ASTM D 7688-11
(2016)
|
TCVN 12016:2017
|
Phụ lục A1
|
Phụ lục A (tham khảo)
|
A1.1
|
A.1
|
A1.2
|
A.2
|
A1.3
|
A.3
|
Hình A1.1
|
Hình A.1
|
Hình A1.2
|
Hình A.2
|
NHIÊN LIỆU
ĐIÊZEN - ĐÁNH GIÁ ĐỘ BÔI TRƠN BẰNG CHUYỂN ĐỘNG KHỨ HỒI CAO TẦN (HFRR) - QUAN
SÁT BẰNG MẮT THƯỜNG
Standard test
method for evaluating lubricity of diesel fuels by the high-frequency
reciprocating rig (HFRR) by visual observation
1 Phạm vi áp dụng
1.1 Tiêu chuẩn này quy định
phương pháp đánh giá độ bôi trơn của nhiên liệu điêzen bằng chuyển động khứ hồi
cao tần (HFRR).
1.2 Tiêu chuẩn
này áp dụng cho nhiên liệu chưng cất trung bình phù hợp với TCVN 5689 và ASTM D
975, như loại 1-D S15, S500 và S5000; loại 2-D S15, S500 và S5000; các nhiên liệu
gốc dầu mỏ tương tự khác được sử dụng cho động cơ điêzen. Phương
pháp này cũng được áp dụng cho hỗn hợp nhiên liệu điêzen sinh học.
Nhiên liệu điêzen sinh học B5 nằm trong chương trình liên phòng được xác định
công bố độ chụm.
CHÚ THÍCH 1: Hiện nay chưa rõ phương pháp thử này có
dự đoán được tính
năng của tất cả các kiểu
kết hợp phụ gia và nhiên liệu
hay không. Các nghiên cứu bổ sung đang được thực hiện để thiết lập mối tương
quan này và trong
tương lai phương pháp này có thể cần phải soát xét lại khi hoàn thành các
nghiên cứu nêu trên.
1.3 Các giá trị
tính theo hệ SI là giá trị tiêu
chuẩn. Không sử dụng hệ đo lường khác trong tiêu chuẩn này.
1.4 Tiêu chuẩn
này không đề cập đến tất cả các vấn đề liên quan đến an toàn khi sử dụng. Người
sử dụng tiêu chuẩn này có trách nhiệm thiết lập các nguyên tắc về an toàn và bảo
vệ sức khỏe cũng như khả năng áp dụng phù hợp với giới hạn quy định trước khi đưa
vào sử dụng. Các quy định cảnh báo cụ thể được nêu trong Điều 7.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các tài liệu viện dẫn sau đây rất cần thiết cho
việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp
dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng
phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 5689, Nhiên liệu điêzen (DO) -
Yêu cầu kỹ thuật.
TCVN 6777 (ASTM D 4057), Dầu mỏ và
sản phẩm dầu mỏ - Phương pháp lấy mẫu thủ công.
ASTM D 975, Specification for
diesel fuel oils (Nhiên liệu diezen - Yêu cầu kỹ thuật).
ASTM D 4177, Practice for automatic
sampling of petroleum and petroleum products (Dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ -
Phương pháp lấy mẫu tự động).
ASTM D 4306, Practice for aviation
fuel sample containers for tests affected by trace contamination (Bình
chứa mẫu nhiên liệu hàng không - Phương pháp kiểm tra vết nhiễm bẩn).
ASTM D 6078, Test method for
evaluating lubricity of diesel fuels by the scuffing load ball-on- cylinder
lubricity evaluator (SLBOCLE) (Nhiên liệu điêzen - Đánh
giá độ bôi trơn trên máy đánh giá độ bôi trơn qua tải trọng mài mòn bi trên xy
lanh).
ASTM E 18, Test method for rockwell
hardness of metallic materials (Xác định độ cứng
rockwell của vật liệu kim loại).
ASTM E 92, Test method for vickers
hardness and knoop hardness of metallic materials (Xác định độ cứng Vickers và
độ cứng Knoop của vật liệu kim loại).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ISO 3290, Roller bearings, balls-
Dimensions and tolerances (Viên bi, ổ lăn- Dung sai và kích thước).
