ký khí sử dụng phương pháp 1
b) Phương pháp 2 là phiên bản lập
trình nhiệt độ của
phương pháp 1 mà phương pháp này mở rộng phạm vi phép đo để bao gồm các hợp chất
khác như tetrahydrothiophen và disulfua. Nó đo H2S và COS đẳng nhiệt
tại 50 °C, như trên. Phun mẫu thứ hai lên cột OV17 tại 50 °C nhưng sau rửa giải
đẳng nhiệt EtSH và TBM, lập trình nhiệt độ cột OV17 đến 150 °C tại 10 °C/min.
Hình G.4 là sắc ký đồ thu được sử dụng phương pháp 2. Chu trình phân tích khoảng
30 min (20 min phân tích + 10 min để nguội).
CHÚ DẪN:
X thời gian, min
1 H2S (4,3
mg/m3)
2 COS (chưa xác định)
3 EtSH (0,24 mg/m3)
4 TBM (0,48 mg/m3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6 DES (2,9 mg/m3)
Hình G.4 - Sắc
ký khí sử dụng
phương pháp 2
c) Phương pháp 3 là phương pháp phân
tích chất tạo mùi cổ điển đầu tiên được đưa vào trong thiết bị phân tích mùi tự
động nguyên gốc. Nó đo EtSH, TBM, MeSH và DES đẳng nhiệt tại 50 °C, sử dụng cột
OV17. Hình G.5 là sắc ký đồ thu được sử dụng phương pháp 3. Thực hiện phun mẫu
đơn sử dụng van 6 cổng (V5). Chu trình phân tích là khoảng 8 min.
CHÚ DẪN:
X thời gian, min
1 EtSH (0,24 mg/m3)
2 TBM (0,48 mg/m3)
3 MeSH (0,43 mg/m3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình G.5 - Sắc
ký khí sử dụng phương pháp 3
d) Phương pháp 4 là phiên bản lập
trình nhiệt độ của phương pháp 3. Sau rửa giải đẳng nhiệt của EtSH và TBM tại
50 °C, lập trình nhiệt độ cột OV17 đến 150 °C tại 10 °C/min. Hình G.6 là sắc ký
đồ thu được sử dụng phương pháp 4. Chu trình phân tích khoảng 25 min. Phương
pháp 4 cũng có thể được sử dụng để đo các hợp chất nặng hơn nếu có.
CHÚ DẪN:
X thời gian, min
1 EtSH (0,46 mg/m3)
2 TBM (1,02 mg/m3)
3 MeSH (0,87 mg/m3)
4 DES (27,0 mg/m3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) Phương pháp 5 sử dụng hai cột QS
Porapak để đo H2S
và COS đẳng nhiệt tại 50 °C. Hình G.7 là sắc ký đồ thu được sử dụng phương pháp
5. Sử dụng van 10 cổng (V4) để phun mẫu trên tiền cột QS Porapak, trước tiên
theo loạt với cột phân tích QS Porapak. Sau khi cho H2S và COS từ tiền
cột QS Porapak sang cột phân tích QS Porapak, cho V4 vào vị trí “tải trọng mẫu”
và súc rửa để thông hơi tất cả các hợp chất nặng hơn còn lại trên cột trước QS
Porapak. Sau đó phân tách H2S và COS và rửa giải từ cột phân tích QS
Porapak. Chu trình phân tích khoảng 3 min.
