Dung tích
danh định
|
Khoảng chia
độ nhỏ nhất
|
Sai số cho
phép lớn nhất
|
Dung tích lớn nhất không được chia độ
ở bên dưới
|
ml
|
ml
|
ml
|
ml
|
10
|
0,1
|
± 0,1
|
1
|
10
|
0,2
|
± 0,2
|
1
|
25
|
0,5
|
± 0,5
|
2,5
|
50
|
1
|
± 1
|
5
|
100
|
1
|
± 1
|
10
|
250
|
2
|
± 2
|
24
|
500
|
5
|
± 5
|
50
|
1 000
|
10
|
± 10
|
100
|
2 000
|
20
|
± 20
|
200
|
4 000
|
50
|
± 50
|
400
|
5 Định nghĩa dung
tích
Dung tích tương ứng với bất kỳ vạch
chia độ nào được xác định là thể tích của nước tại 20 °C, được tính bằng
mililít, chứa trong ống đong khi làm đầy đến vạch chia độ theo Điều A.1 của Phụ
lục A.
CHÚ THÍCH Khi chấp nhận nhiệt độ chuẩn
là 27 °C, nhiệt độ này phải được thay thế cho nhiệt độ 20°C.
6 Độ chính xác
Chỉ áp dụng một cấp chính xác.
Khi được thử theo Phụ lục A, các sai số
về dung tích không được lớn hơn sai số cho phép lớn nhất được quy định
trong Bảng 1. Các sai số đó biểu thị sai số cho phép lớn nhất tại điểm bất kỳ,
đồng thời cũng là độ lệch cho phép lớn nhất giữa các sai số tại hai điểm bất kỳ.
7 Vật liệu
7.1 Quy định chung
Ống đong phải cứng vững và phải được làm bằng
chất dẻo đục hoặc trong suốt, không giòn và dễ vỡ, có các tính chất hóa,
nhiệt phù hợp, và không có khuyết tật và ứng suất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi thử theo quy trình được quy định
trong Phụ lục B, ống đong phải được nạp dung dịch chiết nước, không có chất huyền
phù, và sự chênh lệch giữa độ dẫn điện của ống đong và của nước sử dụng ban đầu
để chiết không được vượt quá giá trị quy định trong Bảng 4.
CHÚ THÍCH Giá trị độ dẫn điện quy đổi
của nước có chứa khoảng 1 mg/l natri clorua là 200 μS/m.
8 Kết cấu (xem Hình
1)
8.1 Sự thăng bằng
Ống đong phải đứng thẳng, không lắc hoặc xoay
khi được đặt trên một mặt phẳng ngang. Ống đong rỗng (khi không có nắp đậy) không được
đổ khi được đặt trên mặt phẳng nghiêng một góc 12 ± 1° so với
phương ngang.
8.2 Đế
Đế ống đong có thể được làm bằng vật
liệu dẻo phù hợp và có thể liền khối hoặc không liền khối với thân. Đế có dạng
hình đa giác với
năm hoặc nhiều cạnh bằng nhau hoặc có dạng hình tròn.
8.3 Miệng rót
Miệng rót phải được tạo hình sao cho
chất lỏng trong ống đong được rót ra theo một dòng hẹp mà không bị rò rỉ hoặc chảy
theo quán tính ra bên ngoài ống
đong.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.4.1 Ống đong phải
phù hợp với các yêu cầu về kích thước được
quy định trong Bảng 2.
8.4.2 Độ dày thành
phải đảm bảo sao cho khi được thử độ đàn hồi theo quy trình quy định trong
Phụ lục C, đường kính của ống
đong không được giảm quá 10% và sự thay đổi chỉ thị do bất kỳ biến dạng
vĩnh viễn nào gây ra bởi quy trình thử này không làm sai số cho phép lớn nhất
vượt quá quy định trong Bảng 1.
8.5 Độ mờ
Ống đong phải được cấu tạo sao cho khi chứa
các chất lỏng trong suốt, có thể nhìn được mặt cong qua thành ống đong.
Bảng 2 - Kích
thước
Dung tích
danh định
Chiều cao
bên trong đến vạch chia độ cao nhất
min.
Tổng chiều
cao
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khoảng cách
từ vạch chia độ cao nhất đến đỉnh ống đong
min.
ml
mm
Mm
mm
10
90
150
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25
90
170
20
50
115
200
25
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
260
25
250
200
340
35
500
250
390
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 000
315
470
40
2 000
400
570
60
4 000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
585
75
9 Chia độ và đánh số
(xem Hình 2 và Hình 3)
9.1 Vạch chia độ
Vạch chia độ phải là các đường rõ
ràng, bền và đồng đều, độ dày của vạch dấu không quá 0,3 mm đối với các dung
tích lên đến 250 ml, không quá 0,7 mm đối với các dung tích 500 ml và 1 000 ml
và không
quá
1 ml đối với các
dung tích 2 000 ml và 4 000 ml.
