TIÊU
CHUẨN QUỐC GIA
TCVN
12047-2:2017
ISO
6974-2:2012
KHÍ THIÊN NHIÊN - XÁC ĐỊNH THÀNH PHẦN VÀ ĐỘ KHÔNG ĐẢM BẢO
KÈM THEO BẰNG PHƯƠNG PHÁP SẮC KÝ KHÍ - PHẦN 2: TÍNH ĐỘ KHÔNG ĐẢM BẢO
Natural gas -
Determination of composition and associated uncertainty by gas chromatography - Part 2:
Uncertainty calculations
Lời nói đầu
TCVN 12047-2:2017 hoàn toàn
tương đương với ISO 6974-2:2012.
TCVN 12047-2:2017 do Ban kỹ
thuật Tiêu chuẩn quốc
gia TCVN/TC193 Sản phẩm khí biên soạn, Tổng
cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Bộ TCVN 12047 (ISO 6974) Khí thiên
nhiên - Xác định thành phần và độ không đảm bảo kèm theo bằng phương pháp sắc
ký khí, bao gồm các tiêu chuẩn sau.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- TCVN 12047-2 (ISO 6974-2), Phần 2: Tính độ không đảm
bảo;
- TCVN 12047-3 (ISO 6974-3), Phần 3: Xác
định hydro, heli, oxy, nitơ, cacbon dioxit và các hydrocacbon lên đến C8 sử dụng hai
cột nhồi;
- TCVN 12047-4 (ISO 6974-4), Phần 4: Xác
định nitơ, cacbon dioxit và các hydrocacbon C1 đến C5 và C6+ đối với hệ
thống đo phòng thử
nghiệm và đo trực tuyến sử dụng hai cột;
- TCVN 12047-5 (ISO 6974-5), Phần 5: Phương
pháp đẳng nhiệt đối với nitơ, cacbon dioxit,
các hydrocacbon C1 đến C5 và các
hydrocacbon C6+;
- TCVN 12047-6 (ISO 6974-6), Phần 6: Xác
định hydro, heli, oxy, nitơ, cacbon dioxit và các hydrocacbon C1 đến C8 sử dụng ba cột
mao quản.
Lời giới thiệu
Bộ TCVN 12047 (ISO 6974) mô tả các
phương pháp phân tích khí thiên nhiên và các phương pháp để tính toán các phần
mol cấu tử và độ không đảm bảo. Bộ TCVN 12047 (ISO 6974) được áp dụng để xác định
H2, He, O2, N2, CO2 và các
hydrocacbon, hoặc là các cấu tử đơn lẻ hoặc là một nhóm, ví dụ tất cả các
hydrocacbon trên C5, được xác định là C6. Phương thức này là thích hợp
với dải của các ứng dụng cuối cùng, bao gồm hiệu chuẩn các hỗn hợp khí và cung
cấp dữ liệu thành phần khí thiên nhiên và độ không đảm bảo được sử dụng trong
tính toán nhiệt trị và các tính chất vật lý bổ sung khác của khí. Các chi tiết
của những ứng dụng cuối cùng này được cung cấp trong TCVN 12047-3 (ISO 6974-3)
và những phần tiếp theo của bộ TCVN 12047 (ISO 6974).
TCVN 12047-1 (ISO 6974-1) đưa ra các
hướng dẫn để tính thành phần mol của khí thiên nhiên, xác định sử dụng một
trong những phương pháp sắc ký khí được quy định trong TCVN 12047-3 (ISO
6974-3) và các phần tiếp theo của bộ TCVN 12047 (ISO 6974). TCVN 12047-1 (ISO
6974-1) cũng mô tả tất cả các bước cơ bản để thiết lập một phép phân tích, bao
gồm trình bày cấu trúc của phép phân tích, xác định các dải làm việc và thiết lập