CHÚ DẪN:
X thời gian, min
1 H2S (1,8
mg/m3)
2 COS (~ 1 mg/m3)
Hình G.7 - Sắc
ký khí sử dụng phương pháp 5
f) Phương pháp 6 là phương pháp QS
Porapak được lập trình nhiệt độ để đo H2S, COS, EtSH, TBM, MeSH và
DES sử dụng cột đơn lẻ và phun mẫu đơn lẻ. Hình 8 là sắc ký đồ thu được sử dụng
phương pháp 6. Phun mẫu sử dụng van 10 cổng (V4) trên cột trước QS Porapak theo
loạt với cột phân tích QS Porapak (hiệu quả nhất là cột QS Porapak đơn). Rửa giải
H2S và COS đẳng nhiệt tại 50 °C và sau đó nhanh chóng lập trình cột
QS Porapak kết hợp đến 150 °C tại 35 °C/min. Sau đó rửa giải các mercaptan và
sulfua đẳng nhiệt tại 150 °C. Chu trình phân tích khoảng 25 min (15 min phân
tích + 10 min để nguội).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X thời gian, min
1 H2S (12
mg/m3)
2 COS (chưa xác định)
3 EtSH (0,8 mg/m3)
4 TBM (1,1 mg/m3)
5 MeSH (1,0 mg/m3)
6 DES (5,9 mg/m3)
Hình G.8 - Sắc
ký khí sử dụng
phương pháp 6
g) Phương pháp 7 là phiên bản tăng tốc
của phương pháp 5. Nó được sử dụng đối
với phân tích nhanh H2S. Hình G.9 là sắc ký đồ thu được sử dụng phương
pháp 7. Tăng tốc phương pháp bằng cách tăng áp suất khí mang từ 336 kPa đến 470
kPa, và bằng cách tăng nhiệt độ cột từ 50 °C đến 70 °C. Theo các điều kiện này,
chu trình phân tích hydro sulfua khoảng 1,2 min.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN:
X thời gian, min
1 H2S (3,4
mg/m3)
Hình G.9 - Sắc
ký sử dụng
phương pháp 7
G.4 Tính toán
Mối quan hệ giữa đáp ứng FPD và nồng độ
lưu huỳnh được đưa ra như sau
A = k Cn
(G.1)
trong đó
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
k là hằng số;
C là nồng độ khối lượng;
n là số mũ.
phương trình (G.1) có
thể sắp xếp lại thành
lg A = lg k
+ n lg C
(G.2)
Đối với hầu hết các kết quả chính xác,
số mũ n phải được xác định với ít nhất hai khí tiêu chuẩn có chứa hợp chất
quan tâm tại hai mức nồng độ; mức thứ nhất tại 20 % (C1) của toàn bộ
mức nồng độ khối lượng và mức thứ hai 80 % (C2). Khi đó n được
xác định là
(G.3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A1 là tín hiệu của peak
cấu tử tại 20 % của
toàn bộ thang đo;
A2 là tín hiệu của peak
cấu tử tại 80 % của toàn bộ thang đo.
và
(G.4)
Các giá trị n và k có thể
được sử dụng để xác định nồng độ khối lượng của mẫu theo phương trình (G.1).
Mối quan hệ giữa đáp ứng detector và nồng
độ không phải là tuyến tính (nhưng nồng độ tỷ lệ với căn bậc hai của diện
tích). Vì
vậy,
hỗn hợp hiệu chuẩn phải được sử dụng mà theo đó nồng độ khối lượng của mỗi hợp
chất gần với nồng độ khối lượng của cùng hợp chất trong mẫu được phân tích.
Phụ
lục H
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương pháp GC sử dụng cột mao quản và SCD
H.1 Áp dụng
Phương pháp này bao gồm xác định các hợp
chất có chứa lưu huỳnh trong khí thiên nhiên và các hỗn hợp khí tương tự
tại mức nồng độ khối lượng 0,5 mg/m3 bằng sắc ký khí.
Một ví dụ về ứng dụng đối với chỉ dẫn
hoạt động này là kiểm soát chất lượng của khí thiên nhiên, bao gồm phân tích
các hợp chất sau:
- Hydro sulfua (H2S);
- Cacbonyl sulfua (COS);
- Metan-, etan-,
n-propane-2-methylpropane-2-thiol (tert-butyl mercaptan) (MeSH, EtSH, n-PrSH
TBM);
- Diethyl sulfua (DES);
- Tetrahydrothiophene (THT, C4H8S).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
H.2.1 Sắc ký khí
H.2.1.1 Cột mao quản
silic oxit nung chảy, có chiều dài 25 m và đường kính trong 0,53
mm, vật liệu nhồi CP-PoraBOND Q3) có độ dày màng 10 μm.
H.2.1.2 Detector
quang hóa học lưu huỳnh (SCD). Xem Hình H.1.
H.2.2 Vòng mẫu dung tích
0,05 mL.
CHÚ DẪN:
1
cửa nạp hydro
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
cửa xả ra khoang phản ứng
6
ống inconel (xem chú thích)
3
cửa nạp không khí
7
đầu vào cột
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Ống inconel là
một ví dụ về sản phẩm có sẵn trên thị trường. Thông tin này được đưa ra để tạo điều
kiện thuận lợi cho người sử dụng và không phải là khuyến nghị của
tiêu chuẩn này cho sản phẩm.
