Phương pháp
chuẩn hóa
|
Công thức
|
Phép phân
tích loại 1
|
Phép phân
tích loại 2
|
Các sai số
tuyến tính không được hiệu chính
|
Các sai số
tuyến tính được hiệu
chính
|
Giá trị
trung bình
|
Công thức
(1)
|
Công thức
(2)
|
Công thức
(3)
|
Từng bước
(run-by-run)
|
Công thức
(12)
|
Công thức (13)
|
Công thức
(14)
|
5.3.1.3 Giai đoạn 2
Tính độ không đảm bảo của phần mol thô
đối với các cấu tử bổ sung bất kỳ được xác định một cách gián tiếp bằng cách sử
dụng công thức thích hợp được lựa chọn từ Bảng 2.
Bảng 2 - Lựa
chọn công thức để tính độ không đảm bảo của phần mol thô cho các cấu tử được xác định gián
tiếp
Phương pháp
chuẩn hóa
Công thức
(Phép phân
tích loại 1 hoặc loại 2)
Giá trị trung
bình
Công thức
(4)
Từng bước
(run-by-run)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.1.4 Giai đoạn 3
Tính độ không đảm bảo của phần mol chuẩn
hóa đối với tất cả các cấu tử bằng cách sử dụng công thức thích hợp được lựa chọn
từ Bảng 3.
Bảng 3 - Lựa
chọn công thức để tính độ không đảm bảo của phần mol chuẩn hóa cho tất cả các cấu
tử
Phương pháp
chuẩn hóa
Công thức
(Phép
phân tích loại 1 hoặc loại 2)
Giá trị
trung bình
Công thức
(5)
Từng bước
(run-by-run)
Công thức
(16)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.2.1 Xem xét
chung
Phương pháp chuẩn hóa giá trị trung
bình được sử dụng trong 5.3.2.2 đến 5.3.2.4 để tính độ không đảm bảo của các phần
mol cấu tử được xác định theo TCVN 12047-1:2017 (ISO 6974-1:2012), 6.9.2.
5.3.2.2 Độ không đảm
bảo của các phần mol thô
Đối với phép phân tích loại 1 theo TCVN
12047-1:2017 (ISO 6974-1:2012), tính độ không đảm bảo của các phần mol thô sử dụng
công thức (1):
(1)
Đối với phép phân tích loại 2 theo TCVN
12047-1:2017 (ISO 6974-1:2012), tính độ không đảm bảo của các phần mol thô sử dụng
công thức (2):
(2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 1: Phương thức tiệm cận này
là tương thích với TCVN 9595:2013 (ISO/IEC Guide 98-3:2008), F.2.4.5.
(3)
Số hạng cuối trong công thức (3), , chỉ được có mặt
nếu giá trị trung bình các phần mol duy trì không được hiệu chính [xem TCVN
12047-1:2017 (ISO 6974-1:2012), 6.9.4],
là giá trị trung bình phương sai của các số hạng
hiệu chính trên toàn dải phân tích của máy phân tích và là phương sai của số hạng hiệu
chính trung bình.
CHÚ THÍCH 2: Phương thức tiệm cận này
là tương thích với ISO/IEC Guide 98-3:2008, F.2.4.5.
Sử dụng công thức (4), tính độ không đảm
bảo của các phần mol thô của các cấu tử gián tiếp bất kỳ từ độ không đảm bảo của
phần mol thô của cấu tử chuẩn được xác định bằng các công thức (1) đến (3):
(4)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tính độ không đảm bảo của phần mol chuẩn
hóa sử dụng công thức (5):
(5)
5.3.2.4 Nạp dữ liệu
a) được ước tính từ độ lệch chuẩn, s, của
đáp ứng nl với mẫu chưa
biết, sử dụng công thức (6):
(6)
Nếu phương pháp vận hành đa năng với cầu nối được sử
dụng, ước tính đối với
từng cấu tử
thích
hợp từ sai số chuẩn của giá trị trung bình của bộ các đáp ứng nl được dẫn xuất
sử dụng TCVN 12047-1:2017 (ISO 6974-1:2012), công thức (8)
Việc sử dụng giá trị trung bình và sai
số chuẩn của giá trị trung bình như các nhà đánh giá thống kê mong đợi được dựa
trên cơ sở giả thiết rằng các quan sát về đáp ứng là chưa phù hợp với thời
gian.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) được đánh giá đối với phép phân tích Loại 1
theo TCVN 12047-1:2017 (ISO 6974-1-2012) là các giá trị nhận được trong quá trình xác
định hàm phân tích, sử dụng phương pháp bình phương tối
thiểu tổng quát (GLS).
