Dạng thành
phẩm
|
Màu sắc
|
Trạng thái
|
Iprodione kỹ thuật (Technical
material-TC)
|
Sản phẩm có màu trắng
|
Dạng bột kết tinh, không chứa tạp chất
có thể nhìn thấy bằng mắt
thường
|
Thuốc bảo vệ thực vật dạng huyền phù
đậm đặc có chứa iprodione (Aqueous suspension concentrate- SC)
|
Đặc trưng của từng sản phẩm
|
Sản phẩm dạng huyền phù ổn định của
một hay nhiều hoạt chất trong nước thành một chất lỏng. Hòa loãng với nước
trước khi sử dụng
|
Thuốc bảo vệ thực vật dạng bột thấm
nước có chứa iprodione (Wettable powder-WP)
|
Đặc trưng của từng sản phẩm
|
Sản phẩm dạng bột mịn, phân tán được
trong nước, tạo một huyền phù khi sử dụng
|
Thuốc bảo vệ thực vật dạng hạt phân
tán trong nước có chứa iprodione (Water dispersible granule -WG)
|
Đặc trưng của từng sản phẩm
|
Sản phẩm ở dạng hạt được làm rã và
phân tán trong nước trước khi sử dụng
|
3.2 Yêu cầu về
hàm lượng hoạt chất
3.2.1 Thuốc kỹ thuật
Hàm lượng iprodione (tính theo g/kg)
phải được công bố không nhỏ hơn 960 g/kg và khi xác định, hàm lượng trung bình không
nhỏ hơn mức hàm lượng tối thiểu đã công bố.
3.2.2 Thuốc thành
phẩm
Hàm lượng iprodione (tính theo %, g/kg
hoặc g/l ở 20 °C ± 2 °C) phải
được công bố và phù hợp với mức sai lệch cho phép của hàm lượng hoạt chất được
quy định trong Bảng 2.
Bảng 2 - Hàm
lượng iprodione trong các dạng thành phẩm
Hàm lượng
hoạt chất công bố
Mức sai lệch
cho phép
% (khối lượng/khối
lượng hoặc khối lượng/thể tích)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đến 2,5
Đến 25
± 15 % của hàm lượng công bố đối với
dạng đồng nhất (SC) hoặc
± 25 % của hàm lượng công bố đối với
dạng không đồng nhất (WP, WG)
Từ trên 2,5
đến 10
Từ trên 25
đến 100
± 10 % của hàm lượng công bố
Từ trên 10
đến 25
Từ trên 100
đến 250
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ trên 25
đến 50
Từ trên 250
đến 500
± 5 % của hàm lượng công bố
Lớn hơn 50
± 2,5 %
Lớn hơn 500
± 25 g/kg hoặc g/l
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3.1 Thuốc kỹ thuật
(TC)
Hao hụt khối lượng khi làm khô: Không lớn
hơn 10 g/kg
3.3.2 Thuốc bảo vệ
thực vật dạng bột thấm nước (WP) có chứa iprodione
Hàm lượng nước: Không lớn hơn 20 g/kg
3.3.3 Thuốc bảo vệ
thực vật dạng hạt phân tán trong nước (WG) có
chứa iprodione
Hàm lượng nước: Không lớn hơn 8 g/kg
3.4 Yêu cầu về
tính chất lý - hóa
3.4.1 Thuốc bảo vệ
thực vật dạng bột thấm nước (WP) có chứa iprodione
3.4.1.1 Độ pH (hỗn hợp 1%
trong nước cất)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.4.1.2 Tỷ suất lơ lửng
Sản phẩm sau khi tạo huyền phù với nước cứng
chuẩn ở 30 °C ± 2 °C trong 30
min, hàm lượng iprodione trong dung dịch huyền phù: Không nhỏ hơn 70 %.
3.4.1.3 Độ mịn
Lượng cặn còn lại trên rây có đường
kính lỗ 75 mm sau khi thử rây ướt:
Không lớn hơn 1 %.
