TIÊU
CHUẨN QUỐC GIA
TCVN
12013:2017
ASTM
D 5769-15
SẢN PHẨM DẦU MỎ - XÁC ĐỊNH BENZEN, TOLUEN VÀ TỔNG CÁC
HYDROCACBON THƠM TRONG XĂNG THÀNH PHẨM BẰNG SẮC KÝ KHÍ KHỐI PHỔ (GC/MS)
Standard Test
Method for Determination of Benzene, Toluene, and Total Aromatics in Finished Gasolines
by Gas Chromatography/Mass Spectrometry
Lời nói đầu
TCVN 12013:2017 được xây dựng
trên cơ sở chấp nhận hoàn toàn tương đương với ASTM D 5769-15 Standard test
method for determination of benzene, toluene, and total aromatics in finished
gasolines by gas chromatography/mass spectrometry với sự cho phép của ASTM
quốc tế, 100 Barr Harbor Drive, West Conshohocken, PA 19428, USA. Tiêu chuẩn
ASTM D 5769-15 thuộc bản quyền của ASTM quốc tế.
TCVN 12013:2017 do Tiểu ban
kỹ thuật Tiêu chuẩn quốc gia
TCVN/TC28/SC2 Nhiên liệu lỏng - phương pháp thử biên soạn, Tổng
cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SẢN PHẨM DẦU
MỎ - XÁC ĐỊNH BENZEN, TOLUEN VÀ TỔNG CÁC HYDROCACBON THƠM TRONG XĂNG THÀNH PHẨM
BẰNG SẮC KÝ KHÍ KHỐI PHỔ (GC/MS)
Standard test
method for determination of benzene, toluene, and total aromatics in finished
gasolines by gas chromatography/mass spectrometry
1 Phạm vi áp dụng
1.1 Tiêu chuẩn
này quy định phương pháp sắc ký khí khối phổ (GC/MS) để xác định hàm lượng
benzen, toluen, các hợp chất hydrocacbon thơm riêng lẻ xác định khác và tổng
các hydrocacbon thơm trong xăng động cơ thành phẩm, bao gồm xăng chứa hỗn hợp các hợp chất
oxygenat.
1.2 Tiêu chuẩn
này đã thử nghiệm đối với khoảng nồng độ các hydrocacbon thơm như sau: hàm lượng
benzen trong khoảng từ 0,1 % đến 4 % thể tích; hàm lượng toluen trong khoảng từ
1 % đến 13 % thể tích; tổng hàm lượng các hydrocacbon thơm (C6 đến C12)
trong khoảng từ 10 % đến 42 % thể tích. Nghiên cứu liên phòng không thực hiện
thử nghiệm phương pháp này cho các sản phẩm hydrocacbon
riêng lẻ của quá trình chế biến lọc dầu được sử dụng trong pha chế xăng, chẳng
hạn như sản phẩm reformat, sản phẩm napthta của quá trình cracking xúc tác tầng
sôi, v.v....
1.3 Các kết quả
được báo cáo với độ chính xác đến 0,01 % thể tích lỏng đối với
benzen và 0,1 % thể tích lỏng đối với
các hydrocacbon thơm khác.
1.4 Tiêu chuẩn này bao gồm phần
độ chệch tương đối theo các quy định về hàm lượng benzen trong nhiên liệu động
cơ đánh lửa. Độ chệch tương đối được báo cáo trên cơ sở ASTM D 6708 đánh giá độ
chính xác giữa TCVN 12013 (ASTM D 5769) và TCVN 6706 (ASTM D 3606), vì có thể TCVN
12013 (ASTM D 5769) thay thế được cho TCVN 6706 (ASTM D 3606). Phương trình
tương quan được suy ra từ ASTM D 6708 chỉ có thể áp dụng cho nhiên liệu pha trộn
có dải nồng độ benzen nằm trong khoảng từ 0,0 % đến 2,5 % thể tích được xác định
bằng TCVN 12013 (ASTM D 5769). Áp dụng TCVN 6706 (ASTM D 3606) đối với benzen
có dải nồng độ nằm trong khoảng từ 0,0 % đến 2,47 % thể tích, như được
báo cáo trong TCVN 6706 (ASTM D 3606).
1.5 Các giá trị
tính theo hệ SI là giá trị tiêu chuẩn. Các đơn vị đo lường khác không đề cập
trong tiêu chuẩn này.
1.6 Tiêu chuẩn
này không đề cập đến tất cả các vấn đề liên quan đến an toàn khi sử dụng. Người
sử dụng tiêu chuẩn này có trách nhiệm thiết lập các nguyên tắc về an toàn và bảo
vệ sức khỏe cũng như khả năng áp dụng phù hợp với giới hạn quy định trước khi đưa vào sử dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các tài liệu viện dẫn sau đây rất cần
thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm
công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm
công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 6594 (ASTM D 1298) Dầu thô và
sản phẩm dầu mỏ
dạng lỏng - Xác định khối lượng riêng, khối lượng riêng tương đối, hoặc khối lượng
API - Phương pháp tỷ trọng kế.
TCVN 6703 (ASTM D 3606) Xăng hàng
không và xăng động cơ thành phẩm - Xác định benzen và toluen bằng phương pháp sắc
ký khí.
TCVN 6777 (ASTM D 4057) Dầu mỏ và sản phẩm
dầu mỏ
-
Phương pháp lấy mẫu thủ công.
TCVN 8314 (ASTM D 4052) Sản phẩm dầu mỏ dạng
lỏng - Xác định khối lượng riêng, khối lượng riêng tương đối và khối lượng
riêng API bằng máy đo kỹ thuật số.
ASTM D 4307, Practice for
preparation of liquid blends for use as analytical standards (Hướng dẫn chuẩn bị
hỗn hợp chất lỏng sử dụng làm chuẩn phân tích).
ASTM D 6708, Practice for
statistical assessment and improvement of expected agreement between two test
methods that purport to measure the same property of a material (Phương pháp đánh giá thống
kê và cải tiến sự hóa hợp giữa hai phương pháp nhằm mục đích đo cùng một đặc
tính của vật liệu).
3 Thuật ngữ và định
nghĩa
3.1 Định nghĩa
các thuật ngữ riêng của tiêu chuẩn này
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hydrocacbon thơm (aromatic)
Bất kỳ hợp chất hydrocacbon nào có chứa vòng benzen hoặc
vòng naphtalen.
3.1.2
Cấu tử hydrocacbon thơm hiệu chuẩn (calibrated
aromatic component)
Các cấu tử hydrocacbon thơm riêng lẻ
được hiệu chuẩn cụ thể.
3.1.3
Bộ nạp mẫu lạnh trực tiếp lên cột -
trong sắc ký khí (cool on column injector - in gas chromatography)
Hệ thống nạp mẫu trực tiếp được cài đặt
tại nhiệt độ tại hoặc dưới điểm sôi của chất hòa tan hoặc dung môi khi bơm và sau đó được
gia nhiệt với tốc độ bằng hoặc lớn hơn tốc độ trên cột. Thông thường được sử dụng
để loại trừ sự chênh lệch nhiệt độ sôi khi bơm hoặc giảm sự hấp phụ trên những
lớp lót thủy tinh nằm trong bơm, hoặc cả hai. Mẫu được bơm trực tiếp
vào đầu ống cột mao quản.
3.1.4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bộ kết nối GC/MS được sử dụng để duy trì áp
suất khí quyển ở đầu ra của cột mao quản và để loại bỏ các ảnh hưởng
chân không của thiết bị khối phổ lên cột mao quản. Có thể được sử dụng để pha
loãng mẫu vào trong thiết bị khối phổ để duy trì sự đáp ứng tuyến tính.
3.1.5
Sắc ký đồ ion tái cấu trúc (RIC) [reconstructed
ion chromatogram (RIC)]
Sắc ký đồ khối phổ giới hạn biểu thị
các cường độ của các dòng khối phổ ion chỉ đại diện cho các ion có khối lượng cụ
thể có thay đổi tỷ lệ. RIC được sử dụng trong phương pháp này để tách một cách
có chọn lọc hoặc
định danh các cấu tử hydrocacbon thơm có mặt trong hỗn hợp hydrocacbon phức tạp, chẳng
hạn như xăng.
3.1.6
Khoảng trống lưu trong sắc ký khí (retention
gap in gas chromatography)
Khoảng trống lưu trong cột là để chỉ
tiền cột đã khử hoạt hóa, cột này hoạt động trong vùng năng lượng duy trì thấp để tái tập
trung các dải trong khoảng trống. Tính phân cực của tiền cột phải tương tự như
tính phân cực của cột phân tích.