quy trình phân tích.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 12047-3 (ISO 6974-3) và các phần tiếp
theo của bộ TCVN 12047 (ISO 6974) mô tả các phương pháp sắc ký khí khác nhau.
Các phương pháp này bao trùm cả thực hành hàng ngày trong phòng thử nghiệm và
các ứng dụng hiện trường trực tuyến. TCVN 12047-1 (ISO 6974-1), Phụ lục A, đưa
ra sự so sánh về các đặc tính của các phương pháp phân tích quy định trong TCVN
12047-3 (ISO 6974-3) và các phần tiếp theo của TCVN 12047 (ISO 6974).
TCVN 12047-2 (ISO 6974-2) được sử dụng
kết nối với TCVN 12047-1 (ISO 6974-1) và một phương pháp phân tích, ví dụ TCVN
12047-3 (ISO 6974-3) hoặc các phần tiếp theo của bộ TCVN 12047 (ISO 6974).
TCVN 12047-1 (ISO 6974-1), 5.5, mô tả
phương thức chuẩn hóa thông thường để tính toán các phần mol đã xử lý từ các phần
mol thô. Khi chuẩn hóa thông thường được sử dụng đối với các phương pháp vận
hành nhiều thành phần không có cầu nối, các độ không đảm bảo của các phần mol đã
tính sẽ được bảo toàn. Nếu việc đánh giá độ không đảm bảo chính xác hơn được
yêu cầu, thì có thể sử dụng một phương thức chuẩn hóa thay thế, đó là phương
pháp bình phương tối thiểu đã được tổng quát hóa (GLS); điều này được mô tả
trong TCVN 12047-1 (ISO 6974-1), Phụ lục B. Các phương thức thay thế khác có sẵn
để tính các phần mol đã qua xử lý, bao gồm bởi sự chênh lệch metan [xem TCVN
12047-1 (ISO 6974-1), Phụ lục C] và hài hòa dữ liệu (xem Tài liệu tham khảo
[1]).
KHÍ THIÊN
NHIÊN - XÁC ĐỊNH THÀNH PHẦN VÀ ĐỘ KHÔNG ĐẢM BẢO KÈM THEO BẰNG PHƯƠNG PHÁP SẮC
KÝ KHÍ
-
PHẦN 2: TÍNH
ĐỘ KHÔNG ĐẢM BẢO
Natural gas -
Determination of composition and associated uncertainty by gas chromatography -
Part 2:
Uncertainty calculations
1 Phạm vi áp dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau là cần thiết
cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp
dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố
thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 12047-1:2017 (ISO 6974-1:2012), Khí
thiên nhiên - Phương pháp sắc ký khí xác định thành phần và độ không đảm bảo
kèm theo - Phần 1: Hướng dẫn chung và tính thành phần
TCVN 9595-3 (ISO/IEC Guide 98-3), Độ
không đảm bảo đo - Phép 3: Hướng dẫn trình bày độ không đảm bảo đo (GUM:1995)].
3 Thuật ngữ và định
nghĩa
Tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ
và định nghĩa được nêu trong TCVN 12047-1 (ISO 6974-1).
4 Ký hiệu
4.1 Ký hiệu
bz thông số của hàm hồi
quy (z = 0, 1,
2
hoặc 3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ci hệ số độ nhạy
k hệ số bao phủ
K hệ số đáp ứng tương đối liên quan đến
cấu tử chuẩn
ni tổng số các cấu tử (trực
tiếp cộng gián tiếp, nhưng trừ “các cấu tử khác”)
