a
|
Chiều dày thành tính toán nhỏ nhất, tính
bằng milimét (mm), của vỏ hình trụ (xem Hình 1).
|
a’
|
Chiều dày thành nhỏ nhất được bảo hành,
tính bằng milimét (mm), của vỏ hình trụ.
|
A
|
Độ giãn dài tính theo phần trăm sau đứt.
|
b
|
Chiều dày nhỏ nhất được bảo hành, tính bằng
milimét , ở tâm của đáy lồi (xem Hình 1).
|
d’
|
Độ lan rộng dương theo vòng tròn của vết
nứt.
|
d’’
|
Độ lan rộng âm theo vòng tròn của vết nứt.
|
D
|
Đường kính ngoài danh nghĩa, tính bằng
milimét, của chai (xem Hình 1 và Hình 2).
|
D1
|
Đường kính ngoài danh nghĩa, tính bằng
milimét , của cổ chai (xem Hình 2).
|
Df
|
Đường kính, tính bằng milimét (mm), của
trục uốn (xem Hình 5).
|
E
|
Môđun đàn hồi.
|
F
|
Hệ số ứng suất thiết kế (thay đổi) (xem
3.4).
|
H
|
Chiều cao bên ngoài, tính bằng milimét, của
phần hình vòm (đầu lồi hoặc đáy) (xem Hình 1).
|
L’
|
Chiều dài của nhánh ngắn của vết nứt, tính
bằng milimét.
|
L’’
|
Chiều dài của nhánh dài của vết nứt, tính
bằng milimét.
|
Lo
|
Chiều dài đo ban đầu, tính bằng milimet,
theo quy định trong ISO 6892-1 (xem Hình 4).
|
n
|
Tỷ số giữa đường kính của trục thử uốn và
chiều dày thực của mẫu thử, t.
|
pb
|
Áp suất nổ thực, tính bằng bar, ở trên áp
suất khí quyển.
|
pf
|
Áp suất phá hủy, tính bằng bar.
|
ph
|
Áp suất thử thủy lực, tính bằng bar, ở trên
áp suất khí quyển.
|
pu
|
Áp suất giới hạn trên của chu trình, tính
bằng bar.
|
py
|
Áp suất quan trắc được khi chai chứa khí
bắt đầu chảy trong quá trình thử nổ thủy lực, tính bằng bar ở trên áp suất
khí quyển.
|
r
|
Bán kính lượn chuyển tiếp bên trong, tính
bằng milimét (xem Hình 1).
|
rc
|
Bán kính đỉnh, tính bằng milimét.
|
ri
|
Bán kính trong của vòm đáy, tính bằng
milimét (Hình 1).
|
R
|
Giá trị ứng suất lớn nhất, tính bằng
megapascal.
|
Rea
|
Giá trị thực của giới hạn chảy, tính bằng
megapascal xác định bằng thử kéo được quy định trong 10.2 đối với chai chứa
khí hoàn thiện.
|
Reg
|
Giá trị nhỏ nhất được bảo hành của giới hạn
chảy (xem 3.10), tính bằng megapascal đối với chai chứa khí hoàn thiện.
|
Rma
|
Giá trị thực của giới hạn bền kéo, tính
bằng megapascal xác định bằng thử kéo được quy định trong 10.2 đối với chai
chứa khí hoàn thiện.
|
Rmg
|
Giá trị nhỏ nhất được bảo hành của giới hạn
bền kéo, tính bằng megapascal đối với chai chứa khí hoàn thiện.
|
Rp0,2
|
Giới hạn chảy quy ước 0,2 % (độ giãn dài
không tỷ lệ 0,2 %) đối với hợp kim nhôm.
|
So
|
Diện tích mặt cắt ngang ban đầu, tính bằng
milimét vuông, của mẫu thử kéo phù hợp với ISO 6892-1.
|
t
|
Chiều dày thực của thành, tính bằng milimét
của mẫu thử.
|
tm
|
Chiều dày trung bình của thành chai, tính
bằng milimet ở vị trí thử trong quá trình thử dập kẹp, (cán phẳng).
|
T
|
Chuẩn độ của hy đro peroxit tính bằng gam
trên lít.
|
u
|
Tỷ số của khoảng cách giữa các mép dao tại
đáy chai thử và chiều dày trung bình của thành chai.
|
w
|
Chiều rộng, tính bằng milimet, của đoạn có
cạnh song song của một mẫu thử kéo (xem Hình 4).
|
z
|
Hệ số hiệu chuẩn (sửa chữa).
|
5 Kiểm tra và thử
nghiệm
CHÚ THÍCH: Đánh giá sự phù hợp có thể được
thực hiện theo các quy định được thừa nhận bởi các quốc gia ở đó các chai chứa
khí được dự định sử dụng.
Để đảm bảo cho các chai chứa khí phù hợp với
tiêu chuẩn này, chúng phải được kiểm tra và thử nghiệm phù hợp với các Điều 9,
10 và 11 bởi một cơ quan kiểm tra, sau đây gọi là “Cơ quan kiểm tra” được trao
quyền thực hiện công việc này.
Thiết bị được sử dụng để đo, thử nghiệm và
kiểm tra trong quá trình chế tạo phải được bảo dưỡng và hiệu chuẩn theo một hệ
thống quản lý chất lượng đã được lập thành tài liệu.
6. Vật liệu
6.1. Yêu cầu chung
6.1.1. Các hợp kim nhôm và các giới hạn của thành
phần hóa học của chúng phải theo quy định trong Bảng 1. Có thể sử dụng các hợp
kim nhôm khác để chế tạo các chai chứa khí với điều kiện là chúng thỏa mãn các
yêu cầu của tiêu chuẩn này và được cơ quan có thẩm quyền có liên quan về sử
dụng chai chấp thuận.
6.1.2. Nhà chế tạo chai chứa khí phải nhận biết các
chai chứa khí thuộc các mẻ nấu hợp kim cụ thể cho chế tạo chai, phải có và cung
cấp các chứng chỉ phân tích các mẻ nấu được sử dụng. Nếu có yêu cầu phân tích
kiểm tra thì việc phân tích này phải được thực hiện trên các mẫu thử được lấy
từ vật liệu do nhà chế tạo hợp kim nhôm cung cấp hoặc từ các chai chứa khí hoàn
thiện.
6.1.3. Một số hợp kim nhôm không thích hợp với một
số khí hoặc hỗn hợp khí, ví dụ, các khí ăn mòn [xem TCVN 6874-1 (ISO 11114-1)].
Nhà chế tạo phải sử dụng các vật liệu thích hợp với dịch vụ cung cấp khí theo
dự định khi khách hàng chỉ định khí được sử dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.1. Các hợp kim xử lý nhiệt được (xem Bảng 1, các
nhóm 1, 3 và 4)
Nhà chế tạo phải quy định trong tài liệu phê
duyệt kiểu của mình các nhiệt độ cho nhiệt luyện hòa tan và hóa già nhân tạo và
các thời gian tối thiểu để giữ các chai chứa khí ở các nhiệt độ này. Phải xác
định môi trường tôi sau nhiệt luyện hòa tan.
Bảng 1 - Thành phần
hóa học của vật liệu
Nhóm
Loại hợp kim (ký
hiệu IAA được đăng ký AA)
Thành phần hóa học
(% khối lượng)
Khác
Al
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Fe
Cu
Mn
Mg
Cr
Ni
Zn
Ti
Zr
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mỗi
Tổng
1
6351 A
min.
0,7
-
-
0,40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
-
-
-
-
Còn lại
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,3
0,50
0,10
0,8
0,8
-
-
0,20
0,20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,0030
0,05
0,15
6082A
min.
0,7
-
-
0,40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
-
-
-
-
Còn lại
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,3
0,50
0,10
1,0
1,2
0,25
-
0,20
0,10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,0030
0,05
0,15
6061A
min.
0,40
-
0,15
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,04
-
-
-
-
-
-
-
Còn lại
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,8
0,7
0,40
0,15
1,2
0,35
-
0,25
0,15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,0030
0,05
0,15
2
5283A
min.
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,5
-
-
-
-
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
max.
0,30
0,30
0, 03
1,0
5,1
0,05
0,03
0,10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,05
0,0030
0,05
0,15
3
7060
min
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
1,3
0,15
-
6,1
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Còn lại
max.
0,15
0,20
2,6
0,20
2,1
0,25
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,05
0,05
0,0030
0,05
0,15
7032
min.
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
1,5
0,15
-
5,5
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Còn lại
max.
0,10
0,12
2,3
0,05
2,5
0,25
0,05
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,1
0,05
0,0030
0,05
0,15
4
2001
min.