3.4.1.4 Độ thấm ướt
Sản phẩm được thấm ướt hoàn toàn trong
1 min mà không cần khuấy trộn.
3.4.1.5 Độ bọt
Thể tích bọt tạo thành sau 1 min:
Không lớn hơn 50 ml.
3.4.1.6 Độ bền bảo quản
ở nhiệt độ cao
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.4.2 Thuốc bảo vệ
thực vật dạng hạt phân tán trong nước (WG) có chứa iprodione
3.4.2.1 Độ pH (hỗn hợp 1 %
trong nước cất)
Trong khoảng từ 8,9 đến 9,9
3.4.2.2 Tỷ suất lơ lửng
Sản phẩm sau khi tạo huyền phù với nước
cứng chuẩn ở 30 °C ± 2 °C trong 30
min, hàm lượng iprodione trong dung dịch huyền phù: Không nhỏ hơn 70 %.
3.4.2.3 Độ mịn
Lượng cặn còn lại trên rây có đường
kính lỗ 75 mm sau khi thừ
rây ướt: Không lớn hơn 1 %.
3.4.2.4 Độ thấm ướt
Sản phẩm được thấm ướt hoàn toàn trong
1 min mà không cần khuấy trộn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thể tích bọt tạo thành sau 1 min:
Không lớn hơn 50 ml.
3.4.2.6 Độ phân tán
Sau khuấy 2 min, sản phẩm có độ phân
tán không nhỏ hơn 90 %
3.4.27 Độ bụi
Sảm phẩm không được có bụi.
3.4.2.8 Độ chảy
Sản phẩm qua rây có đường kính lỗ 5
mm, sau 20 lần lắc rây,
không nhỏ hơn 99 %
3.4.2.9 Độ bền bảo quản
ở nhiệt độ cao
Sản phẩm sau khi bảo quản ở nhiệt độ
54°C ± 2 °C trong 14
ngày có hàm lượng hoạt chất xác định được theo 4.2 không nhỏ hơn 97 % so với
trước khi bảo quản và phù hợp với quy định trong 3.4.2.1; 3.4.2.2; 3.4.2.3;
3.4.2.6; 3.4.27; 3.4.2.8.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.4.3.1 Độ pH (hỗn hợp 1 %
trong nước cất)
Trong khoảng từ 4 đến 6
3.4.3.2 Độ bám dính
Độ bám dính trên bao bì của sản phẩm
sau khi rót: Không lớn hơn 5 %.
3.4.3.3 Tỷ suất lơ lửng
Sản phẩm sau khi tạo huyền phù với nước
cứng chuẩn ở 30 °C ± 2 °C trong 30
min, hàm lượng iprodione trong dung dịch huyền phù: Không nhỏ hơn 70 %.
3.4.3.4 Độ mịn
Lượng cặn còn lại trên rây có đường
kính lỗ 75 mm sau khi thử
rây ướt: Không lớn hơn 1 %.
3.4.3.5 Độ bọt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.4.3.6 Độ bền bảo quản
ở nhiệt độ cao
Sản phẩm sau khi bảo quản ở nhiệt độ
54°C ± 2 °C trong 14
ngày, hàm lượng hoạt chất xác định được theo 4.2 không nhỏ hơn 97% so với trước
khi bảo quản và phù hợp với quy định trong mục 3.4.3.3; 3.4.3.4 và 3.4.3.5.
4 Phương pháp thử
4.1 Lấy mẫu
Lấy mẫu theo Phụ lục A của TCVN 8143 :
2009.
4.2 Xác định hàm
lượng hoạt chất
Hàm lượng hoạt chất iprodione được xác
định bằng một trong hai phương pháp sau:
4.2.1 Xác định hàm
lượng hoạt chất iprodione bằng sắc ký khí
4.2.1.1 Nguyên tắc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.1.2 Thuốc thử
Chỉ sử dụng các thuốc thử tinh khiết
phân tích, nước ít nhất đạt loại 3 của TCVN 4851 (ISO 3696) trừ khi có quy định
khác.