nj tổng số các chuẩn hoặc hỗn
hợp khí
nl tổng số lần bơm (và do
vậy tổng số của các đáp ứng)
s độ lệch chuẩn
T phần mol tổng của tất cả các cấu tử
thô
u(...) độ không đảm bảo tiêu chuẩn (của
đại lượng trong ngoặc đơn)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x phần mol đã được chuẩn hóa (xem Phụ
lục C)
x* phần mol thô
x' phần mol được tính toán sử dụng
phương thức metan-hiệu số [Phụ lục A]
phần mol đã điều chỉnh [Phụ lục C]
y đáp ứng thiết bị của chất phân tích
xác định
giá trị trung bình đáp ứng thiết bị (trong
phương pháp “chuẩn hóa giá trị trung bình”)
đáp ứng thiết bị đã được điều chỉnh [Phụ lục
C]
Y đáp ứng thiết bị [Phụ lục C]
α phần chắn của hàm hiệu chuẩn bậc một
[Phụ lục C]
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
gradient của đường hiệu chuẩn [Phụ lục C]
giá trị trung bình của phân bố sai số không
tuyến tính
4.2 Chỉ số dưới
cal hiệu chuẩn [Phụ lục A]
i cấu tử
ind các cấu tử hoặc nhóm các cấu tử được phân
tích bằng phép đo
gián tiếp
j hỗn hợp/chuẩn khí
I bơm
oc các cấu tử khác
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ref chuẩn (cấu tử hoặc áp suất)
s chỉ số xác định cấu tử
wms chuẩn công tác của phép đo
5 Tính độ không đảm
bảo
5.1 Xem xét
chung
Quy trình thiết lập sắc ký khí đối với
phép phân tích khí thiên nhiên bao gồm các bước được trình bày trong các lưu đồ
trong Hình 1 và Hình 2.
Các bước 1 đến bước 8 trong TCVN
12047:2017 (ISO 6974-1:2012). Tiêu chuẩn này bao gồm các bước 9 và 10.
5.2 Nguyên tắc
Các độ không đảm bảo kèm theo các phần
mol cấu tử phải được tính toán theo TCVN 9595-3 (ISO/IEC Guide 98-3).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với phép phân tích loại 2 theo
TCVN 12047-2:2017 (ISO 6974-2:2012), phép tính độ không đảm bảo bao gồm các yếu
tố ngẫu nhiên và sai số hệ thống được đưa vào bởi giả thiết đáp ứng tuyến tính
đi qua gốc, các sai số hệ thống được tính từ các kết quả của đánh giá tính năng
ban đầu.
5.3 mô tả các phương pháp để ước tính các độ
không đảm bảo của các phần mol đã qua xử lý được tính từ các phần mol thô sử dụng
phương thức chuẩn hóa thông thường. Phụ lục A đưa ra phương pháp để sử dụng khi
phương thức metan-hiệu số [xem TCVN 12047-1:2017 (ISO 6974-1:2012), Phụ lục C]
được sử dụng.
TCVN 12047-1:2017 (ISO 6974-1:2012)
khuyến nghị việc sử dụng phương thức bình phương tối thiểu tổng quát (GLS)
để tính phần mol đã xử lý. Tuy nhiên, trong một số trường hợp, phương thức thay
thế sử dụng bình phương tối thiểu thường có thể chấp nhận được và tính độ không đảm bảo
về các phần mol đã xử lý trong tình huống này được mô tả trong Phụ lục C.