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,2
0,15
0,20
-
-
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Còn lại
max.
0,20
0,20
6,0
0,50
0,45
0,10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,10
0,20
0,05
0,0030
0,05
0,15
Hàm lượng bitmut không vượt quá 0,0030 %
(theo khối lượng)
CHÚ THÍCH: Các vật liệu trên được sử dụng
rộng rãi trên toàn thế giới với các thành phần hợp kim ưu tiên được nêu trong
ISO 209. Chúng được bao gồm trong tiêu chuẩn này với ký hiệu được đăng ký
theo IAA, nhưng có tham khảo ISO 209 khi được xem là có thể áp dụng được.
6.2.2. Các hợp kim không xử lý nhiệt được (xem Bảng 1, nhóm 2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trừ khi hợp kim phải chịu nhiệt độ vượt quá
400 oC trong quá trình tạo hình, phải thực hiện nhiệt luyện để ổn
định tổ chức ở nhiệt độ trên 220 oC và nhà chế tạo phải xác định
nhiệt độ và thời gian duy trì nhiệt độ này.
6.2.3. Kiểm soát xử lý nhiệt đã quy định
Trong quá trình xử lý nhiệt, nhà chế tạo phải
tuân theo các dung sai sau:
a) Nhiệt độ
- Nhiệt độ hòa tan ± 10 oC
- Nhiệt độ hóa già nhân tạo ± 5 oC
- Nhiệt độ ổn định ± 10 oC
b) Thời gian thực mà các chai được giữ ở
nhiệt độ này trong quá trình xử lý nhiệt
- Nhiệt luyện hòa tan ± 30 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Xử lý để ổn định tổ chức ± 10 %
6.3. Yêu cầu về thử
Vật liệu các chai chứa khí hoàn thiện phải
phù hợp với các Điều 9,10 và 11.
6.4. Không đáp ứng các yêu cầu thử nghiệm
6.4.1. Trong trường hợp không đáp ứng các yêu cầu
của thử nghiệm phải tiến hành thử lại hoặc xử lý nhiệt lại và thử lại như sau:
a) Nếu có dấu hiệu của lỗi sai sót trong thực
nghiệm hoặc sai số của phép đo, phải tiến hành thử lần thứ hai trên cùng một
chai nếu có thể thực hiện được. Nếu kết quả của thử nghiệm này đáp ứng yêu cầu
thì thử nghiệm lần thứ nhất phải được loại bỏ.
b) Nếu thử nghiệm đã được thực hiện tốt và
kết quả thử không đạt yêu cầu là do mẫu kiểu hoặc các chai chứa khí trong lô
thì phải tuân theo quy trình được chi tiết hóa trong 6.4.2 hoặc 6.4.3.
c) Nếu thử nghiệm đã được thực hiện tốt và
kết quả thử không đạt yêu cầu là do từng chai chứa khí thì chỉ những chai chứa
khí có kết quả thử không đạt yêu cầu mới phải thử lại hoặc xử lý nhiệt lại và
thử lại với điều kiện là nguyên nhân của kết quả thử không đạt yêu cầu được xác
định rõ. Nếu kết quả thử không đạt yêu cầu là do xử lý nhiệt thì các chai chứa
khí không đạt yêu cầu của thử nghiệm phải tuân theo quy trình trong 6.4.3. Nếu
kết quả thử không đạt yêu cầu là do nguyên nhân khác với xử lý nhiệt thì tất cả
các chai chứa khí có khuyết tật phải được loại bỏ.
6.4.2. Phải lựa chọn thêm hai chai chứa khí một
cách ngẫu nhiên từ cùng một lô cho các thử nghiệm quy định trong 10.1.3 a) và
10.1.3 b). Nếu cả hai chai chứa khí đáp ứng các yêu cầu quy định thì lô phải
được chấp nhận. Nếu một trong hai chai không đáp ứng các yêu cầu quy định thì
lô chai:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Phải được xử lý lại phù hợp với 6.4.3.
6.4.3. Lô chai chứa khí phải được xử lý lại và
phải thử nghiệm thêm hai chai chứa khí nữa phù hợp với 10.1.3 a) và 10.1.3 b).
Nếu cả hai chai đáp ứng các yêu cầu quy định thì phải chấp nhận lô. Nếu một
trong hai chai không đáp ứng yêu cầu quy định thì phải loại bỏ lô.
6.4.4. Đối với các hợp kim xử lý nhiệt được, khi
có thể xác minh được rằng xử lý nhiệt là nguyên nhân của lỗi cho kết quả thử
không đạt yêu cầu thì lô chai chứa khí có thể được nhiệt luyện hòa tan lại và/hoặc
được hóa già bổ sung thêm (nhiều hơn một lần). Tuy nhiên, lô chỉ có thể được cơ
quan kiểm tra thử nghiệm thêm một lần nữa sau lần đệ trình đầu tiên. Nếu lô
được đệ trình cho cơ quan kiểm tra để thử nghiệm lần thứ hai hoặc các thử nghiệm
không đạt yêu cầu trong một hoặc nhiều thử nghiệm thì lô chai phải được loại
bỏ.
7. Thiết kế
7.1. Yêu cầu chung
7.1.1. Tính toán chiều dày thành của các chi tiết
chịu áp lực phải dựa vào giới hạn chảy, Reg, của vật liệu.
7.1.2. Để tính toán, giá trị của giới hạn chảy
Reg, được giới hạn tới giá trị lớn nhất 0,90 Rmg đối với các
chai bằng hợp kim nhôm không hàn.
7.1.3. Áp suất bên trong dùng cho tính toán chiều
dày thành phải là áp suất thử thủy lực ph.
7.1.4. Khi yêu cầu phải có sự phơi nhiệt (ví dụ
đối với các chai chứa khí axetylen hòa tan, trong đó quá trình tạo ra vật liệu
bột có thể làm thay đổi đặc tính của hợp kim nhôm được sử dụng làm chai, xem
Phụ lục H) thì yêu cầu này phải được xem xét khi thiết kế vỏ chai.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều dày nhỏ nhất được bảo hành của vỏ hình
trụ, a’, không được nhỏ hơn chiều dày được tính toán theo quan hệ (1) và
(2) và phải đáp ứng điều kiện bổ sung (3).
(1)
Trong đó
Giá trị của F là giá trị nhỏ nhất trong hai
giá trị và 0,85;
Reg/Rmg không được vượt
quá 0,90.
Chiều dày thành cũng phải đáp ứng quan hệ:
(2)
Với giá trị tuyệt đối nhỏ nhất là 1,5 mm.
Tỷ số nổ phải được đáp ứng bởi thử nghiệm.
Phải đáp ứng điều kiện sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi lựa chọn giá trị nhỏ nhất được bảo hành
của chiều dày vỏ hình trụ, a’, nhà chế tạo phải bảo đảm rằng chiều dày
đủ để đáp ứng cho các tính toán và thử nghiệm kiểm tra theo yêu cầu.
CHÚ THÍCH: Thường có thể bảo đảm được ph
=1,5 x áp suất sử dụng của khí nén đối với các chai chứa khí được thiết kế và
chế tạo theo tiêu chuẩn này.
7.3. Thiết kế các đáy chai (đầu và đáy)
7.3.1. Chiều dày và hình dạng của đáy và đầu chai
chứa khí phải bảo đảm đáp ứng được các yêu cầu thử nghiệm được quy định trong
10.4 (thử nổ bằng thủy lực) và 9.2.3 (thử chu trình áp suất).
Để đạt được sự phân bố tốt của ứng suất,
chiều dày thành chai chứa khí phải được tăng lên dần trong vùng chuyển tiếp
giữa vỏ hình trụ và các đáy chai, đặc biệt là đáy chai. Các ví dụ về hình dạng
điển hình của các đầu lồi và các đáy chai của đáy được giới thiệu trên Hình 1.
7.3.2. Chiều dày tại bất cứ phần nào của đáy
chai lồi cũng không được nhỏ hơn chiều dày thành nhỏ nhất của phần hình trụ.
7.3.3. Bán kính trong vòm đáy ri
không được nhỏ hơn 1,2 x đường kính trong của vỏ và bán kính lượn chuyển tiếp
bên trong r không được nhỏ hơn 10 % đường kính trong của vỏ.
7.3.4. Khi các điều kiện của 7.3.3 không được đáp
ứng, nhà chế tạo chai chứa khí phải chứng minh bằng các thử nghiệm của mẫu kiểu
theo yêu cầu trong 9.2 để bảo đảm rằng thiết kế có chất lượng tốt.
