Hợp chất
|
Mã số đăng
ký hóa chất
(CAS
No)
|
Ion gốc
(Dalton)
|
Chất chuẩn
nội (ISTD)
|
Ion chuẩn nội
(ISTD ion)
(Dalton)
|
Benzen
|
71-43-2
|
78
|
Benzen-d6
|
84 + 83
|
Toluen
|
108-88-3
|
92
|
Etylbenzen-d10
hoặc toluen-d8
|
116 + 115
hoặc
100
+ 99
|
Ethylbenzen
|
100-41-4
|
106
|
Etylbenzen-d10
|
116 + 115
|
1,3-Dimetylbenzen
|
108-38-3
|
106
|
Etylbenzen-d10
|
116 + 115
|
1,4-Dimetylbenzen
|
106-42-3
|
106
|
Etylbenzen-d10
|
116 + 115
|
1,2-Dimetylbenzen
|
95-47-6
|
106
|
Etylbenzen-d10
|
116 + 115
|
(1-Metyletyl)-benzen
|
98-82-8
|
120
|
Etylbenzen-d10
|
116 + 115
|
Propyl-benzen
|
103-65-1
|
120
|
Etylbenzen-d10
|
116 + 115
|
1-Metyl-3-etylbenzen
|
620-14-4
|
120
|
Etylbenzen-d10
|
116 + 115
|
1-Metyl-4-etylbenzen
|
622-96-8
|
120
|
Etylbenzen-d10
|
116 + 115
|
1,3,5-Trimetylbenzen
|
108-67-8
|
120
|
Etylbenzen-d10
|
116 + 115
|
1-Metyl-2-etylbenzen
|
611-14-3
|
120
|
Etylbenzen-d10
|
116 + 115
|
1,2,4-Trimetylbenzen
|
95-63-6
|
120
|
Etylbenzen-d10
|
116 + 115
|
1,2,3-Trimetylbenzen
|
526-73-8
|
120
|
Etylbenzen-d10
|
116 + 115
|
Indan
|
496-11-7
|
117
|
Etylbenzen-d10
|
116 + 115
|
1,4-Dietylbenzen
|
105-05-5
|
134
|
Naphtalen-d8
|
136 + 135
|
n-Butylbenzen
|
104-51-8
|
134
|
Naphtalen-d8
|
136 + 135
|
1,2-Dietylbenzen
|
135-01-3
|
134
|
Naphtalen-d8
|
136 + 135
|
1,2,4,5-Tetrametylbenzen
|
95-93-2
|
134
|
Naphtalen-d8
|
136 + 135
|
1,2,3,5-Tetrametylbenzen
|
527-53-7
|
134
|
Naphtalen-d8
|
136 + 135
|
Naphtalen
|
91-20-3
|
128
|
Naphtalen-d8
|
136 + 135
|
2-Metyl-naphtalen
|
91-57-6
|
142
|
Naphtalen-d8
|
136 + 135
|
1-Metyl-naphtalen
|
90-12-0
|
142
|
Naphtalen-d8
|
136 + 135
|
7.4 Các chuẩn để
hiệu chuẩn và nhận dạng - Các hydrocacbon thơm được sử dụng để chuẩn
bị chất chuẩn nên có độ tinh khiết không nhỏ hơn 99 % (xem Bảng 1). Nếu không
có sẵn thuốc thử có độ tinh khiết cao thì phải thực hiện xác định hàm lượng thuốc thử
một cách chính xác bằng cách sử dụng GC đã hiệu chuẩn thích hợp hoặc bằng
kỹ thuật khác. Nồng độ các tạp chất có lẫn trong các cấu tử hiệu chuẩn khác phải
được biết và sử dụng để hiệu chính nồng độ của các cấu tử hiệu chuẩn. Khuyến
nghị chỉ sử dụng thuốc thử có độ tinh khiết cao bởi vì các tạp chất có
thể dẫn đến sai số. Chất chuẩn được dùng để hiệu chuẩn và để cho việc thiết lập
xác định thời gian lưu phù hợp với phổ khối (xem 13.1.1). Naphtalen là chất hút
ẩm và nên bảo quản tránh xa nơi có độ ẩm cao.
8 Lấy mẫu
8.1 Nên cố gắng
hết sức để đảm bảo rằng mẫu là đại diện cho nguồn nhiên liệu mà mẫu được lấy.
Tuân thủ các khuyến
nghị quy định trong TCVN 6777 (ASTM D 4057), hoặc các tiêu chuẩn tương đương
khi nhận được các mẫu từ kho chứa lớn hoặc ở đường ống. Lấy mẫu để đáp ứng được
các yêu cầu kỹ thuật quy định có thể yêu cầu phải theo một quy trình lấy mẫu
riêng. Tham khảo các quy định phù hợp.
8.2 Quy trình lấy
mẫu phải phù hợp để hạn chế thấp nhất sự thất thoát các hydrocacbon nhẹ từ mẫu
xăng trong khi lấy mẫu và trong suốt quá trình phân tích. Sau khi phòng thử
nghiệm nhận được các mẫu ở bình chứa ban đầu, làm lạnh mẫu ở nhiệt độ từ 0 °C đến 5 °C trước và sau
khi phần mẫu thử được lấy ra để phân tích.
8.3 Sau khi mẫu
được chuẩn bị phân tích với các chuẩn nội, làm lạnh mẫu và đổ đầy vào lọ lấy mẫu
tự động đến khoảng 90 % thể tích. Nếu cần thiết, phần mẫu còn lại cần làm lạnh
lại ngay lập tức và được bảo quản tránh bay hơi để cho phép phân tích tiếp
theo. Để tránh sự bay hơi của mẫu, các lọ lấy mẫu tự động nên được bảo quản ở nhiệt
độ từ 0°C đến 5 °C cho đến khi
lắp vào bộ lấy mẫu tự động.