3.1.7
Tỷ lệ chia dòng trong sắc ký khí mao
quản
(split ratio in capillary gas chromatography)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tỷ lệ chia dòng = (S + C)/C (1)
trong đó
S là tốc độ dòng tại đường xả của bộ chia
dòng, và
C là tốc độ dòng tại đầu ra của cột.
3.1.8
Sắc ký đồ ion tổng (TIC) [total ion
chromatogram(TIC)]
Đầu ra máy tính của thiết bị khối phổ
biểu thị các cường độ tổng của tất cả các dòng ion được quét hoặc biểu thị một
mẫu của dòng trong chùm ion đại diện
cho mỗi phổ quét được vẽ đồ thị theo số phổ tương ứng. Thông thường, nó có mối
tương quan với sắc ký đồ của detector ion hóa ngọn lửa.
3.1.9
Cấu tử hydrocacbon thơm chưa hiệu chuẩn (uncalibrated
aromatic component)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1.10
Cột ống mao quản mở với lớp bao
trong thành cột (WCOT) (wall coated open tubular)
Loại cột mao quản được phủ hoặc được gắn
cố định một lớp màng mỏng của pha tĩnh lên thành bên trong của cột.
4 Tóm tắt phương
pháp
4.1 Sắc ký khí được
trang bị cột WCOT dimetylpolysiloxan được liên kết với một thiết bị phổ khối
quét nhanh, phù hợp với cột mao quản trong phép phân tích sắc ký khí khối phổ
GC/MS. Mẫu được bơm hoặc qua bộ phận cổng chia dòng của cột mao quản hoặc bộ phận
bơm lạnh trên cột có khả năng nạp một cỡ mẫu nhỏ mà không làm quá tải cho
cột. Cột mao quản được kết nối
trực tiếp tới máy khối phổ hoặc bằng cách kết nối với bộ kết nối chia tách mở hoặc thiết bị
thích hợp khác.
4.2 Hiệu chuẩn được thực
hiện trên cơ sở khối lượng, sử dụng các hỗn hợp hydrocacbon thơm tinh khiết xác
định, số liệu phần trăm thể tích được tính từ các khối lượng riêng của các cấu tử riêng lẻ
và khối lượng
riêng của mẫu. Yêu cầu hiệu chuẩn đa điểm gồm ít nhất năm mức và xếp đồng hạng
các nồng độ dự kiến của các hydrocacbon thơm riêng lẻ. Sử dụng các hydrocacbon
deuteri hóa đã định để làm chuẩn nội,
ví dụ, d6-benzen để định lượng benzen. Các hydrocacbon thơm có mặt thuộc loại
chưa được nhận dạng và chưa được hiệu chuẩn một cách cụ thể thì định lượng bằng cách
sử dụng hiệu chuẩn của hợp chất liền kề đã hiệu chuẩn và đem cộng với các cấu tử
hydrocacbon thơm khác để thu được tổng
nồng độ hydrocacbon thơm trong mẫu.
4.3 Các hỗn hợp
kiểm soát chất lượng quy định, chẳng hạn như các hỗn hợp kiểm soát chất lượng tổng
hợp phải được phân tích để giám sát tính năng của hệ thống GC/MS đã hiệu chuẩn.
Khuyến nghị phân tích mẫu xăng để làm chất chuẩn.
5 Ý nghĩa và sử dụng
5.1 Các phương
pháp thử để xác định
hàm lượng benzen và hydrocacbon thơm trong xăng là cần thiết để đánh giá chất
lượng sản phẩm và để
đáp ứng các quy định về nhiên liệu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6 Thiết bị, dụng cụ
6.1 Máy sắc ký khí
6.1.1 Hệ thống được
trang bị sắc ký khí có chương trình
nhiệt độ phù hợp cho việc bơm chia dòng với cột WCOT hoặc bơm lạnh trên cột
nhờ đó cho phép bơm những lượng mẫu nhỏ (ví dụ, 0,1μL) tại đầu
của cột WCOT hoặc tại khoảng trống lưu. Khi bơm trên cột thì bắt buộc sử dụng dụng
cụ lấy mẫu tự động.
6.1.2 Cột WCOT chứa
pha tĩnh là dimetylpolysiloxan
liên kết, đáp ứng yêu cầu kỹ thuật trong bảng sau đây. Khi bơm mẫu trên cột,
khuyến cáo sử dụng cột có chứa pha
tĩnh với màng dầy hơn, chẳng hạn như màng dày từ 4 μm đến 5 μm để tránh cho cột
khỏi bị quá tải.
Độ phân giải R giữa
1,3,5-trimetylbenzen và 1-metyl-2 etylbenzen ở mức 3 % khối lượng
phải lớn hơn hoặc bằng 2,0.

trong đó
t2 là thời gian lưu
của 1,3,5-trimetylbenzen;
t1 là thời gian lưu
của 1-metyl-2 etylbenzen;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
y1 là độ rộng
pic được đo ở 1/2 chiều cao pic của 1-metyl-2 etylbenzen.
6.2 Máy khối phổ
6.2.1 Máy khối phổ
có khả năng tạo phổ va đập
electron tại mức năng lượng lớn hơn hoặc bằng 70 eV hoặc
đơn vị khác tương đương, và có khả năng quét dải các khối lượng định lượng hoặc tỷ số khối lượng
và điện tích của ion (m/e) quy định. Dải quét khối lượng phải bao gồm các khối lượng định
lượng cần xác định và phải tạo ra ít nhất 5 lần quét ngang qua chiều rộng pic tại
độ rộng ở vị trí 1/2 chiều cao pic đối với từ 1 % đến 3 % khối lượng toluen và
bao gồm các khối lượng cần định lượng. Dải quét nằm trong khoảng từ 41 dalton đến
200 dalton là phù hợp.
6.2.2 Máy khối phổ
phải có khả năng liên kết với sắc ký khí và cột WCOT. Liên kết phải thực hiện ở nhiệt độ
đủ cao để tránh cho các cấu tử có nhiệt độ sôi lên tới 220 °C khỏi bị ngưng tụ,
thông thường nhiệt độ phù hợp là phải cao hơn 20 °C so với nhiệt
độ cuối cột. Có thể sử dụng cột kết nối trực tiếp với máy khối phổ. Cũng có thể
sử dụng bộ kết nối chia tách mở với các bộ điều chỉnh lưu lượng bằng chương trình kiểm
soát bởi máy vi
tính, đặc biệt là có kết hợp bơm
lạnh trên cột, để duy trì tất cả các cấu tử hydrocacbon thơm nằm trong đường
tuyến tính của khối phổ và đồng thời duy trì được việc phát hiện các cấu tử hydrocacbon
thơm có nồng độ thấp hơn. Ví dụ, có thể sử dụng bộ kết nối chia tách mở với dòng khí
đã được điều chỉnh lưu lượng cao hơn cho các cấu tử nồng độ cao, chẳng hạn như
toluen và các xylen, và có thể sử dụng một dòng khí có lưu lượng được
điều chỉnh thấp hơn trong suốt thời gian rửa giải benzen và các cấu tử C9 + có
nồng độ thấp hơn. Cũng có thể sử dụng bộ kết nối khác miễn là đáp ứng tiêu chí được
quy định trong Điều 9 và Điều 10.
6.2.3 Hệ thống máy
tính phải được kết nối với máy khối phổ để cho phép thu thập quét khối lượng
liên tục hoặc tổng sắc ký đồ
ion (TIC) trong suốt chương trình sắc ký và có thể phân tích lặp lại 0,01 % khối
lượng 1,4-dietylbenzen với tỷ lệ tín hiệu/nhiễu quy định là 5. Phần mềm phải có
sẵn để cho phép tìm kiếm phép
phân tích sắc ký khối phổ (GC/MS) bất kỳ đối với các ion cụ thể hoặc các ion
tái tạo mới và vẽ cường độ các ion theo thời gian hoặc số lần quét. Khả năng
tích phân diện tích để vẽ pic ion cụ thể là cần thiết cho việc định lượng. Phần
mềm định lượng phải cho phép bình phương tuyến tính tối thiểu hoặc phương trình
hồi quy phi tuyến tính và định lượng nhiều chất chuẩn nội. Khuyến nghị sử dụng
phần mềm có sẵn để tự động nhận dạng các cấu tử hydrocacbon thơm như quy định
trong 13.1.1.
7 Thuốc thử và vật
liệu
7.1 Khí mang - Heli và
hydro đã được sử dụng thành công. Khuyến cáo nên sử dụng khí mang có độ
tinh khiết tối thiểu là 99,999 % mol. Việc sử dụng thuốc thử làm sạch có sẵn
trên thị trường làm tinh khiết thêm để loại bỏ vết oxy có thể cần thiết, điều này có thể
làm hỏng tính năng của sắc ký khí cột WCOT.
