Đường
kính trong
|
14,0 mm
± 1,0 mm
|
Chiều
dày thành ống
|
1,0 mm
đến 1,5 mm
|
Chiều
dài phần thẳng của rìa dài hơn
|
600 mm
± 10 mm
|
Chiều
dài rìa ngắn hơn
|
55 mm ±
5 mm
|
Góc nằm giữa rìa dài hơn và rìa ngắn hơn
|
97° ± 3°
|
Đường vào
bên trong của ống sinh hàn phải được lắp đặt vuông góc với trục và đường ra của
ống, phải nhám mịn tại góc xấp xỉ 45° so với trục ống tại điểm đó, được trình
bày trong Hình 4 .
Chiều dài
phần thẳng trung tâm của bộ làm mát là 450 mm ± 10 mm, và có đường kính ngoài
là 35 mm ± 3 mm.
5.1.5. Màn
quây, mặt cắt ngang là hình chữ nhật và mở tại đỉnh và đáy. Màn quây
phải được làm từ tấm kim loại có chiều dày 0,7 mm và có kích thước được trình
bày trong Hình 5.
Trong mỗi
mặt của hai mặt hẹp hơn của màn quây có hai lỗ thông khí với đường kính 25 mm
đặt dưới tấm chịu nhiệt, được trình bày trong Hình 5.
Trong mỗi
mặt của bốn mặt của màn quây có ba lỗ thông khí với tâm nằm trên mặt đáy màn
quây 25 mm. Đường kính của lỗ nằm ở vị trí chính giữa của bên rộng hơn là 25
mm, và đường kính của 10 lỗ còn lại là 12,5 mm, vị trí các lỗ như trong Hình 5.
Tại mỗi
điểm chính giữa của mỗi mặt trong các mặt rộng hơn, có khe đứng của mặt bên ống
bình chưng cất, được cắt từ đỉnh của màn quây xuống, kích thước được đưa ra
trong Hình 5. Cửa chớp di động được đưa ra để đóng bất cứ khe đứng nào không sử
dụng , phải phù hợp với kích thước trong Hình 5.
Tấm chịu
nhiệt cứng, dày 6 mm và có đường kính lỗ tròn trung tâm là 110 mm, được đặt nằm
ngang màn và được lắp khít với mặt bên của màn, để đảm bảo các khí nóng từ
nguồn nhiệt không tiếp xúc với các mặt bên hoặc cổ bình. Giá đỡ tấm chịu nhiệt
có thể bao gồm các miếng tấm phủ kim loại hình tam giác cố định với màn tại bốn
góc.
Cửa có
kích thước được đưa ra trong Hình 5 được bố trí tại một trong hai cạnh bên hẹp
của màn quây, phần cánh cửa phủ ra ngoài khoảng 5 mm so với phần bao xung
quanh.
Cửa sổ
mica được đặt ở hai bên phía cạnh hẹp của màn quây sao cho phần đáy cửa ngang
bằng với vị trí của tấm chịu nhiệt. Các kích thước và vị trí các cửa sổ được
đưa ra trong Hình 5.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tấm chịu
nhiệt cứng được đưa ra trong 5.1.5, yêu cầu tấm chịu nhiệt hình vuông cạnh 150
mm, chiều dày 6 mm. Tấm có một lỗ tâm với đường kính 50 mm, trừ khi có quy định
khác trong yêu cầu kỹ thuật của nguyên liệu đang được thử nghiệm.
5.2. Lắp
ráp thiết bị
Lắp ráp
thiết bị chưng cất được trình bày trong Hình 1.
5.2.1. Vị
trí nhiệt kế
Nhiệt kế
phải đặt trong cổ bình có nút làm bằng nguyên liệu phù hợp để không bị ăn mòn
bởi chất lỏng đang được thử nghiệm. Mối nối của ống mao dẫn với bầu chính nhiệt
kế phải được giữ ngang bằng với cạnh thấp hơn của mối nối giữa mặt bên ống và
cổ bình. Nút phải nằm phía trên đỉnh của cổ bình khoảng 10 mm.
