Vật liệu
|
Độ tương
thích(1) với các cấu tử khí
|
CnHm
|
COS
|
CH3OH
|
H2S
|
|
|
|
H2
|
|
CO2
|
O2
|
RSH
|
H2O
|
He
|
Hg
|
CO
|
|
|
|
THT
|
|
|
|
|
Thép không
gỉ
|
a
|
a
|
a
|
b
|
b
|
a
|
b
|
a
|
Thủy tinh(2)
|
a
|
a
|
a
|
a
|
a
|
a
|
a
|
a
|
PTFE(3)
|
b
|
b
|
b
|
a
|
c
|
c
|
c
|
b
|
Polyamide
|
a
|
a
|
b
|
a
|
c
|
a
|
c
|
a
|
Nhôm
|
a
|
a
|
a
|
b
|
b
|
a
|
c
|
a
|
Titan
|
a
|
a
|
a
|
a
|
a
|
a
|
a
|
a
|
1) a = phù hợp
b = hạn chế
c = không được khuyến khích
2) Thủy tinh là vật liệu có tính trơ
cao, nhưng dễ bị vỡ và không an toàn để lấy mẫu với áp suất cao hơn áp suất
khí quyển.
3) PTFE có tính trơ nhưng có thể bị
hấp phụ. PTFE có thể thấm, ví dụ: nước, He và H2. Lớp phủ PTFE có
thể có khuyết tật, và do đó các bộ phận của bề mặt bên trong có thể không được
bảo vệ.
|
6.1.2 Lớp phủ epoxy
Lớp phủ Epoxy (hoặc phenolic) sẽ giảm
hoặc loại bỏ sự hấp phụ các hợp chất lưu huỳnh và các thành phần phụ khác.
Trong thực tiễn không được dung để phủ phụ kiện nhỏ, van và các bề mặt nhỏ
khác. Tuy nhiên, tổn thất các cấu tử khí từ các bề mặt không được bảo vệ này có
thể được phát hiện và có thể được đo được nếu nồng độ nằm trong phạm vi ppb hoặc
ppm (xem thêm 7.2).
6.1.3 Các polyme
khác
Việc sử dụng các polyme khác chỉ được
dùng trong đường ống hoặc joăng đệm đầu nối của các thiết bị, nơi có ít hoặc
không tiếp xúc trực tiếp với mẫu. Cần chú ý đặc biệt trong trường hợp phân tích
nước hoặc hợp chất lưu huỳnh. Tuy nhiên, có thể thu được kết quả tốt bằng vật
liệu polyamide cho độ dài ống ngắn.
Trong một số trường hợp, PVC mềm có thể
được sử dụng ở áp suất thấp.
Trước khi bất kỳ vật liệu polymer mới
nào được sử dụng trong hệ thống lấy mẫu, vật liệu phải được thử nghiệm bằng
cách sử dụng các hỗn hợp được chứng nhận ở nồng độ dự kiến để xác minh rằng nó
không gây ra bất kỳ thay đổi nào trong thành phần mẫu.
6.1.4 Cao su
Đường ống hoặc đầu nối bằng cao su
không được khuyến khích, ngay cả ở áp suất thấp, vì khả năng phản ứng cao và
tính thấm của cao su.
Cao su Silicon được biết đến với khả
năng hấp thụ và độ thấm cao với nhiều thành phần.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sử dụng các kim loại khác nhau khi tiếp
xúc với nhau trong hệ thống mẫu có thể làm tăng tốc độ ăn mòn và dẫn đến sai số
khi lấy mẫu và/hoặc các vấn đề an toàn.
7 Chuẩn bị chung về
thiết bị
7.1 Xử lý bề mặt
Một số vật liệu có các hiệu ứng hấp
thu có thể được thay đổi và thường giảm bằng cách xử lý bề mặt. Bề mặt sạch,
không có dầu mỡ cho thấy sự hấp thụ kém hơn. Bề mặt thô ráp tạo ra các tâm cho
các chất khí hấp phụ và tích tụ.
Các kỹ thuật đánh bóng có thể được sử
dụng để giảm thiểu sự hấp thụ và giảm thời gian xử lý để thiết bị lấy mẫu đạt đến
trạng thái cân bằng.
Các quy trình khác cũng có thể dùng để
giảm sự hấp thụ. Một vài loại vật liệu có thể được mạ điện với vật liệu trơ như
niken để giảm sự hấp phụ.
Thụ động hóa nhôm bằng cách sử dụng kỹ
thuật độc quyền sẵn có để ức chế hấp phụ.
7.2 Làm sạch hệ thống lấy mẫu
Tất cả các bộ phận lấy mẫu và các đường
dẫn tiếp xúc với khí không được có mỡ, dầu, mốc hoặc bất kỳ sản phẩm gây ô nhiễm
nào. Các bình chứa mẫu phải được làm sạch và tẩy sạch trước mỗi lần lấy mẫu, trừ
khi chúng là các bình đã được thụ động hóa đặc biệt được sử dụng để lấy mẫu có
chứa các cấu tử có hoạt tính cao (xem Phụ lục B). Chúng phải được làm sạch đúng
cách, ví dụ: với dung môi dễ bay hơi, và làm khô để tránh hiện tượng hấp thụ, đặc
biệt là những hợp chất lưu huỳnh và các hydrocacbon nặng. Dung môi, chẳng hạn như
axeton, không để lại cặn sau khi làm khô thường được chấp nhận để loại bỏ các
chất ô nhiễm nặng, mặc dù chúng có thể gây ra các mối nguy hiểm như dễ cháy và
có độc tính trong một số trường hợp. Làm sạch bằng hơi nước nói chung chỉ chấp
nhận được nếu bản thân hơi nước sạch và không chứa chất ức chế ăn mòn, hóa chất
xử lý nước nồi hơi hoặc các chất khác có thể làm ô nhiễm chai chứa mẫu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu có dự định phân tích các cấu tử
lưu huỳnh, hơi nước không được sử dụng để làm sạch các chai chứa làm bằng thép
không gỉ. Các loại lưu huỳnh sẽ dễ dàng được hấp thụ bởi các chai chứa và việc
phân tích sẽ có kết quả thấp so với mức lưu huỳnh vốn có. Các mẫu cần được phân
tích hàm lượng lưu huỳnh cần phải được thu gom trong các chai chứa có đường dẫn
đặc biệt hoặc các chai chứa thụ động hóa chuyên dụng cho mục đích trên, cần lưu
ý rằng toàn bộ bề mặt đã bị ướt của bình chứa mẫu và các bộ phận thứ cấp của nó
phải được tráng phủ. Phủ chai chứa, nhưng không phủ được van, phụ kiện, thiết bị
cứu trợ, v.v..., nên có thể không đủ để bảo vệ. Trong một số trường hợp, ví dụ:
với các khí chứa H2S, PTFE là lớp phủ được khuyên dùng.