9 Hiệu chuẩn
9.1 Chuẩn bị
chuẩn hiệu chuẩn - Các chuẩn hiệu chuẩn đa cấu tử sử dụng tất
cả các hợp chất được liệt kê trong Bảng 1 được chuẩn bị theo khối lượng phù hợp
với ASTM D 4307. Các chuẩn có thể được chuẩn bị bằng việc kết hợp với các
hydrocacbon thơm riêng lẻ quy định hoặc cho vào hỗn hợp đơn chất hoặc thêm
vào bộ hỗn hợp đa chất. Các bộ hỗn hợp đa chất được chuẩn bị như sau: (1) Hỗn hợp
I bao gồm benzen, metylbenzen (toluen), etylbenzen, 1,2-dimetylbenzen,
1,3-dimetylbenzen và 1,4-dimetylbenzen, khuyến nghị sử dụng
2,2,4-trimetylpentan (isooctan) làm dung môi pha loãng; (2) Hỗn hợp II bao gồm
các cấu tử C9+ còn lại, khuyến nghị sử dụng một hỗn hợp với tỷ lệ 50/50 của
2,2,4-trimetylpentan (isooctan) và metylbenzen (toluen) làm dung môi pha loãng.
Các dung môi khác, chẳng hạn như n-nonan, hoặc đồng-dung môi có thể được sử dụng
để cải thiện tính tan, hiệu suất của máy sắc ký hoặc máy khối phổ, miễn là những
dung môi này không chứa những lượng các hydrocacbon thơm có thể phát hiện được
mà chúng sẽ gây nhiễu cho phép phân tích.
CHÚ THÍCH 2: Cách thuận tiện
là chuẩn bị các mẻ tinh khiết (không chứa dung môi) của hỗn hợp I và hỗn hợp
II, sau đó cân và pha chúng
vào chất chuẩn thích hợp. Các chất chuẩn nội cho hỗn hợp I là benzen-d6
và etylbenzen-d10.Toluen-d8 được thêm
vào hỗn hợp chuẩn nội để định lượng
toluen. Các chất chuẩn nội cho hỗn hợp II là etylbenzen-d10 và
naphtalen-d8.
CHÚ THÍCH 3: Các mẻ chuẩn nội
thích hợp được chuẩn bị và thêm vào các chất chuẩn hiệu chuẩn và các mẫu
trong quy trình đơn lẻ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.1.1 Đậy nút bình
định mức hoặc lọ dung tích 100 mL, cân trừ bì chính xác đến 0,1 mg.
9.1.2 Tháo nút và cẩn
thận thêm cấu tử hydrocacbon thơm vào bình định mức hoặc lọ bắt đầu với cấu tử
ít bay hơi nhất. Đậy nút bình định mức và ghi lại khối lượng thực của cấu tử
hydrocacbon thơm được thêm vào (Wi), chính xác đến 0,1 mg.
9.1.3 Lặp lại quy
trình thêm và cân cho từng cấu tử hydrocacbon thơm.
9.1.4 Nếu các hỗn hợp
I và hỗn hợp II được pha định lượng trước rồi sau đó cho mỗi dung dịch hiệu chuẩn
vào bình định mức hoặc lọ đựng mẫu, bằng cách cân các thể tích thích hợp để tạo
ra 10 dung dịch hiệu chuẩn. Tính khối lượng thực tế của mỗi cấu tử bằng cách
nhân tổng khối lượng của hỗn hợp với phần trăm khối lượng của các cấu tử riêng
lẻ trong hỗn hợp đã trộn trước chưa pha loãng.
9.1.5 Tương tự thêm
từng chất chuẩn nội và ghi lại khối lượng thực của nó (Ws) chính xác đến
0,1 mg. Nếu các chất chuẩn được chuẩn bị trong các bộ hỗn hợp đa chất; đối với hỗn hợp
I cân 2 mL mỗi chất benzen-d6 và etylbenzen-d10, và đối với hỗn hợp II cân 2 mL
etylbenzen-d10 và 1 g naphtalen-d8.
9.1.6 Pha loãng
thành 100 mL tổng thể tích chất
chuẩn bằng các dung môi được khuyến nghị ở trên hoặc tương đương. Không cần thiết
phải cân lượng dung môi được bổ sung vì việc tính toán được dựa trên các khối
lượng tuyệt đối của các cấu tử hydrocacbon thơm và chất chuẩn nội.
9.1.7 Tương tự chuẩn
bị năm chất chuẩn bổ sung bao trùm dài nồng độ cần xác định. Ví dụ, đối với
benzen, chuẩn bị chất chuẩn nội với nồng độ định trước là 0,1; 0,5; 1,0; 3,0;
5,0 % thể tích; đối với toluen, chuẩn bị chất chuẩn tương đương với nồng độ định
trước là 2,0; 5,0; 10,0; 15,0 và 19,0 % thể tích. Nếu tín hiệu hiệu
chuẩn của toluen là không tuyến tính thì bổ sung chất chuẩn hiệu chuẩn thứ sáu,
có nồng độ định
trước là 2,0; 5,0; 10,0; 15,0; 17,0 và 19,0 % thể tích.
9.1.8 Khi không sử
dụng thì bảo quản các chất chuẩn hiệu chuẩn có nút đậy trong tủ lạnh ở nhiệt
độ từ 0 °C đến 5 °C.