Việc sử dụng WMS để chia tỷ lệ đường
chuẩn trong quá trình phân tích Loại 1 [xem TCVN 12047-1:2017 (ISO
6974-1:2012), công thức (5)] có khả năng dẫn đến độ không đảm bảo bổ sung. Cần
cẩn thận tính đến
điều này.
c) được đánh giá đối với phép phân tích Loại 2
theo
TCVN
12047-1:2017 (ISO 6974-1:2012) từ các độ không đảm bảo của các đáp ứng trung
bình WMS kết hợp với các độ không đảm bảo của phần mol của WMS, sử dụng công thức
(7):
(7)
d) Các hệ số độ nhạy cho phần mol thô đối với đáp ứng
trung bình mẫu chưa biết được lấy từ TCVN
12047-1:2017 (ISO 6974-1:2012), công thức (9):
(8)
e) Các hệ số độ nhạy cho phần mol thô
đối với các hệ số của hàm phân tích được lấy từ TCVN
12047-1:2017 (ISO 6974-1:2012), công thức (9):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(9)
f) Các hệ số độ nhạy cho các phần mol
đối với các phần mol thô được lấy từ TCVN 12047-1:2017 (ISO 6974-1:2012), công
thức (11):
(khi i = s)
(khi i = s)
(10)
trong đó T cũng được gọi là “tổng chưa
chuẩn hóa”, .
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(11)
h) Các giá trị của u(Ki) đối với các
detector ion hóa ngọn lửa (FID) và các detector dẫn nhiệt (TCD) được quy định
trong Phụ lục B.
5.3.3 Tính độ không đảm
bảo của các phần mol cấu tử - Phương pháp chuẩn hóa từng
bước (run-by-run)
5.3.3.1 Xem xét
chung
Phương pháp chuẩn hóa run-by-run được
sử dụng trong 5.3.3.2 đến 5.3.3.4 để tính độ không đảm bảo của các phần mol cấu
tử được xác định
theo TCVN 12047-1:2017 (ISO 6974-1:2012), 6.9.3.
5.3.3.2 Độ không đảm
bảo của phần mol thô
Đối với phép phân tích Loại 1 theo
TCVN 12047-1:2017 (ISO 6974-1:2012), tính độ không đảm bảo của các phần mol thô
sử dụng công thức (12):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với phép phân tích Loại 2 theo
TCVN 12047-1:2017 (ISO 6974-1:2012), tính độ không đảm bảo của các phần mol thô
sử dụng công thức (13):
(13)
Như trong 5.3.2.2, đối với
các phép phân tích Loại 2 theo TCVN 12047-1:2017 (ISO 6974-1:2012), nếu các phần
mol thô được hiệu chính đối với các sai số không tuyến tính kèm theo đáp ứng
máy phân tích mô phỏng [xem TCVN
12047-1:2017 (ISO 6974-1:2012), 6.9.4], sau đó các số hạng bổ sung được gộp vào
trong công thức (13) cho phép đối với độ không đảm bảo của số hạng hiệu chính , nêu trong công thức
(14):
(14)
Số hạng cuối cùng trong công thức
(14), , chỉ được tính
đến nếu các phần mol thô chưa được hiệu chính bên trái [xem TCVN 12047-1:2017
(ISO 6974-1:2012), 6.9.4],
Sử dụng công thức (15), tính độ không đảm
bảo của phần mol thô của các cấu tử gián tiếp bất kỳ từ độ không đảm bảo của phần
mol thô của cấu tử chuẩn được xác định sử dụng các công thức (12) đến (14):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.3.3 Độ không đảm
bảo của phần mol chuẩn hóa
Tính độ không đảm bảo của phần mol chuẩn
hóa sử dụng công thức (16):
(16)
5.3.3.4 Dữ liệu nạp
bổ sung
a) u(yi,l) được ước
tính từ các độ lệch chuẩn, s, của các đáp ứng l với mẫu. Nếu
phương pháp vận hành phức có cầu nối được sử dụng, ước tính u(yi,l), đối với từng
cấu tử thích hợp,
từ độ lệch chuẩn của bộ đáp ứng nl được lấy từ TCVN 12047-1:2017 (ISO
6974-1:2012), công thức (12).