7.3 Ổn định thiết bị lấy mẫu
Điều này có thể đạt được bằng cách thổi
làm sạch các thiết bị lấy mẫu bằng mẫu khí cho đến khi các mẫu khí để phân tích
lấy được là đồng nhất. Thời gian ổn định có thể được giảm bởi việc rút khí ban
đầu của thiết bị trước khi làm sạch bằng mẫu. Một số trình tự hút khí và thổi
làm sạch có thể thuận lợi trong việc giảm thời gian ổn định và đạt được trạng
thái cân bằng.
Đánh giá cuối cùng rằng đã đạt được trạng
thái cân bằng và thiết bị lấy mẫu đã được ổn định, và có thể xác định
bằng cách phân tích sử dụng tiêu chuẩn đã biết.
7.4 Nạp sơ bộ
Nitơ, heli, argon và không khí khô cấp
chất lượng dùng cho thiết bị là những ví dụ của các loại khí có thể được sử dụng
để làm khô hoặc làm sạch các chai chứa không chứa chất cặn và ô nhiễm nặng. Để
tránh nhiễu, khí khô hoặc khí thổi sạch được sử dụng không được chứa bất kỳ
thành phần nào cần phân tích. Nhiều phòng thí nghiệm để lại một lớp nitơ, heli
hoặc các khí khác trong các chai chứa mẫu để bảo vệ chai chứa khỏi ô nhiễm
không khí. Các khí ga và khí được sử dụng để nạp hoặc để tạo lực phản áp trong
chai chứa phải được lựa chọn cẩn thận sao cho, nếu rò rỉ xảy ra trong chai chứa
hoặc mẫu bị ô nhiễm bởi các khí này, hệ thống phân tích sẽ không cho rằng sự ô
nhiễm của các khí này là một phần của mẫu được phân tích. Ví dụ, sắc ký sử dụng
helium như khí mang sẽ không phát hiện heli còn sót lại từ việc nạp một chai chứa
đơn hoặc heli bị rò rỉ qua piston trong một xylanh piston nổi.
8 Thiết bị lấy mẫu
8.1 Đầu dò lấy
mẫu
Thiết kế của đầu dò sẽ tính đến khả
năng rung động cộng hưởng được gây ra trong đầu dò bằng tốc độ lưu lượng cao
trong đường ống. Các dòng khí không chứa chất lỏng bị cuốn theo và ở điều kiện
dòng chảy tốt ở trên nhiệt độ điểm sương có thể được lấy mẫu với bất kỳ thiết kế
đầu dò nào. Tuy nhiên, các đường dẫn đang hoạt động tại hoặc gần điểm sương của
dòng khí cần một đầu dò đặc biệt được thiết kế để khắc phục các vấn đề ngưng tụ
và hạt chất lỏng bị cuốn vào khí.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết kế đầu dò mẫu cơ bản nhất là đầu
dò ống thẳng được nêu trong Hình 3. Đầu cuối có thể phẳng hoặc cắt góc.
Hình 3 - Đầu
dò loại ống thẳng
8.1.2 Đầu dò điều
chỉnh
Loại thiết kế đầu dò khác sử dụng phổ
biến trong ngành công nghiệp khí là đầu dò điều chỉnh. Các đầu dò này thường được
sử dụng với các hệ thống phân tích liên tục và được thiết kế để cung cấp khí
cho hệ thống ở áp suất giảm. Vách ngăn và lò xo điều khiển được gắn bên ngoài
vào tường ống và được nối với nhau bởi một thanh bên trong nơi giảm áp suất xảy
ra, ở đầu dưới của đầu dò được đưa vào dòng khí. Đầu thấp hơn này thường thon
nhỏ, do đó nhiệt độ giảm khi giãn nở được bù đắp bởi khối lượng nhiệt của dòng
khí. Một minh họa của đầu thăm dò điều chỉnh được thể hiện trong Hình 4.
8.1.3 Vị trí và cài đặt
Đầu dò phải được đặt trực tiếp trong
dòng khí để các vấn đề về sol khí và bụi được loại bỏ.
Đầu dò phải đặt tối thiểu gấp 20 lần
đường kính ống ở hạ lưu từ bất kỳ yếu tố gây nhiễu nào như khuỷu ống, ống nối,
van và ống chữ T
Vị trí của đầu dò phải nằm trên đỉnh của
phần nằm ngang của ống. Đầu vào phải được đặt để thu hồi khí từ vị trí trung
tâm một phần ba đường kính ống.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2 Lấy mẫu
và đường truyền
Nhìn chung, các đường lấy mẫu phải ngắn
và có đường kính nhỏ nhất có thể, nhưng đường kính không nhỏ hơn 3 mm, để giảm
thời gian lưu.
Các đường dẫn mẫu thông ra khí quyển
phải được giảm thiểu. Ngoài ra, độ giảm áp suất cao có thể làm lạnh và gây
ngưng tụ, điều này sẽ ảnh hưởng đến bản chất đại diện của mẫu.
Thời gian thổi sạch mẫu điểm phải ít
nhất gấp 10 lần thời gian lưu. Phụ lục G đưa ra các hướng dẫn để tính thời gian
lưu.
Tất cả các mối nối giữa điểm lấy mẫu
và chai chứa mẫu phải đảm bảo không làm ô nhiễm mẫu. Khi cần thiết và được cho phép,
các kết nối ren phải được thực hiện bằng băng PTFE. Các hợp chất làm kín đường
ren không được sử dụng. Những sản phẩm này có thể làm nhiễm bẩn mẫu và / hoặc hấp
thụ các thành phần từ mẫu, dẫn đến kết quả sai.
8.2.1 Sự giảm áp suất trong một đường
dẫn mẫu
Quá trình thích hợp của một đường dẫn
mẫu thông thường yêu cầu sự chênh lệch áp suất từ điểm thu gom đến lúc xả.
Sự giảm áp suất này có thể được cung cấp
bởi một tấm lỗ, bộ điều chỉnh hoặc thiết bị thích hợp khác trong dòng chảy.
8.2.2 Kích thước của các đường dẫn lấy
mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 4 - Đầu
dò điều chỉnh
8.3 Cấu trúc
đường nhánh
Khi sử dụng đường nhánh, các vòng kín
được ưu tiên hơn do các vấn đề về môi trường và an toàn.