Khi nhiệt
kế được đặt cố định tại vị trí chỉ ra ở trên, đường nhúng của nhiệt kế sẽ nằm
gần sát đỉnh nút nhiệt kế tại vị trí cổ bình.
5.2.2. Đặt
bình
Tấm chịu
nhiệt (5.1.6) phải đặt trên mặt phía trên của giá chịu nhiệt của màn quây sao
cho hai lỗ gần đồng tâm. Sau đó bình được đặt vào vị trí càng gần với lỗ trên
tấm chịu nhiệt càng tốt.
5.2.3. Nối
bình với ống sinh hàn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6. Lấy
mẫu
Bảo quản
mẫu phòng thử nghiệm trong bình thủy tinh kín tối màu, sạch và khô, có nút thủy
tinh nhám hoặc nắp vặn có vòng đệm bằng chất dẻo có tính trơ để kín khí. Bình
phải có đủ dung tích để chứa gần đầy toàn bộ mẫu thử. Nếu cần thiết, phải niêm
phong bình thật cẩn thận để tránh bất kỳ nguy cơ nhiễm bẩn mẫu phòng thử
nghiệm.
Nếu cần
phải phòng ngừa đặc biệt thì phải tuân thủ các phương pháp thử trong tiêu chuẩn
thích hợp.
Để thực
hiện phép thử được quy định trong tiêu chuẩn này, khuyến nghị lấy 500 mL mẫu
phòng thử nghiệm.
Hình 1 – Lắp ráp thiết bị chưng cất
(5.1)
Kích thước tính bằng milimet
Hình 2 – Bình chưng cất (5.1.1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 3 – Bình thu (5.1.3)
Kích thước tính bằng milimet
Hình 4 – Ống sinh hàn (5.1.4)
Kích thước tính bằng milimet
Hình 5 – Màn quây (5.1.6)
7. Cách
tiến hành
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lấy 100
mL ± 1 mL mẫu phòng thử nghiệm cho vào bình thu (5.1.3).
Nếu nhiệt
độ chưng cất dự kiến dưới 70 °C, trước khi lấy mẫu điều chỉnh nhiệt độ của mẫu
đến giá trị thích hợp được trình bày trong Bảng 1.
Bảng 1 – Nhiệt độ mẫu thử
Giá trị được tính bằng độ Celsius
Điểm
sôi đầu
Nhiệt
độ ống sinh hàn
Nhiệt
độ mẫu thử
Dưới
50
50
đến 70
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trên
150
0
đến 3
0
đến 10
25
đến 30
35
đến 50
0
đến 3
10
đến 20
20
đến 30
20
đến 30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CẢNH BÁO: Chưng cất phải được thực hiện trong tủ hút thông thoáng gió.
Chuyển toàn bộ phần
mẫu thử (7.1) vào bình chưng cất (5.1.1), và thêm vài viên đá bọt khô, sạch.
Đặt bình chưng cất có chứa mẫu thử, nhiệt kế (5.1.2) và bình thu (5.1.3) vào vị
trí và đảm bảo rằng ống sinh hàn được cấp nước ổn định.
CHÚ THÍCH: Đối với
nguyên liệu dự kiến sôi dưới 70 °C, nhiệt độ nước cấp ống sinh hàn và nhiệt độ
bình thu được điều chỉnh đến giá trị nhiệt độ được nêu trong Bảng 1. Trong
trường hợp này, ngâm bình thu trong bồn nước lạnh duy trì tại giá trị nhiệt độ
nêu trong Bảng 1.
Bật bếp và điều chỉnh
ngọn lửa để giọt đầu tiên rơi xuống từ đầu cuối của ống sinh hàn sau 5 min đến
10 min đối với nguyên liệu sôi dưới 100 °C, sau 10 min đến 15 min đối với
nguyên liệu sôi trên 100 °C, hoặc sau bất kỳ khoảng thời gian nào khác được đưa
ra trong yêu cầu kỹ thuật của nguyên liệu đang thử nghiệm.