b) u(bp,i,l, bq,i,l) được ước
tính cho các phép phân tích Loại 1 theo TCVN 12047-1:2017 (ISO 6974-1:2012) như
các giá trị của u(bp,i, bq,i) nhận được
trong quá trình xác định hàm phân tích sử dụng phương pháp bình phương tối thiểu
tổng quát hóa (GLS).
Việc sử dụng WMS để chia tỷ lệ đường
hiệu chuẩn trong quá trình phân tích Loại 1 [xem TCVN 12047-1:2017 (ISO
6974-1:2012), công thức (5)] chắn chắn dẫn đến độ không đảm bảo bổ sung. Cẩn thận
tính đến điều này.
c) u2(b1,i,l) được ước
tính cho các phép phân tích Loại 2 theo TCVN 12047-1:2017 (ISO 6974-1:2012) từ
các độ không đảm bảo của các đáp ứng trung bình đối với WMS kết hợp với các độ
không đảm bảo của các phần mol của WMS, sử dụng công thức (17):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(17)
d) các hệ số độ nhạy
cho phần mol thô đối với đáp ứng mẫu chưa biết được lấy từ TCVN 12047-1:2017 (ISO
6974-1:2012), công thức (13):
(18)
e) các hệ số độ nhạy cho
phần mol thô đối với các hệ số của hàm phân tích được lấy từ TCVN 12047-1:2017 (ISO
6974-1:2012), công thức (13):
(19)
f) các hệ số độ nhạy
cho phần mol đối với phần mol thô được lấy từ TCVN 12047-1:2017 (ISO
6974-1:2012), công thức (11):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(khi i ≠ s)
(20)
g) Các hệ số độ nhạy
cho các phần mol đối với các phần mol của “các cấu tử khác” [xem TCVN
12047-1:2017 (ISO 6974-1:2012), 3.4] được lấy từ TCVN 12047-1:2017 (ISO
6974-1:2012), công thức (15):
(21)
5.4 Bước 10 -
Tính độ không đảm bảo mở rộng của các phần mol
Tính độ không đảm bảo mở rộng, U(xi), của các cấu
tử đã chuẩn hóa
bằng cách nhân u(xi) với một hệ số bao quát thích hợp sử dụng
công thức (22):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(22)
CHÚ THÍCH: Thường sử dụng hệ số bao
quát k = 2, miễn là độ tin cậy xấp
xỉ 95 %.
Phụ
lục A
(Tham khảo)
Tính các độ không đảm bảo cấu tử đã xử lý đối với phương
thức chênh lệch metan
A.1 Xem xét chung
Phụ lục này mô tả quy trình tính toán
các độ không đảm bảo của các phần mol cấu tử đã xử lý được xác định sử dụng
phương thức chênh lệch metan mô tả trong TCVN 12047-1:2017 (ISO 6974-1:2012),
Phụ lục C.
A.2 Tính độ không
đảm bảo cấu tử chênh lệch metan
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(A.1)
trong đó
s(x'i) là độ lệch
chuẩn của các phần mol (metan-chênh lệch) đã xử lý lặp lại tại mức x’l;
ucal(x’i)
là độ không đảm bảo hiệu chuẩn tại mức x’i.