8.3.1 Vòng nhánh
Vòng nhánh, còn được gọi là "vòng
nhanh" hoặc "vòng nóng", phải là cấu hình khép kín, vòng lặp sẽ
quay ngược trở lại dây chuyền
xử lý.
Nên sử dụng ống thép không gỉ 3 mm đến
10 mm. Vòng lặp yêu cầu một chênh lệch áp suất, từ lúc thu gom đến xả, để đảm bảo
tốc độ dòng chảy ổn định và thông qua thiết bị lấy mẫu nằm trong vòng lặp.
8.3.2 Đường phụ
Trường hợp không thích hợp để cung cấp
một sự chênh lệch áp suất đủ, có thể xem xét việc sử dụng một đường nhánh có đầu
hở sẽ dẫn ra khí quyển hoặc dẫn ra nơi đốt lửa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.4 Bẫy sol
khí hay bụi
Đôi khi, việc kiểm soát một số đặc
tính của khí tại đầu ra của các bộ phận vận hành có thể cần thiết (ví dụ, hàm
lượng nước sau khi khử nước, hàm lượng hydro sulfua sau khi khử lưu huỳnh, điểm
sương sau khi nén). Một số bộ phận, vì bản chất của quá trình, có thể thải một
số chất ô nhiễm dưới dạng chất lỏng, sol khí hoặc bọt (glycol, amin, dầu, vv).
Trong trường hợp đó, cần thiết phải bảo vệ thiết bị giảm áp lực và cũng như bộ
phận phân tích tiếp xúc khỏi bất kỳ chất lỏng lấy mẫu với khí. Nếu đầu dò không
thể được lắp đặt ở hạ lưu của bộ tách khí/lỏng trong đường ống, các thiết bị được
trình bày trong Hình 5 và 6 có thể được sử dụng để ngăn các vật liệu không phải
khí.
8.4.1 Thiết bị tách
Các thiết bị tách (hoặc "chậu nhỏ
giọt") thường không được khuyên dùng trong các hệ thống lấy mẫu. Tuy
nhiên, chúng có thể được sử dụng để đảm bảo rằng bất kỳ chất lỏng tự do nào có
thể đã được thu bởi đầu dò mẫu không đi vào máy phân tích hoặc xylanh lấy mẫu.
Việc sử dụng thiết bị này có thể gây ra những sai sót nghiêm trọng nếu không có
biện pháp phòng ngừa để đảm bảo rằng mẫu được lấy ở nhiệt độ của đường mẫu. Lý
tưởng nhất, một máy phân tách sẽ không được sử dụng trong một dòng một pha. Cần
lưu ý khi sử dụng. Theo dõi nhiệt hoặc cách nhiệt có thể hữu ích trên các đường
lúc ra khỏi máy phân tách hoặc chậu nhỏ giọt để loại bỏ sự ngưng tụ. Nếu điều
kiện môi trường xung quanh mát hơn luồng được lấy mẫu và luồng gần điểm sương,
toàn bộ hệ thống lấy mẫu có thể cần được cách nhiệt để đảm bảo mẫu đại diện. Nếu
có thể, không được phép sử dụng thiết bị cơ khí, bộ lọc hoặc vật liệu hấp thụ
vì chúng thúc đẩy ngưng tụ hoặc hấp thụ.
8.5 Bộ giảm
áp
Để cung cấp cho bộ phận phân tích với
khí mẫu ở áp suất thích hợp, thiết bị giảm áp thường được sử dụng.
Tùy thuộc vào áp suất đường ống và độ
giảm áp suất dọc theo đường truyền, có thể sẽ thích hợp hơn khi giảm áp suất đầu
đường dẫn, cuối đường dẫn, hoặc không giảm.
Thiết bị giảm áp lực nên được làm bằng
thép không gỉ và PTFE.
Bộ điều chỉnh áp suất phải có mức áp
suất vượt quá áp suất đường dẫn dự kiến tối đa của hệ thống lấy mẫu khí.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu điều này xảy ra, mẫu không còn được
đại diện nữa, và do đó sẽ bị bỏ đi. Cách thông thường để tránh hiện tượng này
là bằng cách nung nóng để bù đắp cho sự giảm nhiệt độ. Nhiệt được dùng ở đầu
nguồn của thiết bị giảm áp. Hệ thống (xem ví dụ Hình 7) phải được thiết kế sao
cho không xảy ra ngưng tụ bất cứ lúc nào. Lượng nhiệt năng cần thiết phụ thuộc
vào thành phần khí, sự giảm áp, áp suất và nhiệt độ, tốc độ dòng chảy, v.v...
Hình 5 - Lắp
đặt bình nhỏ giọt
Hình 6 - Thiết
bị tách
Hình 7 - Hộp
nhiệt để giảm áp suất trong lấy mẫu
8.6
Thiết bị gia nhiệt
Các bộ phận gia nhiệt
có thể được lắp đặt trên đầu dò lấy mẫu và các đường mẫu. Trong một số
trường hợp, cần phải gia nhiệt xylanh mẫu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8. 7 Bình chứa
mẫu
8.7.1 Lưu ý chung
Bình chứa mẫu không được làm thay đổi
thành phần khí vì bất kỳ lý do nào hoặc ảnh hưởng đến việc thu thập mẫu khí
thích hợp. Các vật liệu, van, joăng làm kín và các thành phần khác của bình chứa
mẫu phải được quy định với mục đích chính này.
Bình chứa để lấy mẫu thường được làm bằng
thủy tinh (đối với áp suất rất thấp, áp dưới 0,2 MPa), thép không gỉ, hợp kim
titan hoặc hợp kim nhôm. Lớp phủ bên trong đặc biệt cho bình kim loại đảm bảo
phản ứng tối thiểu với các hợp chất lưu huỳnh. Các lớp phủ bên trong này phải
được xác định rõ. Trừ khi các bình chứa được làm kín bằng chân không, bình chứa
phải được trang bị ít nhất hai van, cho phép làm sạch mẫu khí. Bề mặt thùng chứa
tiếp xúc với khí phải không có mỡ, dầu hoặc bất kỳ sản phẩm gây ô nhiễm nào
khác. Chúng phải được làm sạch cẩn thận để tránh hiện tượng hấp thụ. Phụ lục B
nêu quy trình làm sạch.
Van đế mềm được khuyên dùng hơn van đế
kim loại.
8.7.2 Xylanh
piston nổi
Chai chứa cần thiết cho phương pháp
này được làm bằng ống kim loại, mài và đánh bóng ở mặt bên trong. Các xylanh
thường được đóng lại với nút có thể tháo rời và phục vụ việc piston di chuyển.