3 Thuật ngữ và định
nghĩa
3.1 Định nghĩa
3.1.1
Bôi trơn giới hạn (boundary
lubrication)
Tình trạng mà trong đó ma sát và mài
mòn giữa hai bề mặt chuyển động tương đối được xác định bởi các đặc tính của
các bề mặt và các đặc tính của lớp chất lỏng tiếp xúc giữa hai bề mặt mà không
sử dụng độ nhớt của chất lỏng, ngoại trừ độ nhớt khối
3.1.1.1 Giải thích - Khi xảy ra
tiếp xúc giữa kim loại với kim loại, cấu tạo hóa học của cả hệ thống sẽ tham
gia vào sự tiếp xúc này. Hấp phụ vật lý và phản ứng hóa học tạo ra
một lớp màng mỏng mềm (thường rất mỏng) chịu tải tiếp xúc. Dần đến kết quả việc
mài mòn là không thể tránh khỏi.
3.1.2
Độ bôi trơn (lubricity)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1.2.1 Giải thích - Trong
phương pháp thử này, độ bôi trơn của một chất lỏng được đánh giá theo
vết mài mòn tính bằng micromet sinh ra trên một viên bi dao động tiếp xúc với một
đĩa tĩnh được ngâm trong chất lỏng vận hành trong các điều kiện đã xác định và
được kiểm soát.
3.2 Các từ viết tắt:
3.2.1 HFRR - Thiết bị
chuyển động khứ hồi cao tần.
3.2.2 WSD - Đường kính
vết mài mòn.
4 Tóm tắt phương
pháp
4.1 Lấy 2 mL mẫu
nhiên liệu cho vào khay đo của
thiết bị chuyển động khứ hồi cao tần.
4.2 Hạ thấp cần
rung có giữ một viên
bi thép không quay dưới một tải trọng có khối lượng 200 g cho đến khi viên bi tiếp
xúc với đĩa thử và ngập hoàn
toàn trong nhiên liệu. Khi nhiệt độ nhiên liệu đã ổn định thì làm cho viên bi
va đập trên đĩa với biên độ 1 mm, tần số 50 Hz trong vòng thời gian 75 min.
4.3 Nhiệt độ
nhiên liệu thử được duy trì ở 60 °C, độ ẩm tương đối xung quanh được duy trì trong khoảng
từ 30 % đến 85 %.
4.4 Kết thúc thử
nghiệm, lấy giá đỡ mẫu bên trên ra khỏi cần rung và làm sạch viên bi. Đo các
kích thước của vết mài mòn trên viên bi theo hai trục chính và phụ (dài và ngắn)
với độ phóng đại 100 và
ghi lại kết quả.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1 Thiết bị phun
nhiên liệu điêzen có liên quan với đặc tính bôi trơn của nhiên liệu điêzen. Các
bộ phận động cơ như bơm phun nhiên liệu và các vòi phun có tuổi thọ ngắn, đôi
khi bị quy về lý do là nhiên liệu điêzen không đủ độ bôi trơn.
5.2 Độ bôi trơn
giới hạn là yếu tố ảnh hưởng đến vận hành của bộ phận, do vậy các kết quả phép
thử chuyển động khứ hồi cao tần (HFRR) cho thấy nguy cơ mài mòn đối với bộ phận
bơm phun nhiên liệu, các kết quả này đã được chứng minh bằng các phép
thử thiết bị bơm đối với tổ hợp nhiên liệu /thiết bị.
5.3 Vết mài mòn
được sinh ra trong phép thử chuyển động khứ hồi cao tần (HFRR) rất nhạy với sự
nhiễm bẩn của các chất lỏng và các vật liệu thử nghiệm, nhiệt độ của nhiên liệu
thử và độ ẩm tương
đối môi trường xung
quanh. Việc đánh giá độ bôi trơn cũng rất nhạy với các nhiễm bẩn dạng vết lẫn
vào khi lấy mẫu nhiên liệu thử và trong quá trình bảo quản.
5.4 Đánh giá độ bôi trơn
bằng thiết bị chuyển động khứ hồi cao tần (HFRR) và đánh giá độ bôi trơn sử dụng viên
bi trong xy lanh có tải trọng mài mòn (SLBOCLE, ASTM D 6078) là hai phương pháp
dùng để đánh giá độ bôi trơn của nhiên liệu điêzen. Không có sự tương quan tuyệt
đối được thiết lập giữa hai phương pháp thử này.