Hình H.1 - Bố cục
của thiết bị
H.3 Cách tiến
hành
H.3.1 Dòng khí
Áp dụng các giá trị sau
- Helium:
85 kPa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) Hydro:
100 mL/min
2) Không khí tổng hợp:
40 mL/min
3) Oxy:
8 mL/min
H.3.2 Nhiệt độ
Áp dụng nhiệt độ sau.
- Lò:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tốc độ gia nhiệt
10 °C/min
- Nhiệt độ cuối cùng:
200 °C trong 5 min
- Thiết bị phun A:
115 °C
- Bề mặt chung không có ngọn lửa:
800 °C (20 kPa đến 33 kPa)
H.3.3 Detector
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Độ nhạy: < 0,5 pg S/s
- Tính chọn lọc: > 107 pg S/g C
- Độ tuyến tính: > 105
Detector không phải làm nguội nhanh
đáp ứng hợp chất lưu huỳnh hoặc nhiễu từ các hợp chất đồng rửa giải tại các thể
tích lấy mẫu GC thông thường. Cơ chế hoạt động của SCD sinh ra một hệ số đáp ứng
đối với lưu huỳnh,
trái với các detector khác mà các hệ số đáp ứng đơn lẻ đối với mỗi chất phân
tích có liên quan phải được xác định.
SCD là detector chọn lọc lưu huỳnh đối
với sắc ký khí (và chất lưu siêu tới hạn). Hoạt động của nó dựa trên phát quang
hóa học (phản ứng sản sinh cao) từ phản ứng của ozon với lưu huỳnh monoxit (SO) được
sản sinh từ việc đốt cháy chất phân tích:
Hợp chất lưu huỳnh (chất phân tích) + O2 → SO + H2O + các sản phẩm
khác
SO + O3 → SO2 +
O2 + hv (< 400) (theo các điều kiện quy chiếu thông thường)
Bơm chân không kéo các sản phẩm cháy
vào khoang phản ứng tại áp suất thấp, mà ozon dư được bổ sung. Ánh
sáng được sinh ra từ phản ứng kế tiếp được phát hiện bằng ống nhân quang và tín
hiệu được khuếch đại để hiển thị hoặc cung cấp cho hệ thống số liệu.
Detector có bộ đốt hydro chuyên dụng gắn
kèm được thiết kế để nâng cao sản xuất bán thành phẩm SO. Bộ đốt này được gắn
trong cổng detector của sắc ký khí. Thiết bị điều khiển bề mặt chung cung cấp kiểm
soát nhiệt độ và điều chỉnh dòng khí để
vận hành bộ đốt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị điều khiển bề mặt chung cung
cấp tất cả các kiểm soát đối với vận hành bộ đốt. Các thông số được theo dõi hoặc
điều chỉnh bằng thiết bị kiểm soát giao diện bao gồm nhiệt độ bộ đốt, tốc độ
dòng khí và hydro và áp suất bộ đốt.
H.3.5 Bộ đốt (xem hình
H.2)
Bộ đốt bao gồm bộ phận tháp có chứa bộ
phận lò, cặp nhiệt điện và khuôn ống cháy inconel. Chuyển đổi các hợp chất chứa
lưu huỳnh thành SO xảy ra trong buồng phản ứng gốm đặt trong bộ phận bộ đốt. Cột
sắc ký được lập trình trong đáy khu vực đốt và được gắn vào bộ đốt thép không gỉ bằng kết nối
Hewlett-Packard4) đối với các cột mao quản.
CHÚ DẪN:
1
bộ điều khiển bề mặt chung
6
mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
buồng phản ứng
7
cửa nạp mẫu
3
thiết bị tạo ô-dôn
8
bộ đốt
4
bơm chân không nhỏ A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
đường vận chuyển
5
thiết bị điều khiển bơm chân không
a
hydro
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
không khí
Hình H.2 - Bộ đốt
H.3.6 Thiết bị phun
mẫu
Xem Hình H.3.