Các nút được khoan lỗ và mở xả cho van, đồng hồ đo và van giảm áp. Hình 8 đưa ra ví
dụ về xylanh lấy mẫu piston nổi.
Hình 8 -
Xylanh piston nổi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thông thường thiết bị lấy mẫu gộp dùng
trong thương mại có hai loại
8.8.1 Thiết bị lấy mẫu điều chỉnh
Thiết bị điều chỉnh áp suất được thiết
kế đặc biệt làm tăng áp suất của mẫu được thu thập trong một chai chứa mẫu từ
không đến áp suất tối đa trong suốt thời gian lấy mẫu. Các thiết bị lấy mẫu như
vậy không được khuyên dùng cho các đường dẫn áp suất thấp hoặc có tốc độ đường
dẫn biến đổi lớn.
8.8.2 Thiết bị lấy mẫu dịch chuyển
Khí nạp sơ bộ trong một chai chứa
piston nổi được chuyển dời từng bậc bởi mẫu được bơm chai chứa ở áp suất đường dẫn
không đổi trong suốt thời gian lấy mẫu.
9 Lấy mẫu điểm
Điều này quy định phương pháp lấy mẫu
gián tiếp trong đó một chai chứa thích hợp được làm đầy bằng mẫu khí. Mẫu sau
đó được vận chuyển đến nơi phân tích.
Phụ lục C về lấy mẫu áp suất thấp quy
định phương pháp lấy mẫu điểm từ hệ thống phân phối khí thiên nhiên áp suất thấp
sử dụng bình thủy tinh.
Các phương pháp phù hợp cho lấy mẫu điểm
với áp suất cao hoặc thấp là:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Kiểm soát tốc độ
- Bình chứa được rút chân không
- Nạp sẵn heli
- Xylanh piston nổi
9.1 Phương pháp nạp và làm rỗng
Phương pháp này được áp dụng khi nhiệt
độ bình chứa mẫu bằng hoặc lớn hơn nhiệt độ nguồn. Áp suất nguồn phải cao hơn
áp suất khí quyển. Một ví dụ chi tiết được đưa ra trong Phụ lục D.
9.2 Phương pháp kiểm soát tốc độ
Trong phương pháp này, một van kim được
sử dụng để kiểm soát tốc độ dòng chảy mẫu.
Phương pháp này được áp dụng khi nhiệt
độ bình chứa mẫu bằng hoặc lớn hơn nhiệt độ nguồn. Áp suất nguồn phải ở trên áp
suất khí quyển. Phụ lục E đưa ra một ví dụ chi tiết về phương pháp này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong phương pháp này, một xylanh được
hút chân không trước đó được sử dụng để thu thập mẫu.
Phương pháp này được áp dụng khi áp suất
nguồn ở trên hoặc dưới áp suất khí quyển và nhiệt độ nguồn lớn hơn hoặc nhỏ hơn
nhiệt độ của bình chứa mẫu.
Các van và phụ kiện trên chai chứa mẫu
phải trong tình trạng tốt và không có rò rỉ. Phụ lục F đưa ra một ví dụ về quy
trình chi tiết cho phương pháp này.
9.4 Phương pháp
nạp sẵn heli
Điều này tương tự như phương pháp rút
chân không xylanh, ngoại trừ việc nạp trước helium được sử dụng để giữ cho bình
chứa "không chứa không khí” trước khi lấy mẫu. Được sử dụng trong những trường hợp
khi Heli không được tính tới, và có thể bỏ qua, ví dụ phân tích bằng sắc ký khí
với khí mang helium.
9.5 Phương pháp xylanh piston nổi
Người ta thường thống nhất rằng một mẫu
được cho vào một xylanh piston nổi ở áp suất của đường ống và với các đường dẫn
mẫu có cáp gia nhiệt, khi thích hợp, cho kết quả phân tích gần sát với phân
tích trực tiếp.
10 Lấy mẫu trực tiếp
10.1 Bố trí chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.1.1 Thoát nước tự động
Thoát nước tự động nhìn chung không được
chấp nhận, vì có thể sai lệch mẫu.
10.1.2 Giảm áp suất
Trong phân tích khí, một số phép đo được
thực hiện ở áp suất đường dẫn (ví dụ như các phép đo condensat tiềm năng hoặc
điểm sương) và một số phép đo được thực hiện ở áp suất đã được giảm. Nếu cần
thiết phải giảm áp lực, một bộ giảm áp sẽ được lắp đặt. Bộ giảm áp đôi khi được
trang bị hai van, một van ở mỗi bên.
10.1.3 Làm sạch bằng
khí trơ
Ở hạ lưu của bộ phận giảm áp được dùng
cho việc làm sạch bằng khí trơ.
10.1.4 Đường truyền
Trong trường hợp phân tích thành phần
vết hoặc đo điểm sương, đường truyền phải được làm nóng đến nhiệt độ bằng hoặc
cao hơn nhiệt độ dòng khí. Đường lấy mẫu được trang bị một thiết bị báo nhiệt độ
ở phía trên của thiết bị phân tích để cảm nhận nhiệt độ. Trong môi trường lạnh,
một thiết bị thoát nước cũng có thể được lắp đặt để phát hiện bất kỳ sự ngưng tụ
nào.
10.2 Làm sạch
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.3 Van an toàn
Nếu thiết bị giảm áp
không hoạt động, một van giảm áp sẽ được lắp đặt ở hạ lưu của bộ giảm áp, để bảo
vệ thiết bị phân tích không bị tăng áp suất không kiểm soát được.
10.4 Gia nhiệt đường
truyền
Như được quy định trong 9.6, đường
truyền phải được gia nhiệt nếu hình thành chất lỏng, nếu không sự hấp thụ các hợp
chất có thể xảy ra. Đường truyền phải luôn luôn được làm nóng đến nhiệt độ cao
hơn nhiệt độ ngưng tụ ít nhất 10 °C.
Hình 9 - Lấy
mẫu liên tục sử dụng bộ giảm áp
10.5 Đường tiếp liệu
Đường dẫn cho thiết bị phân tích phải
được trang bị van bi để thực hiện công việc bảo dưỡng, ở hạ lưu của van này,
thường sẽ được đặt một bộ lọc bụi mịn. Cần chú ý đặc biệt để đảm bảo rằng bộ lọc
này không làm thay đổi thành phần
khí. Khí hiệu chuẩn được đưa vào đầu nguồn của bộ lọc bụi. Để lấy mẫu / phân
tích ở áp suất đường dẫn được giảm, một van kim có lưu lượng kế phải được lắp đặt
ở phía trên của máy phân tích, và cũng trong đường cấp khí hiệu chuẩn.