5.5 Thiết bị
chuyển động khứ hồi cao tần có thể được sử dụng để đánh giá hiệu quả tương đối của
nhiên liệu điêzen trong việc ngăn ngừa sự mài mòn trong các điều kiện thử đã
cho trước. Mối tương quan của các kết quả thử nghiệm theo phương pháp chuyển động
khứ hồi cao tần (HFRR) với tính năng tại hiện trường của hệ thống phun nhiên liệu
điêzen chưa được xác lập.
5.6 Phương pháp
thử này được xây dựng
nhằm đánh giá các đặc tính bôi trơn giới hạn. Trong khi độ nhớt ảnh hưởng đến độ
bôi trơn trong phương pháp thử này không được loại trừ hoàn toàn, chúng chỉ được
giảm thiểu.
6 Thiết bị, dụng cụ
6.1 Thiết bị
chuyển động khứ hồi cao tần (HFRR)- (xem Hình 1) có khả năng chà xát
viên bi thép chịu tải với khối lượng 200 g tỳ vào đĩa tĩnh bằng thép được ngâm
hoàn toàn trong nhiên liệu thử. Thiết bị sử dụng độ dài va đập 1 mm tại tần suất 50 Hz
trong thời gian 75 min. Các điều kiện vận hành hoàn chỉnh được liệt kê trong Bảng
1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 1 - Các
điều kiện thử
Thể tích chất lỏng
2 mL ± 0,20
mL
Độ dài va đập
1 mm ± 0,02
mm
Tần số
50 Hz ± 1 Hz
Nhiệt độ của chất lỏng
60 °C ± 2 °C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ 30 % đến
85 %
Tải trọng sử dụng
200 g ±
1,0g
Thời gian thử nghiệm
75 min ±
0,1 min
Diện tích bề mặt bể
6 cm2 ± 1 cm2
6.2 Khay đo,
có khả năng giữ cứng một đĩa thử nghiệm nằm dưới bề mặt nhiên liệu thử. Nhiệt độ
của khay đo và của nhiên liệu thử trong bình được duy trì bằng một tấm gia nhiệt
điện lắp áp sát với khay.
6.3 Bộ phận
kiểm soát, dùng để kiểm soát chiều dài va đập, tần suất, nhiệt độ khay đo lực
ma sát, điện thế tiếp xúc và thời gian thử nghiệm bằng hệ thống điều khiển và thu thập
các số liệu điện tử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.4.1 Thước đo micro loại
trượt, bằng thủy tinh có thang chia 0,01 mm.
6.5 Bể làm sạch, bể siêu âm
đúc bằng thép không gỉ, có dung tích phù hợp và công suất làm sạch lớn
hơn hoặc bằng 40 W.
6.6 Bình hút ẩm, có khả năng
bảo quản đĩa thử nghiệm, các viên bi và các dụng cụ thử.
7 Thuốc thử và vật liệu
7.1 Axeton, cấp thuốc
thử.
CẢNH BÁO: Rất dễ cháy, hơi có thể phát
tia lửa.
7.2 Không khí
nén,
có hàm lượng các hydrocacbon nhỏ hơn 0,1 ppmv và hàm lượng nước nhỏ hơn 50
ppmv.
CẢNH BÁO: Khí nén dưới áp suất cao. Đặc
biệt cẩn thận khi sử dụng vì có mặt chất dễ cháy.
7.3 Găng tay
- Sử dụng loại găng tay phù hợp với thuốc thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.4.1 Chất lỏng A - Chất chuẩn
có độ bôi trơn cao. Bảo quản trong bình thủy tinh borosilicat sạch, nắp đậy có
lót bằng giấy nhôm hoặc bình chứa bằng kim loại có lót toàn bộ bằng
epoxy. Bảo quản ở chỗ tối.
CẢNH BÁO: Rất dễ cháy.
7.4.2 Chất lỏng B - Chất chuẩn có độ bôi trơn
thấp. Bảo quản trong bình thủy tinh borosilicat sạch, nắp đậy có lót bằng giấy
nhôm hoặc bình chứa bằng kim loại có lót toàn bộ bằng epoxy. Bảo quản ở chỗ tối.
CẢNH BÁO: Dễ cháy, hơi có tính độc hại.
7.5 Heptan, cấp thuốc
thử.
CẢNH BÁO: Rất dễ cháy, hơi có thể phát
tia lửa.