Hình 1 - Quy
trình xác định phần mol và độ không đảm bảo- Các bước từ 1 đến 5

Hình 2 - Quy
trình xác định phần mol và độ không đảm bảo - Các bước từ 6 đến 10
5.3 Bước 9 -
Tính độ không đảm bảo của các phần mol
5.3.1 Xác định các
công thức được sử dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các công thức được sử dụng trong bước
này để tính độ
không đảm bảo của các phần mol được nêu trong 5.3.2
và 5.3.3. Các công thức được sử dụng nên được xác định bằng quy trình ba giai
đoạn sau được mô tả trong 5.3.1.2 đến 5.3.1.4.
Các điểm dưới đây nên được xem xét khi
lựa chọn công thức được sử dụng:
a) Khi sử dụng phương pháp “chuẩn hóa giá
trị trung bình” (xem 5.3.2), những phần sau đây được tính toán lần lượt cho từng
chất phân tích:
1) đáp ứng máy phân tích đỉnh trung
bình từ tất cả các phép phân tích;
2) phần mol thô;
3) phần mol chuẩn hóa.
b) Khi sử dụng phương pháp “chuẩn hóa
run-by-run" (xem 5.3.3), những phần sau đây được tính toán lần lượt cho từng
chất phân tích:
1) phần mol thô cho từng phép phân tích;
2) phần mol chuẩn hóa cho từng phép
phân tích;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.1.2 Giai đoạn 1
Tính độ không đảm bảo của phần mol thô
đối với các cấu tử được xác định một cách trực tiếp bằng cách sử dụng công thức
thích hợp được lựa chọn từ Bảng 1.
Bảng 1 - Lựa
chọn công thức để tính độ không đảm bảo của phần mol thô cho các cấu tử được xác định trực
tiếp
Phương pháp
chuẩn hóa
Công thức
Phép phân
tích loại 1
Phép phân
tích loại 2
Các sai số
tuyến tính không được hiệu chính
Các sai số
tuyến tính được hiệu
chính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Công thức
(1)
Công thức
(2)
Công thức
(3)
Từng bước
(run-by-run)
Công thức
(12)
Công thức (13)
Công thức
(14)
5.3.1.3 Giai đoạn 2
Tính độ không đảm bảo của phần mol thô
đối với các cấu tử bổ sung bất kỳ được xác định một cách gián tiếp bằng cách sử
dụng công thức thích hợp được lựa chọn từ Bảng 2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương pháp
chuẩn hóa
Công thức
(Phép phân
tích loại 1 hoặc loại 2)
Giá trị trung
bình
Công thức
(4)
Từng bước
(run-by-run)
Công thức
(15)
5.3.1.4 Giai đoạn 3
Tính độ không đảm bảo của phần mol chuẩn
hóa đối với tất cả các cấu tử bằng cách sử dụng công thức thích hợp được lựa chọn
từ Bảng 3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương pháp
chuẩn hóa
Công thức
(Phép
phân tích loại 1 hoặc loại 2)
Giá trị
trung bình
Công thức
(5)
Từng bước
(run-by-run)
Công thức
(16)
5.3.2 Tính độ
không đảm bảo của các phần mol cấu tử - Phương pháp chuẩn hóa giá trị trung
bình
5.3.2.1 Xem xét
chung
Phương pháp chuẩn hóa giá trị trung
bình được sử dụng trong 5.3.2.2 đến 5.3.2.4 để tính độ không đảm bảo của các phần
mol cấu tử được xác định theo TCVN 12047-1:2017 (ISO 6974-1:2012), 6.9.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với phép phân tích loại 1 theo TCVN
12047-1:2017 (ISO 6974-1:2012), tính độ không đảm bảo của các phần mol thô sử dụng
công thức (1):

(1)
Đối với phép phân tích loại 2 theo TCVN
12047-1:2017 (ISO 6974-1:2012), tính độ không đảm bảo của các phần mol thô sử dụng
công thức (2):

(2)
Đối với phép phân tích loại 2 theo
TCVN 12047-1:2017 (ISO 6974-1:2012), nếu giá trị trung bình các phần mol thô được
hiệu chính đối với các sai số không tuyến tính liên kết với đáp ứng máy phân
tích
mô
phỏng [xem TCVN 12047-1:2017 (ISO 6974-1:2012), 6.9.4], sau đó các số hạng bổ
sung trong công thức (2) cho phép tính toán đối với độ không đảm bảo trong số hạng
hiệu chính
, cho trong
công thức (3).
CHÚ THÍCH 1: Phương thức tiệm cận này
là tương thích với TCVN 9595:2013 (ISO/IEC Guide 98-3:2008), F.2.4.5.

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số hạng cuối trong công thức (3),
, chỉ được có mặt
nếu giá trị trung bình các phần mol duy trì không được hiệu chính [xem TCVN
12047-1:2017 (ISO 6974-1:2012), 6.9.4],
là giá trị trung bình phương sai của các số hạng
hiệu chính trên toàn dải phân tích của máy phân tích và
là phương sai của số hạng hiệu
chính trung bình.
CHÚ THÍCH 2: Phương thức tiệm cận này
là tương thích với ISO/IEC Guide 98-3:2008, F.2.4.5.
Sử dụng công thức (4), tính độ không đảm
bảo của các phần mol thô của các cấu tử gián tiếp bất kỳ từ độ không đảm bảo của
phần mol thô của cấu tử chuẩn được xác định bằng các công thức (1) đến (3):

(4)
5.3.2.3 Độ không đảm
bảo của phần mol chuẩn hóa
Tính độ không đảm bảo của phần mol chuẩn
hóa sử dụng công thức (5):

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.2.4 Nạp dữ liệu
a)
được ước tính từ độ lệch chuẩn, s, của
đáp ứng nl với mẫu chưa
biết, sử dụng công thức (6):