9.1.9 Trộn thật kỹ
các dung dịch chuẩn bằng thiết bị trộn xoáy hoặc thiết bị tương đương và chuyển
khoảng 2 mL dung dịch chuẩn vào lọ nhỏ
phù hợp với dụng cụ lấy mẫu tự động nếu thiết bị đó được sử dụng. Làm lạnh lọ
cho đến khi sẵn sàng để nạp trên thiết bị lấy mẫu tự động.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 2 - Khối
lượng riêng tương đối và các nồng độ hiệu chuẩn
Hợp chất
Khối lượng
riêng tương đối tại
60
°F/ 60 °F
Nồng độ cao
nhất đã định trước của dung dịch hiệu chuẩn (% thể tích hoặc mL/100 mL)
Chuẩn bị
các cấu tử hiệu chuẩn
cho vào hỗn hợp đơn
Chuẩn bị các cấu
tử hiệu chuẩn cho vào hai hỗn hợp
Benzen
0,8845
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hỗn hợp I
Toluen
0,8719
19
Hỗn hợp I
Hỗn hợp I
Etylbenzen
0,8718
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hỗn hợp I
1,3-Dimetylbenzen
0,8688
6
Hỗn hợp I
Hỗn hợp I
1,4-Dimetylbenzen
0,8657
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hỗn hợp I
1,2-Dimetylbenzen
0,8846
6
Hỗn hợp I
Hỗn hợp I
(1-Metyletyl)-benzen
0,8664
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hỗn hợp II
Propyl-benzen
0,8665
3
Hỗn hợp I
Hỗn hợp II
1-Metyl-3-etylbenzen
0,8691
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hỗn hợp II
1-Metyl-4-etylbenzen
0,8657
3
Hỗn hợp I
Hỗn hợp II
1,3,5-Trimetylbenzen
0,8696
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hỗn hợp II
1-Metyl-2-etylbenzen
0,8851
3
Hỗn hợp I
Hỗn hợp II
1,2,4-Trimetylbenzen
0,8803
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hỗn hợp II
1,2,3-Trimetylbenzen
0,8987
3
Hỗn hợp I
Hỗn hợp II
Indan
0,9689
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hỗn hợp II
1,4-Dietylbenzen
0,8664
3
Hỗn hợp I
Hỗn hợp lI
n-Butylbenzen
0,8646
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hỗn hợp II
1,2-Dietylbenzen
0,8843
3
Hỗn hợp I
Hỗn hợp II
1,2,4,5-Tetrametylbenzen
0,8915
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hỗn hợp II
1,2,3,5-Tetrametylbenzen
0,8946
2
Hỗn hợp I
Hỗn hợp II
Naphtalen
1,000
2A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hỗn hợp II
2-Metyl-naphtalen
1,000
2A
Hỗn hợp I
Hòn hợp II
1-Metyl-naphtalen
1,0245
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hỗn hợp II
Các indan chưa hiệu chuẩn
1,000
-
C10-benzen chưa hiệu chuẩn
0,878
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
C11-benzen chưa hiệu chuẩn
1,000
-
-
C12-benzen chưa hiệu chuẩn
1,000
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
A ở nhiệt độ
môi trường các cấu tử này tồn tại ở dạng rắn. Các giá trị đại diện tính bằng g/100mL.
9.2 Quy
trình hiệu chuẩn máy sắc ký khí khối phổ (GC/MS)
9.2.1 Chuẩn bị hệ
thống máy sắc ký khí khối phổ (GC/MS) theo hướng dẫn của nhà sản xuất và thiết
lập các điều kiện vận hành phân tích. Bảng 3 đưa ra gợi ý các điều kiện vận
hành ở chế độ chia dòng và chế độ bơm
trên cột.
9.2.2 Trước khi bắt
đầu tiến hành hiệu chuẩn, chỉnh trên máy khối phổ theo hướng dẫn của nhà sản xuất. Thiết
lập hệ thống dữ liệu khối phổ để thu thập dữ liệu trong phương thức quét toàn bộ
(TIC-RIC).
9.2.3 Cột WCOT phải
đáp ứng các yêu cầu phân giải được mô tả trong 6.1.2 khi được lắp đặt trong hệ
thống sắc ký khí khối phổ (GC/MS).
9.2.4 Chuẩn bị dung
dịch 1,4-dietylbenzen có nồng độ 0,01 % khối lượng và kiểm tra xác nhận rằng nó được phát hiện
ở tỷ lệ tín hiệu/nhiễu ít nhất bằng 5 tại khối lượng là 134.
9.2.5 Bơm dung dịch
1,2,3-trimetylbenzen có nồng độ 3 % khối lượng và xác nhận rằng máy khối phổ
đưa ra dạng mảnh phân rã được quy định trong Bảng 4.
9.2.6 Phân tích
theo trình tự các chuẩn hiệu chuẩn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.3.1 Sau khi hoàn
thành phân tích các chuẩn hiệu chuẩn, tích phân diện tích pic của mỗi cấu tử hiệu
chuẩn và các chuẩn nội sử dụng sắc đồ ion tái cấu trúc (RIC) của ion hiệu chuẩn
đặc tính được liệt kê trong Bảng 1. Thu được diện tích ion tách ra tại thời
gian lưu của các cấu từ hydrocacbon thơm dự kiến (hoặc chất chuẩn nội).
9.3.1.1 Các sai số về
nồng độ hydrocacbon thơm có thể xảy ra khi sử dụng các chất chuẩn nội deuteri hóa cho hiệu
chuẩn từ các lô và ngày sản xuất khác nhau so với các chất chuẩn nội dùng cho
các mẫu. Các kết quả cho độ chính xác nhất nhận được khi sử dụng các chuẩn nội
để hiệu chuẩn và để cho mẫu là từ cùng một lô sản xuất. Tuy nhiên, nếu tỷ số của
các cường độ các chuẩn nội (M-1)/M đối với chuẩn nội trong chuẩn hiệu chuẩn
chia cho tỷ số của các
cường độ các chất chuẩn nội tương ứng (M-1)/M của các chuẩn nội tương ứng trong
mẫu đang được phân tích là nhỏ hơn 0,97 hoặc lớn hơn 1,03 (± 3 % độ chênh lệch
tương đối), sau đó sử dụng TỔNG của M và (M-1) đối với tổng các cường độ của
các chuẩn nội deuteri để định lượng. Nếu kết quả nằm trong khoảng từ
0,97 đến 1,03 hoặc nếu các chất chuẩn nội cùng một lô được sử dụng
cho các chuẩn hiệu chuẩn và các mẫu, khi đó khối lượng phân tử ion M của các
chuẩn nội có thể được sử dụng
để định lượng. Bảng 1 được liệt kê khối lượng phân tử M và khối lượng
phân tử ion M-1 đối với các chất chuẩn nội deuteri quy định.
9.3.1.2 Các chuẩn nội
deuteri có thể tạo ra các pic phức hoặc các vai phức vì độ phân giải của các chất
đồng đẳng deuteri khác nhau của chúng. Nếu xảy ra như vậy thì lấy tổng tất cả
các pic hoặc lấy tổng các vai hoặc lấy tổng cả pic và vai.