7.6 Isooctan, cấp thuốc
thử.
CẢNH BÁO: Rất dễ cháy, hơi có thể phát
tia lửa.
7.7 2-propanol, cấp thuốc
thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.8 Viên bi thử, (cấp 28
theo ISO 3290), làm từ thép SAE-AMS 6440, có đường kính 6,00 mm, có độ cứng
Rockwell là 58-66 trên thang “C” (HRC) phù hợp với ASTM E18.
7.9 Đĩa thử, có đường
kính 10 mm, làm từ thanh thép tròn tôi có mác thép là SAE-AMS 6440, có độ cứng
Vicker là “HV 30" phù hợp với yêu cầu kỹ thuật trong ASTM E 92, số thang
đo là 190-210, đã tiện, mài và đánh bóng, có độ nhám bề mặt hoàn thiện nhỏ hơn
0,02 μm Ra.
7.10 Khăn lau, mềm, nhẹ, bằng
vải không có sợi bông và hydrocacbon, chỉ dùng một lần.
8 Lấy mẫu và vật chứa
mẫu
8.1 Trừ khi có
quy định khác, các mẫu phải được lấy theo các quy trình nêu trong TCVN 6777
(ASTM D 4057) hoặc ASTM D 4177.
8.2 Do các phép
đo độ bôi trơn rất nhạy với các tạp chất dạng vết cho nên chỉ sử dụng các
vật chứa mẫu làm bằng kim loại tráng epoxy, thủy tinh borosilicat màu nâu hổ
phách hoặc nhựa polytetrafluoretylen (PTFE). Các vật chứa mẫu này phải được làm
sạch và tráng thật kỹ ít nhất ba lần bằng chính sản phẩm được lấy mẫu
ngay trước khi sử dụng như đã quy định về các vật chứa dùng thử nghiệm độ bôi
trơn trong ASTM D 4306.
8.3 Nên sử dụng
các vật chứa mẫu mới, nếu không có sẵn thì phải theo quy trình làm sạch phù hợp
cho từng loại vật chứa mẫu đối với thử nghiệm độ bôi trơn theo hướng dẫn trong
ASTM D 4306.
9 Chuẩn bị thiết bị
9.1 Các đĩa thử, (như đã nhận):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.1.2 Đặt cốc vào thiết bị
làm sạch siêu âm và bật máy
hoạt động trong 7 min.
9.1.3 Dùng kẹp sạch
để lấy tất cả các mẫu thử đã làm sạch. Lấy các đĩa thử và lặp lại quy trình làm
sạch từ 9.1.1 bằng axeton
trong 2 min.
9.1.4 Làm khô và bảo
quản trong bình hút ẩm.
CHÚ THÍCH 2: Quá trình sấy khô có thể
được thực hiện bằng cách sử dụng không khí nén có áp suất từ 140 kPa đến 210
kPa
9.2 Các viên bi
thử,
(như đã nhận) - Các viên bi thử được làm sạch theo cùng quy trình làm sạch các
đĩa thử như từ 9.1.1 đến 9.1.4.
9.3 Dụng cụ - Tất cả dụng
cụ tiếp xúc với các đĩa thử, các viên bi thử hoặc nhiên liệu phải được làm sạch
bằng cách rửa thật kỹ với heptan hoặc hỗn hợp thể tích 50/50 của
isooctan/2-propanol, sau đó được tráng axeton và sấy khô.
10 Kiểm tra và kiểm
tra xác nhận các thiết bị thử
10.1 Khuyến nghị
thời gian hiệu chuẩn:
10.1.1 Độ dài va đập
- Ba tháng một lần.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.2 Thiết bị thử
nghiệm - Sau ít nhất 20 thử nghiệm cần tiến hành kiểm tra tính năng và độ chính
xác của thiết bị bằng cách thực hiện thử nghiệm từng chất lỏng chuẩn theo quy định
của điều này. Với mỗi chất lỏng chuẩn thực hiện một phép thử. Nếu đường kính vết
mài mòn (WSD) của một trong hai chất lỏng nằm ngoài giới hạn quy định đối với từng
chất lỏng, thì phải kiểm tra xác nhận rằng phép thử đã được thực hiện chính xác
và lặp lại cả hai phép thử chuẩn với mỗi chất lỏng. Nếu cần thiết, hiệu chuẩn
thiết bị HFRR theo
các bước trong hướng dẫn sử dụng thiết bị và sau đó thực hiện thử
nghiệm với từng chất lỏng chuẩn cao
và chuẩn thấp.