Đối với các cấu tử khác với metan, độ
không đảm bảo hiệu chuẩn ucal(x’i)
được xác định theo TCVN 12047-1:2017 (ISO 6974-1:2012), 6.5 (bước 4; xem Hình
1).
Đối với metan, độ không đảm bảo hiệu chuẩn
được tính theo công thức (A.2):
(A.2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(A.3)
Phụ
lục B
(Quy định)
Độ không đảm bảo của các hệ số đáp ứng tương đối
B.1 Độ không đảm
bảo của các hệ số đáp ứng tương đối cho detector ion hóa ngọn lửa (FID)
Các độ không đảm bảo tiêu chuẩn tương
đối của các hệ số đáp ứng tương đối, như được tính cho một FID và được nêu
trong TCVN 12047-1:2017 (ISO 6974-1:2012), Bảng D.1, phải được lấy bằng 2 %[2]. Các số thay
thế có thể sử dụng được nếu được xác định bằng các quy trình thực nghiệm hợp lệ.
CHÚ THÍCH: Phương pháp xác định các hệ
số đáp ứng tương đối cho FID được nêu trong Điều D.1 của TCVN 12047-1:2017 (ISO
6974-1:2012).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các độ không đảm bảo tiêu chuẩn tương
đối của các hệ số đáp ứng tương đối, như được tính cho TCD và được nêu trong
TCVN 12047-1:2017 (ISO 6974-1:2012), Bảng D.2, phải được lấy bằng 10 %[2]. Các con số
thay thế có thể sử dụng được nếu được xác định bằng các quy trình thực nghiệm hợp
lệ.
CHÚ THÍCH: Phương pháp xác định các hệ
số đáp ứng tương đối cho TCD được nêu trong Điều D.2 của TCVN 12047-1:2017 (ISO
6974-1:2012).
Phụ
lục C
(Tham khảo)
Cách tính khác đối với độ không đảm bảo của giá trị chưa
biết
Phụ lục này đưa ra quy trình khác[3] đối với
phương thức bình phương tối thiểu tổng quát (xem TCVN 12047-1:2017 (ISO
6974-1:2012), 6.5.5). Phương thức được mô tả trong phụ lục này có lợi ích là
quy trình ngắn gọn hơn để tính toán. Để duy trì tính đơn giản của phương thức
thay thế này, nó chỉ có thể được
áp dụng khi phép phân tích và các hàm hiệu chuẩn có thể tính gần đúng ở dạng bậc
một.
Xem xét bộ dữ liệu các điểm (xi, yi)
tạo thành đường hiệu chuẩn bậc một trong đó xi là phần mol của từng
tiêu chuẩn và đáp ứng thiết bị yi. Công thức cho hàm hiệu chuẩn bậc một
được trình bày trong công thức (C.1):
Yi
= βxi + α
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó α và β tương ứng là
phần chắn và gradien của đường. Trong trường hợp này, phần chắn và gradient là
tương quan với nhau cao.
Phương thức thay thế này giảm dữ liệu
đối với bộ các điểm được biểu thị đối với phần trọng tâm , trong đó và là những giá trị
trung bình của x và y.
Đường hiệu chuẩn có thể được biểu thị
như đã nêu trong công thức (C.2):
(C.2)
trong đó là gradien của hàm hiệu
chuẩn.
xem xét phép đo của một chuẩn “chưa biết"
sinh ra một đáp ứng thiết bị của Y. Phần mol của chuẩn chưa biết () có thể được biểu thị là
hàm tuyến tính bậc một được nêu trong công thức (C.3):
(C.3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các hiệp phương sai và đều bằng zero. Theo ISO/IEC Guide 98-3, độ
không đảm bảo của phần mol đã cho trong công thức (C.3) được tính toán sử dụng
công thức (C.4):
(C.4)
Phần mol được xác định như đã
nêu trong công thức (C.5):
(C.5)
trong đó nj là số lượng
các chuẩn được đo.
