X1 (mg/kg)
|
(1)
|
trong đó
X1 là hàm lượng của axit monocloaxetic, tính bằng
mg/kg;
A là nồng độ tính được của axit monocloaxetic
trong dung dịch mẫu thử nghiệm, tính bằng μg/mL;
V là thể tích của mẫu thử, ttnh bằng mL;
m là khối lượng của mẫu thử, tính bằng g.
7.3 Hàm lượng axit dicloaxetic
Hàm lượng axit dicloaxetic trong mẫu thử được
tính theo công thức (2)
X2 (mg/kg)
(2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X2 là hàm lượng axit dicloaxetic, tính bằng mg/kg;
B là nồng độ tính được của axit dicloaxetic
trong dung dịch mẫu thử nghiệm, tính bằng μg/mL.
8 Độ chụm
8.1 Giới hạn độ lặp lại
Chênh lệch tuyệt đối giữa hai kết quả thử
nghiệm đơn lẻ, nhận được bằng cách sử dụng cùng phương pháp đối với vật liệu thử
nghiệm đồng nhất trong cùng phòng thí nghiệm, do cùng người thực hiện sử dụng
cùng loại thiết bị trong khoảng thời gian ngắn, không được vượt quá giới hạn độ
lặp lại (r) 5 %.
Theo TCVN 6910-2 (ISO 5725-2), r được
kỳ vọng là:
- 10 % đối với hàm lượng lớn hơn hoặc bằng 50
mg/kg, và
- 15 % đối với hàm lượng nhỏ hơn 50 mg/kg.
8.2 Giới hạn độ tái lập
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9 Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm các thông tin
sau:
a) Phương pháp sử dụng (Viện dẫn tiêu chuẩn
này);
b) Tất cả các thông tin cần thiết để nhận biết
đầy đủ mẫu thử;
c) Tất cả các số liệu (dạng bảng) nhận được
và đường chuẩn;
d) Chi tiết thao tác bất kỳ không được quy định
trong tiêu chuẩn này hoặc trong tiêu chuẩn viện dẫn, và bất kỳ thao tác nào được
coi là tùy chọn cũng như bất kỳ sự cố nào ảnh hưởng đến các kết quả.
Phụ
lục A
(Tham khảo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.1 Thuốc thử
Trong quá trình phân tích, chỉ sử dụng thuốc
thử có cấp độ phân tích đã được công nhận và nước được sử dụng phải thuộc cấp độ
3 theo TCVN 4851 (ISO 3696), trừ khi có quy định khác.
A.1.1 Nhựa trao đổi cation (KAT), có tính axit mạnh,
cỡ hạt 50 mesh đến 100 mesh
A.1.2 Axit clohydric, dung dịch 4 mol/L.
Cho 700 mL axit clohydric vào 1400 mL nước, lắc
đều.
A.1.3 Axetonitril (CH3CN), cấp độ HPLC
A.1.4 Dung dịch axetonitril, 10 % (theo thể tích).
Cho 30 mL axetonitril (A.1.3) vào 270 mL nước,
lắc đều.
A.2 Thiết bị, dụng cụ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2.2 Cốc thủy tinh, dung tích 200 mL và
3000 mL.
A.2.3 Cột trao đổi bằng thủy tinh có vòi, dùng để chuẩn bị nhựa:
ống trong có đường kính 50 mm đến 60 mm và chiều cao từ 550 mm đến 600 mm.
A.2.4 Cột trao đổi bằng thủy tinh có vòi, dùng để phân tích mẫu:
ống trong có đường kính 15 mm, chiều cao 400 mm.
A.3 Cách tiến hành
A.3.1 Chuẩn bị nhựa trao đổi cation
Cho 600 mL nhựa trao đổi cation (A.1.1) trong
cốc dung tích 3000 mL (A.2.2) và thêm 2000 ml axit clohydric (A.1.2). Để yên
trong ít nhất 2 h, thỉnh thoảng khuấy. Lắng gạn axit và cho nhựa vào cột chuẩn
bị (A.2.3) bằng nước khử ion.
Cột phải có nút bông thủy tinh. Rửa cột bằng nước
cho đến khi nước rửa giải không còn clorua.
A.3.2 Cột trao đổi cation
Cho 60 mL nhựa trao đổi cation trong cột phân
tích (A.2.4) có nút bông thủy tinh. Rửa bằng nước cho đến khi nước rửa giải có
pH xấp xỉ 7. Thay nước bằng 100 mL dung dịch axetonitril (A.1.4) với tốc độ 1 mL/min
đến 3 mL/min.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cân 5 g mẫu thử betain, chính xác đến 0,1 g,
trong cốc dung tích 200 mL (A.2.2), cho 40 mL dung dịch axetonitril (A.1.4) và
khuấy cho đến khi mẫu hòa tan hoàn toàn. Chuyển định lượng dung dịch mẫu qua bộ
trao đổi với tốc độ 1 mL/min, cho thêm dung dịch axetonitril (A.1.4) để rửa giải
mẫu. Thu phần rửa giải vào bình định mức dung tích 100 mL (A.2.1) đến vạch mức
để phân tích HPLC.
Phụ
lục B
(Tham khảo)
Sắc
ký đồ điển hình
Hình B.1 - Sắc ký đồ
HPLC điển hình của axit monocloaxetic và axit dicloaxetic trong mẫu betain