Bảng 3 - Ví dụ
các điều kiện của sắc ký khí khối phổ
Điều kiện 1
Điều kiện 2
Điều kiện 3
Thiết bị sắc ký khí (GC):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60 m x 0,25 mm
df
= 1,0 μm dimetylpolysiloxan
60 m x 0,32 mm
df
= 5,0 μm dimetylpolysiloxan
20 m x 0,18 mm
df
= 0,4 μm dimetylpolysiloxan
Loại bơm
Chia dòng
làm lạnh cột
Chia dòng
Tỷ lệ chia dòng của bơm
250:1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
700:1
Cỡ mẫu (μL)
0,1 - 0,5
0,1
0,1
Nhiệt độ bơm (°C)
250 °C
Theo dõi
nhiệt độ lò
250 °C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60 °C (0
min),
3°C/min đến
120
°C (0 min)
10 °C/min đến
250
°C
50 °C (0 min),
2 °C/min đến
190
°C (0 min)
30 °C/min đến
250
°C (1 min)
35 °C (1 min),
25 °C/min đến
210
°C (1 min)
Thiết bị sắc ký khi (GC):
Khí mang
He
Hydro
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tốc độ tuyến tính của khí mang
(cm/s)
35 ở 50 °C
42 ở 300 °C
30 ở 50 °C
Bộ kết nối của GC/MS
Loại kết nối GC/MS
Trực tiếp
Bộ chia
dòng mở với lưu lượng
thay đổi
Trực tiếp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
280 °C
280 °C
250 °C
Máy khối phổ (MS):
Loại máy khối phổ
Tứ cực
Tứ cực
Tứ cực
Chế độ thu thập dữ liệu khối phổ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Toàn dải
quétB
Toàn dải
quétB
Tốc độ quét (quét/s)
> 1
> 1
10
Nhiệt độ nguồn (°C)
Xấp xỉ 250
°C
Xấp xỉ 250
°C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điện thế ion hóa (eV)
70B
70B
70B
Dải quét khối lượng
45 - 300
45 - 200
70 - 170
A Các điều
kiện trên được báo cáo bởi một số phòng thử nghiệm.
Cũng có thể sử dụng các điều kiện khác nếu đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật của
phương pháp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 4 - Yêu cầu
dạng phổ của máy khối phổ ở nồng độ 3 % khối lượng 1,2,3-trimetylbenzen
Tỷ số khối
lượng/điện tích ion (m/e)
Cường độ
tương đối
120
30 - 60
105
100
91
7 - 15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trục Y là tỷ số đáp ứng rspi:
rspi = (Ai/As) (2)
trong đó
Ai diện tích của hợp
hydrocacbon thơm i và;
As diện tích của chất
chuẩn nội;
Và trục X là tỷ số khối lượng
(amti):
amti = Wi/Ws (3)
trong đó
Wi khối lượng hợp
chất thơm i trong chuẩn
hiệu chuẩn, và;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xem ví dụ vẽ đồ thị trên Hình 1
Hình 1 - Ví dụ
về đồ thị của hệ số đáp ứng và tỷ lệ khối lượng
9.3.3 Kiểm tra giá trị
tương quan r2 đối với mỗi hydrocacbon thơm hiệu chuẩn. Giá trị
r2 nên ít nhất là 0,99 hoặc tốt hơn và được tính như sau:
(4)
trong đó
(5)
(6)
và
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
giá trị trung bình của tất cả các điểm
dữ liệu tỷ số khối lượng (atmt);
Yi điểm dữ liệu
tỷ số đáp ứng rspi tương ứng, và;
giá trị trung bình của tất cả các điểm dữ liệu
tỷ số đáp ứng (rspi).
Sử dụng ví dụ về bộ điểm dữ liệu lý tưởng được trình bày trong
Bảng 5, giá trị r2 sẽ được tính như sau:
(7)
Bảng 5 - Ví dụ
về bộ số liệu để tính giá trị r2
Xi
Yi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
xy
x2
y2
1,0
0,5
-2,0
-1,0
2,0
4,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,0
1,0
-1,0
-0,5
0,5
1,0
0,25
3,0
1,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,0
0,0
0,0
0,0
4,0
2,0
1,0
0,5
0,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,25
5,0
2,5
2,0
1,0
2,0
4,0
1,0
15,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,0
0,0
5,0
10,0
2,5
3,0
1,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(rspi) = (mi)(amti) + bi (8)
trong đó
rspi là tỷ số đáp ứng
đối với hydrocacbon thơm l (trục y);
mi là độ dốc của
phương trình tuyến tính đối với hydrocacbon thơm l, và
amti là tỷ số khối
lượng của hydrocacbon thơm i (trục x);
bi là đoạn thẳng
bị chắn trên trục y;
Các giá trị mi và bi
được tính như sau:
(9)
và
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ví dụ trong Bảng 5:
mi = 5/10 = 0,5 (11)
và
bi = 0 (12)
Vì vậy, phương trình bình phương tối
thiểu ở trên, ví dụ theo Bảng 5 là:
(rspi) = 0,5 (amti)
+ 0 (13)
CHÚ THÍCH 5: Thông thường số hạng bi
không phải là zero và có thể dương
hoặc âm. Để phù hợp hơn thì bắt buộc hiệu chuẩn qua hệ trục tọa độ không, nghĩa
là, bi = 0, các kết quả âm khi tính toán đối với sự có mặt các cấu tử
trong mẫu ở các nồng độ rất thấp, chẳng hạn như các cấu tử chưa được hiệu
chuẩn. Phần mềm thương mại có sẵn trên hệ thống máy sắc ký khí khối phổ (GC/MS)
để thực hiện việc này. Hình 1 là một ví dụ về đường chuẩn bắt buộc đi qua gốc với
một kết quả có giá trị gốc tọa độ không.
9.3.5 Tiêu chí trục
tọa độ Y đối với đường chuẩn không bắt buộc qua gốc tọa độ không - Đối với hiệu
chuẩn tối ưu, giá trị tuyệt đối của trục tọa độ y (bi) phải ở
mức tối thiểu, nghĩa là, Ai tiệm cận không khi wi, nhỏ hơn 0,1
% khối lượng. Khi Ai gần bằng không, phương trình xác định %
khối lượng các hydrocacbon thơm i hoặc wi giảm theo công
thức 14.
wi = (bi/mi)/(Ws/Wg) x 100 % (14)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
wi là % khối lượng
hydrocacbon thơm i;
Ws là khối lượng
chất chuẩn nội được thêm vào trong các mẫu xăng để định lượng thành phần
hydrocacbon thơm i, tính bằng
gam và;
Ws là khối lượng
mẫu xăng, tính bằng gam;
Xác định khả năng chấp nhận của đoạn
thẳng y trên đường chuẩn của từng cấu tử hydrocacbon thơm bằng cách thay thế độ dốc tương ứng
(mi) và đoạn thẳng
(bi) trong công
thức 14 cùng với các giá trị điển hình (hoặc trung bình) cho khối lượng mẫu (Wi). Nếu % khối
lượng hydrocacbon thơm i (Wi) tính được không nhỏ
hơn 0,1 % khối lượng thì phải kiểm tra xác nhận tính nhất quán của hệ thống
GC/MS, kiểm tra xác nhận toàn bộ các chuẩn hiệu chuẩn và phải hiệu chuẩn lại.