4.2.1.2.1 Chất chuẩn
iprodione,
đã biết hàm lượng.
4.2.1.2.2 Chất nội chuẩn
DBP,
≥99 %.
4.2.1.2.3 Axeton, dùng cho sắc
ký khí.
4.2.1.2.4 Khí nitơ, có độ tinh khiết không nhỏ hơn 99,9 %.
4.2.1.2.5 Khí hydro, có độ tinh
khiết không nhỏ hơn 99,9 %.
4.2.1.2.6 Không khí nén, dùng cho
máy sắc ký khí.
4.2.1.2.7 Dung dịch nội
chuẩn,
nồng độ 8,8 mg/ml.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.1.2.8 Dung dịch chuẩn
làm việc
Dùng cân phân tích (4.2.1.3.4) cân 0,2
g chất chuẩn iprodione (4.2.1.2.1), chính xác đến 0,0001 g vào bình định mức
100 ml (4.2.1.3.1), dùng pipet (4.2.1.3.2) thêm chính xác 10 ml dung dịch nội
chuẩn (4.2.1.2.7), hòa tan và định
mức đến vạch bằng axeton (4.2.1.2.3).
CHÚ THÍCH: Chất chuẩn bảo quản
trong tủ lạnh phải được đưa về nhiệt độ phòng trước khi cân.
4.2.1.3 Dụng cụ, thiết
bị
Sử dụng các thiết bị, dụng cụ của
phòng thử nghiệm thông
thường và cụ thể như sau:
4.2.1.3.1 Bình định mức, dung tích
10, 20; 50; 100 ml.
4.2.1.3.2 Pipet, dung tích
2; 10 ml.
4.2.1.3.3 Xyranh bơm mẫu, dung tích
10 ml, chia vạch đến
1 ml
4.2.1.3.4 Cân phân tích (*), có thể cân
chính xác đến 0,0001 g.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.1.3.5 Màng lọc, có kích thước
lỗ 0,45 mm.
4.2.1.3.6 Máy lắc siêu
âm.
4.2.1.3.7 Đĩa bay hơi
4.2.1.3.8 Tủ sấy chân
không
4.2.1.3.9 Thiết bị sắc
ký khí,
được trang bị như sau:
- detector ion hóa ngọn lửa (FID);
- injector chia dòng và không chia
dòng;
- cột mao quản HP-5, có chiều dài 30
m, đường kính 0,32 mm, chiều dày pha tĩnh 0,25 mm hoặc loại tương
đương;
- bộ bơm mẫu tự động hoặc bơm mẫu bằng
tay;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.1.4 Cách tiến
hành
4.2.1.4.1 Chuẩn bị mẫu
thử nghiệm
Mẫu cần được làm đồng nhất trước khi cân: đối với
mẫu dạng lỏng phải lắc đều, nếu bị đông đặc do nhiệt độ thấp cần được làm tan
chảy ở nhiệt độ thích hợp; đối với mẫu dạng bột, hạt phải được trộn đều.
4.2.1.4.2 Chuẩn bị dung
dịch mẫu thử
Dùng cân phân tích (4.2.1.3.4) cân mẫu
thử có chứa khoảng
0,2 g hoạt chất iprodione, chính xác đến 0,0001 g vào bình định mức 100 ml
(4.2.1.3.1), dùng pipet (4.2.1.3.2) thêm chính xác 10 ml dung dịch nội chuẩn
(4.2.1.2.7), hòa tan và định
mức đến vạch bằng axeton (4.2.1.2.3). Lọc dung dịch trước khi bơm vào máy (nếu
cần).
4.2.1.4.3 Điều kiện
phân tích
- nhiệt độ cột:
220 °C
- nhiệt độ buồng bơm mẫu :
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- nhiệt độ detector:
240 °C
- khí mang nitơ:
20 ml/min
- khí hydro:
35 ml/min
- khí nén:
280 ml/min
- thể tích bơm mẫu:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- tỷ lệ chia dòng:
50 : 1.