Điều chỉnh lại ngọn
lửa để tận thu được phần ngưng tụ với tốc độ 3 mL/min đến 4 mL/min, tương ứng
với khoảng 2 giọt/giây, trừ khi có quy định khác trong yêu cầu kỹ thuật của
nguyên liệu đang thử nghiệm. Điều này có thể đạt được bằng cách điều chỉnh
khoảng cách giữa bếp và đáy bình để ngọn lửa là nhỏ nhất.
Ghi lại, tương ứng:
− Nhiệt độ là hàm của
thể tích (4.1).
− Thể tích là hàm của
nhiệt độ (4.2).
Ngoài ra, ghi lại áp
suất khí quyển và nhiệt độ của áp kế trong khi đọc số.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp suất khí quyển
thường được đo bằng áp kế thủy ngân (loại Fortin), có thang đo đồng thau được
hiệu chuẩn theo đơn vị milibar (mbar). Khí quyển tiêu chuẩn (atm) = 1 013,25
mbar = 101325 Pa (xem ISO 31/3[1])).
CHÚ THÍCH: Nếu áp kế
thủy ngân được hiệu chuẩn theo đơn vị milimet thủy ngân, nhân giá trị quan sát
được với 1,33289 (làm tròn đến 1,333) để thu được giá trị tương ứng tính bằng
milibar.
Tuy nhiên, nếu số đọc
áp suất được tính bằng pascal (Pa), lưu ý giá trị tương đương sau:
1 bar = 1000 mbar = 105 Pa = 100 kPa = 0,1 MPa (xem ISO
31/3).
8.1. Hiệu chính chỉ
số
Hiệu chính ban đầu số
đọc áp kế quan sát được phù hợp với chứng chỉ kiểm định được ban hành cho thiết
bị. Do đó số đọc đã hiệu chính cho áp suất khí quyển được biểu thị bởi áp kế đã
điều chỉnh một cách chính xác ở nhiệt độ và vĩ độ tại nơi quan sát.
8.2. Hiệu chính nhiệt
độ về 0 °C
Hiệu chính giá trị
nhận được trong 8.1 về 0 °C, tính đến nhiệt độ mà tại đó số đọc được lấy và
loại áp kế được sử dụng.
Nếu áp kế thủy ngân
là loại Fortin, hoặc áp kế thủy ngân loại khác bất kỳ mà trong đó thủy ngân
được đặt tại mức chuẩn khi lấy số đọc áp kế, áp dụng hiệu chính được đưa ra
trong Bảng 2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.3. Hiệu chính trọng
lực tiêu chuẩn
Áp suất áp kế, được
hiệu chính phù hợp với 8.1 và 8.2 đưa ra tại milibar tiêu chuẩn ở 0 °C, tại nơi
quan sát. Tuy nhiên, nếu việc chưng cất được tiến hành tại vĩ độ, nơi có giá
trị trọng lực khác với giá trị tiêu chuẩn, hiệu chính lần thứ ba là cần thiết
để thu được giá trị tương đương dưới trọng lực tiêu chuẩn. Nhân giá trị thu
được ở trên với g/9,80665 trong đó g là gia tốc rơi tự do, tính bằng
mét trên giây bình phương, tại nơi quan sát. Hiệu chính trọng lực tiêu chuẩn
được thực hiện bằng cách tham chiếu Bảng 3, bảng đưa ra các hiệu chính thích
hợp ở vĩ độ khác nhau. Tùy thuộc vào giá trị hiệu chính trong Bảng 3 là dương
hay âm, mà cộng hoặc trừ giá trị hiển thị.
Có thể bỏ qua sự thay
đổi trọng lực do các nguyên nhân khác với thay đổi do vĩ độ, ví dụ độ cao trên
mực nước biển.