(6)
Nếu phương pháp vận hành đa năng với cầu nối được sử
dụng, ước tính
đối với
từng cấu tử
thích
hợp từ sai số chuẩn của giá trị trung bình của bộ các đáp ứng nl được dẫn xuất
sử dụng TCVN 12047-1:2017 (ISO 6974-1:2012), công thức (8)
Việc sử dụng giá trị trung bình và sai
số chuẩn của giá trị trung bình như các nhà đánh giá thống kê mong đợi được dựa
trên cơ sở giả thiết rằng các quan sát về đáp ứng là chưa phù hợp với thời
gian.
Việc sử dụng các số lượng rất lớn của các
phép đo lặp lại có thể làm cho giả thiết này chưa được khẳng định và do vậy nên
tránh (xem ISO/IEC 98-3:2008, 4.2.7).
b)
được đánh giá đối với phép phân tích Loại 1
theo TCVN 12047-1:2017 (ISO 6974-1-2012) là các giá trị
nhận được trong quá trình xác
định hàm phân tích, sử dụng phương pháp bình phương tối
thiểu tổng quát (GLS).
Việc sử dụng WMS để chia tỷ lệ đường
chuẩn trong quá trình phân tích Loại 1 [xem TCVN 12047-1:2017 (ISO
6974-1:2012), công thức (5)] có khả năng dẫn đến độ không đảm bảo bổ sung. Cần
cẩn thận tính đến
điều này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(7)
d) Các hệ số độ nhạy cho phần mol thô đối với đáp ứng
trung bình mẫu chưa biết
được lấy từ TCVN
12047-1:2017 (ISO 6974-1:2012), công thức (9):

(8)
e) Các hệ số độ nhạy cho phần mol thô
đối với các hệ số của hàm phân tích
được lấy từ TCVN
12047-1:2017 (ISO 6974-1:2012), công thức (9):

(9)
f) Các hệ số độ nhạy cho các phần mol
đối với các phần mol thô được lấy từ TCVN 12047-1:2017 (ISO 6974-1:2012), công
thức (11):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(khi i = s)

(khi i = s)
(10)
trong đó T cũng được gọi là “tổng chưa
chuẩn hóa”,
.
g) Các hệ số độ nhạy cho các phần mol
đối với các phần mol của “các cấu tử khác” được lấy từ TCVN 12047-1:2017 (ISO
6974-1:2012), công thức (11):

(11)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.3 Tính độ không đảm
bảo của các phần mol cấu tử - Phương pháp chuẩn hóa từng
bước (run-by-run)
5.3.3.1 Xem xét
chung
Phương pháp chuẩn hóa run-by-run được
sử dụng trong 5.3.3.2 đến 5.3.3.4 để tính độ không đảm bảo của các phần mol cấu
tử được xác định
theo TCVN 12047-1:2017 (ISO 6974-1:2012), 6.9.3.
5.3.3.2 Độ không đảm
bảo của phần mol thô
Đối với phép phân tích Loại 1 theo
TCVN 12047-1:2017 (ISO 6974-1:2012), tính độ không đảm bảo của các phần mol thô
sử dụng công thức (12):

(12)
Đối với phép phân tích Loại 2 theo
TCVN 12047-1:2017 (ISO 6974-1:2012), tính độ không đảm bảo của các phần mol thô
sử dụng công thức (13):

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Như trong 5.3.2.2, đối với
các phép phân tích Loại 2 theo TCVN 12047-1:2017 (ISO 6974-1:2012), nếu các phần
mol thô được hiệu chính đối với các sai số không tuyến tính kèm theo đáp ứng
máy phân tích mô phỏng [xem TCVN
12047-1:2017 (ISO 6974-1:2012), 6.9.4], sau đó các số hạng bổ sung được gộp vào
trong công thức (13) cho phép đối với độ không đảm bảo của số hạng hiệu chính
, nêu trong công thức
(14):