9.3.6 Phải cố gắng
thực hiện để nhận được các đường chuẩn tuyến tính, để đảm bảo hiệu suất sắc ký
tối ưu và đảm bảo rằng
tín hiệu khối phổ (MS) không bị bão hòa. Tuy nhiên, đối với cấu tử nào đó có mặt
trong mẫu với nồng độ lớn, chẳng hạn như toluen, thì vẫn có thể tồn tại sự
không tuyến tính. Đối với các hợp chất như vậy phải sử dụng quy trình định lượng
như sau:
9.3.6.1 Vẽ đồ thị nồng
độ cấu tử so với hệ số đáp ứng hợp chất của từng chuẩn hiệu chuẩn.
9.3.6.2 Nếu độ lệch của
các hệ số đáp ứng của các chất chuẩn có nồng độ cao hơn so với hệ số đáp ứng của
các chất chuẩn có nồng độ thấp hơn nằm trong dải tuyến tính là nhỏ hơn 5 % một
cách tương ứng, thì sử dụng độ tuyến tính phù hợp cho tất các điểm hiệu chuẩn.
9.3.6.3 Nếu độ lệch
trong 9.3.6.2 nằm trong dải từ 5 % đến 10 % một cách tương ứng thì sử dụng
phương trình bậc hai.
9.3.6.4 Nếu độ lệch
trong 9.3.6.2 lớn
hơn 10 % một cách tương ứng, thì không có mẫu nào có thể phân tích được cho đến
khi độ lệch được hiệu chính.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10 Chất chuẩn kiểm
soát chất lượng
10.1 Sau khi hoàn
thành hiệu chuẩn, thực hiện chuẩn bị vật liệu kiểm soát chất lượng nêu tại Bảng
6. Phân tích chất
chuẩn như mô tả trong Điều
11 đến Điều 13. Các giá trị nhận được
của hydrocacbon thơm riêng lẻ và tổng các hydrocacbon thơm phải nằm trong khoảng
± 5 % tương ứng với các giá trị của vật liệu chuẩn đã chuẩn bị (ví dụ, benzen
là 1,0 ± 0,05) ngoại trừ đối với 1,2,4,5- tetrametylbenzen và naphtalen, phải
là ± 10 % tương ứng với các giá trị đã quy định. Nếu các giá trị riêng lẻ
nằm ngoài dải quy định thì phải kiểm tra xác nhận việc hiệu chuẩn và các thông
số thiết bị, bao gồm độ tuyến tính của bộ phận chia dòng cổng bơm (cả nồng độ
và điểm sôi) đối với các dung dịch hiệu chuẩn, độ tuyến tính của đáp ứng khối
phổ, độ tinh khiết của thuốc thử, độ ổn định hoặc độ lặp lại của hệ thống
GC/MS, độ chính xác của việc chuẩn bị chất chuẩn kiểm soát chất
lượng và v.v.... Không
phân tích các mẫu không đáp ứng được các yêu cầu kỹ thuật kiểm soát chất lượng.
10.2 Nếu trong
các mẫu nhiên liệu có chứa các phụ
gia nhiên liệu oxygenat, chẳng hạn như etanol hoặc metyl-t-butyl ete (MTBE) sẽ
được phân tích thêm vào xăng không chứa các oxygenat, khi đó khuyến cáo
phải chuẩn bị một số chuẩn kiểm soát chất lượng có chứa các phụ gia
oxygenat chính
với
hàm lượng như tìm thấy trong mẫu xăng để cho thấy rằng hiệu suất bơm/ sắc ký
không phụ thuộc vào các loại mẫu.
10.3
Nếu hiệu chuẩn bình phương tuyến tính tối thiểu không mang lại
kết quả nằm trong khoảng ± 5 % theo yêu cầu kỹ thuật đối với chất chuẩn ở trên,
thì khi đó bắt buộc hiệu chuẩn qua gốc tọa độ, nghĩa là, bi= 0, sử dụng
phần
mềm định lượng của máy sắc ký khối phổ (GC/MS) và tính lại các kết quả của chất
chuẩn. Đối với các cấu tử có mặt ở nồng độ cao, như toluen, sử dụng phương trình bình
phương như được mô tả trong 9.3.6. Nếu các kết quả của chất chuẩn vẫn bị sai
thì kiểm tra xác nhận sự hiệu chuẩn và cài đặt thiết bị.
10.4 Phân tích các
chất chuẩn kiểm soát chất lượng trước mỗi lô mẫu. Khuyến nghị rằng các mẫu được
xếp hạng theo các vật liệu chuẩn quy định trong 10.1. Nếu vật liệu chuẩn không
đáp ứng các quy định trong 10.1 thì các mẫu được phân tích ngay trước vật liệu
chuẩn là đáng nghi ngờ và phải chạy lại các mẫu đó. Khi chạy lại máy khối phổ
với khoảng thời gian đã trôi qua có thể dẫn đến yêu cầu phải hiệu chuẩn lại hệ
thống GC/MS. Xem Điều 9.
10.5 Ngoài việc
phân tích mẫu kiểm soát chất lượng trong Bảng 6, bắt buộc một mẫu xăng chuẩn được
phân tích hàng ngày như một phần của quy trình kiểm soát chất lượng. Mẫu xăng chuẩn
như vậy thì có sẵn từ các
nhà sản xuất thương mại.