9. Hiệu chính nhiệt
độ
9.1. Đối với số đọc
nhiệt độ là hàm của thể tích (xem 4.1) Các hiệu chính phải áp dụng sau khi
chưng cất.
9.1.1. Hiệu chính sai
số nhiệt kế
Nếu nhiệt kế đưa ra
số đọc không chính xác tại điểm sôi đầu quan sát được hoặc điểm khô, hiệu chính
số đọc bằng cách trừ đi một lượng sai số nếu số đọc nhiệt độ cao, hoặc cộng vào
một lượng sai số nếu số đọc nhiệt độ thấp.
Nó còn dùng để hiệu
chính phần cuống nhô ra của nhiệt kế khi dùng nhiệt kế hiệu chuẩn tính tổng
lượng ngập.
Bảng
2 – Hiệu chính số đọc áp kế ở 0 °C của áp kế Fortin với thang đo bằng đồng thau
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt
độ áp kế
°C
Số
đọc áp kế,
mbar1)
925
950
975
1000
1025
1050
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1100
10
11
12
13
14
15
16
17
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
19
20
21
22
23
24
25
26
27
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
29
30
1,51
1,66
1,81
1,96
2,11
2,26
2,41
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,71
2,86
3,01
3,16
3,31
3,46
3,61
3,76
3,91
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,21
4,36
4,51
1,55
1,70
1,86
2,01
2,16
2,32
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,63
2,78
2,93
3,09
3,24
3,40
3,55
3,71
3,86
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,17
4,32
4,47
4,63
1,59
1,75
1,90
2,06
2,22
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,54
2,70
2,85
3,01
3,17
3,33
3,49
3,65
3,81
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,12
4,28
4,44
4,59
4,75
1,63
1,79
1,95
2,12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,44
2,60
2,77
2,93
3,09
3,25
3,41
3,58
3,74
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,06
4,23
4,39
4,55
4,71
4,87
1,67
1,84
2,00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,34
2,50
2,67
2,83
3,00
3,17
3,33
3,50
3,67
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,00
4,17
4,33
4,50
4,66
4,83
5,00
1,71
1,88
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,22
2,39
2,56
2,73
2,90
3,07
3,25
3,42
3,59
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,93
4,10
4,27
4,44
4,61
4,78
4,95
5,12
1,75
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,10
2,28
2,45
2,63
2,80
2,97
3,15
3,32
3,50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,85
4,02
4,20
4,37
4,55
4,72
4,89
5,07
5,24
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,97
2,15
2,33
2,51
2,69
2,87
3,04
3,22
3,40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,76
3,94
4,12
4,29
4,47
4,66
4,83
5,01
5,19
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1)
Nếu
áp kế thủy ngân được hiệu chuẩn tính bằng milimet thủy ngân, xem CHÚ THÍCH ở
Điều 8.
Bảng
3 – Hiệu chính số đọc áp kế tại trọng lực tiêu chuẩn (g = 9,80665
m/s2)
Vĩ
độ
độ
Số
đọc khí áp kế,
mbar
925
950
975
1000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1050
1075
1100
0
5
10
15
20
25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
35
40
45
50
55
60
65
70
-
2,48
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
2,35
-
2,16
-
1,92
-
1,61
-
1,27
-
0,89
-
0,48
-
0,05
+
0,37
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+
1,17
+
1,52
+
1,83
-
2,55
-
2,51
-
2,41
-
2,22
-
1,97
-
1,66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
0,91
-
0,49
-
0,05
+
0,39
+
0,81
+
1,20
+
1,56
+
1,87
-
2,62
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
2,47
-
2,28
-
2,02
-
1,70
-
1,33
-
0,93
-
0,50
-
0,05
+
0,40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+
1,24
+
1,60
+
1,92
-
2,69
-
2,64
-
2,53
-
2,34
-
2,07
-
1,75
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
0,95
-
0,51
-
0,05
+
0,41
+
0,86
+
1,27
+
1,65
+ 1,97
-
2,76
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
2,59
-
2,39
-
2,12
-
1,79
-
1,40
-
0,97
-
0,52
-
0,05
+
0,43
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+
1,30
+
1,69
+
2,02
-
2,83
-
2,77
-
2,65
-
2,45
-
2,17
-
1,84
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
0,99
-
0,53
-
0,05
+
0,44
+
0,91
+
1,33
+
1,73
+
2,07
-
2,90
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
2,71
-
2,51
-
2,23
-
1,89
-
1,48
-
1,02
-
0,54
-
0,05
+
0,45
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+
1,36
+
1,77
+
2,12
-
2,97
-
2,91
-
2,77
-
2,57
-
2,28
-
1,94
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
1,05
-
0,55
-
0,05
+
0,46
+
1,95
+
1,39
+
1,81
+
2,17
9.1.2 .Hiệu chính áp
suất áp kế
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.2. Đối với số đọc
thể tích là hàm của nhiệt độ (xem 4.2)
Các hiệu chính được
áp dụng trước khi bắt đầu chưng cất.
