TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 11647:2016
ISO 6121:1988
CHẤT HOẠT ĐỘNG BỀ MẶT - ALKAN
SULFONAT KỸ THUẬT - XÁC ĐỊNH TỔNG HÀM LƯỢNG ALKAN MONUSULFONAT BẰNG PHƯƠNG
PHÁP CHUẨN ĐỘ HAI PHA TRỰC
TIẾP
Surface
active agents - Technical alkane sulfonates - Determination of alkane
monosulfonates content by direct two-phase titration
Lời nói đầu
TCVN 11647:2016 hoàn toàn
tương đương với ISO 6121:1988.
TCVN 11647:2016 do Ban kỹ
thuật Tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC91 Chất hoạt động bề mặt biên soạn, Tổng
cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Lời giới thiệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Do vậy, việc xây dựng phương pháp này
là để xác định hàm lượng các alkan monosulfonat. Phương pháp này có thể áp dụng
với tất cả các alkan monosulfonat tổng hợp và giảm thiểu sự gây nhiễu do các
disulfonat.
CHẤT HOẠT ĐỘNG BỀ MẶT - ALKAN
SULFONAT KỸ THUẬT - XÁC ĐỊNH TỔNG HÀM LƯỢNG ALKAN
MONUSULFONAT BẰNG PHƯƠNG
PHÁP CHUẨN ĐỘ HAI PHA TRỰC
TIẾP
Surface
active agents - Technical alkane sulfonates - Determination of alkane
monosulfonates content by direct two-phase titration
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp
xác định hàm lượng alkan monosulfonat của alkan sulfonat kỹ thuật chứa lượng nhỏ
parafin.
Phương pháp này áp dụng cho tất cả các
muối kim loại kiềm của sản phẩm của quá trình sulfoclo hóa và
sulfooxy hóa các parafin.
2 Tài liệu viện
dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau đây rất cần
thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi
năm công bố thì áp dụng bản
được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên
bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 5455 (ISO 2271), Chất hoạt động
bề mặt - Chất tẩy rửa - Xác định
chất hoạt động anion bằng phương pháp chuẩn độ hai pha trực tiếp.
TCVN 7149 (ISO 385), Dụng cụ thí
nghiệm bằng thủy tinh - Buret.
TCVN 7153 (ISO 1042), Dụng cụ thủy
tinh phòng thí nghiệm - Bình định mức một vạch.
ISO 648:1977, Laboratory glassware
- one-mark pipettes (Dụng cụ thủy tinh phòng thí nghiệm - Pipet một vạch)
ISO 6845:1982, Surface active
agents -
Technical
alkane sulfonates - Determination of the mean relative molecular mass of the
alkane monosulfonates (Chất hoạt động bề mặt -
Alkan sulfonat kỹ thuật - Xác định khối lượng phân tử tương đối trung bình của
alkan sulfonat kỹ thuật).
3 Thuật ngữ, định
nghĩa
Tiêu chuẩn này áp dụng thuật ngữ, định
nghĩa sau.
3.1
Alkan monosulfonat (alkane
monosulfonate)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 Nguyên tắc
Xác định hàm lượng alkan monosulfonat trong
môi trường gồm pha nước và pha clorofom, với sự có mặt của natri sulfat,
bằng cách chuẩn độ với dung dịch chuẩn độ tiêu chuẩn cation hoạt tính
(benzethonium clorua), với chất chỉ thị gồm hỗn hợp nhuộm cation (dimidium
bromua) và nhuộm anion (axit xanh 1).
CHÚ THÍCH: Mô tả quá trình hóa học được
đưa ra trong TCVN 5455 (ISO 2271).
5 Thuốc thử
Trong quá trình phân tích, chỉ sử dụng
thuốc thử có cấp độ tinh khiết phân tích và chỉ sử dụng nước cất hoặc nước có độ
tinh khiết tương đương.
5.1 Clorofom, khối lượng
riêng ở 20 °C (ϱ20) là 1,48
g/mL, nhiệt độ chưng cất nằm trong khoảng 59,5 °C và 61,5 °C.
5.2 Natri sulfat, khan, nồng
độ dung dịch 200 g/L.