a) Giao diện
trực tiếp tại cột
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN:
1
vòng mẫu
5
lỗ thông 1
2
van 6 cổng
6
bơm chân không
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
van 3 cổng
7
lỗ thông 2
4
thiết bị điều khiển áp suất
8
thiết bị phun tách/không tách
a
bệ trong (carrier in)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b
mẫu trong
c
giao diện trực tiếp tới cột
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
đến cột
Hình H.3 -
Thiết bị phun mẫu
H.3.7 Bơm chân
không
Bơm chân không được bịt kín bằng dầu
được sử dụng để tạo ra áp suất
hoạt động trong khoảng 0,3 kPa và 1,33 kPa trong buồng phản ứng. Bơm chân không
hoạt động là SCD nhằm mục đích
- thu thập và chuyển khí đốt từ
bộ đốt sang buồng phản ứng
- chuyển ô-dôn từ thiết bị tạo ô-dôn
sang buồng phản ứng, và
- giảm nguội nhanh va chạm không phóng xạ của các
loại phát xạ (SO2) trong buồng phản ứng phát quang hóa học
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thời gian rửa giải phải như sau
- H2S:
0,5 min
- COS:
0,9 min
- MeSH:
3,5 min
- EtSH:
9,5 min
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13,4 min
- TBM:
14,5 min
- DES:
16,1 min
- THT:
17,3 min
CHÚ DẪN:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Y đáp ứng (x 106)
Hình H.4 - Sắc
ký hỗn hợp 2 (COS, MeSH, EtSH, TBM, DES, THT trong metan)
Phụ
lục I
(Tham
khảo)
Phương pháp GC sử dụng cột mao dẫn và PFPD
I.1 Áp dụng
Phương pháp có thể áp dụng các hợp chất
sau:
- Hydro sulfua (H2S);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Metan-, etan-,
2-methylpropane-2-thiol (tert-butyl mercaptan) (MeSH, EtSH, TBM):
- Diethyl sulfua (DES):
- Tetrahydrothiophene (THT, C4H8S).
Nó có thể được áp dụng để xác định các
mercaptan khác và các sulfua nhưng có thể cần áp dụng các quy trình hoạt động.
CHÚ THÍCH: Đối với phép đo COS trong
khí thiên nhiên,
với các điều kiện được mô tả bên dưới, có thể có một số nhiễu
do tác động nguội nhanh của propan.
I.2 Thiết bị, dụng
cụ
I.2.1 Sắc ký khí, được trang bị
một detector chuyên dụng và bao gồm ba phần như sau.
I.2.1.1 Hệ thống
phun,
bao gồm một van điện 10 cổng có vòng inox 250 μL
I.2.1.2 Cột silic
oxit nung chảy, chiều dày 50 m và có đường kính trong 0,53 mm, vật liệu
nhồi CP-Sil 5 CB có độ dày màng 5 μm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Detector được sử dụng là PFPD
(detector quang kế ngọn lửa xung), dựa trên phương thức mới và có bằng sáng chế
và có thiết kế bao gồm nguồn cháy và dòng khí cháy mà không đủ để duy trì ngọn
lửa liên tục.
Trong hoạt động, ngọn lửa bốc cháy lan
qua detector, đốt cháy mẫu, sau đó tự tắt sau khi hỗn hợp cháy đã hết, tạo ra
xung phát xạ ánh sáng. Lưu huỳnh, nitơ và các nguyên tử khác loại được đặc
trưng đơn nhất theo bức xạ trễ thời gian thành phần cụ thể, được biểu hiện sau
khi ngọn lửa xung tắt. Phát xạ C-H rất nhanh: OH* + C2 → CH* + CO.
Trong khi những chất liên quan đến các hợp chất lưu huỳnh đến chậm và tiếp tục
lâu hơn: H + H + S2 -> S2* + H2
và/hoặc S + S →
S2*
Sử dụng bộ lọc băng tần phù hợp và điện
tử đặc biệt, tín hiệu được quan sát chi trong quá trình phá xạ của bộ phận quan
tâm, cung cấp tính lựa chọn tối ưu.
Đáp ứng của detector này đối với các hợp
chất lưu huỳnh không được nguội nhanh bởi các hydrocacbon như là FPD thông thường.
I.3 Cách tiến
hành
I.3.1 Chuẩn bị thiết
bị, dụng cụ
I.3.1.1 Khí mang
Khí này phải là heli (ít nhất 99,995
%) tại áp suất khoảng 4 x 105
Pa (4 bar) và tốc độ dòng 10 mL/min tại 293 K (20 °C).