11 Cách tiến hành
11.1 Bảng 1 tóm tắt
các điều kiện thử.
11.2 Có mối liên
quan chặt chẽ giữa yêu cầu làm sạch và
quy trình làm sạch. Trong quá trình bảo quản và thực hiện quy trình lắp đặt cần bảo
vệ các bộ phận thử nghiệm đã được làm sạch (đĩa, bi, bình chứa, ốc vít, khối
nhiệt và thanh tròn) tránh nhiễm bẩn bằng cách dùng các kẹp sạch và mang gang
tay phù hợp.
11.3 Dùng kẹp sạch
đặt đĩa thử vào trong khay đo, mặt bóng lên trên. Định vị đĩa thử vào khay, sau đó
cố định khay đo vào thiết bị thử nghiệm. Cần đảm bảo đầu dò nhiệt độ của
thiết bị đặt đúng vị trí trong khay đo. Đảm bảo độ ẩm tương đối
trong phòng thử nghiệm nằm trong khoảng từ 30 % đến 85 %. (Cảnh báo
- Độ ẩm tương đối là thông số quan trọng. Thực hiện thử nghiệm ngoài giới hạn của
độ ẩm tương đối thì ảnh hưởng
đến kết quả độ bôi trơn).
11.4 Dùng kẹp đặt
viên bi vào trong giá đỡ mẫu trên và gắn chặt giá đỡ vào đầu cần rung. Đảm bảo
giá đỡ nằm ngang trước khi siết chặt vào thiết bị.
11.5 Dùng pipet lấy
2 mL ± 0,2 mL nhiên liệu thử vào trong khay đo.
11.6 Cài đặt các
thông số thử nghiệm theo Bảng 1.
11.7 Hạ thấp cần
rung và treo tải trọng 200 g vào cần. Bắt đầu thử nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.9 Rửa viên bi
thử (vẫn nằm trong giá đỡ) bằng dung môi sạch và dùng khăn mềm lau khô thật kỹ.
11.10 Tháo khay đo
và hủy bỏ nhiên liệu đúng cách.
11.11 Đặt giá đỡ
viên bi dưới kính hiển vi và đo đường kính vết mài mòn phù hợp với Điều 12.
12 Đo vết mài mòn
12.1 Bật công tắc
nguồn sáng của kính hiển vi và đặt viên bi thử vào kính hiển vi có độ phóng đại
100 lần.
12.2 Điều chỉnh tiêu điểm
của kính hiển vi và điều chỉnh vị trí vết mài mòn nằm ở giữa vùng
quan sát.
12.3 Căn chỉnh vết
mài mòn vào chỗ có thang chia số chuẩn bằng núm điều chỉnh cơ học. Đo trục chính
vết mài mòn chính xác đến 0,01 mm. Ghi lại số đọc trên ô dữ liệu.
12.4 Căn chỉnh vết
mài mòn vào chỗ có thang chia số chuẩn bằng núm điều chỉnh cơ học. Đo trục phụ vết
mài mòn chính xác đến 0,01 mm. Ghi lại số đọc trên ô dữ liệu.
12.5 Ghi lại tình
trạng của vùng mài mòn nếu có sự khác biệt so với phép thử mẫu chuẩn như mảng
màu, các hạt không bình thường hoặc dạng mài mòn, vết xước nhìn thấy được v.v... và sự
có mặt các hạt trong khay đo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13 Tính kết quả
13.1 Tính đường
kính vết mài mòn như sau:
WSD = [(M+N)/2]x[1000]
trong đó
WSD đường kính vết mài
mòn, tính bằng μm;
M vết mài mòn
trên trục chính, tính bằng mm và;
N vết mài mòn
trên trục phụ, tính bằng mm;
14 Báo cáo thử nghiệm
14.1 Báo cáo thử
nghiệm bao gồm các thông tin sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14.1.2 Mô tả nhiên
liệu thử nghiệm và ngày lấy mẫu.
14.1.3 Ghi lại số mẻ
của mẫu thử.
14.1.4 Ngày thử nghiệm.
14.1.5 Viện dẫn
tiêu chuẩn này, TCVN 12016 (ASTM D 7688).