5.3 Benzethonium
clorua1), dung dịch chuẩn độ
tiêu chuẩn, c(C27H42CINO2) = 0,004
mol/L. Benzyl dimetyl-2-[2-4(1,1,3,3-tetrametylbutyl)phenoxy-etoxy]etyl amoni
clorua, monohydrat: [(CH3)3-C-CH2-C-(CH3)2-C6H4OCH2-CH2OCH2-
CH2-N-(CH3)2-CH2-C6H5]+
Clˉ.H2O
5.3.1 Chuẩn bị dung
dịch
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chuyển định lượng dung dịch vào bình định
mức một vạch dung tích 1000 mL được đậy bằng nút thủy tinh nhám và thêm nước đến vạch mức.
CHÚ THÍCH: Để chuẩn bị dung
dịch 0,004 mol/L, làm khô benzethonium clorua ở nhiệt độ 105 °C, để nguội
trong bình hút ẩm, cân 1,732
g chính xác đến 0,001 g, hòa tan trong nước và pha loãng đến 1000
mL.
5.3.2 Chuẩn hóa
dung dịch
Sử dụng pipet, lấy 25 mL dung dịch chuẩn
độ tiêu chuẩn natri lauryl sulfat, c(C12H25NaO4S) = 0,004
mol/L, vào bình hoặc ống đong có
dung tích 100 mL, và thêm 10 mL nước, 15 mL clorofom (5.1) và 10 mL dung dịch
chỉ thị hỗn hợp (5.4).
Chuẩn độ với dung dịch benzethonium
clorua (5.3); đậy nút bình hoặc ống đong sau mỗi lần thêm và lắc kỹ. Lớp phía
dưới sẽ là màu hồng. Tiếp tục vừa chuẩn độ, vừa liên tục lắc mạnh. Khi đạt đến
điểm cuối, nhũ tương hình thành trong quá trình lắc có xu hướng mất đi. Tiếp tục
chuẩn độ từng giọt một, lắc sau mỗi lần bổ sung dung dịch chuẩn độ, cho đến khi
đạt điểm cuối. Đây là thời điểm mà màu hồng hoàn toàn bị mất màu khỏi lớp
clorofom, chuyển sang màu xanh xám nhạt.
5.3.3 Tính nồng độ
Nồng độ chính xác, c, của dung
dịch benzenthonium clorua, được tính bằng mol C27H42CINO2 trên lít, theo công
thức
trong đó
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
V0 là thể tích
của dung dịch benzenthonium clorua được sử dụng để chuẩn độ trong 5.3.2, tính bằng
mililit;
5.4 Dung dịch chỉ
thị hỗn hợp1)
5.4.1 Dung dịch gốc
Dung dịch này được chuẩn bị từ axit xanh
1 và dimidium bromua.
5.4.1.1 Axit xanh 12) (mã màu
42045) (disodium-4’,4”-dinitrilodietyltripenylmetan-2,4-disulfonat):
5.4.1.2 Dimidium bromua (3,8-diamino-5-metyl-6-phenyl-phenanthridinium
bromua):
5.4.1.3 Chuẩn bị dung
dịch gốc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cho khoảng 20 mL đến 30 mL etanol 10 %
(theo thể tích) nóng vào mỗi cốc.
Khuấy cho đến khi hòa tan và chuyển
dung dịch vào bình định mức một vạch dung tích 250 mL. Tráng cốc bằng etanol và
cho vào bình định mức và pha loãng đến vạch mức bằng etanol.
5.4.2 Dung dịch
axit
Cho 200 mL nước vào 20 mL
dung dịch gốc (5.4.1) trong bình định mức một vạch dung tích 500 mL. Thêm 20 mL
dung dịch axit sulfuric (245 g/L), lắc và pha loãng đến vạch mức bằng nước. Bảo
quản trong chỗ tối.
6 Thiết bị, dụng
cụ
Thiết bị, dụng cụ thông thường trong
phòng thí nghiệm và thiết bị, dụng cụ sau
6.1 Bình định mức một vạch, dung tích
250 mL, phải phù hợp với các yêu cầu trong TCVN 7153 (ISO 1042).
6.2 Ống đong hoặc
bình,
dung tích 100 mL, có nút thủy tinh nhám.
6.3 Pipet một vạch, dung tích
20 mL, phù hợp với
các yêu cầu loại A quy định trong ISO 648.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7 Lấy mẫu
Mẫu phòng thử nghiệm của chất hoạt động bề mặt
phải được chuẩn bị và bảo quản theo các chỉ dẫn nêu trong TCVN 5454 (ISO 607).
