TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 11580:2016
ISO 3218:2014
TINH DẦU - NGUYÊN TẮC VỀ TÊN GỌI
Essential oils - Principles
of nomenclature
Lời nói đầu
TCVN 11580:2016 hoàn toàn tương đương với ISO
3218:2014;
TCVN 11580:2016 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia
TCVN/TC/F2 Dầu mỡ động vật và thực vật biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo
lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Essential oils - Principles
of nomenclature
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định các nguyên tắc đã được chấp
nhận để nhận biết tinh dầu, ví dụ đối với việc dán nhãn và/hoặc dập nhãn.
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng
tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên
bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng
phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 11581 (ISO 4720) Tinh dầu - Tên gọi.
3 Nguyên tắc
3.1 Tên của tinh dầu phải đủ rõ và không gây nhầm lẫn để tránh hiểu nhầm về những vấn đề
sau:
- nguồn gốc thực vật của cây;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- giai đoạn sinh trưởng sinh thực (phenology) của
chúng;
- quá trình chế biến, trước khi thu được tinh dầu (sấy
sơ bộ, lên men v.v...) , nếu có;
- phương pháp thu nhận tinh dầu.
Các điểm cần lưu ý trên chỉ liên quan đến tên của
tinh dầu. Tên thực vật chính xác của loài và nếu cần, tên của thứ thực vật,
cùng với các chi tiết về nguồn gốc và phương pháp chế biến tinh dầu được nêu
trong Phạm vi áp dụng, Thuật ngữ và định nghĩa của các tiêu chuẩn tương ứng.
Đối với tên khoa học của thực vật có liên quan, xem
TCVN 11581 (ISO 4720).
3.2 Để phân biệt tinh dầu với dầu, phải sử dụng cách diễn đạt “Tinh
dầu...” để mô tả về tinh dầu.
CHÚ THÍCH: Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc tế ISO/TC 54
quyết định chấp nhận thuật ngữ Tinh dầu ...” thay vì “Dầu ...” đối với tất cả
các tiêu chuẩn được ban kỹ thuật này công
bố. Sự thay đổi này sẽ được thực hiện khi soát xét các tiêu chuẩn và áp dụng
cho tất các các dự thảo mới.
3.3 Theo sau cụm từ “Tinh dầu ...” là bộ phận của cây (nếu cây đó có một số
bộ phận có thể cho tinh dầu) và tên thông thường của thực vật đó (xem thêm
3.7).
VÍ DỤ 1 Tinh dầu oải hương.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.4 Sử dụng tên khoa học của thực vật đầy đủ (tên chi và tên loài)
khi không có tên thông thường.
3.5 Cây lai
giữa các loài khác nhau phải được chỉ rõ bằng tên thông thường và theo danh pháp khoa học hiện hành.
VÍ DỤ: Tinh dầu lavandin Grosso (Lavandula
angustifolia Mill. x Lanvandula
latifolia Medik.).
3.6 Khi tinh dầu có nguồn gốc hoàn toàn từ các thứ cụ thể hoặc từ các dòng
vô tính nhất định của một loài thì sử dụng tên được quy định cho thứ hoặc dòng
vô tính đó.
VÍ DỤ Tinh dầu của oải hương “Maillette”.
3.7 Khi loài thực vật bao gồm một số dạng hóa học phân biệt theo tinh dầu
thu được thì phải kèm theo tên của thành phần hóa học chính của tinh dầu đó.
VÍ DỤ Tinh dầu húng quế, dạng metyl chavicol.
3.8 Nếu thực vật có một số bộ phận được sử dụng
để chiết tinh dầu thì tên của bộ phận sử dụng được đặt trước tên thông thường của
thực vật.
VÍ DỤ 1 Tinh dầu lá đinh hương.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.9 Khi các loài thực vật khác nhau từ các khu vực khác nhau trên thế giới
có cùng tên thì cần phân biệt các loài theo chỉ dẫn địa lý nơi xuất xứ của thực vật.
Trong trường hợp này, tên thông thường của thực vật bao gồm cả tên quốc gia hoặc
tên vùng trồng.
VÍ DỤ: Tinh dầu kinh giới ô Tây Ban Nha (Thymus mastichina L.) hoang dại.
CHÚ THÍCH: Cách đặt tên này cho phép phân
biệt Thymus mastichina L. với Origanum majorana L. cùng được gọi
là “kinh giới ô”, hiện nay chưa có tiêu chuẩn về tinh dầu O. majorana L.
3.10 Các cây của cùng loài thực vật có thể sinh trưởng tự nhiên hoặc được trồng ở các
vùng địa lý khác nhau và tinh dầu của chúng có thể có các tính chất vật lý và
hóa học khác nhau do vật chất di truyền và các điều kiện sinh thái và nông nghiệp.
Chúng sẽ được phân biệt bằng cách thêm tên của vùng trồng hoặc quốc gia, xuất xứ
của thứ hoặc giống cây trồng đó, vào sau tên của tinh dầu, ở giữa là thuật ngữ “dạng”
(type).
VÍ DỤ 1 Tinh dầu tiêu đen (Piper nigrum L), dạng
Ấn Độ.
VÍ DỤ 2 Tinh dầu tiêu đen (Piper nigrum L), dạng
Madagascar.
VÍ DỤ 3 Tinh dầu hương thảo, dạng Tây Ban Nha (ISO
1342).
VÍ DỤ 4 Tinh dầu hương thảo, dạng Maroc và Tunisia.
3.11 Khi tinh dầu của cùng một loài thực vật có thể thu được bằng
các quá trình khác nhau thì phải chỉ rõ phương pháp sử dụng ở cuối của tên tinh
dầu, trước dấu phẩy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VÍ DỤ 2 Tinh dầu chanh, thu được bằng phương pháp ép.
Thư mục tài liệu tham khảo
[1] ISO 1342, Essential oil of rosemary (Rosmarinus
officinalis L.)