CẢNH BÁO: Heli và hydro được cung cấp
dưới áp suất cao. Hydro có thể gây nổ và yêu cầu xử lý đặc biệt. Kiểm tra khí
hydro tự động tắt nguồn cung cấp vào máy sắc ký trong trường hợp có sự rò rỉ nghiêm trọng
thì phải được hỗ trợ từ nhà sản xuất cung cấp máy sắc ký (GC)].
7.2 Dung môi pha loãng, cấp tinh
khiết thuốc thử,
2,2,4-trimetylpentan (iso-octan), n-heptan, n-nonan, cyclohexan hoặc toluen hoặc
kết hợp giữa chúng, được sử dụng làm dung môi trong chuẩn bị các hỗn hợp hiệu
chuẩn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 1: Toluen chỉ nên dùng làm
dung môi pha loãng các cấu tử C9+ và không chứa các hydrocacbon thơm gây nhiễu.
7.3 Chuẩn nội - Các tín hiệu
deuteri của benzen, etylbenzen và naphtalen, được quy định trong Bảng 1, phải
được sử dụng làm chuẩn nội bởi vì đặc tính sắc ký của chúng tương tự như các cấu tử được
phân tích. Khuyến nghị sử dụng toluen-d8 làm chuẩn nội thứ tư. Naphtalen đã
deuteri là chất hút ẩm và nên bảo
quản tránh xa nơi có độ ẩm cao.
Bảng 1 - Các
ion định lượng trong máy khối phổ cho các thành phần trong mẫu và các chất
chuẩn nội
Hợp chất
Mã số đăng
ký hóa chất
(CAS
No)
Ion gốc
(Dalton)
Chất chuẩn
nội (ISTD)
Ion chuẩn nội
(ISTD ion)
(Dalton)
Benzen
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
78
Benzen-d6
84 + 83
Toluen
108-88-3
92
Etylbenzen-d10
hoặc toluen-d8
116 + 115
hoặc
100
+ 99
Ethylbenzen
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
106
Etylbenzen-d10
116 + 115
1,3-Dimetylbenzen
108-38-3
106
Etylbenzen-d10
116 + 115
1,4-Dimetylbenzen
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
106
Etylbenzen-d10
116 + 115
1,2-Dimetylbenzen
95-47-6
106
Etylbenzen-d10
116 + 115
(1-Metyletyl)-benzen
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
120
Etylbenzen-d10
116 + 115
Propyl-benzen
103-65-1
120
Etylbenzen-d10
116 + 115
1-Metyl-3-etylbenzen
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
120
Etylbenzen-d10
116 + 115
1-Metyl-4-etylbenzen
622-96-8
120
Etylbenzen-d10
116 + 115
1,3,5-Trimetylbenzen
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
120
Etylbenzen-d10
116 + 115
1-Metyl-2-etylbenzen
611-14-3
120
Etylbenzen-d10
116 + 115
1,2,4-Trimetylbenzen
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
120
Etylbenzen-d10
116 + 115
1,2,3-Trimetylbenzen
526-73-8
120
Etylbenzen-d10
116 + 115
Indan
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
117
Etylbenzen-d10
116 + 115
1,4-Dietylbenzen
105-05-5
134
Naphtalen-d8
136 + 135
n-Butylbenzen
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
134
Naphtalen-d8
136 + 135
1,2-Dietylbenzen
135-01-3
134
Naphtalen-d8
136 + 135
1,2,4,5-Tetrametylbenzen
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
134
Naphtalen-d8
136 + 135
1,2,3,5-Tetrametylbenzen
527-53-7
134
Naphtalen-d8
136 + 135
Naphtalen
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
128
Naphtalen-d8
136 + 135
2-Metyl-naphtalen
91-57-6
142
Naphtalen-d8
136 + 135
1-Metyl-naphtalen
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
142
Naphtalen-d8
136 + 135
7.4 Các chuẩn để
hiệu chuẩn và nhận dạng - Các hydrocacbon thơm được sử dụng để chuẩn
bị chất chuẩn nên có độ tinh khiết không nhỏ hơn 99 % (xem Bảng 1). Nếu không
có sẵn thuốc thử có độ tinh khiết cao thì phải thực hiện xác định hàm lượng thuốc thử
một cách chính xác bằng cách sử dụng GC đã hiệu chuẩn thích hợp hoặc bằng
kỹ thuật khác. Nồng độ các tạp chất có lẫn trong các cấu tử hiệu chuẩn khác phải
được biết và sử dụng để hiệu chính nồng độ của các cấu tử hiệu chuẩn. Khuyến
nghị chỉ sử dụng thuốc thử có độ tinh khiết cao bởi vì các tạp chất có
thể dẫn đến sai số. Chất chuẩn được dùng để hiệu chuẩn và để cho việc thiết lập
xác định thời gian lưu phù hợp với phổ khối (xem 13.1.1). Naphtalen là chất hút
ẩm và nên bảo quản tránh xa nơi có độ ẩm cao.
8 Lấy mẫu
8.1 Nên cố gắng
hết sức để đảm bảo rằng mẫu là đại diện cho nguồn nhiên liệu mà mẫu được lấy.
Tuân thủ các khuyến
nghị quy định trong TCVN 6777 (ASTM D 4057), hoặc các tiêu chuẩn tương đương
khi nhận được các mẫu từ kho chứa lớn hoặc ở đường ống. Lấy mẫu để đáp ứng được
các yêu cầu kỹ thuật quy định có thể yêu cầu phải theo một quy trình lấy mẫu
riêng. Tham khảo các quy định phù hợp.
8.2 Quy trình lấy
mẫu phải phù hợp để hạn chế thấp nhất sự thất thoát các hydrocacbon nhẹ từ mẫu
xăng trong khi lấy mẫu và trong suốt quá trình phân tích. Sau khi phòng thử
nghiệm nhận được các mẫu ở bình chứa ban đầu, làm lạnh mẫu ở nhiệt độ từ 0 °C đến 5 °C trước và sau
khi phần mẫu thử được lấy ra để phân tích.
8.3 Sau khi mẫu
được chuẩn bị phân tích với các chuẩn nội, làm lạnh mẫu và đổ đầy vào lọ lấy mẫu
tự động đến khoảng 90 % thể tích. Nếu cần thiết, phần mẫu còn lại cần làm lạnh
lại ngay lập tức và được bảo quản tránh bay hơi để cho phép phân tích tiếp
theo. Để tránh sự bay hơi của mẫu, các lọ lấy mẫu tự động nên được bảo quản ở nhiệt
độ từ 0°C đến 5 °C cho đến khi
lắp vào bộ lấy mẫu tự động.
9 Hiệu chuẩn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 2: Cách thuận tiện
là chuẩn bị các mẻ tinh khiết (không chứa dung môi) của hỗn hợp I và hỗn hợp
II, sau đó cân và pha chúng
vào chất chuẩn thích hợp. Các chất chuẩn nội cho hỗn hợp I là benzen-d6
và etylbenzen-d10.Toluen-d8 được thêm
vào hỗn hợp chuẩn nội để định lượng
toluen. Các chất chuẩn nội cho hỗn hợp II là etylbenzen-d10 và
naphtalen-d8.
CHÚ THÍCH 3: Các mẻ chuẩn nội
thích hợp được chuẩn bị và thêm vào các chất chuẩn hiệu chuẩn và các mẫu
trong quy trình đơn lẻ.
Chuẩn bị tối thiểu năm dung dịch hiệu
chuẩn theo khối lượng của các hỗn hợp đơn chứa tất cả các hợp chất hiệu chuẩn
quy định. Đối với toluen, ba trong số các chất chuẩn hiệu chuẩn phải ở trên điểm
50 % của dải hiệu chuẩn. Nếu quan sát thấy không tuyến tính thì khuyến nghị bổ
sung thêm chất chuẩn hiệu chuẩn thứ sáu để xác định tốt hơn không tuyến tính tiềm
ẩn của chúng tại
dải nồng độ cao hơn. Nếu các dung dịch hiệu chuẩn được chuẩn bị trong các bộ
hỗn hợp, thì sau đó đối với từng bộ hỗn hợp, năm dung dịch riêng biệt phải được
chuẩn bị trên mỗi dải nồng độ mong muốn; ví dụ, năm dung dịch hiệu chuẩn cho hỗn
hợp I và năm dung dịch hiệu chuẩn cho hỗn hợp II. Bảng 2 đưa ra khuyến nghị các
thể tích được cân vào bình định mức dung tích 100 mL hoặc vào lọ dung tích 100
mL có nút cho chất chuẩn hiệu chuẩn đậm đặc nhất. Điều chỉnh các nồng độ này, nếu
cần thiết, để đảm bảo các nồng độ
của các cấu tử trong mẫu thực tế được xếp đồng hạng với các nồng độ hiệu chuẩn.