Trong trường hợp lấy mẫu / phân tích ở
áp suất đường dẫn, thiết bị điều chỉnh tốc độ dòng chảy cần được lắp
đặt ở hạ lưu của thiết bị phân tích. Để kiểm soát áp suất đầu nguồn và cũng để tránh
tạo ra khí áp suất cao, một bộ giảm áp với điều chỉnh áp suất đầu nguồn phải được
lắp đặt tại đường thông hơi của thiết bị phân tích.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Như một ví dụ, có thể thực
hiện các biện pháp sau: Có thể lắp đặt detector phát hiện giới hạn nồ dưới
(LEL) trong hộp máy phân tích. Trong trường hợp rò rỉ khí, detector sẽ đưa ra
tín hiệu để đóng van an toàn ở đầu nguồn của hộp máy và tắt nguồn điện cho thiết
bị phân tích. Detector có thể được điều chỉnh ví dụ đến 10% hoặc 20% giá trị
LEL theo các quy định an toàn của khu vực.
Một biện pháp chống ngừa an toàn khác
là phải có thiết bị chống cháy ở hạ lưu của thiết bị phân tích, tránh một vụ nổ
bên ngoài hộp máy phân tích. Đây là một khả năng nếu do lỗi mà không khí đi vào
trong khí ga.
Thiết kế của hộp phân tích và thiết bị
liên quan phải tuân thủ các quy định an toàn của khu vực.
11 Lấy mẫu gộp
11.1 Lưu ý chung
Hệ thống lấy mẫu phải cung cấp một mẫu
đại diện của khí chảy trong đường ống. Tốc độ dòng chảy và thành phần có thể
thay đổi theo thời gian, do đó, khoảng cách giữa lần lấy mẫu gộp phải được lựa
chọn cẩn thận sao cho mẫu được thu thập phản ánh những thay đổi này.
11.2 Khoảng thời gian
Nếu có thể, lấy mẫu tỷ lệ theo tỷ lệ
dòng chảy sẽ được sử dụng cho các hệ thống lấy mẫu gộp. Đặc biệt quan trọng phải
sử dụng lấy mẫu theo tỷ lệ dòng chảy nếu cả tốc độ dòng chảy và thành phần thay
đổi. Ví dụ, nếu dòng chảy bị dừng lại và thiết bị mẫu tiếp tục lấy mẫu, thì mẫu
gộp sẽ có một phần khí bị thu khi không có dòng khí. Nếu thành phần trong giai đoạn
này khác với thành phần trung bình, mẫu sẽ không được coi là đại diện.
Lấy mẫu theo tỷ lệ thời gian có thể được
sử dụng và sẽ chỉ cung cấp các mẫu đại diện nếu tốc độ dòng chảy ổn định trong
khoảng thời gian lấy mẫu hoặc nếu thành phần ổn định trong khoảng thời gian lấy
mẫu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.3 Các lưu ý về hệ thống
Một thiết bị lấy mẫu gộp được đề xuất
là loại dịch chuyển mà mẫu được bơm vào một xylanh piston nồi ở áp suất đường dẫn
không đổi.
Đường dẫn mẫu giữa thiết bị lấy mẫu và
xylanh thu phải có độ dài tối thiểu. Ngoại trừ các loại khí rất khô, đường dẫn
mẫu và thiết bị lấy mẫu phải có cáp gia nhiệt và được cách ly để tránh ngưng tụ.
Các thiết bị lấy mẫu phải được thiết kế
sao cho chúng cho phép dòng khí liên tục và không bị gián đoạn đi qua và qua đó
bơm mẫu gộp đại diện vào bình chứa mẫu.
11.4 Giám sát quá trình nạp
Quá trình nạp đầy sẽ được theo dõi
hàng ngày.
11.5 Kiểm soát
chai chứa
Tất cả thông tin quan trọng đối với
phòng thí nghiệm phải nằm trên nhãn của chai chứa. Nhãn phải được gắn chặt vào
chai chứa mẫu, nhưng không cản trở việc sử dụng chai chứa.
Thông tin đính kèm nên bao gồm:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- loại chai chứa
- vị trí lấy mẫu
- tất cả các chi tiết cần thiết để xác
định đường ống lấy mẫu
- ngày và thời gian hoặc khoảng thời
gian lấy mẫu
- phương pháp lấy mẫu
- địa chỉ đến của chai chứa
- bất kỳ nhu cầu bảo dưỡng nào trên
chai chứa (ví dụ: rò rỉ)
- bất kỳ thông tin nào liên quan đến
phòng thí nghiệm phân tích và mẫu
- áp suất mẫu, nếu máy đo áp suất
không phải là một phần của chai chứa lấy mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- nhiệt độ của dòng khí
- độ chênh áp suất
- nhận xét về bất kỳ lĩnh vực nào
Phụ
lục A
(tham
khảo)
Sử dụng van chặn trong lấy mẫu trực tiếp
Điều khó khăn trong lấy mẫu là lắp đặt
các cụm van điều áp khí hiệu chuẩn trong đường dẫn mẫu. Tránh sử dụng các điểm
nối bằng van đơn, vì rò rỉ qua van khi ở vị trí đóng không thể phát hiện được,
và rò rỉ khí hiệu chuẩn
vào mẫu hoặc ngược lại là không thể chấp nhận được.
Vấn đề này được giải quyết nếu mỗi
dòng khí hiệu chuẩn, và đường dẫn khí mẫu, có một van ngắt kép với một thiết bị
thoát khí ở thông ra vào khí quyển. Điều này đảm bảo không có sự nhiễm bẩn chéo
có thể xảy ra giữa khí hiệu chuẩn và khí mẫu. Phương pháp này thường được gọi
là hệ thống khóa và thoát khí kép (DBB).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi van A và B được đóng và C mở, bất kỳ khí
nào rò rỉ trên A sẽ đi qua C để thoát ra.
Một khí hiệu chuẩn đơn, một cụm van điều
áp mẫu đơn được nêu trong hình A2. Một cụm van điều áp với nhiều mẫu khí được
đưa ra trong Hình A3.
Tất cả các van được gắn trực
tiếp vào ống chữ T đế để tránh phần
thể tích chết không dùng trong nhánh chữ T.
Tất cả chiều dài ống bổ sung được lắp
đặt sao cho chỉ có thể làm sạch thông qua sự khuếch tán và do đó phải được
tránh sử dụng.
Các van được khuyến nghị dùng
là van chuyển đổi, khi có các van này thiết bị truyền động không khí là đúng
theo tiêu chuẩn, do vậy cụm van điều áp có thể hoạt động tự động.