7.4. Thiết kế cổ chai
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.4.2. Khi xác định chiều dày nhỏ nhất, phải quan
tâm đến chiều dày thành đạt được ở cổ chai chứa khí, chiều dày này sẽ ngăn cản
sự giãn nở dư của cổ chai trong quá trình lắp ráp van đầu và lắp ráp sau đó của
van vào chai chứa khí.
Trong các trường hợp riêng (ví dụ các chai có
chiều dày thành rất mỏng), khi các ứng suất hình thành do lắp ráp ban đầu và
lắp ráp sau đó của van vào chai chứa khí không thể được đỡ bởi bản thân cổ chai
thì cổ chai có thể cần phải được gia cường bằng vành cổ chai hoặc vành được lắp
ghép có gia nhiệt, với điều kiện là vật liệu gia cường và các kích thước gia
cường được nhà chế tạo quy định rõ ràng và kết cấu gia cường này là một phần
của thủ tục phê duyệt kiểu.
7.4.3. Chai chứa khí có thể được thiết kế có một
hoặc hai lỗ nhưng cả hai lỗ này phải được bố trí dọc theo đường tâm của chai
chứa khí.
Hình 1 - Các đáy chai
điển hình của chai
Hình 1 - Các đáy chai
điển hình của chai
(kết thúc)
7.5. Vành chân chai
Khi được trang bị, vành chân chai phải đủ cứng
vững và được chế tạo bằng vật liệu thích hợp với vật liệu chai chứa khí. Vành
chân chai nên có dạng hình trụ và phải tạo cho chai chứa khí có độ ổn định
thích hợp. Vành chân chai phải được kẹp chặt vào chai chứa khí bằng phương pháp
khác với hàn, hàn vảy cứng hoặc hàn vẩy mềm. Để tránh sự xâm nhập của nước, bất
cứ các khe hở nào có thể tạo thành chỗ gom nước phải được bít kín bằng phương
pháp khác với hàn, hàn vẩy cứng hoặc hàn vẩy mềm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi được trang bị, vành cổ chai phải đủ cứng
vững và được chế tạo bằng vật liệu thích hợp với vật liệu chai chứa khí, và
phải được kẹp chặt bằng phương pháp khác với hàn, hàn vẩy cứng hoặc hàn vẩy
mềm.
Nhà chế tạo phải bảo đảm lực chiều trục cần
thiết để tháo vành cổ chai lớn hơn 10 x khối lượng chai chứa khí rỗng, nhưng
không nhỏ hơn 1 000 N và momen xoắn nhỏ nhất cần thiết để xoay vành cổ chai là
100 N.m.
Khi nhà chế tạo chai chứa khí lắp bộ phận bảo
vệ van thì bộ phận này phải phù hợp với các yêu cầu được quy định trong TCVN
6872 (ISO 11117).
7.7. Bản vẽ thiết kế
Phải lập bản vẽ có đầy đủ kích thước, bao gồm
cả dung sai, các điều kiện kỹ thuật của vật liệu và viện dẫn tiêu chuẩn này.
7.8. Thiết kế chai chứa khí có độ bền cao
và/hoặc độ giãn dài thấp
Yêu cầu đối với các thiết kế này được cho
trong Phụ lục E.
8. Cấu tạo và chất
lượng chế tạo
8.1. Quy định chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Ép đùn nguội hoặc nóng từ phôi đúc hoặc
phôi ép đùn hoặc phôi cán,
b) Ép đùn nguội hoặc nóng từ phôi đúc hoặc
phôi ép đùn hoặc phôi cán sau đó là kéo nguội,
c) Vuốt thúc rỗng, ép chảy, ép vuốt và kéo
nguội lá hoặc tấm vật liệu,
d) Làm cổ hở ở cả hai đáy chai của ống được
ép đùn hoặc kéo nguội (xem Hình 2),
e) Các kỹ thuật không hàn.
Các khuyết tật chế tạo không được sửa chữa
bằng bít kín.
8.2. Tạo hình đáy chai
Cổ chai phải được tạo hình bằng phương pháp
thích hợp, ví dụ, rèn khuôn hoặc ép vuốt. Khi sử dụng nhiệt để tạo hình cổ/ vai
chai chứa khí, phải bảo đảm đạt được sự phân bố nhiệt có kiểm soát thích hợp
trước khi tạo hình, ví dụ như bằng sự nung nóng cảm ứng. Phải sử dụng biện pháp
này cho bất cứ phương pháp nào được sử dụng để chế tạo vỏ chai.
Nguyên công tạo hình đáy chai được lựa chọn
phải tạo ra bề mặt trơn nhẵn nhìn thấy được, đặc biệt là trong các vùng cổ/vai
chai và không gây ra khuyết tật [ví dụ các vết nhăn không chấp nhận được (xem
Hình 11.5) hoặc các vết nứt] sẽ ảnh hưởng xấu đến chất lượng hoặc tính toàn vẹn
của chai chứa khí.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mỗi chai chứa khí phải được kiểm tra chiều
dày thành lúc chế tạo. Chiều dày thành tại bất cứ điểm nào cũng không được nhỏ
hơn chiều dày nhỏ nhất đã quy định.
Hình 2 - Các đáy chai
được làm cổ
8.4. Khuyết tật nhỏ và khuyết tật bề mặt
Mỗi chai chứa khí phải được kiểm tra các
khuyết tật nhỏ và các khuyết tật của bề mặt bên trong và bên ngoài lúc chế tạo.
Các bề mặt bên trong và bên ngoài của chai
chứa khí hoàn thiện không được có các khuyết tật có thể có ảnh hưởng xấu đến
làm việc an toàn của chai chứa khí.
Các khuyết tật này phải được loại bỏ bằng sự
chỉnh sửa cục bộ (khi được phép) hoặc chai phải được loại bỏ.
Chiều dày thành của bất cứ vùng nào được
chỉnh sửa cũng không được nhỏ hơn chiều dày nhỏ nhất được quy định trong thiết
kế.
Các khuyết tật nhỏ phải tuân theo các yêu cầu
của 11.7.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ren cổ chai phải tuân theo điều kiện kỹ thuật
của thiết kế để cho phép sử dụng với một van tương ứng sao cho giảm tới mức tối
thiểu các ứng suất hình thành sau khi lắp van.
Phải kiểm tra ren cổ chai bằng các calip
tương ứng với ren cổ chai đã được thỏa thuận hoặc bằng phương pháp khác đã được
thỏa thuận giữa các bên, ví dụ, khi ren bên trong cổ chai được quy định phù hợp
với TCVN 9316-1 (ISO 11363-1) thì calip ren tương ứng được quy định trong TCVN
9316-2 (ISO 11363-2)
8.6. Độ tròn
Độ tròn của vỏ hình trụ, nghĩa là hiệu số
giữa các đường kính ngoài lớn nhất và nhỏ nhất trong cùng một mặt cắt ngang
không được vượt quá 2 % giá trị trung bình của các đường kính này.
8.7. Sự phơi nhiệt
Bất cứ sự sự phơi nhiệt nào sau khi xử lý
nhiệt hoặc xử lý nhiệt ổn định cũng không được làm biến đổi các đặc tính của
hợp kim nhôm được sự dụng tới mức làm cho cơ tính của hợp kim nhôm giảm xuống
dưới các giá trị nhỏ nhất được bảo hành. Khi sự phơi nhiệt là cần thiết (xem
7.1.4), phải kiểm tra cẩn thận để bảo đảm rằng các tiêu chí thiết kế nhỏ nhất
luôn được đáp ứng.
8.8. Độ thẳng
Sai lệch lớn nhất của phần hình trụ của vỏ so
với một đường thẳng không được vượt quá 3 mm trên một mét chiều dài.
8.9. Đường kính trung bình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9. Thủ tục phê duyệt
kiểu
9.1. Quy định chung
Điều kiện kỹ thuật cho mỗi thiết kế mới của
chai chứa khí [hoặc họ chai chứa khí trong trường hợp mục f) dưới đây] bao gồm
một bản vẽ thiết kế, các tính toán thiết kế, các chi tiết về hợp kim và các chi
tiết về xử lý nhiệt phải được nhà chế tạo đệ trình cho cơ quan kiểm tra. Phải
thực hiện các thử nghiệm phê duyệt kiểu được chi tiết hóa trong 9.2 trên mỗi
thiết kế mới dưới sự giám sát của cơ quan kiểm tra.