Các chất rắn được cân trực tiếp vào bình định mức hoặc lọ. Các chất chuẩn pha
loãng khác được chuẩn bị tách
riêng bằng cách cân lượng phù hợp các cấu tử hydrocacbon thơm tinh khiết. Chuẩn bị chất chuẩn
hiệu chuẩn theo ASTM D 4307 như sau:
9.1.1 Đậy nút bình
định mức hoặc lọ dung tích 100 mL, cân trừ bì chính xác đến 0,1 mg.
9.1.2 Tháo nút và cẩn
thận thêm cấu tử hydrocacbon thơm vào bình định mức hoặc lọ bắt đầu với cấu tử
ít bay hơi nhất. Đậy nút bình định mức và ghi lại khối lượng thực của cấu tử
hydrocacbon thơm được thêm vào (Wi), chính xác đến 0,1 mg.
9.1.3 Lặp lại quy
trình thêm và cân cho từng cấu tử hydrocacbon thơm.
9.1.4 Nếu các hỗn hợp
I và hỗn hợp II được pha định lượng trước rồi sau đó cho mỗi dung dịch hiệu chuẩn
vào bình định mức hoặc lọ đựng mẫu, bằng cách cân các thể tích thích hợp để tạo
ra 10 dung dịch hiệu chuẩn. Tính khối lượng thực tế của mỗi cấu tử bằng cách
nhân tổng khối lượng của hỗn hợp với phần trăm khối lượng của các cấu tử riêng
lẻ trong hỗn hợp đã trộn trước chưa pha loãng.
9.1.5 Tương tự thêm
từng chất chuẩn nội và ghi lại khối lượng thực của nó (Ws) chính xác đến
0,1 mg. Nếu các chất chuẩn được chuẩn bị trong các bộ hỗn hợp đa chất; đối với hỗn hợp
I cân 2 mL mỗi chất benzen-d6 và etylbenzen-d10, và đối với hỗn hợp II cân 2 mL
etylbenzen-d10 và 1 g naphtalen-d8.
9.1.6 Pha loãng
thành 100 mL tổng thể tích chất
chuẩn bằng các dung môi được khuyến nghị ở trên hoặc tương đương. Không cần thiết
phải cân lượng dung môi được bổ sung vì việc tính toán được dựa trên các khối
lượng tuyệt đối của các cấu tử hydrocacbon thơm và chất chuẩn nội.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.1.8 Khi không sử
dụng thì bảo quản các chất chuẩn hiệu chuẩn có nút đậy trong tủ lạnh ở nhiệt
độ từ 0 °C đến 5 °C.
9.1.9 Trộn thật kỹ
các dung dịch chuẩn bằng thiết bị trộn xoáy hoặc thiết bị tương đương và chuyển
khoảng 2 mL dung dịch chuẩn vào lọ nhỏ
phù hợp với dụng cụ lấy mẫu tự động nếu thiết bị đó được sử dụng. Làm lạnh lọ
cho đến khi sẵn sàng để nạp trên thiết bị lấy mẫu tự động.
CHÚ THÍCH 4: Các hệ thống lấy mẫu tự động
và bán tự động có độ chính xác cao có sẵn trên thị trường. Các hệ thống có thể
được sử dụng để chuẩn bị chất chuẩn
hiệu chuẩn và các mẫu dùng để phân tích theo
phần trăm khối lượng miễn là các kết quả đối với chất chuẩn kiểm soát chất lượng
(Điều 10) được đáp ứng khi được chuẩn bị bằng các hệ thống tự động.
Bảng 2 - Khối
lượng riêng tương đối và các nồng độ hiệu chuẩn
Hợp chất
Khối lượng
riêng tương đối tại
60
°F/ 60 °F
Nồng độ cao
nhất đã định trước của dung dịch hiệu chuẩn (% thể tích hoặc mL/100 mL)
Chuẩn bị
các cấu tử hiệu chuẩn
cho vào hỗn hợp đơn
Chuẩn bị các cấu
tử hiệu chuẩn cho vào hai hỗn hợp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,8845
5
Hỗn hợp I
Hỗn hợp I
Toluen
0,8719
19
Hỗn hợp I
Hỗn hợp I
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,8718
5
Hỗn hợp I
Hỗn hợp I
1,3-Dimetylbenzen
0,8688
6
Hỗn hợp I
Hỗn hợp I
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,8657
6
Hỗn hợp I
Hỗn hợp I
1,2-Dimetylbenzen
0,8846
6
Hỗn hợp I
Hỗn hợp I
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,8664
3
Hỗn hợp I
Hỗn hợp II
Propyl-benzen
0,8665
3
Hỗn hợp I
Hỗn hợp II
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,8691
3
Hỗn hợp I
Hỗn hợp II
1-Metyl-4-etylbenzen
0,8657
3
Hỗn hợp I
Hỗn hợp II
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,8696
3
Hỗn hợp I
Hỗn hợp II
1-Metyl-2-etylbenzen
0,8851
3
Hỗn hợp I
Hỗn hợp II
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,8803
5
Hỗn hợp I
Hỗn hợp II
1,2,3-Trimetylbenzen
0,8987
3
Hỗn hợp I
Hỗn hợp II
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,9689
3
Hỗn hợp I
Hỗn hợp II
1,4-Dietylbenzen
0,8664
3
Hỗn hợp I
Hỗn hợp lI
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,8646
3
Hỗn hợp I
Hỗn hợp II
1,2-Dietylbenzen
0,8843
3
Hỗn hợp I
Hỗn hợp II
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,8915
3
Hỗn hợp I
Hỗn hợp II
1,2,3,5-Tetrametylbenzen
0,8946
2
Hỗn hợp I
Hỗn hợp II
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,000
2A
Hỗn hợp I
Hỗn hợp II
2-Metyl-naphtalen
1,000
2A
Hỗn hợp I
Hòn hợp II
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,0245
2
Hỗn hợp I
Hỗn hợp II
Các indan chưa hiệu chuẩn
1,000
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,878
-
-
C11-benzen chưa hiệu chuẩn
1,000
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,000
-
-
A ở nhiệt độ
môi trường các cấu tử này tồn tại ở dạng rắn. Các giá trị đại diện tính bằng g/100mL.
9.2 Quy
trình hiệu chuẩn máy sắc ký khí khối phổ (GC/MS)
9.2.1 Chuẩn bị hệ
thống máy sắc ký khí khối phổ (GC/MS) theo hướng dẫn của nhà sản xuất và thiết
lập các điều kiện vận hành phân tích. Bảng 3 đưa ra gợi ý các điều kiện vận
hành ở chế độ chia dòng và chế độ bơm
trên cột.
9.2.2 Trước khi bắt
đầu tiến hành hiệu chuẩn, chỉnh trên máy khối phổ theo hướng dẫn của nhà sản xuất. Thiết
lập hệ thống dữ liệu khối phổ để thu thập dữ liệu trong phương thức quét toàn bộ
(TIC-RIC).
9.2.3 Cột WCOT phải
đáp ứng các yêu cầu phân giải được mô tả trong 6.1.2 khi được lắp đặt trong hệ
thống sắc ký khí khối phổ (GC/MS).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.2.5 Bơm dung dịch
1,2,3-trimetylbenzen có nồng độ 3 % khối lượng và xác nhận rằng máy khối phổ
đưa ra dạng mảnh phân rã được quy định trong Bảng 4.
9.2.6 Phân tích
theo trình tự các chuẩn hiệu chuẩn
9.3 Tính
toán hiệu chuẩn
9.3.1 Sau khi hoàn
thành phân tích các chuẩn hiệu chuẩn, tích phân diện tích pic của mỗi cấu tử hiệu
chuẩn và các chuẩn nội sử dụng sắc đồ ion tái cấu trúc (RIC) của ion hiệu chuẩn
đặc tính được liệt kê trong Bảng 1. Thu được diện tích ion tách ra tại thời
gian lưu của các cấu từ hydrocacbon thơm dự kiến (hoặc chất chuẩn nội).