(14)
Số hạng cuối cùng trong công thức
(14),
, chỉ được tính
đến nếu các phần mol thô chưa được hiệu chính bên trái [xem TCVN 12047-1:2017
(ISO 6974-1:2012), 6.9.4],
Sử dụng công thức (15), tính độ không đảm
bảo của phần mol thô của các cấu tử gián tiếp bất kỳ từ độ không đảm bảo của phần
mol thô của cấu tử chuẩn được xác định sử dụng các công thức (12) đến (14):

(15)
5.3.3.3 Độ không đảm
bảo của phần mol chuẩn hóa
Tính độ không đảm bảo của phần mol chuẩn
hóa sử dụng công thức (16):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(16)
5.3.3.4 Dữ liệu nạp
bổ sung
a) u(yi,l) được ước
tính từ các độ lệch chuẩn, s, của các đáp ứng l với mẫu. Nếu
phương pháp vận hành phức có cầu nối được sử dụng, ước tính u(yi,l), đối với từng
cấu tử thích hợp,
từ độ lệch chuẩn của bộ đáp ứng nl được lấy từ TCVN 12047-1:2017 (ISO
6974-1:2012), công thức (12).
b) u(bp,i,l, bq,i,l) được ước
tính cho các phép phân tích Loại 1 theo TCVN 12047-1:2017 (ISO 6974-1:2012) như
các giá trị của u(bp,i, bq,i) nhận được
trong quá trình xác định hàm phân tích sử dụng phương pháp bình phương tối thiểu
tổng quát hóa (GLS).
Việc sử dụng WMS để chia tỷ lệ đường
hiệu chuẩn trong quá trình phân tích Loại 1 [xem TCVN 12047-1:2017 (ISO
6974-1:2012), công thức (5)] chắn chắn dẫn đến độ không đảm bảo bổ sung. Cẩn thận
tính đến điều này.
c) u2(b1,i,l) được ước
tính cho các phép phân tích Loại 2 theo TCVN 12047-1:2017 (ISO 6974-1:2012) từ
các độ không đảm bảo của các đáp ứng trung bình đối với WMS kết hợp với các độ
không đảm bảo của các phần mol của WMS, sử dụng công thức (17):

(17)
d) các hệ số độ nhạy
cho phần mol thô đối với đáp ứng mẫu chưa biết
được lấy từ TCVN 12047-1:2017 (ISO
6974-1:2012), công thức (13):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(18)
e) các hệ số độ nhạy cho
phần mol thô đối với các hệ số của hàm phân tích
được lấy từ TCVN 12047-1:2017 (ISO
6974-1:2012), công thức (13):

(19)
f) các hệ số độ nhạy
cho phần mol đối với phần mol thô được lấy từ TCVN 12047-1:2017 (ISO
6974-1:2012), công thức (11):

(khi i = s)

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(20)
g) Các hệ số độ nhạy
cho các phần mol đối với các phần mol của “các cấu tử khác” [xem TCVN
12047-1:2017 (ISO 6974-1:2012), 3.4] được lấy từ TCVN 12047-1:2017 (ISO
6974-1:2012), công thức (15):

(21)
5.4 Bước 10 -
Tính độ không đảm bảo mở rộng của các phần mol
Tính độ không đảm bảo mở rộng, U(xi), của các cấu
tử đã chuẩn hóa
bằng cách nhân u(xi) với một hệ số bao quát thích hợp sử dụng
công thức (22):
U(xi)
= k
× u(xi)
(22)
CHÚ THÍCH: Thường sử dụng hệ số bao
quát k = 2, miễn là độ tin cậy xấp
xỉ 95 %.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục A
(Tham khảo)
Tính các độ không đảm bảo cấu tử đã xử lý đối với phương
thức chênh lệch metan
A.1 Xem xét chung
Phụ lục này mô tả quy trình tính toán
các độ không đảm bảo của các phần mol cấu tử đã xử lý được xác định sử dụng
phương thức chênh lệch metan mô tả trong TCVN 12047-1:2017 (ISO 6974-1:2012),
Phụ lục C.
A.2 Tính độ không
đảm bảo cấu tử chênh lệch metan
Đối với tất cả các cấu tử bao gồm
metan, độ không đảm bảo tiêu chuẩn của phần mol x’l được
tính theo công thức (A.1):