Bảng 6 -
Thành phần chất chuẩn kiểm soát chất lượng
Hợp chất
Nồng độ (%
khối lượng)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12
Heptan
17
Octan
17
Decan
12
Dodecan
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12
Benzen
1
Toluen
9
1,3-Dimetylbenzen
3
1,2-Dimetylbenzen
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
1,2,4-trimetylbenzen
3
1,2,4,5-tetrametylbenzen
2
Naphtalen
1
Tổng các hydrocacbon thơm
25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.1 Cân trừ bì vật
chứa mẫu chống rò rỉ (bình định mức
hoặc lọ có nút đậy kín). Chuyển khoảng 10 g mẫu đã được làm lạnh vào vật chứa
và ghi lại khối lượng mẫu (Wg) chính xác đến 0,1 mg. Cân trừ bì vật chứa
mẫu và thêm định lượng từng chất chuẩn nội như sau. Đối với phương án ba chất
chuẩn nội, thêm định lượng các chất chuẩn nội (Ws) benzen-d6, etylbenzen-d10 và
napthalen-d8 với tỷ lệ hỗn hợp xấp xỉ
là 2 mL, 2 mL và 1 g tương ứng. Đối với phương án bốn chất chuẩn nội, thêm định
lượng các chất chuẩn nội (Ws) benzen-d6, etylbenzen-d10, napthalen-d8 và
toluen-d8 với tỷ lệ hỗn hợp xấp xỉ là 2 mL, 2 mL, 1 g và 7 mL tương ứng. Cân trừ
bì vật chứa mẫu của từng chất thêm vào, bắt đầu với chất chuẩn nội bay hơi ít
nhất. Ghi lại khối lượng của mỗi chất chuẩn nội chính xác đến 0,1 mg.
CHÚ THÍCH 6: Để thuận tiện,
các chất chuẩn nội riêng biệt nên được trộn định lượng trước thành một dung dịch
gốc đồng nhất lớn hơn và sau đó được thêm vào mẫu bằng cách cân định
lượng dung dịch gốc này như một chất bổ sung đơn lẻ. Khối lượng chất chuẩn nội
được thêm vào mẫu phải có tỷ lệ xấp xỉ như tỷ lệ chất đó được thêm vào dung dịch hiệu chuẩn. Ví
dụ, nếu 2 g benzen-d6 được thêm vào 100 mL dung dịch hiệu chuẩn thì thêm 0,2 g
cho 10 mL mẫu hoặc 0,1 g cho 5 mL mẫu tương đương đối với mỗi chất chuẩn nội.
Dung dịch mẫu sau đó được trộn 30 s trên thiết bị trộn xoáy và được phân tích bằng
máy sắc ký khí khối phổ (GC/MS) như được mô tả trên đây.
12 Quy trình phân
tích mẫu
12.1 Đảm bảo rằng
các điều kiện vận hành máy sắc ký khí khối phổ (GC/MS) là giống hệt với các điều kiện
được sử dụng để hiệu chuẩn, hệ thống được hiệu chuẩn phù hợp và
đáp ứng tất cả các tiêu chí trong Điều 9 và Điều 10.
12.2 Chuyển lượng vừa đủ mẫu đã được
làm lạnh có chứa các chất chuẩn nội thích hợp từ Điều 11 vào đầy lọ mẫu của dụng
cụ lấy mẫu tự động trong máy sắc ký khí (GC) và đậy kín bằng nút septum
không bị rò rỉ.
12.3 Đặt lọ mẫu
vào thiết bị lấy mẫu tự động và bắt đầu phân tích.
13 Tính kết quả
13.1 Nồng độ khối
lượng của hydrocacbon thơm
13.1.1 Các cấu tử
hydrocacbon thơm đã hiệu chuẩn (3.1.5) - Nhận dạng các cấu tử hydrocacbon
thơm khác nhau trong Bảng 2 từ các thời gian lưu và phổ khối của
chúng. Để nhận dạng một hợp chất, thì phải thu được RIC đối với ion sơ cấp (sử
dụng phân tử ion để định
lượng) và hai ion
chính thứ cấp khác được liệt kê trong Bảng 7. Các tiêu chí dưới đây phải đáp ứng
trong nhận dạng định tính.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13.1.1.2 Tỷ số giữa
các cường độ của ba ion đặc trưng của hợp chất phải nằm trong phạm vi ± 30 %, ±
50 % và ± 100 % tương đối tương ứng với các ion có các cường độ tương đối >
50 %, 20 % đến 50 %, và < 20 %, khi được so sánh với các tỷ lệ cường độ ion
tương đối thu được đối với chuẩn hiệu chuẩn chứa hợp chất có nồng độ gần giống
nhau.
13.1.1.3 Thời gian lưu
tại dải quét cường độ tối đa trong 13.1.1.1 phải nằm ở ± 15 s thời gian lưu của
hợp chất thực từ phân tích hiệu chuẩn.
Bảng 7 - Định
tính các ion trong máy khối phổ đối với các cấu tử của mẫu hiệu
chuẩn
Hợp chất
Ion sơ cấp
Ion thứ cấp 2
Ion thứ cấp
3
Benzen
78
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
79
Toluen
92
91
89
Ethyl benzen
106
91
77
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
106
91
105
1,4-Dimetylbenzen
106
91
105
1,2-Dimetylbenzen
106
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
105
(1-Metyletyl)-benzen
120
105
77
Propyl-benzen
120
91
92
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
120
105
91
1-Metyl-4-etylbenzen
120
105
91
1,3,5-Trimetylbenzen
120
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
119
1-Methyl-2-etytbenzen
120
105
91
1,2,4-Trimetylbenzen
120
105
119
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
120
105
119
Indan
117
118
115
1,4-Dietylbenzen
134
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
91
n-Butylbenzen
134
120
91
1,2-Dietylbenzen
134
105
91
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
134
120
91
1,2,3,5-Tetrametylbenzen
134
120
91
Naphtalen
128
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
102
2-Metyl-naphtalen
142
141
115
1-Metyl-naphtalen
142
141
115
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13.1.3 Sau khi các
hợp chất trong Bảng 2 đã được nhận dạng phù hợp, đo diện tích mỗi pic tại khối
lượng định lượng sơ cấp quy định và diện tích pic của các chất chuẩn nội theo
đúng quy trình đã sử dụng
cho các dung dịch hiệu chuẩn. Sử dụng các đồ thị RIC của mẫu trong Hình 2 đến
Hình 5, theo các bước dưới đây để định lượng.
13.1.3.1 Khối lượng
78 - Sử dụng để định lượng benzen từ đường chuẩn của chúng. Bỏ qua bất
kỳ các pic khối lượng 78.