Một chai chứa khí phải được xem là một thiết
kế mới khi được so sánh với một thiết kế đã được phê duyệt kiểu hiện có khi.
a) Được chế tạo trong một nhà máy khác; hoặc
b) Được chế tạo bởi một quá trình công nghệ
khác (xem 8.1) [quá trình này bao gồm cả trường hợp khi quá trình công nghệ
chính thay đổi (ví dụ, thay đổi trong phương pháp tạo hình cổ chai) được thực
hiện trong thời gian chế tạo; hoặc
c) Được chế tạo bằng một hợp kim có các giới
hạn thành phần khác với các giới hạn thành phần được sử dụng trong các thử
nghiệm mẫu ban đầu; hoặc
d) Được xử lý nhiệt khác có các phạm vi nhiệt
độ và thời gian vượt ra ngoài các phạm vi được quy định trong 6.2.3; hoặc
e) Profin của đế chai và chiều dày của đế
chai đã thay đổi so với đường kính chai chứa khí và chiều dày thành tính toán
nhỏ nhất; hoặc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g) Đường kính ngoài danh nghĩa đã thay đổi;
hoặc h) Chiều dày thành thiết kế đã thay đổi; hoặc
i) Áp suất thử thủy lực đã tăng lên (khi một
chai chứa khí được sử dụng cho chế độ áp suất thấp hơn áp suất dùng cho phê
duyệt thiết kế thì chai chứa khí này không được xem là một thiết kế mới); hoặc
j) Giới hạn chảy nhỏ nhất được bảo hành, Reg,
và/hoặc giới hạn bền kéo nhỏ nhất được bảo hành, Rmg, đã thay
đổi.
9.2. Thử mẫu kiểu
9.2.1. Quy định chung
Tối thiểu phải có 50 chai chứa khí đã được
nhà chế tạo bảo hành để đại diện cho thiết kế mới, đã được xử lý nhiệt trong
thời gian không vượt quá thời gian tối thiểu được yêu cầu trong 6.2 là +10 %
dùng cho thử nghiệm mẫu. Nếu các chai chứa khí được phơi nhiệt theo kinh nghiệm
trong quá trình xử lý phụ thêm (ví dụ, lưu hóa vật liệu xốp để sử dụng với
axetylen hoặc nung nóng cho sơn bột) (xem 8.7) thì phải thực hiện thử nghiệm
trên các chai chứa khí đại diện. Tuy nhiên, nếu tổng số các chai chứa khí yêu
cầu nhỏ hơn 50 thì phải có đủ số chai chứa khí để hoàn thành các thử nghiệm mẫu
được yêu cầu, ngoài số lượng chế tạo, nhưng trong trường hợp này hiệu lực của
sự phê duyệt được giới hạn cho lô chế tạo cụ thể này.
9.2.2. Kiểm tra
Trong quá trình phê duyệt kiểu, cơ quan kiểm
tra phải lựa chọn các chai chứa khi cần thiết cho thử nghiệm và sau đó tiến
hành như sau:
a) Cơ quan kiểm tra phải xác minh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Thiết kế phù hợp với Điều 7;
- Các chiều dày thành và đáy chai trên hai
chai chứa khí được lấy để kiểm tra phù hợp với 7.2, 7.3 và 7.4, các giá trị đo
được lấy trên ba mặt cắt ngang của phần hình trụ và trên toàn bộ một mặt cắt
dọc của đáy và đầu;
- Các yêu cầu của 7.5, 7.6 và từ 8.2 đến 8.9
được đáp ứng đối với tất cả các chai chứa khí do cơ quan kiểm tra lựa chọn;
- Vật liệu đáp ứng các yêu cầu của các thử
nghiệm ăn mòn tinh giới và ăn mòn ứng suất quy định trong Phụ lục A [không cần
thiết phải thực hiện các thử nghiệm này khi chỉ áp dụng điều kiện 9.1.e)
và/hoặc khi đường kính ngoài danh nghĩa đã thay đổi như hơn 20 %];
- Thử nghiệm tạo thành vết nứt khi chịu tải
được hoàn thành tốt phù hợp với Phụ lục B.
CHÚ THÍCH: Đây là thử nghiệm chất lượng “vật
liệu” (xem Điều B.2) và không phải là phép thử mẫu kiểu.
b) Cơ quan kiểm tra, sau đó phải giám sát các
thử nghiệm sau trên các chai chứa khí được lựa chọn.
- Các thử nghiệm quy định trong 10.1.3a) (thử
cơ học), nhưng trên hai chai chứa khí, các mẫu thử nhận dạng được lô;
- Các thử nghiệm quy định trong 10.1.3b) (thử
nổ thủy lực), nhưng trên hai chai chứa khí, các chai chứa khí mang các nhãn đại
diện;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.2.3. Thử chu trình áp suất
Phép thử này được thực hiện với chất lỏng
không ăn mòn với các chai chứa khí chịu tác dụng của sự đảo chiều liên tục của
một áp suất giới hạn trên của chu trình bằng áp suất thử thủy lực ph. Các chai
chứa khí phải chịu được 12 000 chu trình mà không bị hư hỏng.
Đối với các chai chứa khí có áp suất thử thủy
lực ph > 450 bar, áp suất giới hạn trên của chu trình có
thể được giảm đi tới hai phần ba áp suất thử. Trong trường hợp này, các chai
chứa khí phải chịu được 80 000 chu trình mà không bị hư hỏng.
Giá trị của áp suất giới hạn dưới của chu
trình không được vượt quá 10 % của áp suất giới hạn trên của chu trình nhưng có
giá trị tuyệt đối lớn nhất là 30 bar. Chai chứa khí trong thực tế phải trải qua
các áp suất lớn nhất và nhỏ nhất của chu trình trong quá trình thử.
Tần suất đảo chiều áp suất không được vượt
quá 0,25 Hz (15 chu trình/min). Nhiệt độ đo được trên bề mặt ngoài của chai
chứa khí không được vượt quá 50 oC trong quá trình thử.
Sau khi thử, các đáy chai chứa khí phải được
cắt ra để đo chiều dày và phải bảo đảm rằng chiều dày này rất gần, trong phạm
vi các dung sai chế tạo thông thường, với chiều dày nhỏ nhất được quy định
trong thiết kế. Trong bất cứ trường hợp nào chiều dày thực tế cũng không được
vượt quá chiều dày được quy định trên bản vẽ lớn hơn 15 %.
Phép thử phải được xem là đáp ứng yêu cầu nếu
chai chứa khí đạt được số chu trình thử yêu cầu mà không xuất hiện sự rò rỉ.
9.2.4. Yêu cầu của thử nghiệm đối với các
thiết kế chai chứa khí có độ bền cao và/hoặc độ giãn dài thấp
Các thiết kế chai chứa khí có độ bền cao
và/hoặc độ giãn dài thấp phải tuân theo các yêu cầu của Phụ lục E.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu các kết quả thử kiểu phù hợp với 9.2 đáp
ứng yêu cầu, cơ quan kiểm tra phải cấp (nếu được phép của cơ quan có thầm
quyền) hoặc đề nghị cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ phê duyệt kiểu, ví dụ
điển hình của chứng chỉ phê duyệt kiểu được cho trong Phụ lục C.
10. Thử lô
10.1. Yêu cầu chung
10.1.1. Phải thực hiện tất cả các thử nghiệm để
kiểm tra chất lượng của chai chứa khí trên vật liệu từ các chai chứa khí hoàn
thiện. Các chai chứa khí dùng cho thử cơ học và thử nổ không cần phải được thử
áp suất.
Để thử lô, nhà chế tạo phải cung cấp cho cơ
quan kiểm tra
- Chứng chỉ phê duyệt kiểu,
- Các chứng chỉ cho phân tích mẻ nấu của hợp
kim để chế tạo các chai chứa khí,
- Cách nhận biết mẻ nấu vật liệu từ đó đã chế
tạo ra mỗi chai chứa khí,
- Bản tường trình về các quá trình công nghệ
chế tạo đã được sử dụng như đã quy định trong 8.1 và 8.2 và tài liệu có liên
quan tới xử lý nhiệt và cơ,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Xác nhận ren phù hợp với bản vẽ được phê
duyệt của nhà chế tạo [các calip được sử dụng phải được quy định [ ví dụ, khi
sử dụng TCVN 9316-2 (ISO 11363-2)], và
- Xác nhận rằng dung tích nước phù hợp với
bản vẽ thiết kế.
10.1.2. Trong quá trình thử lô, cơ quan kiểm
tra phải lựa chọn các chai chứa khí cần thiết cho thử nghiệm và sau đó tiến
hành như sau:
- Cơ quan kiểm tra phải xác nhận rằng đã nhận
được chứng chỉ phê duyệt kiểu và chai chứa khí phù hợp với chứng chỉ này.
- Cơ quan kiểm tra phải kiểm tra để bảo đảm
rằng các nhãn của chai chứa khí phù hợp với điều kiện kỹ thuật thiết kế.