15 Độ chụm và độ chệch
15.1 Độ chụm - Độ chụm được
xây dựng cho các nhiên liệu đại diện có dải các mức độ bôi trơn cũng như hỗn hợp
các loại nhiên liệu thông dụng thực tế, chẳng hạn như loại 1-D, loại 2-D, có phụ
gia và hỗn hợp nhiên liệu điêzen sinh học. Các số liệu độ chụm được xây dựng
năm 2008 trong chương trình hợp tác thử nghiệm của mười phòng thử nghiệm ở Mỹ, Canada
và Nam Phi. Có sáu chất lỏng khác nhau và mỗi phòng thử nghiệm nhận bốn mẫu của
mỗi loại nhiên liệu để thực hiện phép thử kép bằng kính hiển vi và máy ảnh kỹ
thuật số. Các chất lỏng được mã hóa sao cho thí nghiệm viên không biết được các
mẫu kép. Một dãy các phép thử ngẫu nhiên được thực hiện và yêu cầu mỗi phòng thử
nghiệm thực hiện bởi cùng một
thí nghiệm viên với cùng một thiết bị đối với tất cả hai mươi tư mẫu.
15.1.1 Sự chênh lệch
giữa hai kết quả thu được do cùng một thí nghiệm viên thực hiện với cùng một
thiết bị dưới các điều kiện vận hành không đổi trên cùng một mẫu thử, trong một
thời gian dài với thao tác bình thường và chính xác của phương pháp thử, chỉ một trong
hai mươi trường hợp được vượt các giá trị sau.
Độ lặp lại = 70 μm
15.1.2 Chênh lệch giữa
hai kết quả thử độc lập nhận
được do các thí nghiệm viên khác nhau làm việc ở trong những phòng thử nghiệm
khác nhau, trên cùng một mẫu thử, trong một thời gian dài với thao tác bình thường
và chính xác của phương pháp thử, chỉ một trong hai mươi trường hợp được vượt
các giá trị sau.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15.2 Độ chệch
- Quy trình thực hiện của phương pháp thử này không có độ chệch vì độ bôi trơn
không phải là tính chất cơ sở và có thể đo được của chất lỏng, tính chất này chỉ được
đánh giá trong điều kiện quy định của phương pháp thử này.
Phụ
lục A
(Tham khảo)
Đo vết mài mòn bằng thiết bị chuyển động khứ hồi cao tần
(HFRR)
Giới thiệu
Phụ lục A của ISO 12156-1:2006, phép
đo vết mài mòn bằng thiết bị chuyển động khứ hồi cao tần (HFRR), được phép sử dụng
của ISO/CS.
A.1 Sự xuất hiện
vết mài mòn trên viên bi có thể khác nhau bởi các loại nhiên liệu, đặc biệt là khi có mặt của phụ gia
bôi trơn. Nói chung, vết mài mòn xuất hiện một loạt vết trầy xước theo hướng chuyển động
của viên bi, vết trầy xước theo hướng trục x thì hơi lớn hơn so với hướng trục y.
A.2 Trong một số
trường hợp, ví dụ khi thử nghiệm các chất lỏng chuẩn có độ bôi trơn thấp, thì
ranh giới giữa các vết xước và vùng bị đổi màu (không mài mòn) của viên bi là
khác nhau và dễ dàng đo được kích thước vết xước. Trong trường hợp khác, phần
xước ở trung tâm vết
mài mòn bị bao quanh bởi vùng mài
mòn ít phân biệt hơn, và không có ranh giới rõ ràng giữa vùng bị mài mòn và
vùng không bị mài mòn của viên bi. Trong những trường hợp này, khó có thể để
quan sát (nhìn) hoặc đo hình dạng vết xước chính xác, như trình bày trong Hình
A.1, tổng vết xước bao gồm các vùng mòn phân biệt rõ và vùng mòn ít phân biệt hơn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN:
1 Viên bi thử
(không có vết xước)
2 Vùng không mài mòn
3 Vùng mài mòn
ít phân biệt
4 Vùng mài mòn
Hình A.1 - Ví
dụ vết mài mòn với ranh giới không rõ ràng
Hình A.2 - Ví
dụ về các vết mài mòn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình A.2 - Ví
dụ về các vết mài mòn (kết thúc)