13.1.3.2 Khối lượng 92
- Sử dụng để định lượng
toluen từ đường chuẩn của chúng. Bỏ qua bất kỳ các pic khối lượng 92.
13.1.3.3 Khối lượng
106 - Sử dụng để định lượng etylbenzen và ba đồng phân của xylen từ các hiệu
chuẩn tương ứng của chúng. 1,3 - dimetylbenzen và 1,4 - dimetylbenzen có thể
không phân giải hoặc phân giải kém và
có thể được kết
hợp để định lượng. Bỏ qua bất
kỳ các pic khối lượng 106.
13.1.3.4 Khối lượng
120 - Sử dụng để định lượng các C9-benzen sử dụng các đường chuẩn tương ứng của
chúng. Bỏ qua bất kỳ các pic khối lượng 120.
13.1.3.5 Khối lượng
134 - Sử dụng để định lượng các C10-benzen. Giả sử tất cả tín hiệu khối lượng
134 lên đến thời
gian lưu của 1,2,3,4-tetrametylbenzen là C10-benzen. Đối với các cấu tử đã hiệu
chuẩn sử dụng các đường chuẩn tương ứng của chúng. Đối với n-butylbenzen và 1,4- dietylbenzen
mà có thể đồng rửa giải thì sử dụng đường chuẩn kết hợp của n-butylbenzen và 1,4- dietylbenzen.
Đối với cấu tử C10-benzen chưa hiệu
chuẩn, tổng tất cả các diện tích và sử dụng đường chuẩn của 1,2-dietylbenzen.
13.1.3.6 Khối lượng
117 - Sử dụng để định lượng indan và alkylindan thế. Giả sử tất cả pic khối lượng
117 rửa giải sau khi indan được thay thế các alkyl indan. Sử dụng đường chuẩn của indan để
định lượng tất cả các pic khối lượng 117.
13.1.3.7 Khối lượng
148 - Sử dụng để định lượng C11-benzen. Sử dụng đường chuẩn của 1,2 dietylbenzen
để định lượng
tất cả các cấu tử chưa hiệu chuẩn được phát hiện có khối lượng 148.
13.1.3.8 Khối lượng
162 - Sử dụng để định lượng C12-benzen. Nồng độ của các cấu tử này có thể bằng
hoặc thấp hơn các giới hạn phát hiện. Nếu được phát hiện, sử dụng đường chuẩn của 1,2
dietylbenzen để định lượng tất cả các cấu tử chưa hiệu chuẩn được phát hiện có
khối lượng 162.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13.1.3.10 Khối lượng
142 - Sử dụng để định lượng hai đồng phân metylnaphtalen từ các đường chuẩn
tương ứng của chúng. Bỏ qua tất cả các pic khối lượng 142.
13.1.3.11 Để định lượng
các cấu tử chưa hiệu chuẩn, không bao gồm các diện tích pic của các cấu tử phân
giải đã hiệu chuẩn có đáp ứng ion tái cấu trúc (RIC) giống với tổng diện tích của
các cấu tử chưa hiệu
chuẩn. Các cấu tử hiệu chuẩn được định lượng riêng biệt bằng các hiệu chuẩn tương ứng của
chúng.
Hình 2 - Sắc
ký đồ ion tái cấu trúc (RIC) đối với các hydrocacbon định lượng
Hình 3 - Sắc ký
đồ ion tái cấu
trúc (RIC) đối với các hydrocacbon định lượng
Hình 4 - Sắc
ký đồ ion tái cấu trúc (RIC) đối với các hydrocacbon định lượng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13.1.4 Từ bình
phương tuyến tính tối thiểu phù hợp các hiệu chuẩn, theo công thức 15, thực hiện
tính khối lượng
tuyệt đối của từng hydrocacbon thơm (Wi) trong các mẫu
xăng, bằng gam (g) sử dụng tỷ số đáp ứng (rspi) của các diện
tích đối với cấu tử hydrocacbon thơm trong mẫu có chứa chất chuẩn nội như dưới
đây
(15)
13.1.4.1 Nếu các đường
chuẩn nhận được qua hệ trục tọa độ bắt buộc gốc tọa độ là zero thì bi
= 0.
13.1.4.2 Đối với các cấu
tử có hiệu chuẩn không tuyến tính quy định trong 9.3.6 thì tính Wi bằng phần mềm
thích hợp.
13.1.5 Với các cấu tử chưa hiệu
chuẩn, thì hoặc là lấy tổng tất cả các diện tích pic của chúng và xét tổng diện
tích như là một cấu tử đơn lẻ để định lượng hoặc là xét mỗi cấu tử chưa hiệu
chuẩn như là một cấu tử đơn lẻ để định
lượng, rồi sau đó lấy tổng các nồng độ của chúng.
CHÚ THÍCH 7: Cách thích hợp hơn là bắt
buộc đường chuẩn định lượng các cấu tử chưa hiệu chuẩn phải đi qua gốc tọa độ bằng
không, có nghĩa là bi = 0, để tránh tính các kết quả âm cho các cấu
tử chưa hiệu chuẩn có mặt
trong mẫu ở nồng độ rất thấp.
13.1.6 Tính toán %
khối lượng (wi) của mỗi
hydrocacbon thơm, bao gồm cả các hydrocacbon thơm chưa hiệu chuẩn như sau:
wi = (Wi/Wg) (100%) (16)
trong đó
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13.1.7 Tính toán %
khối lượng của tổng nồng độ hydrocacbon thơm Wt bằng cách lấy
tổng % khối lượng của mỗi cấu tử hydrocacbon thơm, bao gồm cả phần trăm khối lượng
của các cấu tử chưa hiệu chuẩn:
Wt = ∑Wi (17)
13.1.8 Báo cáo kết
quả của tổng hydrocacbon thơm chính xác đến 0,1 % khối lượng và của benzen
chính xác đến 0,01 % khối lượng.