9.2 Khoảng giữa
các vạch chia độ
Không được có sự không đồng đều rõ
ràng về khoảng giữa các vạch chia độ.
9.3 Chiều dài các
vạch chia độ
9.3.1 Chiều dài của các vạch
ngắn phải nằm trong khoảng từ 10% đến 12,5% chu vi của ống đong.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.3.3 Chiều dài của
vạch dài phải không nhỏ hơn hai lần chiều dài vạch ngắn.
9.3.4 Vạch trung
bình và vạch dài phải kéo dài đối xứng nhau qua mỗi đầu của vạch ngắn.
9.4 Thứ tự các vạch
chia độ
9.4.1 Trên ống đong
dung tích 10 ml được chia độ theo 0,1 ml, dung tích 50 ml và 100 ml được chia độ
theo 1 ml, và dung tích 1 000 ml được chia độ theo 10 ml:
a) cứ mười vạch chia độ phải có một vạch
dài;
b) phải có một vạch trung bình ở giữa
hai vạch dài kế tiếp
nhau;
c) phải có bốn vạch ngắn ở giữa vạch
dài và vạch trung bình kế tiếp nhau.
9.4.2 Trên ống đong
dung tích 10 ml được chia độ theo 0,2 ml, dung tích 250 ml được chia độ theo 2 ml, và dung
tích 2 000 ml được chia độ theo 20
ml:
a) cứ năm vạch chia độ phải
có một vạch dài;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.4.3 Trên ống đong
dung tích 25 ml được
chia độ theo 0,5 ml, dung tích
500 ml được chia độ theo 5 ml, và 4 000 ml được chia độ theo 50 ml:
a) cứ mười vạch chia
độ phải có một vạch dài;
b) phải có bốn vạch trung bình được chia
cách đều nhau giữa hai vạch dài kế tiếp;
c) phải có một vạch ngắn giữa hai vạch
trung bình kế tiếp nhau và giữa
vạch trung bình và vạch
dài
kế tiếp.
9.5 Vị trí của
các vạch chia độ
Vạch chia độ phải nằm trong mặt phẳng
vuông góc với trục dọc của ống đong và phải tạo thành thang chia độ thẳng đứng ở phía quay vào
người quan sát khi ống đong được để với miệng rót quay về phía trái.
9.6 Đánh số vạch
chia độ
Vạch chia độ phải được đánh số như được
minh họa trong Hình 2 và Hình 3 theo các nguyên tắc sau đây.
CHÚ THÍCH Nếu ống đong có
hai thang đo, các yêu cầu này áp dụng
cho cả hai thang đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.6.2 Các chữ số phải
được bố trí hơi lệch
sang bên phải đầu của vạch mà
đường kéo dài của vạch sẽ chia đôi chúng, hoặc được đặt ngay trên vạch dài mà số biểu thị
và hơi lệch sang bên phải của vạch ngắn
liền kề.
Nếu các vạch dài được kéo dài đến mức
gần như bao quanh toàn bộ chu vi ống đong, các số phải được đặt ngay trên vạch
hoặc cần phải làm ngắt quãng mỗi vạch dài, hơi lệch sang phải của đầu bên phải của vạch
ngắn, và các số biểu thị vạch đó phải được đặt ở chỗ ngắt quãng, và được đặt sao cho vạch
sẽ chia đôi chúng.
10 Ký hiệu
Các thông tin sau phải được ghi nhãn bền
và rõ ràng trên mỗi ống đong:
a) ký hiệu “cm3” hoặc “ml” biểu thị đơn
vị đo thể tích (xem chú thích trong
3.1);
b) ký hiệu “In 20 °C” biểu thị ống
đong được chia độ để chứa tại 20 °C;
CHÚ THÍCH Khi chấp nhận nhiệt độ chuẩn là 27 °C, nhiệt độ này
phải được thay thế cho nhiệt độ
20°C.
c) tên nhà sản xuất và/hoặc nhà cung cấp hoặc nhãn hiệu nhận dạng;
d) tên hoặc chữ viết tắt tên của vật liệu
chế tạo thân ống đong, ví dụ “PP”;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục A
(quy định)
Phương pháp thử ống đong bằng chất dẻo
A.1 Cẩn thận làm
sạch và sấy khô ống đong. Nạp nước cất vào ống đong đã được cân trước đến trên
vạch chia độ cần thử vài milimét, cẩn thận để tránh làm ướt phần ống
đong ở bên trên mặt nước. Đảm bảo ống đong được đưa về nhiệt độ phòng trước khi
thử, và xác định nhiệt độ của nước, t°C. Điều chỉnh để điểm thấp nhất của mặt
cong tiếp xúc mép trên của vạch chia độ cần thử
bằng cách hút bớt một lượng nhỏ nước qua vòi xả bên dưới của ống hút bằng thủy
tinh.