Với sự lựa chọn thích hợp các bộ truyền
động "mở bình thường" và "đóng bình thường", việc truyền
khí hợp lý tới máy phân tích có thể được lựa chọn, với hệ thống bảo vệ chống
sai sót đầy đủ.
Với một van không thông khí, chịu tải
bằng lò xo, được đưa vào trong đường dẫn mẫu bộ nối khí hiệu chuẩn cuối cùng và
trước máy phân tích.
Thiết bị an toàn này bảo vệ máy phân
tích khỏi sự cố của bộ giảm áp trên xylanh chứa khí hiệu chuẩn áp suất cao.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình A.2 - Cụm phân phối
(manifold) khí hiệu chuẩn đơn, mẫu đơn
Hình A.3 -Cụm
phân phối nhiều khí
Phụ
lục B
(tham
khảo)
Làm sạch xylanh lấy mẫu bằng thép
Một ví dụ về một quy trình làm sạch được
đưa ra dưới đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Rút khí hoặc làm sạch bằng nitơ.
Nạp vào xylanh sản phẩm làm sạch, ví dụ:
axeton.
Lắc xylanh trên máy lắc trong 2 h.
Chuyển axeton vào một chỗ chứa thích hợp.
Nạp đầy lần nữa bằng axeton mới và đặt
xylanh lên máy lắc trong 2 h.
Loại bỏ axeton, làm khô bằng nitơ hoặc
không khí khô.
Tiếp tục làm khô xylanh trong tủ sấy ở
nhiệt độ 90 °C. Nếu xylanh chỉ được trang bị một van, rút khí xylanh trong quá
trình làm khô. Nếu xylanh được trang bị hai van, thổi nó bằng nitơ trong quá
trình làm khô. Hoạt động làm khô mất khoảng 12 h.
Sau khi làm mát, nạp nitơ đầy xylanh
và xả hết ba lần.
Sau đó, nạp nitơ đầy xylanh đến áp suất
1 MPa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giữ sắc ký đồ tương ứng với các hồ sơ
tài liệu của xylanh.
CẢNH BÁO - Axetone là một
chất lỏng rất dễ cháy và do đó phải được xử lý cẩn
thận.
CHÚ THÍCH: Lượng kiểm tra sắc ký
có thể giảm bằng cách sử dụng phương pháp thống kê.
Phụ
lục C
(tham
khảo)
Quy trình lấy mẫu áp suất thấp vào xylanh thủy
tinh
C.1 Các biện
pháp phòng ngừa an toàn cụ thể
Kiểm tra xylanh mẫu (xem hình C.1) để
đảm bảo không có vết nứt. Nên sử dụng một ống lót mềm xung quanh xylanh mẫu.
Thông thường, điều này không cần thiết nếu áp suất đường dẫn từ 0,5 kPa đến 10
kPa, nhưng luôn có nguy cơ áp suất đường dẫn sẽ cao hơn 10 kPa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích thước
tính bằng milimet
Hình C.1 -
Chai chứa mẫu bằng thủy tinh (dung tích 1 L)
C.2 Chuẩn bị
xylanh thủy tinh
Bôi trơn van khóa của xylanh mẫu bằng
mỡ silicon.
Làm sạch xylanh mẫu bằng dung dịch xà
phòng kali hydroxit.
Sau đó rửa sạch bằng nước cất.
Làm khô trụ bằng không khí nóng (không
chứa nước và dầu).
Khi phân tích hydro sulfua trong mẫu
khí, tráng ống mẫu bằng H2SO4 0,01 mol/L
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với một bố cục lấy mẫu điển hình,
xem hình C.2. (Hình C.3 cho thấy thiết lập để lấy mẫu từ các đường ống dẫn dưới
áp suất không khí (nhỏ hơn áp suất không khí.)
Đo áp suất tại điểm lấy mẫu. Đảm bảo rằng
áp suất đường truyền mẫu không vượt quá 0,2 MPa.
Kết nối đường truyền mẫu với xylanh mẫu.
Kết nối đầu vào của xylanh càng gần điểm
lấy mẫu càng tốt, sử dụng đường truyền mẫu.
Kết nối đầu ra của xylanh mẫu với đầu
vào của một lưu lượng kế.
Nối đầu ra của lưu lượng kế với lỗ
thông hơi hoặc ống đuốc.
Mở hai van khóa của xylanh mẫu theo thứ
tự của hướng dòng khí.
Điều chỉnh lưu lượng qua xylanh mẫu bằng
lưu lượng kế.
Thông hơi khí. (cho khí thoát ra)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại bỏ mẫu trong trường hợp có lượng
chất lỏng đáng kể xuất hiện.
Đóng xylanh 30 min sau khi làm sạch,
đóng các van khóa theo thứ tự ngược với hướng dòng khí để áp suất được
tích tụ.
Ngắt kết nối với xylanh mẫu.
Bảo đảm các van khóa bằng kẹp để tránh
việc khóa van bị mở không
mong muốn và kiểm tra rò rỉ.
C.4 Chuẩn bị vận
chuyển
Sử dụng một hộp thích hợp để vận chuyển
xylanh mẫu.
Lưu ý việc có dầu mỡ, condensat
hydrocacbon, bụi hoặc gỉ sét và / hoặc giọt nước bị cuốn vào dòng khí.
Hình C.2 - Lấy mẫu
vào các chai chứa bằng thủy tinh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình C.3 - Lấy
mẫu vào các chai chứa thủy tinh từ đường ống dưới-áp suất khí quyển
Phụ
lục D
(tham
khảo)
Quy trình lấy mẫu bằng phương pháp nạp và làm
rỗng
Thiết bị được sắp xếp như Hình D.1. Ống
nối thêm có chiều dài từ 0,6 m đến 1,2 m. Tất cả các vật liệu, bao gồm cả ống,
được làm từ thép không gỉ. Ống nối thêm có thể được cuộn để cho phép thiết bị lấy mẫu
được gọn hơn. Ống nối này là cần thiết để ngăn chặn sự ngưng tụ hydrocacbon nặng
trong van đầu ra của xylanh mẫu.
Hình D.1 - Phương
pháp nạp và làm rỗng
Quy trình lấy mẫu theo phương pháp này
như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kết nối với đường dẫn mẫu.
Mở van tại điểm lấy mẫu và thổi loại
trừ kỹ lưỡng bất kỳ vật liệu tích lũy nào.
Nối một đầu của bình chứa mẫu qua hệ
thống lấy mẫu vào nguồn khí.
Làm sạch đường dẫn và bình chứa bằng
cách dùng khí thổi chậm để thay thế không khí.