- Cơ quan kiểm tra cũng phải kiểm tra xem các
yêu cầu đặt ra trong các điều 6, 7 và 8 có được đáp ứng hay không và đặc biệt
là kiểm tra bằng quan sát bên ngoài và nếu có thể bằng quan sát bên trong các
chai chứa khí xem kết cấu của chúng và các kiểm tra do nhà chế tạo thực hiện
phù hợp với 7.5, 7.6, 8.2 đến 8.6, 8.8 và 8.9 có đáp ứng yêu cầu hay không.
Phép kiểm tra bằng mắt này phải được thực hiện với ít nhất là 10 % các chai
chứa khí được thử. Nếu một phép kiểm tra bên trong bằng mắt không thể thực hiện
được thì phải sử dụng một phương pháp khác được thỏa thuận giữa nhà chế tạo và
cơ quan kiểm tra. Ít nhất là 10 % số chai trong lô phải được kiểm tra bằng
phương pháp này.
Tuy nhiên, nếu có một chai chứa khí không đáp
ứng các yêu cầu trên thì phải kiểm tra tất cả các chai chứa khí.
- Cơ quan kiểm tra phải chứng kiến các thử
nghiệm và xác minh rằng các kết quả thử nghiệm được quy định trong 10.1.3 a)
(thử cơ học) và 10.1.3 b) (thử nổ thủy lực) đáp ứng yêu cầu. Khi được phép sử
dụng các thử nghiệm khác, khách hàng và nhà chế tạo phải thỏa thuận về các thử
nghiệm sẽ được thực hiện.
- Cơ quan kiểm tra phải kiểm tra xem thông
tin do nhà chế tạo cung cấp được nêu trong 10.1.1 có đúng hay không (phải thực
hiện các kiểm tra ngẫu nhiên).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.1.3. Phải thực hiện các thử nghiệm sau trên mỗi
lô chai chứa khí:
a) Trên một chai chứa khí:
1) Một thử kéo theo chiều dọc (xem 10.2);
2) Hai thử uốn theo chu vi (xem 10.3.1) hoặc
thử một thử nén bẹp (xem 10.3.2); Vị trí của các mẫu thử phải phù hợp với Hình
3.
b) Trên một chai chứa khí thứ hai:
1) Một thử nổ thủy lực (xem 10.4)
CHÚ DẪN:
1 Các mẫu thử uốn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 3 - Vị trí của
các mẫu thử
10.2. Thử kéo
10.2.1. Phải thực hiện kéo phù hợp với ISO
6892-1 trên mẫu thử có hình dạng phù hợp với Hình 4 và có chiều dài đo bằng
Hai mặt của mẫu thử đại diện cho các bề mặt
bên trong và bên ngoài của chai chứa khí phải được gia công cơ.
10.2.2. Về các hợp kim xử lý nhiệt được cho trong
Bảng 1, độ giãn dài sau đứt , A, không được nhỏ hơn 12 % , ngoại trừ đối với AA
2001 được cho trong Phụ lục E
Về các hợp kim không xử lý nhiệt được trong
Bảng 1, độ giãn dài sau đứt, A, không được nhỏ hơn 12 % khi tiến hành thử
nghiệm chỉ trên một mẫu thử được lấy từ thành chai chứa khí. Cũng có thể thực
hiện phép thử kéo trên bốn mẫu thử được phân bố đồng đều trên toàn bộ thành
chai chứa khí.
Kết quả như sau:
- Không có giá trị riêng nào có thể nhỏ hơn
11,0 %;
- Giá trị trung bình của các kết quả từ tất
cả bốn mẫu thử ít nhất phải là 12,0 %.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các kích thước của mẫu thử khi t ≥ 3 mm:
w ≤ 4 t
w ≤ D/8
Hình 4 - Mẫu thử kéo
10.3. Thử uốn và thử nén bẹp
10.3.1. Thử uốn
10.3.1.1. Phải thực hiện thử uốn phù hợp với
TCVN 198 (ISO 7438) trên hai mẫu thử thu được bằng cách cắt một hoặc hai vòng
các chiều rộng 25 mm hoặc 3t, lấy giá trị lớn hơn, thành bốn phần bằng nhau.
Hai mẫu thử phải được lấy từ các phần cách nhau 1800. Mỗi mẫu thử phải có đủ
chiều dài để cho phép thử uốn một cách chính xác. Chỉ các mép của mỗi dải có
thể được gia công cơ.
10.3.1.2. Mẫu thử không được có vết nứt khi
được uốn gập vào xung quanh một dưỡng uốn tới khi các bề mặt bên trong không
cách nhau một khoảng vượt quá đường kính của dưỡng uốn (xem Hình 5).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Df = n x t
Trong đó t là chiều dày của
mẫu thử.
Bảng 2 - Các yêu cầu
của thử kéo và thử nén bẹp
Giới hạn bền kéo
thực, Rma
(MPa)
Giá trị của n cho
thử uốn và thử nén bẹp
(xem 10.3.1.3 và
10.3.2.2)
Giá trị của u cho
thử nén bẹt
a
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
10
325 < Rma
≤ 440
7
12
Rma >
440
8
15
a Khoảng cách giữa các lưỡi dao tai đáy chai
thử = u x tm, trong đó tm là giá trị
trung bình của chiều dày thành chai tại vị trí thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a Chiều dày tính toán nhỏ nhất
Hình 5 - Hình minh
họa thử uốn
10.3.2. Thử nén bẹp
10.3.2.1. Thử nén bẹp phải được thực hiện trên
một chai chứa khí được chọn từ mỗi lô sau khi xử lý nhiệt.
10.3.2.2. Chai chứa khí đem thử phải được nén
bẹp giữa các mép dao hình nêm có góc bao 600. Bán kính lớn nhất của các mép dao
phải được xác định khi sử dụng các giá trị của n cho trong Bảng 2 đối với giới
hạn bền kéo thực có liên quan (Rma) theo công thức:
Bán kính lớn nhất = n x tm
Trong đó tm là giá trị
trung bình của chiều dày thành chai chứa khí tại vị trí thử.
Chiều dài của mép dao không được nhỏ hơn
chiều rộng của chai chứa khí được nén bẹp. Đường trục dọc của chai chứa khí
phải gần như vuông góc (tạo thành góc 900) với các mép dao.
10.3.2.3. Chai chứa khí phải được nén bẹp khi
khoảng cách giữa các mép (cạnh) dao phù hợp với Bảng 2. Chai chứa khí bị ép
không được có vết nứt khi được quan sát bằng mắt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.4.1. Thiết bị thử
Thiết bị thử phải có khả năng vận hành phù
hợp với các điều kiện thử được quy định trong 10.4.2 và đạt được các kết quả
một cách chính xác được yêu cầu trong 10.4.3.
Một thiết bị thử nổ thủy lực điển hình được
minh họa trên Hình 6.
CHÚ DẪN:
1 Bình chứa chất lỏng thử.
2 Thùng đo chất lỏng thử (cũng có thể sử dụng
thùng cung cấp làm thùng đo).
3 Bơm.
4 Áp kế.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6 Van thông hơi hoặc xả không khí.
7 Giếng thử.
8 Chai chứa khí.
Hình 6 - Thiết bị thử
nổ thủy lực điển hình
10.4.2. Điều kiện thử
Vì chai chứa khí và thiết bị thử được chứa
đầy nước cho nên phải chú ý đảm bảo cho không còn không khí đọng lại trong
thiết bị thử. Thực hiện yêu cầu này bằng cách cho bơm thủy lực vận hành tới khi
nước được xả ra từ van thông hơi hoặc van xả không khí.
Trong quá trình thử phải thực hiện việc tăng
áp theo hai giai đoạn liên tiếp.
a) Trong giai đoạn thứ nhất, áp suất phải
được tăng lên với tốc độ không lớn hơn 5 bar/s tới giá trị áp suất tương đương
với áp suất bắt đầu của biến dạng dẻo.
b) Trong giai đoạn thứ hai, tốc độ xả của bơm
phải được duy trì ở mức không đổi tới khi chai chứa khí bị nổ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.4.3.1. Việc giải thích thử nổ phải bao gồm
a) Kiểm tra đường cong áp suất/ thời gian
hoặc đường cong áp suất/ thể tích nước được sử dụng để cho phép xác định áp
suất tại đó bắt đầu có biến dạng dẻo của chai chứa khí, cùng với áp suất nổ và
giãn nở thể tích của chai chứa khí trong quá trình thử, và
b) Kiểm tra vết rách do nổ và hình dạng các
mép của vết rách.