(A.1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
s(x'i) là độ lệch
chuẩn của các phần mol (metan-chênh lệch) đã xử lý lặp lại tại mức x’l;
ucal(x’i)
là độ không đảm bảo hiệu chuẩn tại mức x’i.
Đối với các cấu tử khác với metan, độ
không đảm bảo hiệu chuẩn ucal(x’i)
được xác định theo TCVN 12047-1:2017 (ISO 6974-1:2012), 6.5 (bước 4; xem Hình
1).
Đối với metan, độ không đảm bảo hiệu chuẩn
được tính theo công thức (A.2):

(A.2)
Công thức (A.1) áp dụng đối với phần
mol nhận được từ phép phân tích đơn. Nếu các phần mol là các giá trị trung bình của
các phép phân tích lặp lại nl, độ không đảm bảo
tiêu chuẩn được nêu bởi công thức

(A.3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục B
(Quy định)
Độ không đảm bảo của các hệ số đáp ứng tương đối
B.1 Độ không đảm
bảo của các hệ số đáp ứng tương đối cho detector ion hóa ngọn lửa (FID)
Các độ không đảm bảo tiêu chuẩn tương
đối của các hệ số đáp ứng tương đối, như được tính cho một FID và được nêu
trong TCVN 12047-1:2017 (ISO 6974-1:2012), Bảng D.1, phải được lấy bằng 2 %[2]. Các số thay
thế có thể sử dụng được nếu được xác định bằng các quy trình thực nghiệm hợp lệ.
CHÚ THÍCH: Phương pháp xác định các hệ
số đáp ứng tương đối cho FID được nêu trong Điều D.1 của TCVN 12047-1:2017 (ISO
6974-1:2012).
B.2 Độ không đảm
bảo của các hệ số đáp ứng tương đối cho detector dẫn nhiệt (TCD)
Các độ không đảm bảo tiêu chuẩn tương
đối của các hệ số đáp ứng tương đối, như được tính cho TCD và được nêu trong
TCVN 12047-1:2017 (ISO 6974-1:2012), Bảng D.2, phải được lấy bằng 10 %[2]. Các con số
thay thế có thể sử dụng được nếu được xác định bằng các quy trình thực nghiệm hợp
lệ.
CHÚ THÍCH: Phương pháp xác định các hệ
số đáp ứng tương đối cho TCD được nêu trong Điều D.2 của TCVN 12047-1:2017 (ISO
6974-1:2012).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục C
(Tham khảo)
Cách tính khác đối với độ không đảm bảo của giá trị chưa
biết
Phụ lục này đưa ra quy trình khác[3] đối với
phương thức bình phương tối thiểu tổng quát (xem TCVN 12047-1:2017 (ISO
6974-1:2012), 6.5.5). Phương thức được mô tả trong phụ lục này có lợi ích là
quy trình ngắn gọn hơn để tính toán. Để duy trì tính đơn giản của phương thức
thay thế này, nó chỉ có thể được
áp dụng khi phép phân tích và các hàm hiệu chuẩn có thể tính gần đúng ở dạng bậc
một.
Xem xét bộ dữ liệu các điểm (xi, yi)
tạo thành đường hiệu chuẩn bậc một trong đó xi là phần mol của từng
tiêu chuẩn và đáp ứng thiết bị yi. Công thức cho hàm hiệu chuẩn bậc một
được trình bày trong công thức (C.1):
Yi
= βxi + α
(C.1)
Trong đó α và β tương ứng là
phần chắn và gradien của đường. Trong trường hợp này, phần chắn và gradient là
tương quan với nhau cao.
Phương thức thay thế này giảm dữ liệu
đối với bộ các điểm được biểu thị đối với phần trọng tâm
, trong đó
và
là những giá trị
trung bình của x và y.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(C.2)
trong đó
là gradien của hàm hiệu
chuẩn.
xem xét phép đo của một chuẩn “chưa biết"
sinh ra một đáp ứng thiết bị của Y. Phần mol của chuẩn chưa biết (
) có thể được biểu thị là
hàm tuyến tính bậc một được nêu trong công thức (C.3):