Đóng van đường dẫn nối thêm và cho
phép áp suất tích tụ nhanh chóng đến áp suất bình chứa chứa đã chọn.
Đóng van nạp và từ từ thông khí bình
chứa qua van đường ống nối thêm cho đến khi đạt đến áp suất khí quyển.
Mở van đầu vào.
Lặp lại hai bước cuối cùng một số lần
chu kỳ (xem bảng bên dưới) để làm sạch bình chứa một cách hiệu quả khỏi khí ban
đầu trong bình chứa.
Quan sát dấu vết của chất lỏng ở đầu ống
xả.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lưu ý áp suất bình chứa.
Lưu ý nhiệt độ nguồn.
Đóng các van đầu vào và đầu ra của
bình chứa.
Giảm áp đường dẫn mẫu.
Lấy bình chứa mẫu ra.
Kiểm tra sự rò rỉ bằng cách ngâm các
van trong nước, cần thiết thì sử dụng dung dịch xà phòng để kiểm tra rò
rỉ.
Làm sạch các van bằng cách thổi khí.
Áp suất cuối
cùng trong chai chứa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MPa
0,1 đến 0,2
13
0,2 đến 0,4
08
0,4 đến 0,6
06
0,6 đến 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 đến 3,5
04
≥ 34
03
Phụ
lục E
(tham
khảo)
Quy trình lấy mẫu theo phương pháp kiểm soát
tốc độ
Các biện pháp phòng ngừa sau đây phải
được quan sát khi lấy mẫu theo phương pháp này:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Các van và đường ống trong thiết bị
lấy mẫu có kích thước đủ lớn để cho phép dòng chảy đầu nguồn của ống lưu lượng
là đủ chuẩn.
Việc sắp xếp lấy mẫu được thể hiện trong
Hình E.1.
Hình E.1 - Phương
pháp kiểm soát tốc độ
Quy trình lấy mẫu theo phương pháp này
như sau:
Lắp đặt đầu dò lấy mẫu và làm sạch đầu
dò bằng khí thiên nhiên.
Chọn thiết bị lấy mẫu phù hợp nhất. Điều
này phụ thuộc vào áp suất lấy mẫu. Trong hầu hết các trường hợp, một bộ lấy mẫu
thích hợp cho 0,8 MPa đến 3 MP a, hoặc một bộ lấy mẫu thích hợp cho 3 MPa đến 7
MPa có thể được dùng.
Lắp đặt các bình chứa mẫu.
Mở van mẫu và làm sạch bình chứa mẫu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mở van bi và van mẫu từ từ.
Từ từ mở van thoát hơi một
chút.
Đóng van lấy mẫu và chờ cho đến khi áp
suất trong đường dẫn lấy mẫu gần với áp suất khí quyển. Lặp lại quy trình làm sạch
ba lần.
Đóng van thoát.
Mở van nạp từ từ và để bình chứa mẫu
lên đến áp lực mong muốn.
Mở van thoát của bình chứa mẫu
Mở van cuối
Làm sạch bằng thổi khí ít nhất 1 min.
Trong quá trình thổi khí, lưu ý nhiệt
độ của khí thiên nhiên và áp suất đầu ra của dòng khí ga qua bình chứa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đóng van xả.
Đóng van đầu vào
Đóng van mẫu.
Lưu ý áp suất bình chứa và nhiệt độ vận
hành
Mở van thoát và đợi cho đến khi áp suất
giảm đến áp suất môi trường
Tháo thiết bị lấy mẫu và đầu dò, kiểm tra sự rò rỉ của
bình chứa mẫu bằng cách ngâm các van vào nước, hay sử dụng dung dịch kiểm tra sự
rò rỉ.
Đóng các van.
Phụ
lục F
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quy trình lấy mẫu bằng phương pháp rút khí
xylanh
Sự sắp xếp thiết bị được thể hiện
trong hình F.1. Là một phương pháp thay thế cho rút khí xylanh, xylanh có thể
được nạp đầy đến một áp lực dương với một chất khí mà sẽ không can thiệp với kỹ
thuật phân tích được sử dụng. Khí thích hợp để sử dụng có thể là hydro hoặc
helium. Hàm lượng không khí của bình chứa được giảm xuống một giá trị thấp bằng cách
làm sạch bằng khí nén hoặc bằng cách rút khí và nạp đầy bằng khí nén. Sự xuất
hiện của khí nén sẽ yêu cầu một số sửa đổi đối với phương pháp phân tích.
Nếu áp suất cuối cùng dưới áp suất khí
quyển, áp suất mẫu phải ngay lập tức được tăng lên đến khoảng 0,03 MPa bằng
cách nén với một loại khí không ảnh hưởng đến việc phân tích. Áp lực hiện thời ngay
trước và sau khi điều áp phải được ghi lại.
Hình F.1 -
Phương pháp rút khí xylanh
Quy trình lấy mẫu theo phương pháp rút
khí xylanh như sau:
a) Chuẩn bị xylanh
Rút khí bình chứa mẫu đến áp suất 100
Pa hoặc nhỏ hơn. (Sử dụng một xylanh đã được rút khí và qua thử nghiệm để rút
chân không.)
Kiểm tra, trước khi sử dụng rút chân không, với
một máy đo chân không để chắc chắn van không bị rò rỉ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lắp đặt đầu dò lấy mẫu.
Làm sạch đầu dò bằng khí trong đường ống.
Lắp đặt hộp bình mẫu như trong hình
F.1
Từ từ làm sạch đường dẫn mẫu bằng khí
để thay thế không khí bằng cách mở
một phần van thông gió và van mẫu cho đến khi khí chảy chậm ra khỏi van thông
hơi.
Đóng van mẫu và cho phép đường dẫn khí
mẫu thoát ra cho đến khi đạt đến áp suất khí quyển.
Đóng van thông hơi.
Mở hoàn toàn van mẫu.
Từ từ mở van vào của thùng chứa, cho
phép áp suất thùng chứa tăng lên đến áp suất nguồn.
CHÚ THÍCH: Trong một số trường hợp,
ngưng tụ có thể được loại khỏi mẫu ở áp suất nhỏ hơn áp suất nguồn (Phương pháp áp suất giảm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Chuẩn bị cho vận chuyển
Mở van thoát để giảm áp trong đường mẫu.
Lấy bình chứa mẫu
Kiểm tra sự rò rỉ của van vào xylanh bằng
cách ngâm trong nước hoặc tốt hơn là dùng detector rò rỉ.