9.3.1.1 Các sai số về
nồng độ hydrocacbon thơm có thể xảy ra khi sử dụng các chất chuẩn nội deuteri hóa cho hiệu
chuẩn từ các lô và ngày sản xuất khác nhau so với các chất chuẩn nội dùng cho
các mẫu. Các kết quả cho độ chính xác nhất nhận được khi sử dụng các chuẩn nội
để hiệu chuẩn và để cho mẫu là từ cùng một lô sản xuất. Tuy nhiên, nếu tỷ số của
các cường độ các chuẩn nội (M-1)/M đối với chuẩn nội trong chuẩn hiệu chuẩn
chia cho tỷ số của các
cường độ các chất chuẩn nội tương ứng (M-1)/M của các chuẩn nội tương ứng trong
mẫu đang được phân tích là nhỏ hơn 0,97 hoặc lớn hơn 1,03 (± 3 % độ chênh lệch
tương đối), sau đó sử dụng TỔNG của M và (M-1) đối với tổng các cường độ của
các chuẩn nội deuteri để định lượng. Nếu kết quả nằm trong khoảng từ
0,97 đến 1,03 hoặc nếu các chất chuẩn nội cùng một lô được sử dụng
cho các chuẩn hiệu chuẩn và các mẫu, khi đó khối lượng phân tử ion M của các
chuẩn nội có thể được sử dụng
để định lượng. Bảng 1 được liệt kê khối lượng phân tử M và khối lượng
phân tử ion M-1 đối với các chất chuẩn nội deuteri quy định.
9.3.1.2 Các chuẩn nội
deuteri có thể tạo ra các pic phức hoặc các vai phức vì độ phân giải của các chất
đồng đẳng deuteri khác nhau của chúng. Nếu xảy ra như vậy thì lấy tổng tất cả
các pic hoặc lấy tổng các vai hoặc lấy tổng cả pic và vai.
Bảng 3 - Ví dụ
các điều kiện của sắc ký khí khối phổ
Điều kiện 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều kiện 3
Thiết bị sắc ký khí (GC):
Cột
60 m x 0,25 mm
df
= 1,0 μm dimetylpolysiloxan
60 m x 0,32 mm
df
= 5,0 μm dimetylpolysiloxan
20 m x 0,18 mm
df
= 0,4 μm dimetylpolysiloxan
Loại bơm
Chia dòng
làm lạnh cột
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tỷ lệ chia dòng của bơm
250:1
-
700:1
Cỡ mẫu (μL)
0,1 - 0,5
0,1
0,1
Nhiệt độ bơm (°C)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Theo dõi
nhiệt độ lò
250 °C
Nhiệt độ lò
60 °C (0
min),
3°C/min đến
120
°C (0 min)
10 °C/min đến
250
°C
50 °C (0 min),
2 °C/min đến
190
°C (0 min)
30 °C/min đến
250
°C (1 min)
35 °C (1 min),
25 °C/min đến
210
°C (1 min)
Thiết bị sắc ký khi (GC):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
He
Hydro
He
Tốc độ tuyến tính của khí mang
(cm/s)
35 ở 50 °C
42 ở 300 °C
30 ở 50 °C
Bộ kết nối của GC/MS
Loại kết nối GC/MS
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bộ chia
dòng mở với lưu lượng
thay đổi
Trực tiếp
Nhiệt độ bộ kết nối (°C)
280 °C
280 °C
250 °C
Máy khối phổ (MS):
Loại máy khối phổ
Tứ cực
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tứ cực
Chế độ thu thập dữ liệu khối phổ
Toàn dải
quétB
Toàn dải
quétB
Toàn dải
quétB
Tốc độ quét (quét/s)
> 1
> 1
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xấp xỉ 250
°C
Xấp xỉ 250
°C
Xấp xỉ 250
°C
Điện thế ion hóa (eV)
70B
70B
70B
Dải quét khối lượng
45 - 300
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
70 - 170
A Các điều
kiện trên được báo cáo bởi một số phòng thử nghiệm.
Cũng có thể sử dụng các điều kiện khác nếu đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật của
phương pháp.
B Các điều kiện vận
hành cố định; phải được sử dụng như đã chỉ rõ.
Bảng 4 - Yêu cầu
dạng phổ của máy khối phổ ở nồng độ 3 % khối lượng 1,2,3-trimetylbenzen
Tỷ số khối
lượng/điện tích ion (m/e)
Cường độ
tương đối
120
30 - 60
105
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
91
7 - 15
9.3.2 Vẽ đồ thị để
tạo ra các đường chuẩn đối với mỗi cấu tử hydrocacbon thơm quy định trong Bảng 2, cụ thể
như sau:
Trục Y là tỷ số đáp ứng rspi:
rspi = (Ai/As) (2)
trong đó
Ai diện tích của hợp
hydrocacbon thơm i và;
As diện tích của chất
chuẩn nội;
Và trục X là tỷ số khối lượng
(amti):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó
Wi khối lượng hợp
chất thơm i trong chuẩn
hiệu chuẩn, và;
Ws khối lượng chất chuẩn
nội trong chuẩn hiệu chuẩn;
Xem ví dụ vẽ đồ thị trên Hình 1

Hình 1 - Ví dụ
về đồ thị của hệ số đáp ứng và tỷ lệ khối lượng
9.3.3 Kiểm tra giá trị
tương quan r2 đối với mỗi hydrocacbon thơm hiệu chuẩn. Giá trị
r2 nên ít nhất là 0,99 hoặc tốt hơn và được tính như sau:
(4)
trong đó
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(6)
và
Xi điểm dữ liệu
tỷ số khối lượng atmt;
giá trị trung bình của tất cả các điểm
dữ liệu tỷ số khối lượng (atmt);
Yi điểm dữ liệu
tỷ số đáp ứng rspi tương ứng, và;
giá trị trung bình của tất cả các điểm dữ liệu
tỷ số đáp ứng (rspi).
Sử dụng ví dụ về bộ điểm dữ liệu lý tưởng được trình bày trong
Bảng 5, giá trị r2 sẽ được tính như sau:
(7)
Bảng 5 - Ví dụ
về bộ số liệu để tính giá trị r2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Yi


xy
x2
y2
1,0
0,5
-2,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,0
4,0
1,0
2,0
1,0
-1,0
-0,5
0,5
1,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,0
1,5
0,0
0,0
0,0
0,0
0,0
4,0
2,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,5
0,5
1,0
0,25
5,0
2,5
2,0
1,0
2,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,0
15,0
7,5
0,0
0,0
5,0
10,0
2,5
3,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66


...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.3.4 Phù hợp bình
phương tuyến tính tối thiểu - Đối với mỗi hydrocacbon thơm i trong bộ dữ
liệu hiệu chuẩn, thu được bình phương tuyến tính tối thiểu theo công thức:
(rspi) = (mi)(amti) + bi (8)
trong đó
rspi là tỷ số đáp ứng
đối với hydrocacbon thơm l (trục y);
mi là độ dốc của
phương trình tuyến tính đối với hydrocacbon thơm l, và
amti là tỷ số khối
lượng của hydrocacbon thơm i (trục x);
bi là đoạn thẳng
bị chắn trên trục y;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(9)
và
(10)
Ví dụ trong Bảng 5:
mi = 5/10 = 0,5 (11)
và
bi = 0 (12)
Vì vậy, phương trình bình phương tối
thiểu ở trên, ví dụ theo Bảng 5 là:
(rspi) = 0,5 (amti)
+ 0 (13)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.3.5 Tiêu chí trục
tọa độ Y đối với đường chuẩn không bắt buộc qua gốc tọa độ không - Đối với hiệu
chuẩn tối ưu, giá trị tuyệt đối của trục tọa độ y (bi) phải ở
mức tối thiểu, nghĩa là, Ai tiệm cận không khi wi, nhỏ hơn 0,1
% khối lượng. Khi Ai gần bằng không, phương trình xác định %
khối lượng các hydrocacbon thơm i hoặc wi giảm theo công
thức 14.
wi = (bi/mi)/(Ws/Wg) x 100 % (14)
trong đó
wi là % khối lượng
hydrocacbon thơm i;
Ws là khối lượng
chất chuẩn nội được thêm vào trong các mẫu xăng để định lượng thành phần
hydrocacbon thơm i, tính bằng
gam và;
Ws là khối lượng
mẫu xăng, tính bằng gam;
Xác định khả năng chấp nhận của đoạn
thẳng y trên đường chuẩn của từng cấu tử hydrocacbon thơm bằng cách thay thế độ dốc tương ứng
(mi) và đoạn thẳng
(bi) trong công
thức 14 cùng với các giá trị điển hình (hoặc trung bình) cho khối lượng mẫu (Wi). Nếu % khối
lượng hydrocacbon thơm i (Wi) tính được không nhỏ
hơn 0,1 % khối lượng thì phải kiểm tra xác nhận tính nhất quán của hệ thống
GC/MS, kiểm tra xác nhận toàn bộ các chuẩn hiệu chuẩn và phải hiệu chuẩn lại.