Nếu mặt chất lỏng là
cong, điều chỉnh sao cho mặt
phẳng mép trên của vạch
chia độ tiếp tuyến theo phương nằm ngang với điểm thấp nhất của mặt
cong, phương quan sát nằm trong cùng
mặt phẳng.
Xác định khối lượng của nước trong ống
đong. Tính toán thể tích của nước tại 20 °C được chứa trong ống đong đến vạch chia độ cần
thử từ khối lượng đã xác định bằng cách sử dụng số hiệu chính theo nhiệt độ của
nước theo Điều A.2.
A.2 Tính dung tích
theo mililít chứa trong ống
đong bằng chất dẻo tại 20 °C bằng cách nhân khối lượng tính theo gam
của nước tinh khiết tại t °C với hệ số (1 + c).
Đại lượng c được cho trong Bảng
3 tính theo đơn vị 10-5 ml/g đối với
vật liệu bằng chất dẻo có hệ số giãn nở khối
theo nhiệt độ khác nhau.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị c
được áp dụng tại áp
suất khí quyển bằng 1,013 bar và nhiệt độ 20 °C. Khi có độ lệch lớn giữa các
giá trị này, có thể cần phải
tính đến ảnh hưởng thứ cấp do có sự
thay đổi số hiệu chính khi nhiệt độ vá áp suất khí quyển thay đổi, và các giá trị này có
thể nhận được từ các bảng phù hợp.
Bảng 3 - Giá
trị đại lượng c
tính theo đơn vị 10-5 ml/g được sử
dụng để hiệu chuẩn
Nhiệt độ
Hộ số giãn
nở nhiệt khối của vật
liệu chất dẻo tính
theo đơn vị 10-5 (°C)-1
°C
20
30
40
50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
410
561
713
865
1 018
6
392
533
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
817
959
7
376
507
638
770
902
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
361
482
603
725
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9
348
459
570
681
792
10
336
437
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
639
738
11
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
416
507
598
689
12
316
397
477
558
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13
308
379
449
520
590
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14
301
362
422
483
543
15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
346
396
447
497
16
292
332
372
412
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17
288
319
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
379
409
18
286
306
327
347
367
19
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
296
306
316
326
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
286
286
286
286
286
21
287
277
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
257
247
22
289
269
249
229
209
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
23
292
262
232
202
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
24
297
257
217
177
137
25
302
252
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
152
102
26
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
248
188
128
68
27
316
246
176
106
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
28
324
244
164
84
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
29
333
243
153
63
-27
30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
243
143
43
-56
31
354
244
134
24
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
32
365
245
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
-113
33
378
248
118
-11
-140
34
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
252
112
-27
-166
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
35
406
256
106
-43
-191
Cơ sở của bảng
Khi lượng nước tại t °C được cân
trong không khí, khối lượng được tính theo công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó
mw là khối lượng biểu
kiến của nước trong không khí, tính bằng gam;
là khối lượng riêng của không khí tại thời
điểm cân (lấy là 1,1994 x 10-3 g/cm3),
tính bằng gam trên centimét khối;
là khối lượng riêng của quả cân tại thời điểm cân (lấy là
8,0 g/cm3), tính bằng gam
trên centimét khối;
Vt là thể tích của
nước tại t °C, tính bằng centimét khối;
là khối lượng riêng của nước tại t °C, tính bằng gam
trên centimét khối,
[theo TCVN 11082-2 (ISO 649-2)].
Nếu γ là hệ số giãn nở
nhiệt khối của vật liệu chất dẻo, thì
Vt = V20[1
+ γ(t - 20)]
(2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục B
(quy định)
Thử vật liệu ion tách ra do nước tại nhiệt độ 20 °C
B.1 Thiết bị, dụng
cụ và vật liệu
B.1.1 Nắp kính đồng
hồ, được làm bằng
thủy tinh borosilicat, cỡ phù hợp với ống
đong được thử.
B.1.2 Máy đo độ dẫn
điện,
phù hợp để đo độ dẫn điện của nước.