I.3.1.2 Thiết bị phun
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Nhiệt độ: nhiệt độ phòng
- Thời gian xả trước lần phun thứ nhất:
30 min
I.3.1.3 Detector
Áp dụng các điều kiện sau
- Nhiệt độ:
150 °C
- Tốc độ dòng hydro:
10 mL/min
- Tốc độ dòng khí 1:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tốc độ dòng khí 2:
10 mL/min
I.3.1.4 Cột
a) Hỗn hợp 1
Để phân tách H2S và COS
(1)
- Nhiệt độ:
35 °C đẳng nhiệt
b) Hỗn hợp 2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tất cả các hợp chất khác
- Nhiệt độ ban đầu:
40 °C trong 3 min
- Tốc độ gia nhiệt:
15 °C/min
- Nhiệt độ cuối cùng:
150 °C
I.3.2 Phân tích
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Hỗn hợp 1
- H2S:
1,9 min
- COS:
2,0 min
b) Hỗn hợp 2
- MeSH:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- EtSH:
4,3 min
- TBM:
6,3 min
- DES:
8,4 min
- THT:
10,2 min
I.3.3 Hiệu chuẩn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
I.4 Tính toán
Mối quan hệ giữa đáp ứng PFPD và
nồng độ lưu huỳnh được đưa ra theo công thức
A = k Cn
(I.1)
trong đó
A là tín hiệu của
peak cấu tử
k là hằng số
C là nồng độ khối
lượng
n là số mũ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
lg A = lg k + n lg C
(I.2)
đối với hầu hết các kết quả chuẩn xác,
số mũ n phải được xác định bằng ít nhất hai khí tiêu chuẩn có chứa chất
quan tâm tại hai mức nồng độ: mức thứ nhất tại 20 % (C1) của toàn bộ
mức nồng độ khối lượng và mức thứ hai tại 80 % (C2). Khi đó n
được xác định là
(I.3)
trong đó
A1 là tín hiệu của peak cấu tử tại 20 % của toàn
bộ thang đo;
A2 là tín hiệu của peak cấu tử tại 80 % của toàn
bộ thang đo.
và
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(I.4)
Các giá trị n và k có thể
được sử dụng để xác định nồng độ khối lượng của mẫu theo phương trình (I.1).
Mối quan hệ giữa đáp ứng detector và nồng
độ không phải là
tuyến tính (nhưng nồng độ tỷ lệ với căn bậc hai của diện tích). Vì vậy, hỗn hợp
hiệu chuẩn phải được sử dụng mà theo đó nồng độ khối lượng của mỗi hợp chất gần
với nồng độ khối lượng của cùng hợp chất trong mẫu được phân tích.
Hình I.1 - Sắc ký hỗn
hợp 2 (COS,
MeSH, EtSH, TBM, DES, THT trong metan)
Thư mục tài
liệu tham khảo
[1] ISO 6142, Gas analysis -
Preparation of calibration gas mixtures - Gravimetric method (Phân tích khí -
Chuẩn bị hỗn hợp khí hiệu chuẩn- Phương pháp khối lượng)
[2] ISO Guide to the expression of
uncertainty in measurements (Hướng dẫn ISO để biểu thị độ không đảm bảo trong
phép đo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[4] ISO 14111, Natural gas -
Guidelines to traceability in analysis (Khí thiên nhiên - Hướng dẫn truy xuất nguồn
gốc trong phân tích)
[5] The international harmonized
protocol for the proficiency testing of (chemical) analytical laboratories,
Technical report, international union of pure and applied chmeistry (1993) (Hiệp
ước
hài
hòa quốc tế đối với thử nghiệm thành thạo của các phòng thí nghiệm phân tích
(hóa học),
Báo
cáo kỹ thuật, Hội hóa học tinh khiết và ứng dụng quốc tế (1993)]
[6] K. A. GOODE In Journal of the institute
of petroleum (K. A. GOODE trong Tạp chí của Viện Dầu mỏ, 56, trang. 33-41 1970)
2) Porapak và Chromosorb là những ví dụ về các sản phẩm có sẵn trên thị trường.
Thông tin này được đưa ra là để thuận lợi cho người sử dụng và không phải khuyến
nghị của tiêu chuẩn này cho sản phẩm.
3) PoraBOND Q là ví dụ về sản phẩm có sẵn
trên thị trường. Thông tin này được đưa ra là để thuận lợi cho người sử dụng và
không phải khuyến nghị của tiêu chuẩn này cho sản phẩm.
4) Hewlett Packard là tên thương mại của
sản phẩm được cung cấp bởi Hewlett Packard. Thông tin này được
đưa ra để tạo điều kiện thuận lợi cho người sử dụng và không phải là khuyến nghị
của tiêu chuẩn này cho sản phẩm. Có thể sử
dụng và không phải là
khuyến nghị của tiêu chuẩn này cho sản phẩm.
Có thể sử dụng các sản phẩm
tương đương nếu chúng cho các kết quả giống nhau.