9.3.6 Phải cố gắng
thực hiện để nhận được các đường chuẩn tuyến tính, để đảm bảo hiệu suất sắc ký
tối ưu và đảm bảo rằng
tín hiệu khối phổ (MS) không bị bão hòa. Tuy nhiên, đối với cấu tử nào đó có mặt
trong mẫu với nồng độ lớn, chẳng hạn như toluen, thì vẫn có thể tồn tại sự
không tuyến tính. Đối với các hợp chất như vậy phải sử dụng quy trình định lượng
như sau:
9.3.6.1 Vẽ đồ thị nồng
độ cấu tử so với hệ số đáp ứng hợp chất của từng chuẩn hiệu chuẩn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.3.6.3 Nếu độ lệch
trong 9.3.6.2 nằm trong dải từ 5 % đến 10 % một cách tương ứng thì sử dụng
phương trình bậc hai.
9.3.6.4 Nếu độ lệch
trong 9.3.6.2 lớn
hơn 10 % một cách tương ứng, thì không có mẫu nào có thể phân tích được cho đến
khi độ lệch được hiệu chính.
9.3.7 Hệ thống GC/MS
phải được hiệu chuẩn lại mỗi khi các kết quả của vật liệu chuẩn kiểm soát chất
lượng không đạt mức dung sai được quy định trong 10.1
10 Chất chuẩn kiểm
soát chất lượng
10.1 Sau khi hoàn
thành hiệu chuẩn, thực hiện chuẩn bị vật liệu kiểm soát chất lượng nêu tại Bảng
6. Phân tích chất
chuẩn như mô tả trong Điều
11 đến Điều 13. Các giá trị nhận được
của hydrocacbon thơm riêng lẻ và tổng các hydrocacbon thơm phải nằm trong khoảng
± 5 % tương ứng với các giá trị của vật liệu chuẩn đã chuẩn bị (ví dụ, benzen
là 1,0 ± 0,05) ngoại trừ đối với 1,2,4,5- tetrametylbenzen và naphtalen, phải
là ± 10 % tương ứng với các giá trị đã quy định. Nếu các giá trị riêng lẻ
nằm ngoài dải quy định thì phải kiểm tra xác nhận việc hiệu chuẩn và các thông
số thiết bị, bao gồm độ tuyến tính của bộ phận chia dòng cổng bơm (cả nồng độ
và điểm sôi) đối với các dung dịch hiệu chuẩn, độ tuyến tính của đáp ứng khối
phổ, độ tinh khiết của thuốc thử, độ ổn định hoặc độ lặp lại của hệ thống
GC/MS, độ chính xác của việc chuẩn bị chất chuẩn kiểm soát chất
lượng và v.v.... Không
phân tích các mẫu không đáp ứng được các yêu cầu kỹ thuật kiểm soát chất lượng.
10.2 Nếu trong
các mẫu nhiên liệu có chứa các phụ
gia nhiên liệu oxygenat, chẳng hạn như etanol hoặc metyl-t-butyl ete (MTBE) sẽ
được phân tích thêm vào xăng không chứa các oxygenat, khi đó khuyến cáo
phải chuẩn bị một số chuẩn kiểm soát chất lượng có chứa các phụ gia
oxygenat chính
với
hàm lượng như tìm thấy trong mẫu xăng để cho thấy rằng hiệu suất bơm/ sắc ký
không phụ thuộc vào các loại mẫu.
10.3
Nếu hiệu chuẩn bình phương tuyến tính tối thiểu không mang lại
kết quả nằm trong khoảng ± 5 % theo yêu cầu kỹ thuật đối với chất chuẩn ở trên,
thì khi đó bắt buộc hiệu chuẩn qua gốc tọa độ, nghĩa là, bi= 0, sử dụng
phần
mềm định lượng của máy sắc ký khối phổ (GC/MS) và tính lại các kết quả của chất
chuẩn. Đối với các cấu tử có mặt ở nồng độ cao, như toluen, sử dụng phương trình bình
phương như được mô tả trong 9.3.6. Nếu các kết quả của chất chuẩn vẫn bị sai
thì kiểm tra xác nhận sự hiệu chuẩn và cài đặt thiết bị.
10.4 Phân tích các
chất chuẩn kiểm soát chất lượng trước mỗi lô mẫu. Khuyến nghị rằng các mẫu được
xếp hạng theo các vật liệu chuẩn quy định trong 10.1. Nếu vật liệu chuẩn không
đáp ứng các quy định trong 10.1 thì các mẫu được phân tích ngay trước vật liệu
chuẩn là đáng nghi ngờ và phải chạy lại các mẫu đó. Khi chạy lại máy khối phổ
với khoảng thời gian đã trôi qua có thể dẫn đến yêu cầu phải hiệu chuẩn lại hệ
thống GC/MS. Xem Điều 9.
10.5 Ngoài việc
phân tích mẫu kiểm soát chất lượng trong Bảng 6, bắt buộc một mẫu xăng chuẩn được
phân tích hàng ngày như một phần của quy trình kiểm soát chất lượng. Mẫu xăng chuẩn
như vậy thì có sẵn từ các
nhà sản xuất thương mại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hợp chất
Nồng độ (%
khối lượng)
Hexan
12
Heptan
17
Octan
17
Decan
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dodecan
5
2,2,4-trimetylpentan
12
Benzen
1
Toluen
9
1,3-Dimetylbenzen
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,2-Dimetylbenzen
3
Etylbenzen
3
1,2,4-trimetylbenzen
3
1,2,4,5-tetrametylbenzen
2
Naphtalen
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tổng các hydrocacbon thơm
25
11 Quy trình chuẩn bị
mẫu
11.1 Cân trừ bì vật
chứa mẫu chống rò rỉ (bình định mức
hoặc lọ có nút đậy kín). Chuyển khoảng 10 g mẫu đã được làm lạnh vào vật chứa
và ghi lại khối lượng mẫu (Wg) chính xác đến 0,1 mg. Cân trừ bì vật chứa
mẫu và thêm định lượng từng chất chuẩn nội như sau. Đối với phương án ba chất
chuẩn nội, thêm định lượng các chất chuẩn nội (Ws) benzen-d6, etylbenzen-d10 và
napthalen-d8 với tỷ lệ hỗn hợp xấp xỉ
là 2 mL, 2 mL và 1 g tương ứng. Đối với phương án bốn chất chuẩn nội, thêm định
lượng các chất chuẩn nội (Ws) benzen-d6, etylbenzen-d10, napthalen-d8 và
toluen-d8 với tỷ lệ hỗn hợp xấp xỉ là 2 mL, 2 mL, 1 g và 7 mL tương ứng. Cân trừ
bì vật chứa mẫu của từng chất thêm vào, bắt đầu với chất chuẩn nội bay hơi ít
nhất. Ghi lại khối lượng của mỗi chất chuẩn nội chính xác đến 0,1 mg.
CHÚ THÍCH 6: Để thuận tiện,
các chất chuẩn nội riêng biệt nên được trộn định lượng trước thành một dung dịch
gốc đồng nhất lớn hơn và sau đó được thêm vào mẫu bằng cách cân định
lượng dung dịch gốc này như một chất bổ sung đơn lẻ. Khối lượng chất chuẩn nội
được thêm vào mẫu phải có tỷ lệ xấp xỉ như tỷ lệ chất đó được thêm vào dung dịch hiệu chuẩn. Ví
dụ, nếu 2 g benzen-d6 được thêm vào 100 mL dung dịch hiệu chuẩn thì thêm 0,2 g
cho 10 mL mẫu hoặc 0,1 g cho 5 mL mẫu tương đương đối với mỗi chất chuẩn nội.
Dung dịch mẫu sau đó được trộn 30 s trên thiết bị trộn xoáy và được phân tích bằng
máy sắc ký khí khối phổ (GC/MS) như được mô tả trên đây.
12 Quy trình phân
tích mẫu
12.1 Đảm bảo rằng
các điều kiện vận hành máy sắc ký khí khối phổ (GC/MS) là giống hệt với các điều kiện
được sử dụng để hiệu chuẩn, hệ thống được hiệu chuẩn phù hợp và
đáp ứng tất cả các tiêu chí trong Điều 9 và Điều 10.
12.2 Chuyển lượng vừa đủ mẫu đã được
làm lạnh có chứa các chất chuẩn nội thích hợp từ Điều 11 vào đầy lọ mẫu của dụng
cụ lấy mẫu tự động trong máy sắc ký khí (GC) và đậy kín bằng nút septum
không bị rò rỉ.