Nút chặt van
Phụ
lục G
(tham
khảo)
Hướng dẫn tính thời gian lưu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kết quả thời gian lưu (tres)
trong đó
A là diện tích
mặt cắt ống, m2
ρ là khối lượng
riêng của khí, kg/m3
D là đường kính
ống, m
I là vận tốc khí, m/s
L là chiều dài ống,
m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
p là áp suất
(tuyệt đối), pascal
là ứng suất trượt ở bề mặt ống, Newton/m2
tres thời gian
lưu, s
i đầu vào trung bình
f đầu ra trung
bình
Với dòng ra ở 0 °C và 100 kPa, từ hình G.1 đến
G.6 cho kết quả bằng đồ thị nhận được từ các phương trình trên
VÍ DỤ
Đường kính: 4 mm = 0,004 m
Tốc độ dòng: 8 L/min = 13,3 x 10-5 m3/s
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp suất đầu vào: 1,8 x 10-5 Pa
(gauge)
Áp suất đầu ra: khí quyển = 1,1 x 10-5 Pa
Ta có tres = 12,18 s
Hình G.1 - Áp
suất đầu vào là
hàm của lưu lượng đầu ra (đường kính ống bên trong 3 mm)
Hình G.2 - Áp
suất đầu vào là hàm của lưu lượng đầu ra (đường kính ống bên trong 4 mm)
Hình G.3 - Áp
suất đầu vào là hàm của lưu lượng đầu ra (đường kính ống bên trong 5 mm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình G.4 - Thời
gian thổi làm sạch là hàm của lưu lượng (đường kính ống
bên trong 3 mm)
Hình G.5 - Thời
gian thổi làm sạch là hàm của lưu lượng (đường kính ống bên trong 4 mm)
Hình G.6 - Thời
gian thổi làm sạch là hàm của lưu lượng (đường kính ống bên trong 5 mm)
Phụ
lục H
(tham
khảo)
Bảng hệ số-t Student
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình H.1 -
Giá trị phân vị tp đối với phân bố t của hàm Student với bậc tự do v
(vùng sẫm = p)
Bảng H.1 -
Các giá trị-t của hàm Student
V
t0,995
t0,99
t0,975
t0,95
t0,90
t0,80
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
t0,70
t0,60
t0,55
1
63,66
31,82
12,71
6,31
3,08
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,000
0,727
0,325
0,158
2
9,92
6,96
4,30
2,92
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,061
0,816
0,617
0,289
0,142
3
5,84
4,54
3,18
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,64
0,978
0,765
0,584
0,277
0,137
4
4,60
3,75
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,13
1,53
0,941
0,741
0,569
0,271
0,134
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,36
2,57
2,02
1,48
0,920
0,727
0,559
0,267
0,132
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,71
3,14
2,45
1,94
1,44
0,906
0,718
0,553
0,265
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
3,50
3,00
2,36
1,90
1,42
0,796
0,711
0,549
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,130
8
3,36
2,90
2,31
1,86
1,40
0,889
0,706
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,262
0,130
9
3,25
2,82
2,26
1,83
1,38
0,883
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,543
0,261
0,129
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
3,17
2,76
2,23
1,81
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,879
0,700
0,542
0,260
0,129
11
3,11
2,72
2,20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,36
0,876
0,697
0,540
0,260
0,129
12
3,06
2,68
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,78
1,36
0,873
0,695
0,539
0,259
0,128
13
3,01
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,16
1,77
1,35
0,870
0,694
0,538
0,259
0,128
14
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,62
2,14
1,76
1,34
0,868
0,692
0,537
0,258
0,128
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
2,95
2,60
2,13
1,75
1,34
0,866
0,691
0,536
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,128
16
2,92
2,58
2,12
1,75
1,34
0,865
0,690
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,258
0,128
17
2,90
2,57
2,11
1,74
1,33
0,863
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,534
0,257
0,128
18
2,08
2,55
2,10
1,73
1,33
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,688
0,534
0,257
0,127
19
2,86
2,54
2,09
1,73
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,861
0,688
0,533
0,257
0,127
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
2,84
2,53
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,72
1,32
0,860
0,687
0,533
0,257
0,127
21
2,83
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,08
1,72
1,32
0,859
0,686
0,522
0,257
0,127
22
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,51
2,07
1,72
1,32
0,858
0,686
0,522
0,256
0,127
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,81
2,50
2,07
1,71
1,32
0,858
0,685
0,522
0,256
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
24
2,80
2,49
2,06
1,71
1,32
0,857
0,685
0,531
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,127
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25
2,79
2,48
2,06
1,71
1,32
0,856
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,531
0,256
0,127
26
2,78
2,48
2,06
1,71
1,32
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,684
0,531
0,256
0,127
27
2,77
2,47
2,05
1,70
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,855
0,684
0,531
0,256
0,127
28
2,76
2,47
2,05
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,31
0,855
0,683
0,530
0,256
0,127
29
2,76
2,46
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,70
1,31
0,854
0,683
0,530
0,256
0,127
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,46
2,04
1,70
1,31
0,854
0,683
0,530
0,256
0,127
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,70
2,42
2,02
1,68
1,30
0,851
0,681
0,529
0,255
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60
2,66
2,39
2,00
1,67
1,30
0,848
0,679
0,527
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,126
120
2,62
2,36
1,98
1,66
1,29
0,845
0,677
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,254
0,126
∞
2,58
2,33
1,96
1,645
1,28
0,842
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,524
0,253
0,126
Phụ
lục J
(tham
khảo)
Thư mục tài liệu tham khảo
[1] ISO 7504:1984, Gas analysis -
Vocabulary (Phân tích khí- Từ vựng)
[2] Campbell H.M., "Gas
conditioning and processing” volume 1, Campbell petroleum series, 1984, p.81.
82. ("Ổn định và chế biến khí", tập 1, dãy dầu mỏ
Campbell, 1984, trang 81. 82) ("Xử lý và chế biến khí", tập 1, bộ
sách dầu mỏ Campbell, 1984, trang 81. 82).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[4] API: Manual petroleum
measurement standard, Chapter 14 - Natural gas fluid measurement - Section 1: "Collecting
and handling of natural gas samplies for custody transfer" (Viện Năng lượng
Hoa Kỳ: Sổ tay đo lường dầu mỏ, Chương 14 - Phép đo dòng khí
thiên nhiên - Phần 1: “Thu gom và xử lý các mẫu khí thiên nhiên cho giao nhận
thương mại")
[5] GPA Standard 2261:
"Methods of analysis for natural gas and similar gaseous mixtures by gas
chromatography" (Tiêu chuẩn
GPA 2261: "Phương pháp
phân tích khí thiên nhiên và các hỗn hợp dạng khí tương tự bằng sắc ký khí").