(C.3)
CHÚ THÍCH: Các thông số của hàm phân
tích trong TCVN 12047-1:2017 (ISO 6974-1:2012), công thức (2), b0 và b1, liên quan đến
các thông số trong công thức (C.3) bởi
và b1 =
.
Các hiệp phương sai
và
đều bằng zero. Theo ISO/IEC Guide 98-3, độ
không đảm bảo của phần mol đã cho trong công thức (C.3) được tính toán sử dụng
công thức (C.4):

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần mol
được xác định như đã
nêu trong công thức (C.5):

(C.5)
trong đó nj là số lượng
các chuẩn được đo.
Nếu độ không đảm bảo u(xi) là không
tương quan, sai số tiêu chuẩn của giá trị trung bình ước tính được cho trong
công thức (C.6):

(C.6)
Khi tất cả các độ không đảm bảo bằng với
u(x), điều này đơn giản hóa công thức (C.7):

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cách biểu thị tương tự có thể được
phát sinh đối với
và
u(Y), như được nêu tương ứng trong các công thức (C.8) và (C.9):

(C.8)

(C.9)
Trong đó nl là số lượng
của các phép đo của từng chuẩn.
Kết hợp các công thức (C.7), (C.8) và
(C.9) vào (C.4) cho công thức (C.10):

(C.10)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thư
mục tài liệu tham khảo
[1] VARGHA, G., MILTON, M., COX, M và
KAMVISSIS, harmonisation of coupled calibration curves to reduce correlated
effects in the analysis of natural gas by gas chromatography, J. Chromatogr.
A., 2005, 1062, pp. 239-245 (Hài hòa đường chuẩn cặp để giảm các tác động tương
quan trong phân tích khí thiên nhiên bằng sắc ký khí)
[2] TONG, H.Y. va KARASEK, F.W., Flame
ionisation detector response factors for compound classes in quantitative
analysis of complex organic mixtures, Anal. Chem., 1984, 56, 2124-2128 (Hệ số đáp
ứng detector ion hóa ngọn lửa đối với các loại hỗn
hợp trong phân tích định lượng các hỗn hợp hữu cơ phức)
[3] DRAPER, N.R., va SMITH, H., Applied
regression analysis, 3rd edition, Wiley, New York, 1998 (Phân tích hồi
quy)
[4] TCVN 7962 (ISO Guide 31), Mẫu chuẩn - Nội
dung của giấy chứng nhận và nhãn
[5] TCVN 7366 (ISO Guide 34), Yêu cầu
chung về năng lực sản xuất mẫu chuẩn
[6] TCVN 8245 (ISO Guide 35), Mẫu chuẩn -
Nguyên tắc chung và nguyên tắc thống kê trong chứng nhận
[7] ISO/IEC Guide 99:2007, International
vocabulary of metrology - Basic and general concepts and associated terms (VIM)
[Từ vựng đo lường quốc tế - Các khái niệm cơ bản và chung và thuật ngữ liên
quan] (VIM)]
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[9] TCVN 12047-4 (ISO 6974-4), Khí
thiên nhiên - Xác định thành phần và độ không đảm bảo kèm theo bằng
phương pháp sắc ký khí - Phần 4: Xác định nitơ, cacbon dioxit và các
hydrocacbon C1 đến C5 và C6+ trong hệ thống
đo phòng thử nghiệm và đo trực tuyến sử dụng hai cột
[10] TCVN 12047-5 (ISO 6974-5), Khí thiên nhiên
- Xác định thành phần và độ không đảm bảo kèm theo bằng phương pháp sắc ký khí
- Phần 5: Xác định nitơ, cacbon dioxit và các hydrocacbon C1 đến C5 và C6+ trong phòng
thử nghiệm và hệ thống đo trực tuyến sử dụng ba cột
[11] TCVN 12047-6 (ISO 6974-6), Khí
thiên nhiên - Xác định thành phần và độ không đảm bảo kèm theo bằng phương pháp
sắc ký khí - Phần 6: Xác định hydro, heli, oxy, nitơ, cacbon dioxit và các
hydrocacbon lên đến C8 sử dụng
ba cột mao quản
[12] ISO 10715, Natural gas -
Sampling guidelines (Khí thiên nhiên - Hướng dẫn lấy mẫu)