12.3 Đặt lọ mẫu
vào thiết bị lấy mẫu tự động và bắt đầu phân tích.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13.1 Nồng độ khối
lượng của hydrocacbon thơm
13.1.1 Các cấu tử
hydrocacbon thơm đã hiệu chuẩn (3.1.5) - Nhận dạng các cấu tử hydrocacbon
thơm khác nhau trong Bảng 2 từ các thời gian lưu và phổ khối của
chúng. Để nhận dạng một hợp chất, thì phải thu được RIC đối với ion sơ cấp (sử
dụng phân tử ion để định
lượng) và hai ion
chính thứ cấp khác được liệt kê trong Bảng 7. Các tiêu chí dưới đây phải đáp ứng
trong nhận dạng định tính.
13.1.1.1 Ba ion đặc
trưng của hợp chất phải được tìm thấy để tối ưu hóa trong phổ hoặc dải
quét giống nhau của từng ion hoặc trong phạm vi một phổ hoặc một dải quét của mỗi
loại
13.1.1.2 Tỷ số giữa
các cường độ của ba ion đặc trưng của hợp chất phải nằm trong phạm vi ± 30 %, ±
50 % và ± 100 % tương đối tương ứng với các ion có các cường độ tương đối >
50 %, 20 % đến 50 %, và < 20 %, khi được so sánh với các tỷ lệ cường độ ion
tương đối thu được đối với chuẩn hiệu chuẩn chứa hợp chất có nồng độ gần giống
nhau.
13.1.1.3 Thời gian lưu
tại dải quét cường độ tối đa trong 13.1.1.1 phải nằm ở ± 15 s thời gian lưu của
hợp chất thực từ phân tích hiệu chuẩn.
Bảng 7 - Định
tính các ion trong máy khối phổ đối với các cấu tử của mẫu hiệu
chuẩn
Hợp chất
Ion sơ cấp
Ion thứ cấp 2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Benzen
78
77
79
Toluen
92
91
89
Ethyl benzen
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
91
77
1,3-Dimetylbenzen
106
91
105
1,4-Dimetylbenzen
106
91
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,2-Dimetylbenzen
106
91
105
(1-Metyletyl)-benzen
120
105
77
Propyl-benzen
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
91
92
1-Metyl-3-etylbenzen
120
105
91
1-Metyl-4-etylbenzen
120
105
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,3,5-Trimetylbenzen
120
105
119
1-Methyl-2-etytbenzen
120
105
91
1,2,4-Trimetylbenzen
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
105
119
1,2,3-Trimetylbenzen
120
105
119
Indan
117
118
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,4-Dietylbenzen
134
105
91
n-Butylbenzen
134
120
91
1,2-Dietylbenzen
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
105
91
1,2,4,5-Tetrametylbenzen
134
120
91
1,2,3,5-Tetrametylbenzen
134
120
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Naphtalen
128
127
102
2-Metyl-naphtalen
142
141
115
1-Metyl-naphtalen
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
141
115
13.1.2 Các cấu tử
hydrocacbon thơm chưa được hiệu chuẩn (3.1.2) - Các cấu tử
hydrocacbon thơm trong 6.1.2 có thể không tính được cho tất cả các hydrocacbon thơm có mặt
trong mẫu xăng. Các hydrocacbon thơm chưa hiệu chuẩn đó được xác định bằng các
pic thực với các ion đặc trưng trong dải thời gian lưu quy định (xem các Hình từ
H.2 đến H.4). Nồng độ của các cấu tử chưa hiệu chuẩn được tính bằng đường chuẩn
của một số cấu tử đã hiệu chuẩn (xem 13.1.3).
13.1.3 Sau khi các
hợp chất trong Bảng 2 đã được nhận dạng phù hợp, đo diện tích mỗi pic tại khối
lượng định lượng sơ cấp quy định và diện tích pic của các chất chuẩn nội theo
đúng quy trình đã sử dụng
cho các dung dịch hiệu chuẩn. Sử dụng các đồ thị RIC của mẫu trong Hình 2 đến
Hình 5, theo các bước dưới đây để định lượng.
13.1.3.1 Khối lượng
78 - Sử dụng để định lượng benzen từ đường chuẩn của chúng. Bỏ qua bất
kỳ các pic khối lượng 78.
13.1.3.2 Khối lượng 92
- Sử dụng để định lượng
toluen từ đường chuẩn của chúng. Bỏ qua bất kỳ các pic khối lượng 92.
13.1.3.3 Khối lượng
106 - Sử dụng để định lượng etylbenzen và ba đồng phân của xylen từ các hiệu
chuẩn tương ứng của chúng. 1,3 - dimetylbenzen và 1,4 - dimetylbenzen có thể
không phân giải hoặc phân giải kém và
có thể được kết
hợp để định lượng. Bỏ qua bất
kỳ các pic khối lượng 106.
13.1.3.4 Khối lượng
120 - Sử dụng để định lượng các C9-benzen sử dụng các đường chuẩn tương ứng của
chúng. Bỏ qua bất kỳ các pic khối lượng 120.
13.1.3.5 Khối lượng
134 - Sử dụng để định lượng các C10-benzen. Giả sử tất cả tín hiệu khối lượng
134 lên đến thời
gian lưu của 1,2,3,4-tetrametylbenzen là C10-benzen. Đối với các cấu tử đã hiệu
chuẩn sử dụng các đường chuẩn tương ứng của chúng. Đối với n-butylbenzen và 1,4- dietylbenzen
mà có thể đồng rửa giải thì sử dụng đường chuẩn kết hợp của n-butylbenzen và 1,4- dietylbenzen.
Đối với cấu tử C10-benzen chưa hiệu
chuẩn, tổng tất cả các diện tích và sử dụng đường chuẩn của 1,2-dietylbenzen.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13.1.3.7 Khối lượng
148 - Sử dụng để định lượng C11-benzen. Sử dụng đường chuẩn của 1,2 dietylbenzen
để định lượng
tất cả các cấu tử chưa hiệu chuẩn được phát hiện có khối lượng 148.
13.1.3.8 Khối lượng
162 - Sử dụng để định lượng C12-benzen. Nồng độ của các cấu tử này có thể bằng
hoặc thấp hơn các giới hạn phát hiện. Nếu được phát hiện, sử dụng đường chuẩn của 1,2
dietylbenzen để định lượng tất cả các cấu tử chưa hiệu chuẩn được phát hiện có
khối lượng 162.
13.1.3.9 Khối lượng
128 - Sử dụng để định lượng napthalen từ đường chuẩn của chúng. Bỏ qua tất cả các
pic khối lượng 128.
13.1.3.10 Khối lượng
142 - Sử dụng để định lượng hai đồng phân metylnaphtalen từ các đường chuẩn
tương ứng của chúng. Bỏ qua tất cả các pic khối lượng 142.
13.1.3.11 Để định lượng
các cấu tử chưa hiệu chuẩn, không bao gồm các diện tích pic của các cấu tử phân
giải đã hiệu chuẩn có đáp ứng ion tái cấu trúc (RIC) giống với tổng diện tích của
các cấu tử chưa hiệu
chuẩn. Các cấu tử hiệu chuẩn được định lượng riêng biệt bằng các hiệu chuẩn tương ứng của
chúng.

Hình 2 - Sắc
ký đồ ion tái cấu trúc (RIC) đối với các hydrocacbon định lượng

Hình 3 - Sắc ký
đồ ion tái cấu
trúc (RIC) đối với các hydrocacbon định lượng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 4 - Sắc
ký đồ ion tái cấu trúc (RIC) đối với các hydrocacbon định lượng

Hình 5 - Sắc
ký đồ ion tái cấu trúc (RIC) đối với các hydrocacbon định
lượng
13.1.4 Từ bình
phương tuyến tính tối thiểu phù hợp các hiệu chuẩn, theo công thức 15, thực hiện
tính khối lượng
tuyệt đối của từng hydrocacbon thơm (Wi) trong các mẫu
xăng, bằng gam (g) sử dụng tỷ số đáp ứng (rspi) của các diện
tích đối với cấu tử hydrocacbon thơm trong mẫu có chứa chất chuẩn nội như dưới
đây
(15)
13.1.4.1 Nếu các đường
chuẩn nhận được qua hệ trục tọa độ bắt buộc gốc tọa độ là zero thì bi
= 0.
13.1.4.2 Đối với các cấu
tử có hiệu chuẩn không tuyến tính quy định trong 9.3.6 thì tính Wi bằng phần mềm
thích hợp.
13.1.5 Với các cấu tử chưa hiệu
chuẩn, thì hoặc là lấy tổng tất cả các diện tích pic của chúng và xét tổng diện
tích như là một cấu tử đơn lẻ để định lượng hoặc là xét mỗi cấu tử chưa hiệu
chuẩn như là một cấu tử đơn lẻ để định
lượng, rồi sau đó lấy tổng các nồng độ của chúng.