9.2.1. Hiệu chính sai
số nhiệt kế
Nếu nhiệt kế đưa ra
số đọc không chính xác tại nhiệt độ chưng cất xác định, được hiệu chính theo 9.2.2,
hiệu chính số đọc bằng cách cộng một lượng sai số nếu số đọc nhiệt kế cao, hoặc
trừ đi một lượng sai số nếu số đọc nhiệt kế thấp.
Nó còn dùng để hiệu
chính phần cuống nhô ra của nhiệt kế khi dùng nhiệt kế hiệu chuẩn tính tổng
lượng ngập.
9.2.2. Hiệu chính áp
suất áp kế
Áp suất áp kế, được
hiệu chính như trong Điều 8, trệch khỏi 1013,25 mbar, áp dụng hiệu chỉnh phụ
thêm (xem Điều 10) với nhiệt độ chưng cất quan sát được, như được nêu trong yêu
cầu kỹ thuật của sản phẩm đang thử nghiệm, hoặc trong tài liệu.
10.
Biểu thị kết quả
Áp dụng việc hiệu
chính đã quy định trong Điều 8 và Điều 9 tương ứng với áp suất áp kế và số đọc
nhiệt độ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CV
(1013,25 – p) °C
trong đó:
CV là tỷ số thay đổi
giữa điểm sôi với áp suất của nguyên liệu đang thử nghiệm11),
tính bằng độ C trên milibar;
p là áp suất khí quyển
lấy trong thời gian thử nghiệm, được hiệu chính phù hợp với Điều 8, tính bằng
milibar;
1013,25 là áp suất
khí quyển tiêu chuẩn, tính bằng milibar.
CHÚ THÍCH: Nếu toàn
bộ dải chưng cất phần mẫu thử không vượt quá 2 %, các hiệu chính được kết hợp
đối với sai số nhiệt kế và áp suất áp kế có thể được thực hiện trên cơ sở sự
khác nhau giữa điểm sôi 50 % quan sát được và giá trị điểm sôi thực ở 1013,25
mbar (xem ISO 4626, Bảng 3).
Báo cáo các đặc tính
được yêu cầu đối với sản phẩm đang được thử nghiệm.
11.
Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm
phải bao gồm các thông tin cụ thể sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Viện dẫn phương
pháp sử dụng;
c) Biểu thị kết quả
và phương pháp sử dụng;
d) Lưu ý bất kỳ đặc
điểm bất thường nào trong quá trình xác định;
e) Thao tác bất kỳ
không bao gồm trong tiêu chuẩn này hoặc tiêu chuẩn được viện dẫn, hoặc lựa chọn
tùy ý.
[1] ISO 31/3 đã được thay thế bằng ISO
80000-4:2006 và được chấp nhận thành TCVN 7870-4:2007 Đại lượng và đơn vị - Phần 4: Cơ học.
1) Danh mục các giá trị về các dung môi
hữu cơ quan trọng nhất sử d ụng trong công nghiệp sơn và vecni được nêu trong ISO 4626.