4.2.1.4.4 Xác định
Dùng xyranh (4.2.1.3.3) bơm dung dịch
mẫu chuẩn cho đến khi tỉ số của số đo diện tích của pic mẫu chuẩn và pic nội chuẩn
thay đổi không lớn hơn 1 %. Sau đó, bơm lần lượt dung dịch chuẩn làm việc
(4.2.1.2.8) và dung dịch mẫu thử (4.2.1.4.2), lặp lại 2 lần (tỷ số của số đo diện
tích của pic mẫu chuẩn với pic nội chuẩn thay đổi không lớn hơn 1 %
so với giá trị ban đầu).
4.2.1.4.5 Tính kết quả
Hàm lượng hoạt chất iprodione trong mẫu,
X, biểu thị bằng phần trăm khối lượng (%) được tính theo công thức:
trong đó:
Fm là giá trị trung
bình của tỉ số số đo diện tích của pic mẫu thử với pic nội chuẩn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mc là khối lượng mẫu
chuẩn, tính bằng gam (g);
mm là khối lượng mẫu thử,
tính bằng gam (g).
P là độ tinh khiết của chất chuẩn, tính bằng
phần trăm (%).
4.2.2 Xác định hàm
lượng hoạt chất iprodlone bằng sắc ký lỏng hiệu năng cao (HPLC)
4.2.2.1 Nguyên tắc
Hàm lượng iprodione được xác định bằng
sắc ký lỏng hiệu năng cao (HPLC) với detector tử ngoại (UV).
4.2.2.2 Thuốc thử
Chỉ sử dụng các thuốc thử tinh khiết
phân tích, nước ít nhất đạt tiêu 3 của TCVN 4851 (ISO 3696) trừ khi có quy định
khác.
4.2.2.2.1 Metanol, dùng cho
HPLC.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.2.2.3 Dung dịch chuẩn
làm việc
Dùng cân phân tích (4.2.1.3.4) cân 0,1
g chất chuẩn iprodione (4.2.1.2.1), chính xác đến 0,0001 g vào bình định mức
100 ml (4.2.1.3.1), hòa tan và định
mức đến vạch bằng metanol (4.2.2.2.1)
CHÚ THÍCH: Chất chuẩn bảo quản trong tủ lạnh phải được
đưa về nhiệt độ phòng trước khi cân.
4.2.2.3 Dụng cụ, thiết
bị
Sử dụng các thiết bị, dụng cụ thông
thường của phòng thử nghiệm và cụ thể như sau:
Thiết bị sắc ký lỏng hiệu năng cao, được
trang bị như sau:
- Máy sắc ký lỏng hiệu năng cao với
detector tử ngoại (UV)
- Máy tích phân hoặc máy vi tính
- Cột RP 18, dài 250 mm, đường kính
4,6 mm, cỡ hạt pha tĩnh 5 mm hoặc loại tương đương
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.2.4 Cách tiến
hành
4.2.2.4.1 Chuẩn bị mẫu
Mẫu cần được làm đồng nhất trước khi
cân: đối với mẫu dạng lỏng phải lắc đều, nếu bị
đông đặc do nhiệt độ lạnh cần được làm tan chảy ở nhiệt độ thích hợp.
4.2.2.4.2 Chuẩn bị
dung dịch mẫu thử
Dùng cân phân tích (4.2.1.3.4) cân mẫu
thử chứa khoảng 0,1 g hoạt chất iprodione, chính xác đến 0,0001 g vào bình định
mức 100 ml (4.2.1.3.1), hòa tan và định
mức đến vạch bằng metanol (4.2.2.2.1). Lọc dung dịch qua màng lọc 0,45 mm (4.2.1.3.5) và đặt
vào máy lắc siêu âm (4.2.1.3.6) để đuổi bọt khí trước khi bơm vào máy.