CHÚ THÍCH 7: Cách thích hợp hơn là bắt
buộc đường chuẩn định lượng các cấu tử chưa hiệu chuẩn phải đi qua gốc tọa độ bằng
không, có nghĩa là bi = 0, để tránh tính các kết quả âm cho các cấu
tử chưa hiệu chuẩn có mặt
trong mẫu ở nồng độ rất thấp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
wi = (Wi/Wg) (100%) (16)
trong đó
Wg khối lượng mẫu
xăng;
13.1.7 Tính toán %
khối lượng của tổng nồng độ hydrocacbon thơm Wt bằng cách lấy
tổng % khối lượng của mỗi cấu tử hydrocacbon thơm, bao gồm cả phần trăm khối lượng
của các cấu tử chưa hiệu chuẩn:
Wt = ∑Wi (17)
13.1.8 Báo cáo kết
quả của tổng hydrocacbon thơm chính xác đến 0,1 % khối lượng và của benzen
chính xác đến 0,01 % khối lượng.
13.2 Nồng độ thể tích
hydrocacbon thơm:
13.2.1 Tính nồng độ
thể tích theo
công thức 18:
vi = wi (Df/Di)
(18)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
vi % thể tích của
mỗi hydrocacbon thơm được xác định;
Di khối lượng
riêng tương đối của các hydrocacbon thơm riêng lẻ ở 60 °F (15,56 °C) được xác định
trong Bảng 2 và;
Df khối lượng
riêng tương đối của nhiên liệu ở điều kiện nghiên cứu được xác định trong TCVN
6594 (ASTM D 1298) hoặc TCVN 8314 (ASTM D 4052);
13.2.2 Tính toán %
thể tích của tổng nồng độ hydrocacbon thơm vt bằng cách lấy tổng %
thể tích của mỗi cấu tử hydrocacbon thơm, bao gồm cả phần trăm thể tích của các cấu
tử chưa hiệu
chuẩn:
vt = ∑νi (19)
13.2.3 Báo cáo kết
quả của tổng
hydrocacbon thơm chính xác đến 0,1 % thể tích và của benzen chính xác đến 0,01
% thể tích.
14 Độ chụm và độ chệch
14.1 Độ chụm - Độ chụm của
phương pháp thử này được xác
định bằng cách kiểm tra thống kê các kết quả thử nghiệm liên phòng như sau:
14.1.1 Độ lặp lại - Sự chênh lệch
giữa các kết quả liên tiếp thu được do cùng một thí nghiệm viên thực hiện với
cùng một thiết bị dưới các điều kiện vận hành không đổi trên cùng một mẫu thử,
trong một thời gian dài với thao tác bình thường và chính xác của phương pháp
thử, chỉ một trong hai mươi trường hợp được vượt các giá trị sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dải (% thể
tích)
Độ lặp lại
Benzen
0,09 - 4,0
0,046 (X0,67)
Toluen
1,0 - 13
0,117 (X0,40)
Tổng các
hydrocacbon thơm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,0761 (X0,75)
Trong đó X là phần trăm thể tích của cấu
tử.
14.1.2 Độ tái lập - Chênh lệch
giữa hai kết quả thử độc lập nhận được do các thí nghiệm viên khác nhau làm việc ở
trong những phòng thử nghiệm khác
nhau, trên cùng một mẫu thử, trong một thời gian dài với thao tác bình thường và
chính xác của phương pháp thử, chỉ một trong hai mươi trường hợp được vượt các
giá trị sau:
Cấu tử
Dải (% thể
tích)
Độ tái lập
Benzen
0,09 - 4,0
0,221 (X0,67)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,0 - 13
0,695 (X0,40)
Tổng các
hydrocacbon thơm
9 - 42
0,244 (X0,75)
Trong đó X là phần trăm thể
tích của cấu tử.
Trong Bảng 8 tổng độ lặp lại và độ tái
lập là hàm của nồng độ % thể tích.
Bảng 8 - Độ lặp
lại và độ tái lập
Các cấu tử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ lặp lại
Độ tái lập
Benzen
0,10
0,01
0,05
0,20
0,02
0,08
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,02
0,10
0,40
0,02
0,12
0,50
0,03
0,14
0,60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,16
0,70
0,04
0,17
0,80
0,04
0,19
0,90
0,04
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,00
0,05
0,22
1,50
0,06
0,29
2,00
0,07
0,35
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,10
0,46
4,00
0,12
0,56
Toluen
1,0
0,1
0,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,2
1,1
5,0
0,2
1,3
7,0
0,3
1,5
9,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,7
10,0
0,3
1,7
13,0
0,3
1,9
Tổng các
hydrocacbon thơm
10,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,4
15,0
0,6
1,9
20,0
0,7
2,3
25,0
0,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30,0
1,0
3,1
35,0
1,1
3,5
40,0
1,2
3,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13
4,0
14.2 Độ chệch - Vì không
có chất chuẩn được chấp nhận phù hợp để xác định độ chệch của phương pháp, nên
tiêu chuẩn này không quy định về độ chệch.
14.3 Độ chệch
tương đối
- Đánh giá độ chệch tương đối của TCVN 12013 (ASTM D 5769) so với TCVN 6703
(ASTM D 3606) để xác định benzen trong nhiên liệu đánh lửa được thực hiện sử dụng
dữ liệu từ chương trình kiểm tra chéo thử nghiệm liên phòng ASTM D 02. Đánh giá
được thực hiện theo các yêu cầu trong ASTM D 6708 với sự thành công ngoài mong
đợi. Đánh giá được dựa trên phép đo benzen trong nhiên liệu động cơ đánh lửa được cung cấp
từ tháng 1 năm 2006 đến tháng 10 năm 2014 của xăng reformat trong chương trình
thử nghiệm thành thạo ASTM (chương trình kiểm tra chéo thử nghiệm liên phòng)
và được cung cấp tài liệu trong báo cáo nghiên cứu RR: D02-1816).
CHÚ THÍCH 8: Ở Mỹ (Cơ quan
bảo vệ môi trường Hoa Kỳ - EPA) yêu cầu xác định hàm lượng benzen trong nhiên liệu
động cơ đánh lửa theo ASTM D 3606. Có hiệu lực từ 1 tháng 1 năm 2016, cho phép
trong quy chuẩn kỹ thuật được
sử dụng các phương pháp thử khác nếu có tương quan chính thức với phương pháp
thử đã quy định theo
sự đồng thuận của tổ chức, ví dụ, Hiệp hội thử nghiệm vật liệu Hoa
Kỳ (ASTM). Báo cáo độ chệch tương đối nhằm thỏa mãn yêu cầu và cho phép sử dụng
các kết quả độ chệch đã được hiệu chính của ASTM D 5769 trong dải nồng độ báo
cáo để thay thế ASTM D 3606 đối với việc xác định hàm lượng benzen.
14.3.1 Mức độ chấp
thuận các kết quả giữa TCVN 12013 (ASTM D 5769) và TCVN 6703 (ASTM D 3606) được
cải thiện hơn nữa bằng cách áp dụng phương trình tương quan (công
thức 20) (Báo cáo nghiên cứu RR: D02-1816). Không có sự phân biệt độ chụm của mẫu
cụ thể được xác định trong ASTM D 6708.
14.3.2 Phương trình
tương quan
TCVN 6703
(ASTM D 3606) dự kiến = Độ chệch đã hiệu chính của TCVN 12013 (ASTM D 5769) = CTCVN
12013 (ASTM D 5769) + 0,01 (20)
trong đó
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14.3.2.1 Phương trình
tương quan chỉ áp dụng cho
nhiên liệu trong dải nồng độ từ 0,0 % đến 2,5 % thể tích được báo cáo trong TCVN 12013 (ASTM D
5769).
14.3.2.2 Phương trình
tương quan được áp dụng cho nhiên liệu mà khi xác định theo TCVN 6703 (ASTM D
3606) có dải nồng độ từ 0,0 % đến 2,47 % thể tích.
CHÚ THÍCH 9: Sử dụng dải nồng độ trong
TCVN 6703 (ASTM D 3606) để đánh giá xây dựng phương pháp thử ASTM D 6708
có thể không bao gồm và nằm ngoài phạm vi được chỉ ra đối với phạm vi
áp dụng của TCVN 6703 (ASTM D 3606) trong việc xác định hàm lượng benzen.
CHÚ THÍCH 10: Phương trình tương quan được xây dựng
từ sự thay đổi các mẫu nhiên liệu trong các chương trình kiểm tra chéo của thử nghiệm liên
phòng ASTM. Tuy nhiên, khuyến nghị rằng phương trình tương quan để kiểm tra các
mẫu đang cần xác định để đảm bảo tính khả thi.