Nếu độ không đảm bảo u(xi) là không
tương quan, sai số tiêu chuẩn của giá trị trung bình ước tính được cho trong
công thức (C.6):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi tất cả các độ không đảm bảo bằng với
u(x), điều này đơn giản hóa công thức (C.7):
(C.7)
Cách biểu thị tương tự có thể được
phát sinh đối với và
u(Y), như được nêu tương ứng trong các công thức (C.8) và (C.9):
(C.8)
(C.9)
Trong đó nl là số lượng
của các phép đo của từng chuẩn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(C.10)
Công thức này có thể được sử dụng để
đánh giá độ không đảm bảo của giá trị đã tính được của chuẩn chưa biết từ sự hiểu
biết về độ không đảm bảo của các chuẩn [u(x)], độ không đảm bảo của phép phân tích [u(y)]
và độ không đảm bảo của gradien của đường hiệu chuẩn [u()]. Điều này có thể được
tính từ sự phù hợp bình phương tối
thiểu thông thường của dữ liệu phân tích mà chúng tuân theo mối quan hệ được
đưa ra công thức (C.2)
Thư
mục tài liệu tham khảo
[1] VARGHA, G., MILTON, M., COX, M và
KAMVISSIS, harmonisation of coupled calibration curves to reduce correlated
effects in the analysis of natural gas by gas chromatography, J. Chromatogr.
A., 2005, 1062, pp. 239-245 (Hài hòa đường chuẩn cặp để giảm các tác động tương
quan trong phân tích khí thiên nhiên bằng sắc ký khí)
[2] TONG, H.Y. va KARASEK, F.W., Flame
ionisation detector response factors for compound classes in quantitative
analysis of complex organic mixtures, Anal. Chem., 1984, 56, 2124-2128 (Hệ số đáp
ứng detector ion hóa ngọn lửa đối với các loại hỗn
hợp trong phân tích định lượng các hỗn hợp hữu cơ phức)
[3] DRAPER, N.R., va SMITH, H., Applied
regression analysis, 3rd edition, Wiley, New York, 1998 (Phân tích hồi
quy)
[4] TCVN 7962 (ISO Guide 31), Mẫu chuẩn - Nội
dung của giấy chứng nhận và nhãn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[6] TCVN 8245 (ISO Guide 35), Mẫu chuẩn -
Nguyên tắc chung và nguyên tắc thống kê trong chứng nhận
[7] ISO/IEC Guide 99:2007, International
vocabulary of metrology - Basic and general concepts and associated terms (VIM)
[Từ vựng đo lường quốc tế - Các khái niệm cơ bản và chung và thuật ngữ liên
quan] (VIM)]
[8] TCVN 12047-3 (ISO 6974-3), Khí
thiên nhiên - Xác định
thành phần và độ không đảm bảo kèm theo bằng phương
pháp sắc ký khí - Phần 3: Xác định hydro, heli, oxy, nitơ, cacbon dioxit và các hydrocacbon
lên đến C8 sử dụng hai
cột nhồi)
[9] TCVN 12047-4 (ISO 6974-4), Khí
thiên nhiên - Xác định thành phần và độ không đảm bảo kèm theo bằng
phương pháp sắc ký khí - Phần 4: Xác định nitơ, cacbon dioxit và các
hydrocacbon C1 đến C5 và C6+ trong hệ thống
đo phòng thử nghiệm và đo trực tuyến sử dụng hai cột
[10] TCVN 12047-5 (ISO 6974-5), Khí thiên nhiên
- Xác định thành phần và độ không đảm bảo kèm theo bằng phương pháp sắc ký khí
- Phần 5: Xác định nitơ, cacbon dioxit và các hydrocacbon C1 đến C5 và C6+ trong phòng
thử nghiệm và hệ thống đo trực tuyến sử dụng ba cột
[11] TCVN 12047-6 (ISO 6974-6), Khí
thiên nhiên - Xác định thành phần và độ không đảm bảo kèm theo bằng phương pháp
sắc ký khí - Phần 6: Xác định hydro, heli, oxy, nitơ, cacbon dioxit và các
hydrocacbon lên đến C8 sử dụng
ba cột mao quản
[12] ISO 10715, Natural gas -
Sampling guidelines (Khí thiên nhiên - Hướng dẫn lấy mẫu)