10.4.3.2. Để các kết quả của thử nổ được xem
là đạt phải đáp ứng các yêu cầu sau:
a) Áp suất chảy quan trắc được, py
phải bằng hoặc lớn hơn 1/F x áp suất thử, nghĩa là
b) Áp suất nổ thực pb, phải
lớn hơn hoặc bằng 1,6 x áp suất thử, nghĩa là
py ≥ 1,6 ph
10.4.3.3. Chai chứa khí phải giữ được dạng một
chi tiết và không bị vỡ ra thành mảnh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.4.3.5. Mặt gãy chỉ được xem là chấp nhận
được nếu tuân theo một trong các quy định sau:
a) Đối với các chai chứa khí có chiều dày
thực của thành 13 mm hoặc nhỏ hơn;
- Phần lớn hơn của mặt gẫy phải theo chiều
dọc trừ các chai chứa khí có tỷ số giữa chiều dài và đường kính ngoài nhỏ hơn
3:1;
- Tại mỗi đáy chai của mặt gãy không cho phép
có nhiều hơn hai nhánh (xem L’ và L’’ trên Hình 7) và chỉ khi nào nhánh ngắn
hơn ở mỗi đáy chai có chiều dài nhỏ hơn 20 mm.;
- Mặt gãy không được mở rộng quá 90o
xung quanh chu vi trên mỗi phía của phần chính của nó (xem d’ và d’’ trên Hình
7);
- Mặt gãy (vết nứt) không được kéo dài vào
các phần của chai chứa khí có chiều dày lớn hơn 1,5 x chiều dày lớn nhất đo
được ở giữa chai chứa khí (đối với các chai chứa khí có đáy lồi, vết nứt không
được lan tới giữa đáy chai chứa khí).
b) Đối với các chai chứa khí có chiều dày
thực của thành trên 13 mm, phần lớn hơn của mặt gãy hoặc vết nứt phải theo
chiều dọc.
10.5 Yêu cầu về thử các thiết kế chai chứa
khí có độ bền cao và/ hoặc độ giãn dài thấp
Các thiết kế chai chứa khí có độ bền cao và/
hoặc độ giãn dài thấp phải tuân theo các yêu cầu của Phụ lục E.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 7 - Hình minh
họa sự phát triển theo chu vi của mặt gãy
11. Thử nghiệm và
kiểm tra chai chứa khí
11.1. Quy định chung
Trong thời gian chế tạo phải thực hiện các
kiểm tra được yêu cầu trong 8.3 và 8.4 cho mỗi chai.
Sau khi xử lý nhiệt lần cuối (xem 6.2), tất
cả các chai, trừ các chai được lựa chọn cho thử nghiệm theo Điều 10, phải được
đưa vào các thử nghiệm sau:
- Thử áp suất thử thủy lực phù hợp với 11.2.1
hoặc thử giãn nở thể tích bằng thủy lực phù hợp với 11.2.2. Các yêu cầu phải
đáp ứng được cho trong 11.2.1 và 11.2.2. Hướng dẫn bổ sung cho các phương pháp thử
này và nội dung chi tiết về hiệu chuẩn và bảo dưỡng thiết bị được cho trong ISO
10461. Khách hàng và nhà chế tạo phải thỏa thuận về việc thực hiện một trong
hai phương pháp này.
- Thử độ cứng phù hợp với 11.3
- Thử rò rỉ phù hợp với 11.4
- Kiểm tra các nếp nhăn cổ chai phù hợp với
11.5.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.2.1. Thử (với) áp suất thử
Áp suất thử nước trong chai chứa khí phải
được tăng lên với tốc độ có kiểm soát tới khi đạt được áp suất thử ph.
Chai chứa khí phải được giữ ở áp suất thử ph
trong thời gian tối thiểu là 30 s để xác minh rằng áp suất không bị tụt và
không rò rỉ. Áp suất có thể vượt quá ph 3 % ph
hoặc 10 bar, lấy giá trị nhỏ hơn. Sau thử nghiệm chai chứa khí không được có
biến dạng dư nhìn thấy được.
11.2.2 Thử giãn nở thể tích
Áp suất nước trong chai chứa khí phải được
tăng lên với tốc độ có kiểm soát tới khi đạt được áp suất thử ph.
Chai chứa khí phải được giữ ở áp suất thử ph
trong thời gian tối thiểu là 30 s và đo tổng độ giãn nở thể tích. Sau đó áp
suất phải được giải phóng và đo giãn nở thể tích.
Chai chứa khí phải được loại bỏ nếu có độ
giãn nở dư (nghĩa là độ giãn nở thể tích sau khi đã giải phóng áp suất) vượt
quá 5 % tổng độ giãn nở thể tích đo được tại áp suất thử ph
Phải ghi lại các số đọc tổng độ giãn nở thể
tích và độ giãn nở thể tích dư cùng với số loạt tương ứng của mỗi chai chứa khí
được thử, để có thể xác định được độ giãn nở đầu hồi (nghĩa là tổng độ giãn nở
trừ đi độ giãn nở dư) cho mỗi chai chứa khí.
11.3. Thử độ cứng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Theo thỏa thuận với cơ quan kiểm tra, có thể
thay thế thử độ cứng bằng thử độ dẫn điện.
11.4. Thử rò ri
Nhà chế tạo phải sử dụng các kỹ thuật chế tạo
và áp dụng các thử nghiệm sao cho chứng minh được với cơ quan kiểm tra rằng các
chai chứa khí không bị rò rỉ.
11.5. Kiểm tra các nếp nhăn cổ chai
Mỗi chai chứa khí phải được kiểm tra các nếp
nhăn cổ chai bằng phương pháp thích hợp (ví dụ, màn ảnh chỉ thị, xúc giác, siêu
âm v.v…). Các nếp nhăn nghiêm trọng có thể có ảnh hưởng xấu đến chất lượng sử
dụng của chai chứa khí hoặc tính toàn vẹn của chai chứa khí. Để đánh giá ảnh
hưởng của bất cứ các nếp nhăn nghiêm trọng nào trong chai chứa khí, các chai
chứa khí có các nếp nhăn này phải được sử dụng cho thử chu trình áp suất và thử
nổ đối với lô. Ngoài ra, phải loại bỏ các chai chứa khí có các nếp nhăn vượt
quá hai vòng ren liên tiếp.
Các nếp nhăn không có ảnh hưởng xấu đến chất
lượng sử dụng hoặc tính toàn vẹn của chai chứa khí có thể được gia công cơ tới
khi không còn nhìn thấy các đường nhăn nữa (nghĩa là được sửa chữa). Các chai
chứa khí có các nếp nhăn chạy vào hai hoặc ít hơn hai vòng ren (như đã chỉ ra ở
phía bên trái của Hình 8) có thể được sửa chữa. Nếu một chai chứa khí được sửa
chữa theo phương pháp này thì ren vẫn phải đáp ứng được các yêu cầu tối thiểu
về chiều dài và số vòng ren theo tiêu chuẩn có liên quan. Ngoài ra, chiều dày
còn lại của các vùng được gia công cơ và đặc tính của ren ít nhất phải đáp ứng
các yêu cầu để vượt qua tất cả các thử nghiệm cần thiết. Phải kiểm tra lại toàn
bộ vùng bên trong của vai để xác minh rằng nếp nhăn hoặc các đường nhăn để được
loại bỏ.
11.6. Kiểm tra việc ghi nhãn
Phải kiểm tra các nhãn chai chứa khí phù hợp
với Điều 13.
11.7. Đặc điểm bề mặt chai chứa khí bằng hợp
kim nhôm lúc chế tạo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tại thời điểm chế tạo, các chai chứa khí hoàn
thiện không được có đặc điểm bề mặt có ảnh hưởng xấu đến chất lượng sử dụng và
tính toàn vẹn của chai chứa khí (xem 8.4 và các khuyết tật không chấp nhận được
trong các điều nhỏ khác của điều 8 và trong điều này). Các đặc điểm này được
xem là các khuyết tật.
Tại thời điểm chế tạo, các chai chứa khí hoàn
thiện không được có các khuyết tật bề mặt có thể được xem là không chấp nhận
được theo ISO 10461.
Tính toàn vẹn và chất lượng sử dụng của các
chai chứa khí có các đặc điểm mà cơ quan kiểm tra còn nghi ngờ phải được kiểm
tra thông qua các mẫu thử của lô phù hợp với các quy trình thử và tiêu chí
trong tiêu chuẩn này. Phải loại bỏ lô nếu các thử nghiệm có các kết quả không
chấp nhận được và chấp nhận lô nếu các thử nghiệm có các kết quả chấp nhận
được. Các khuyết tật bề mặt có thể được chỉnh sửa hoặc sửa chữa với điều kiện
là chiều dày thành chai chứa khí đáp ứng được hoặc vượt quá chiều dày theo yêu
cầu của tiêu chuẩn này.