8 Cách tiến
hành
(CẢNH BÁO: Phải tuân thủ các quy định
về an toàn khi xử lý các dung môi độc hại).
8.1 Phần mẫu thử
Cân một lượng mẫu phòng thử nghiệm chứa
khoảng 0,4 g đến 0,5 g alkan monosulfonat, chính xác đến 0,001 g, cho vào cốc
dung tích 150 mL,
8.2 Phép xác định
Hòa tan phần mẫu thử (8.1) trong 50 mL
nước và chuyển định lượng dung dịch vào bình định mức một vạch dung tích 250 mL
(6.1). Thêm dung dịch rửa và pha loãng đến vạch mức bằng nước.
Trộn kỹ và sau đó sử dụng một trong những
pipet (6.3), cho 20,0 mL dung dịch này vào ống đong hoặc bình (6.2). Tiếp
tục sử dụng ống đong, thêm lần lượt 10 mL dung dịch natri sulfat (5.2), 10 mL dung dịch
chỉ thị hỗn hợp (5.4), và 15 mL clorofom (5.1). Đậy nút ống đong hoặc bình và lắc
kỹ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lớp clorofom ở dưới sẽ là màu hồng. Tiếp
tục chuẩn độ. Khi đạt đến điểm cuối, nhũ tương hình thành trong quá trình lắc có xu hướng mất
đi và màu của lớp clorofom trở nên nhạt hơn.
Từ điểm này, tiếp tục chuẩn độ bằng
cách cho thêm 0,5 mL, từng giọt từng giọt một, lắc sau mỗi lần cho thêm dung dịch
chuẩn độ, cho đến khi đạt được điểm cuối. Đây là thời điểm mà màu hồng hoàn
toàn bị mất màu khỏi lớp clorofom, chuyển sang màu xanh xám nhạt.
9 Biểu thị kết
quả
9.1 Tính kết quả
Hàm lượng alkan monosulfonat, tính bằng
phần trăm theo khối lượng, theo công thức sau
trong đó
V là thể tích của dung
dịch benzethonium clorua (5.3) được dùng để chuẩn độ 20 mL phần mẫu nhỏ
của dung dịch alkan monosulfonat, tính bằng mililit;
c là nồng độ chính xác
của dung dịch benzethonium clorua (5.3), tính bằng mol C27H42ClNO2
trên lít;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mo là khối lượng
phần mẫu thử (8.1), tính bằng gam;
9.2 Độ chụm
Phân tích so sánh mẫu dung dịch dạng
nước đồng nhất có chứa khoảng 25 % khối lượng của tổng chất hòa tan bao gồm
alkan monsulfonat, disulfonat và polysulfonat ở dạng muối natri,
natri sunphat và lượng nhỏ các parafin, được thực hiện ở 15 phòng thử
nghiệm, các kết quả thống kê như sau:
- Hàm lượng alkan monsulfonat trung
bình [% khối lượng] là
23,05;
- Độ lệch chuẩn của độ lặp lại, σr
là 0,55;
- Độ lệch chuẩn của độ tái lập, σR
là 1,57.
10 Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm các
thông tin sau:
a) Tất cả các thông tin cần thiết để
nhận biết đầy đủ mẫu;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Kết quả thử nghiệm và
đơn vị tính được sử dụng;
d) Chi tiết thao tác bất kỳ không được
quy định trong tiêu chuẩn này hoặc trong tiêu chuẩn viện dẫn, và bất kỳ thao
tác nào được coi là tùy chọn cũng như bất kỳ sự cố nào ảnh hưởng đến các kết quả.
1) Hyamin
1622 là một ví dụ về sản phẩm thích hợp sẵn có trên thị trường. Thông tin này
được đưa ra để thuận tiện cho người sử dụng tiêu chuẩn này và không phải là xác
nhận của ISO về sản phẩm này.
1) Dung dịch chỉ thị hỗn hợp này có sẵn trên thị trường ở dạng kiềm,
nên được axit hóa và pha loãng trước khi sử dụng
2) Axit
xanh 1, VS xanh và disulfine xanh VN150 là những ví dụ về các sản phẩm thích hợp
có sẵn trên thị trường. Thông tin này được đưa ra để thuận tiện cho người sử dụng
tiêu chuẩn này và không phải là xác nhận của ISO về những sản phẩm này.