4.2.2.4.3 Điều kiện
phân tích
Pha động: ACN : H2O = 70 : 30
(theo thể tích)
Bước sóng: 230 nm
Tốc độ dòng: 1 ml/min
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.2.4.4 Xác định
Bơm dung dịch mẫu chuẩn cho đến khi tỉ số của số đo
diện tích của pic mẫu chuẩn và pic nội chuẩn thay đổi không lớn hơn 1 %. Sau
đó, bơm lần lượt dung dịch chuẩn làm việc (4.2.2.2.4) và dung dịch mẫu thử
(4.2.2.4.2), lặp lại 2 lần (tỷ số của số đo diện tích của pic mẫu chuẩn với pic nội chuẩn
thay đổi không lớn hơn 1 % so với giá trị ban đầu).
4.2.2.4.5 Tính kết quả
Hàm lượng hoạt chất iprodione trong mẫu,
X, biểu thị bằng phần trăm khối lượng (%) được tính theo công thức:
Trong đó:
Sm là số đo diện
tích của pic mẫu thử;
Sc là số đo diện
tích của pic mẫu chuẩn;
mc là khối lượng
mẫu chuẩn, tính bằng gam (g);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
P là độ tinh khiết của chất chuẩn, tính
bằng phần trăm (%).
4.3 Xác định tỷ
suất lơ lửng
Xác định tỷ suất lơ lửng theo TCVN
8050 : 2016, trong đó khối lượng hoạt chất iprodione trong 25 ml dung dịch còn
lại dưới đáy ống đong được xác định bằng một trong hai phương pháp sau:
4.3.1 Xác định tỷ
suất lơ lửng bằng sắc ký khí
Xác định theo (4.2.1) trong tiêu chuẩn
này và bổ sung như sau:
4.3.1.1 Chuẩn bị
dung dịch mẫu thử
Sau khi hút 225 ml dung dịch phía
trên, chuyển định lượng toàn bộ dung dịch còn lại vào một đĩa bay hơi (4.2.1.3.7).
Cho bay hơi ở nhiệt độ 54°C ± 2 °C trong tủ sấy chân không (4.2.1.3.8) đến
trọng lượng không đổi. Chuyển toàn bộ lượng mẫu đã sấy vào một bình định mức có
dung tích 10 ml
(4.2.1.3.1),
dùng pipet(4.2.1.3.2) thêm 1 ml dung dịch nội chuẩn (4.2.1.2.7), hòa tan và định
mức đến vạch bằng axeton (4.2.1.2.3). Lọc dung dịch qua màng lọc 0,45 mm (4.2.1.3.5) trước
khi bơm vào máy.
4.3.1.2 Chuẩn bị dung
dịch chuẩn làm việc
Tùy theo nồng độ hoạt chất sử dụng ghi
trên nhãn của từng sản phẩm để chuẩn bị dung dịch chuẩn làm việc có nồng độ
tương đương với nồng độ dung dịch mẫu thử (4.3.1.1).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tỷ suất lơ lửng, Y, biểu thị bằng
phần trăm (%) được tính theo công thức:
Trong đó
1,11 là hệ số tỷ lệ của thể
tích toàn cột chất lỏng (250 ml) với
thể tích dung dịch phía trên được hút ra (225 ml);
c: Khối lượng hoạt chất
iprodione trong toàn ống đong, tính bằng gam (g)
a: Hàm lượng của
iprodione trong sản phẩm đã xác định được, tính bằng phần trăm (%)
b: Khối lượng mẫu chuyển
vào ống đong 250 ml, tính bằng gam (g);
q: Khối lượng hoạt chất
iprodione trong 25 ml còn lại dưới đáy ống đong, tính bằng gam (g)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Fm là giá trị
trung bình của tỷ số số đo diện
tích của pic mẫu thử với pic nội chuẩn;
Fc là giá trị
trung bình của tỷ số số đo diện tích của pic mẫu chuẩn với pic nội chuẩn;
Nc là nồng độ của
dung dịch chuẩn, tính bằng gam trên mililít (g/ml);
P là độ tinh khiết của chất chuẩn, tính
bằng phần trăm (%);
10 là thể tích hòa tan lượng mẫu
sau khi sấy khô, tính bằng mililít (ml).