11.7.2. Xem xét các khuyết tật
Phụ lục F liệt kê và mô tả các khuyết tật bề
mặt của chai chứa khí và đưa ra các Tiêu chí để đánh giá. Các khuyết tật được
chấp nhận nên có sự thỏa thuận giữa nhà chế tạo và khách hàng. Khách hàng có
thể quy định các chuẩn cho khuyết tật bề mặt đã liệt kê trong Phụ lục F hoặc
xác lập các chuẩn riêng của mình với điều kiện là các chuẩn này không mâu thuẫn
với các yêu cầu quy định trong 11.7.1.
CHÚ DẪN:
1 Các nếp nhăn.
2 Các nếp nhăn đã được gia công cơ để loại
bỏ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12. Chứng chỉ
Mỗi lô chai chứa khí đáp ứng yêu cầu phải
được cấp chứng chỉ, được ký bởi các bên tham gia kiểm tra và chế tạo do cơ quan
có thẩm quyền có liên quan chỉ định, để công bố rằng các chai chứa khí đáp ứng
các yêu cầu của tiêu chuẩn này về mọi mặt. Ví dụ về một chứng chỉ thích hợp
được cho trong Phụ lục D.
Các bản sao của chứng chỉ phải do nhà chế tạo
phát hành. Chứng chỉ ban đầu (gốc) phải do cơ quan kiểm tra lưu trữ và các bản
sao của nhà chế tạo phải do nhà chế tạo lưu giữ phù hợp với các quy định của cơ
quan có thẩm quyền có liên quan.
13. Ghi nhãn
Mỗi chai phải được ghi nhãn cố định trên vai
chai phù hợp với TCVN 10357 (ISO 13769) hoặc phù hợp với các quy định về ghi
nhãn có liên quan của quốc gia hoặc các quốc gia sử dụng.
CHÚ THÍCH: Chú ý được đưa ra cho khả năng tồn
tại trong các quy định có liên quan của việc đánh dấu các yêu cầu có thể thay
thế các yêu cầu trong tiêu chuẩn này.
PHỤ
LỤC A
(Quy
định)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.1. Thử để đánh giá khả năng bị ăn mòn tinh
giới
A.1.1. Nguyên lý
Phương pháp được mô tả dưới đây gồm có nhúng
chìm đồng thời các mẫu thử được lấy từ chai chứa khí hoàn thiện dùng để thử
trong dung dịch ăn mòn và kiểm tra các mẫu này sau thời gian ăn mòn quy định để
phát hiện bất cứ dấu hiệu nào của ăn mòn tinh giới và xác định tính chất và mức
độ của sự ăn mòn này. Sự lan truyền của ăn mòn tinh giới được xác định bằng
kiểm tra kim tương trên các bề mặt đã đánh bóng được cắt ngang qua bề mặt bị ăn
mòn.
A.1.2. Lấy mẫu
Lấy các mẫu thử từ đầu, thân và đáy của chai
chứa khí (xem Hình A.1) sao cho có thể thực hiện được các thử nghiệm với dung
dịch quy định trong A.1.4.1 trên kim loại từ ba phần của chai chứa khí.
Mỗi mẫu thử phải có các kích thước và hình
dạng chung được chỉ dẫn trên Hình A.2.
Các mặt a1a2 a3
a4, b1b2 b3b4, a1a2b2b1
và a4a3b3b4 phải được cưa bằng cưa
đai và sau đó được sửa chữa cẩn thận bằng giũa mịn. Các bề mặt a1a4
b4b1 và a2a3b3b2
tương ứng với các bề mặt trong và ngoài của chai chứa khí phải được giữ ở trạng
thái thô của chúng.
A.1.3. Chuẩn bị bề mặt trước khi cho ăn mòn
A.1.3.1. Thuốc thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.1.3.1.2. Axit flohydric (HF), loại dùng cho
phân tích, mật độ 1,14 g/cm3 (ở 40 %).
A.1.3.1.3. Nước được khử ion hoặc nước cất.
Hình A.1 - Các vị trí
của mẫu thử
Kích thước tính bằng
milimét
CHÚ DẪN:
1 Lỗ F
3 mm.
2 Chiều dày thành chai chứa khí.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.1.3.2 Phương pháp
Chuẩn bị dung dịch sau trong một cốc có mỏ
HNO3 (A.1.3.1.1) 63 cm3
HF (A.1.3.1.2) 6 cm3
H2O (A.1.3.1.3) 931
cm3
Đưa dung dịch lên tới nhiệt độ 95 oC.
Xử lý mỗi mẫu thử được treo trên một dây nhôm
hoặc một dây bằng vật liệu trơ khác trong dung dịch này trong thời gian 1 min.
Rửa sạch mẫu thử trong nước chảy và sau đó
trong nước được khử ion hoặc nước cất (A.1.3.1.3).
Nhúng chìm mỗi mẫu thử trong axit nitric
(A.1.3.1.1) trong thời gian 1 min ở nhiệt độ phòng để loại bỏ bất cứ chất kết
tủa bằng đồng nào có thể được tạo thành.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để ngăn ngừa sự oxy hóa của các mẫu thử,
nhúng ngay các mẫu thử đã được chuẩn bị càng sớm càng tốt vào thùng ăn mòn dùng
cho các mẫu thử này (xem (A.1.4.1).
A.1.4. Tiến hành thử nghiệm
A.1.4.1. Dung dịch ăn mòn
Dung dịch ăn mòn được sử dụng phải chứa 57
g/l natri clorua, và 3 g/l hyđro peroxit.
A.1.4.2. Chuẩn bị dung dịch ăn mòn
A.1.4.2.1. Thuốc thử
A.1.4.2.1.1. Natri clorua (NaCl) tinh thể,
loại dùng cho phân tích.
A.1.4.2.1.2. Hyđro peroxit (H2O2),
100 đến 110 - thể tích.
A.1.4.2.1.3. Kali pecmaganat (KMnO4),
loại dùng cho phân tích.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.1.4.2.1.5. Nước được khử ion hoặc nước cất.
A.1.4.2.2. Chuẩn độ hyđro peroxit
Vì hyđro peroxit rất không ổn định cho nên
điều chủ yếu là phải kiểm tra chuẩn độ của nó trước khi sử dụng. Để làm việc
này, lấy 10 cm3 hyđro peroxit (A.1.4.2.1.2) với một ống hút chia độ
(pipet), pha loảng thành 1 000 cm3 (trong một bình đo dung tích) với
nước được khử ion hoặc nước cất (A.1.4.2.1.5) để thu được một dung dịch hyđro
peroxit sẽ được gọi là dung dịch C. Dùng một ống hút chia độ để đưa vào bình
hình côn.
10 cm3 dung dịch hyđro peroxit C
và.
xấp xỉ 2 cm3 axit sunfuric
(A.1.4.2.1.4).
Sử dụng dung dịch 1,859 g/l kali pecmanganat (A.1.4.2.1.3)
để chuẩn độ. Kali pecmanganat tự tác động như một chất chỉ thị.
A.1.4.2.3 Giải thích sự chuẩn độ
Phản ứng của kali pecmanganat với hyđro peroxit
trong môi trường axit sunfuric được mô tả bởi phương trình:
2KMnO4 + 5H2O2
+ 3H2SO4 = K2SO4 + 2MnSO4
+ 8H2O + 5O2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bởi vì 1 g hyđro peroxit tinh khiết phản ứng
với 1,859 g kali pecmanganat cho nên khi sử dụng dung dịch 1,859 g/l kali
pecmanganat nó sẽ trung hòa, thể tích theo thể tích, với dung dịch 1 g/l hyđro
peroxit. Vì hyđro peroxit đã được pha loãng 100 x lúc đầu, 10 cm3
dung dịch C được lấy để đại diện cho 0,1 cm3 hyđro peroxit ban đầu.
Bằng cách nhân số centimet khối của dung dịch
kali pecmanganat được sử dụng cho chuẩn độ với 10 cho nên thu được độ chuẩn T
của hyđro peroxit ban đầu (gốc), tính bằng gam trên lít .
A.1.4.2.4. Chuẩn độ dung dịch
Phương pháp dùng cho 10 L:
Hòa tan 570 g natri clorua (A.1.4.2.1.1)
trong nước đã khử ion hoặc nước cất (A.1.4.2.1.5) để thu được tổng thể tích
khoảng 9 L. Đưa thêm vào lượng hyđro peroxit (A.1.4.2.1.2) được tính toán dưới
đây. Hòa trộn và sau đó tăng thể tích lên 10 l với nước được khử ion hoặc nước
cất.