13.2 Nồng độ thể tích
hydrocacbon thơm:
13.2.1 Tính nồng độ
thể tích theo
công thức 18:
vi = wi (Df/Di)
(18)
trong đó
vi % thể tích của
mỗi hydrocacbon thơm được xác định;
Di khối lượng
riêng tương đối của các hydrocacbon thơm riêng lẻ ở 60 °F (15,56 °C) được xác định
trong Bảng 2 và;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13.2.2 Tính toán %
thể tích của tổng nồng độ hydrocacbon thơm vt bằng cách lấy tổng %
thể tích của mỗi cấu tử hydrocacbon thơm, bao gồm cả phần trăm thể tích của các cấu
tử chưa hiệu
chuẩn:
vt = ∑νi (19)
13.2.3 Báo cáo kết
quả của tổng
hydrocacbon thơm chính xác đến 0,1 % thể tích và của benzen chính xác đến 0,01
% thể tích.
14 Độ chụm và độ chệch
14.1 Độ chụm - Độ chụm của
phương pháp thử này được xác
định bằng cách kiểm tra thống kê các kết quả thử nghiệm liên phòng như sau:
14.1.1 Độ lặp lại - Sự chênh lệch
giữa các kết quả liên tiếp thu được do cùng một thí nghiệm viên thực hiện với
cùng một thiết bị dưới các điều kiện vận hành không đổi trên cùng một mẫu thử,
trong một thời gian dài với thao tác bình thường và chính xác của phương pháp
thử, chỉ một trong hai mươi trường hợp được vượt các giá trị sau:
Cấu tử
Dải (% thể
tích)
Độ lặp lại
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,09 - 4,0
0,046 (X0,67)
Toluen
1,0 - 13
0,117 (X0,40)
Tổng các
hydrocacbon thơm
9 - 42
0,0761 (X0,75)
Trong đó X là phần trăm thể tích của cấu
tử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cấu tử
Dải (% thể
tích)
Độ tái lập
Benzen
0,09 - 4,0
0,221 (X0,67)
Toluen
1,0 - 13
0,695 (X0,40)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9 - 42
0,244 (X0,75)
Trong đó X là phần trăm thể
tích của cấu tử.
Trong Bảng 8 tổng độ lặp lại và độ tái
lập là hàm của nồng độ % thể tích.
Bảng 8 - Độ lặp
lại và độ tái lập
Các cấu tử
Nồng độ (%
thể tích)
Độ lặp lại
Độ tái lập
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,10
0,01
0,05
0,20
0,02
0,08
0,30
0,02
0,10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,02
0,12
0,50
0,03
0,14
0,60
0,03
0,16
0,70
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,17
0,80
0,04
0,19
0,90
0,04
0,21
1,00
0,05
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,50
0,06
0,29
2,00
0,07
0,35
3,00
0,10
0,46
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,12
0,56
Toluen
1,0
0,1
0,7
3,0
0,2
1,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,2
1,3
7,0
0,3
1,5
9,0
0,3
1,7
10,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,7
13,0
0,3
1,9
Tổng các
hydrocacbon thơm
10,0
0,4
1,4
15,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,9
20,0
0,7
2,3
25,0
0,9
2,7
30,0
1,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
35,0
1,1
3,5
40,0
1,2
3,9
42,0
13
4,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14.3 Độ chệch
tương đối
- Đánh giá độ chệch tương đối của TCVN 12013 (ASTM D 5769) so với TCVN 6703
(ASTM D 3606) để xác định benzen trong nhiên liệu đánh lửa được thực hiện sử dụng
dữ liệu từ chương trình kiểm tra chéo thử nghiệm liên phòng ASTM D 02. Đánh giá
được thực hiện theo các yêu cầu trong ASTM D 6708 với sự thành công ngoài mong
đợi. Đánh giá được dựa trên phép đo benzen trong nhiên liệu động cơ đánh lửa được cung cấp
từ tháng 1 năm 2006 đến tháng 10 năm 2014 của xăng reformat trong chương trình
thử nghiệm thành thạo ASTM (chương trình kiểm tra chéo thử nghiệm liên phòng)
và được cung cấp tài liệu trong báo cáo nghiên cứu RR: D02-1816).
CHÚ THÍCH 8: Ở Mỹ (Cơ quan
bảo vệ môi trường Hoa Kỳ - EPA) yêu cầu xác định hàm lượng benzen trong nhiên liệu
động cơ đánh lửa theo ASTM D 3606. Có hiệu lực từ 1 tháng 1 năm 2016, cho phép
trong quy chuẩn kỹ thuật được
sử dụng các phương pháp thử khác nếu có tương quan chính thức với phương pháp
thử đã quy định theo
sự đồng thuận của tổ chức, ví dụ, Hiệp hội thử nghiệm vật liệu Hoa
Kỳ (ASTM). Báo cáo độ chệch tương đối nhằm thỏa mãn yêu cầu và cho phép sử dụng
các kết quả độ chệch đã được hiệu chính của ASTM D 5769 trong dải nồng độ báo
cáo để thay thế ASTM D 3606 đối với việc xác định hàm lượng benzen.
14.3.1 Mức độ chấp
thuận các kết quả giữa TCVN 12013 (ASTM D 5769) và TCVN 6703 (ASTM D 3606) được
cải thiện hơn nữa bằng cách áp dụng phương trình tương quan (công
thức 20) (Báo cáo nghiên cứu RR: D02-1816). Không có sự phân biệt độ chụm của mẫu
cụ thể được xác định trong ASTM D 6708.
14.3.2 Phương trình
tương quan
TCVN 6703
(ASTM D 3606) dự kiến = Độ chệch đã hiệu chính của TCVN 12013 (ASTM D 5769) = CTCVN
12013 (ASTM D 5769) + 0,01 (20)
trong đó
CTCVN 12013 (ASTMD 5769) nồng
độ phần trăm thể tích của benzen được báo cáo trong TCVN 12013 (ASTM D 5769).
14.3.2.1 Phương trình
tương quan chỉ áp dụng cho
nhiên liệu trong dải nồng độ từ 0,0 % đến 2,5 % thể tích được báo cáo trong TCVN 12013 (ASTM D
5769).
14.3.2.2 Phương trình
tương quan được áp dụng cho nhiên liệu mà khi xác định theo TCVN 6703 (ASTM D
3606) có dải nồng độ từ 0,0 % đến 2,47 % thể tích.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 10: Phương trình tương quan được xây dựng
từ sự thay đổi các mẫu nhiên liệu trong các chương trình kiểm tra chéo của thử nghiệm liên
phòng ASTM. Tuy nhiên, khuyến nghị rằng phương trình tương quan để kiểm tra các
mẫu đang cần xác định để đảm bảo tính khả thi.