4.3.2 Xác định tỷ suất lơ lửng bằng sắc
ký lỏng hiệu năng cao
Xác định theo (4.2.2) của tiêu chuẩn
này và bổ sung như sau:
4.3.2.1 Chuẩn bị dung
dịch mẫu thử
Sau khi hút 225 ml dung dịch phía trên
của cột chất lỏng, lắc đều và chuyển định lượng toàn bộ 25 ml dung dịch còn lại
dưới đáy ống đong vào bình định mức 50 ml (4.2.1.3.1), định mức đến vạch bằng
metanol (4.2.2.2.1), đặt vào máy lắc siêu âm (4.2.1.3.6) trong 10 min để hòa tan mẫu. Lọc
dung dịch qua màng lọc 0,45 mm (4.2.1.3.5) trước khi bơm vào máy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tùy theo nồng độ hoạt chất sử dụng ghi
trên nhãn của từng sản phẩm để chuẩn bị dung dịch chuẩn làm việc có nồng độ tương đương với nồng độ dung dịch mẫu
thử (4.3.2.1).
4.3.2.3 Tính kết quả
Tỷ suất lơ lửng, Y, biểu thị bằng
phần trăm (%) được tính theo công thức:
Trong đó
1,11 là hệ số tỷ lệ của thể tích toàn
cột chất lỏng (250 ml) với thể tích dung dịch phía trên được hút ra (225 ml);
c là khối lượng hoạt
chất iprodione trong toàn ống đong, tính bằng gam (g)
a là hàm lượng của
iprodione trong sản phẩm đã xác định được, tính bằng phần trăm (%);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
q là khối lượng hoạt chất
iprodione trong 25 ml còn lại dưới đáy
ống đong, tính bằng gam (g)
Sm là số đo diện
tích của pic mẫu thử;
Sc là số đo diện
tích của pic mẫu chuẩn;
Nc là nồng độ của
dung dịch chuẩn, tính bằng gam trên mililít (g/ml);
P là độ tinh khiết của chất chuẩn, tính
bằng phần trăm (%);
50 là thể tích pha loãng 25 ml dung dịch
dưới đáy ống đong, tính bằng mililit (ml).
4.4 Xác định độ
pH
Xác định theo TCVN 4543
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xác định theo TCVN 8050:2016.
4.6 Xác định độ bụi
Xác định theo TCVN 8750:2014.
4.7 Xác định độ
chảy
Xác định theo TCVN 10157:2013
4.8 Xác định hao
hụt khối lượng khi làm khô
Xác định theo TCVN 10160:2013
Phụ
lục A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giới thiệu hoạt chất iprodione
A1 Công thức cấu
tạo:
A2 Tên hoạt chất:
Iprodione
A3 Tên hóa học (Theo IUPAC):
3-(3,5-dichlorophenyl)-N-isopropyl
-2,4-dioxoimidazolidine-1-carboxamide
A4 Công thức
phân tử:
C13H13CI2N3O3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
330,2
A6 Độ hòa tan:
Trong nước (ở 20 °C): 13
mg/l
Trong dung môi hữu cơ (ở 20 °C, g/l):
Hexane
0,59
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
Toluene
150
Acetonitrile
168
Ethyl acetate
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Acetone
342
Dichloromethane
450
A7 Dạng bên
ngoài:
Tinh thể hoặc bột không hút ẩm,
không mùi, màu trắng
A8 Độ bền:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dung dịch iprodione trong nước bị
phân hủy bởi tia cực tím, nhưng lại tương đối bền dưới ánh sáng mặt trời dịu
nhẹ.
Thư mục tài
liệu tham khảo
[1] Danh mục thuốc bảo vệ thực vật được
phép sử dụng tại Việt nam, 2014
[2] CIPAC HANDBOOK volume F, MT160,
trang 391, 1995
[3] FAO specifications and evaluation
for agricultural pesticides, iprodione, 2006
[4] Manual on the development and use
of FAO and WHO specification for pesticides, First Edition, 2006
[5] The Pesticide Manual, Thirteenth
edition, 2003
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66