B.1.3 Nước khử ion, có độ dẫn điện
nhỏ hơn 200 μS/m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.2 Cách tiến
hành
Rửa kỹ ống đong cần thử bằng nước nóng
và dung dịch tẩy rửa
(B.1.4), sau đó tráng lại bằng nước nóng, sau đó bằng nước lạnh
và cuối cùng bằng nước khử ion (B.1.3). Cho nước khử ion vào ống đong đến dung
tích danh định tại (20 ±
2)°C. Đậy bằng kính đo sạch
(B.1.1) và giữ trong 3 h.
Đo độ dẫn điện của dung dịch chiết bằng
quy trình phù hợp và trừ đi giá trị độ dẫn điện của nước được sử dụng ban đầu
để chuẩn bị chiết, cũng tại 20°C. Ghi lại độ lệch về độ dẫn điện tính bằng microsimen trên mét.
Bảng 4 - Độ lệch
cho phép lớn nhất về độ dẫn điện
Dung tích
danh định
Độ lệch về
độ dẫn điện
ml
μS/m
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25
400
50
300
100
250
250
200
500
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 000
100
2 000
100
4 000
80
Phụ
lục C
(quy định)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.1 Thiết bị, dụng cụ (xem Hình 4)
C.1.1 Khối gỗ vuông, đến 29 tấm/miếng, mỗi
tấm dày 19 mm, được cắt một góc với cạnh lên đến 110 mm nhưng không quá
một phần tư so với kích thước ban đầu.
C.1.2 Chốt thử, phù hợp với yêu
cầu của IEC 335-1.
C.1.3 Thanh định vị chốt
thử,
bao gồm một tấm kim loại cứng có một lỗ đường kính 13 mm, có thể điều chỉnh được
khoảng cách (từ 10 mm đến 200 mm) tính từ góc trong của các khối gỗ và điều chỉnh
được chiều cao (từ 60
mm đến 300 mm).
C.1.4 Nhiệt kế, khoảng đo từ -5 °C đến
+ 105 °C, giá trị độ chia 1 °C.
C.1.5 Thước cặp đo trong, khoảng mở từ 10 mm đến
100 mm.
C.1.6 Kẹp G.
C.1.7 Kẹp hoặc dụng
cụ giữ
để đưa thước cặp vào trong ống đong.
C.2 Cách tiến
hành
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.2.2 Điều chỉnh khối
gỗ sao cho các tấm bên dưới đè
lên đế ống đong và các tấm đều tiếp xúc với
ống đong tại hai điểm. Sau đó kẹp chặt cả khối vào bàn thử bằng kẹp G (C.1.6).
C.2.3 Điều chỉnh bộ
gá giữ thanh định vị (C.1.3) sao cho chốt thử (C.1.2), khi được đưa qua lỗ, sẽ tiếp xúc với
ống đong tại chiều
cao bằng một nửa chiều cao toàn phần của ống đong.
C.2.4 Điều chỉnh bộ gá hoặc
bộ gá giữ thanh định vị khác để cố định
ở vị trí cách ống đong 20 mm.
C.2.5 Đặt tổ hợp này vào
trong khoang kín được duy trì nhiệt độ tại
(20 ± 2)
°C,
và dùng thước cặp (C.1.5), đo đường kính trong (d mm) của ống đong tại điểm thử
theo hướng lực tác động. Đặt thước cặp tại 0,9 d mm.
C.2.6 Lắp chốt thử và tác
động một lực không đổi với giá trị 30 N theo hiển thị của chốt thử theo phương
ngang và hướng vào trục ống đong.
C.2.7 Sau khi tác
động lực và duy trì trong 60 s nếu
thước cặp không duy trì được vị trí
bên trong ống đong tại điểm thử theo hướng lực tác động, và đường kính giảm hơn
10% thì ống đong được coi là không đạt yêu cầu của phép thử.
C.2.8 Tháo chốt thử.
C.2.9 Xoay ống đong
một góc 90
o và lặp
lại từ C.2.5 đến C.2.8.
C.2.10 Nạp nước vào ống
đong đến ngay bên dưới dung tích danh định tại 20 ± 2 °C và ghi lại số đọc chính xác (V1 ml).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.2.12 Sau khi tác động
lực trong 60 s, lấy chốt thử
ra, đợi thêm 60 s, đọc thể tích nước (V2 ml), và ghi lại sự
chênh lệch (V2 - V1) ml được tạo
ra bởi sự biến dạng vĩnh viễn của ống đong.
C.2.13 So sánh chênh
lệch (V2 - V1) ml này với
giá trị sai số cho phép lớn nhất tương ứng được quy định
trong Bảng 1.
Hình 1 -
Hình dạng chung của ống đong
Hình 2- Thang
đo của ống đong
Hình 3 - Thang
đo của ống đong
Hình 4 - Sơ đồ
chung của thiết bị thử độ
đàn hồi (không có thang đo)