TIÊU
CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 11054:2015
ISO 6842:1989
CHẤT
HOẠT ĐỘNG BỀ MẶT - ANCOL VÀ ALKYLPHENOL ETOXYLAT SULFAT HÓA - XÁC ĐỊNH TỔNG HÀM
LƯỢNG CHẤT HOẠT ĐỘNG
Surface
active agents - Sulfated ethoxylated alcohols and alkylphenols -
Determination of total active matter content
Lời nói đầu
TCVN 11054:2015 hoàn toàn
tương đương ISO 6842:1989.
TCVN 11054:2015 do Ban kỹ
thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC91 Chất hoạt động bề mặt biên soạn, Tổng
cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Surface
active agents - Sulfated ethoxylated
alcohols and alkylphenols - Determination of total active matter content
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp
xác định tổng hàm lượng
chất hoạt động có trong sản phẩm trung tính thương mại thông thường của
quá trình sulfat hóa các ancol
etoxylat hoặc các alkylphenol etoxylat [alkyl oxyetylen sulfat (ancol etoxylat sulfat)
hoặc alkylphenol oxyetylen sulfat (alkylphenol etoxylat sulfat)].
Tổng chất hoạt động bao gồm
chất hữu cơ tan trong etanol (alkyl ete sulfat, alkyl phenyl ete sulfat,
polyglycol sulfat và thành phần không ion).
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau đây rất cần thiết cho việc áp
dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài
liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn
không ghi năm công bố thì áp dụng
phiên bản mới nhất, bao gồm
cả các sửa đổi, bổ sung (nếu
có).
TCVN 5454 (ISO 607), Chất hoạt động
bề mặt và chất tẩy rửa -
Phương pháp chia mẫu.
3 Nguyên tắc
Đun sôi hồi lưu phần mẫu thử với
etanol khi có natri
sulfat. Lọc, làm bay hai phần lọc và cân phần cặn lắng. Xác định toàn bộ natri
clorua, bằng cách hòa tan cặn trong dung dịch axeton và chuẩn độ bằng dung dịch chuẩn
độ tiêu chuẩn bạc nitrat. Hiệu chính khối lượng của cặn lắng với hàm lượng
natri clorua.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong quá trình phân tích, chỉ sử dụng thuốc
thử có cấp độ phân
tích đã được công nhận và chỉ sử dụng nước cất hoặc nước có độ tinh khiết tương đương.
4.1 Etanol, 99 % (theo thể
tích).
4.2 Diclorometan.
4.3 Natri sulfat, khan.
4.4 Axeton, dung dịch dạng nước
50 % (theo thể tích).
4.5 Bạc nitrat, dung dịch chuẩn
độ tiêu chuẩn, c(AgNO3) = 0,1 mol/L.
4.6 Kali cromat, dung dịch
chỉ thị 100 g/L.
5 Thiết bị, dụng cụ
Thiết bị, dụng cụ thông
thường trong phòng thí nghiệm và
thiết bị, dụng cụ
sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2 Thiết bị cô quay, có bình đáy tròn dung tích 250
ml.
5.3 Sinh hàn hồi lưu, lắp vừa với bình tam giác
(5.1).
6 Lấy mẫu
Mẫu phòng thí nghiệm của chất hoạt động bề
mặt phải được chuẩn
bị và lưu giữ theo TCVN 5454 (ISO 607).
7 Cách tiến hành
7.1 Phần mẫu thử
Từ mẫu phòng thí nghiệm, làm cho đồng
đều (nếu cần thiết)
bằng cách cho một lượng nước thích hợp, cân, chính xác đến 1 mg, một lượng vật liệu
đồng nhất có chứa khoảng
0,5 g đến 1,5 g tổng chất hoạt
động vào trong bình tam giác (5.1).
7.2 Phép xác định
Cho vào trong bình tam giác
có chứa phần mẫu thử (7.1) 100 mL etanol (4.1) và 100 mg natri sulfat (4.3),
lắp sinh hàn hồi
lưu (5.3), và đun sôi hồi lưu trong 30 min. Tháo sinh hàn hồi lưu. Rửa thành trong của
sinh hàn hồi lưu và cổ bình tam giác bằng
etanol, gom phần nước rửa vào trong bình tam giác. Để lắng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Làm bay hơi dung dịch etanolic bằng
thiết bị cô quay
(5.2) được duy trì tại
nhiệt độ khoảng 40 oC. Thêm 10 mL diclorometan (4.2) và để bay hơi. Lặp lại bước
này sử dụng thêm 10 mL diclorometan. Loại bỏ các vết nước cuối cùng bằng
cách cho bay hơi và để bình tam giác trên
thiết bị cô quay thêm 15 min nữa.
Lấy bình tam giác ra khỏi
thiết bị cô quay, để
đứng trong bình hút ẩm trong 15
min và cân bình tam giác cùng thành phần
ở trong bình.
Để bình tam giác trên thiết
bị cô quay thêm
15 min nữa, sau đó để đứng trong bình hút ẩm trong 15 min và lại cân bình cùng thành phần ở trong
bình. Lặp lại
quá trình làm khô và cân cho đến khi sự chênh lệch giữa hai lần cân liên tiếp
không vượt quá 3 mg.
Hòa tan cặn lắng trong 60 ml đến 80 mL dung
dịch axeton (4.4). Cho 1 mL dung dịch chỉ thị kali cromate (4.6) và chuẩn độ bằng dung dịch
nitrat bạc (4.5) cho đến khi đạt được màu nâu bền.
7.3 Phép thử trắng
Tiến hành phép thử trắng tại cùng thời
điểm như phép xác định, sử dụng cùng loại thuốc thử
và theo cùng quy trình thực hiện, nhưng không có phần mẫu thử.
8 Biểu thị kết quả
8.1 Phương pháp tính
Tổng hàm lượng chất hoạt
động, tính bằng phần
trăm theo khối lượng, theo công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó
m0 là khối lượng của
phần mẫu thử
(xem 7.1), tính bằng gam; m, là khối lượng của cặn lắng thu được, tính bằng
gam;
c là nồng độ thực tế của
dung dịch nitrat bạc (4.5), tính bằng mol AgNO3 trên lít;
V0 là thể
tích của dung dịch bạc nitrat (4.5) được sử dụng cho phép thử trắng
(7.3),
tính bằng
mililit;
V1 là thể tích của dung dịch bạc
nitrat (4.5) được sử dụng cho phép xác định (7.2) natri clorua, tính
bằng mililit;
0,0585 là khối lượng
của natri clorua tương ứng với 1,00
mL của dung dịch bạc nitrat
c(AgNO3) = 1,000 mol/L, tính bằng gam.
8.2 Độ chụm
Phân tích so sánh, được thực hiện tại
15 phòng thí nghiệm, đã đưa ra kết quả thống kê sau:
- Giá trị trung bình [tổng chất
hoạt động, % (theo khối lượng)]: 58,67
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Độ lệch chuẩn độ tái lập, σR: 0,94
9 Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm các
thông tin sau:
a) Tất cả các thông tin cần thiết để nhận biết đầy đủ mẫu;
b) Phương pháp sử dụng (Viện dẫn tiêu
chuẩn này);
c) Kết quả thử nghiệm và đơn vị tính
được sử dụng;
d) Chi tiết thao tác bất kỳ không được
quy định trong tiêu chuẩn này hoặc trong tiêu chuẩn viện dẫn, và bất kỳ thao
tác nào được coi là tùy chọn cũng như bất kỳ sự cố nào ảnh hưởng đến các kết quả.