Tính toán lượng hyđro peroxit được đưa vào
dung dịch như sau: Số lượng hyđro peroxit tinh khiết được yêu cầu: 30 g.
Nếu hyđro peroxit chứa T gam H2O
trên lít thì thể tích yêu cầu, được tính bằng centimet khối sẽ là:
A.1.4.3. Quy trình khắc ăn mòn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Treo mẫu thử trong dung dịch ăn mòn bằng sợi
dây làm bằng nhôm (hoặc vật liệu trơ khác) hoặc đặt mẫu thử trong dung dịch ăn
mòn sao cho mẫu thử chỉ tựa trên các góc của nó, phương pháp thứ hai này là
phương pháp được ưu tiên sử dụng. Cho ăn mòn thử trong thời gian 6 h với nhiệt
độ được giữ ở (30 ± 1) oC. Cần chú ý bảo đảm cho thể tích của dung
dịch được sử dụng ít nhất là bằng 10 cm3 trên một centimét vuông của
bề mặt mẫu thử.
Sau khi khắc ăn mòn, rửa sạch mẫu thử trong
nước, nhúng mẫu thử trong axít nitric pha loãng 50 % trong thời gian 30 s, rửa
sạch lại mẫu thử trong nước và làm khô mẫu thử bằng không khí nén.
A.1.4.3.2. Có thể thực hiện khắc ăn mòn một số
mẫu thử trong cùng một thời gian với điều kiện là chúng thuộc cùng một loại hợp
kim và không tiếp xúc với nhau. Thể tích nhỏ nhất của thuốc thử trên một đơn vị
diện tích bề mặt của mẫu thử phải được bảo đảm.
A.1.5. Chuẩn bị các mẫu thử cho kiểm tra
A.1.5.1. Dụng cụ và vật liệu yêu cầu
A.1.5.1.1. Các đĩa đúc có các kích thước sau:
Đường kính ngoài 40 mm;
Chiều cao 27 mm;
Chiều dày thành 2,5 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.1.5.2. Phương pháp
Đặt thẳng đứng mỗi mẫu thử trong một đĩa đúc
(A.1.5.1.1) sao cho mẫu thử tựa trên mặt a1a2a3a4.
Đổ xung quanh mẫu thử hỗn hợp nhựa epoxy và chất làm đông cứng (hoặc tương
đương) (A.1.5.1.2) theo tỷ lệ thích hợp.
Lấy đi một lượng vật liệu nhất định khỏi mặt
a1a2a3a4, tốt nhất là bằng máy tiện
sao cho mặt cắt a'1a'2a'3a'4 khi
được kiểm tra dưới kính hiển vi không còn có dấu hiệu ăn mòn so với mặt a1a2a3a4.
Khoảng cách giữa các mặt a1a2a3a4
và a'1a'2 a'3a'4, nghĩa là chiều
dày được cắt đi bằng tiện ít nhất phải là 2 mm (xem các Hình A.2, A.3).
Cách khác, chuẩn bị một mặt cắt bằng cách cưa
qua mặt phẳng a'1a'2 a'3a'4 (xem
Hình A.2 để lấy một mẫu thử có chiều dày giữa 5 mm và 10 mm (nghĩa là khoảng
cách từ a'1 đến a1 ở giữa 5 mm và10 mm). Lắp đặt mẫu thử
này trong hợp chất lắp đặt bằng nhựa phản ứng nhiệt hoặc nhựa nhiệt dẻo với mặt
a'1a'2 a'3a'4 được phơi ra để cho
phép đánh bóng bằng cơ học.
Đánh bóng mặt cắt cho kiểm tra bằng máy với
giấy nhám, một hợp chất kim cương và/hoặc hợp chất đánh bóng ma giê.
CHÚ DẪN:
1 Khuôn đúc.
2 Mẫu thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình A.3 - Mẫu thử
trong đĩa đúc
A.1.6. Kiểm tra bằng ảnh chụp tổ chức tế vi
của các mẫu thử
Kiểm tra được sử dụng để đánh giá mức độ xâm
nhập của ăn mòn tinh giới vào mỗi mặt trong hai mặt cấu thành các bề mặt bên
ngoài và bên trong của chai chứa khí.
Trước tiên, kiểm tra mặt cắt với độ phóng đại
nhỏ (ví dụ x 40) để xác định vị trí của các vùng bị ăn mòn nhiều nhất và sau đó
với độ phóng đại lớn hơn, thường là khoảng x 300 để đánh giá tính chất và mức
độ ăn mòn.
A.1.7. Giải thích kiểm tra bằng ảnh chụp tổ
chức tế vi
a) Đối với các hợp kim có cấu trúc tinh thể
đẳng trục, độ sâu của ăn mòn không được vượt quá giá trị lớn hơn trong hai giá
trị sau:
- Ba hạt theo chiều vuông góc với mặt được
kiểm tra;
- 0,2 mm;
Nhưng trong bất cứ trường hợp nào độ sâu cũng
không được vượt quá 0,3 mm. Tuy nhiên, cho phép các giá trị này được vượt quá
một cách cục bộ với điều kiện là chúng không bị vượt quá trong nhiều hơn bốn
trường kiểm tra với độ phóng đại x 300.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2. Thử để đánh giá khả năng bị ăn mòn ứng
suất
A.2.1. Nguyên lý
Phương pháp được mô tả dưới đây yêu cầu các
vòng được cắt ra từ phần hình trụ của chai chứa khí phải chịu ứng suất và ngâm
trong nước muối trong một khoảng thời gian quy định, sau đó được lấy ra khỏi
nước muối và phơi ra không khí trong thời gian dài hơn, chu trình này được lặp
lại trọng 30 ngày. Nếu không có các vết nứt sau 30 ngày, hợp kim được xem là
thích hợp cho chế tạo các chai chứa khí.
A.2.2. Mẫu thử
Cắt sáu vòng có chiều rộng 4 x chiều dày thực
của thành hoặc 25 mm, lấy giá trị lớn hơn, từ phần hình trụ của chai chứa khí
(xem Hình A.4). Mỗi mẫu thử được cắt đi một phần ứng với góc ở tâm 600 và chịu
tác dụng của ứng suất bởi một trục nhỏ có ren và hai đai ốc (xem Hình A.5).
Không được gia công các bề mặt bên trong và
bên ngoài của mẫu.
a 4 x chiều dày thực của thành, tính bằng
milimét, hoặc 25 mm, lấy giá trị lớn hơn.
Hình A.4 - Các vị trí
của vòng mẫu thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tẩy sạch tất cả các vết dầu mỡ, và chất keo
được sử dụng với các dụng cụ đo ứng suất (xem A.2.4.2) bằng một dung môi thích
hợp.
A.2.4. Tiến hành thử nghiệm
A.2.4.1. Chuẩn bị dung dịch ăn mòn
Chuẩn bị nước muối bằng cách hòa tan (3,5 ±
0,1) phần theo khối lượng natri clorua trong 96,5 phần theo khối lượng của
nước.
Độ pH của dung dịch mới được chuẩn bị phải ở
trong phạm vi từ 6,4 đến 7,2. Chỉ có thể hiệu chỉnh độ pH bằng cách sử dụng
axit clohyđric pha loãng hoặc natri hyđroxit loãng.
Dung dịch không được đổ đầy lên bằng cách bổ
sung thêm dung dịch muối đã được chuẩn bị trong A.1.4.2.4, nhưng chỉ có thể bổ
sung thêm nước cất tới mức ban đầu trong bình chứa. Có thể thực hiện việc đổ
đầy lên hàng ngày nếu có yêu cầu.
Phải thay thế toàn bộ dung dịch mỗi tuần.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Tạo ứng suất bên
ngoài
CHÚ DẪN:
1 Trục nhỏ có ren.
2 Bạc cách.
3 Đai ốc.
Hình A.5 - Các mẫu
thử có ứng suất
A.2.4.2. Tác dụng ứng suất vào vòng mẫu
Phải nén ba vòng mẫu thử sao cho bề mặt ngoài
chịu tác dụng của ứng suất.
Ba vòng mẫu thử khác phải được bung ra sao
cho bề mặt trong chịu tác dụng của ứng suất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ứng suất lớn nhất = Reg x F
Trong đó
Reg là độ bền thử 0,2 % nhỏ nhất
được bảo hành, tính bằng megapascal;
F là hệ số ứng suất thiết kế (thay đổi được).
Có thể đo ứng suất thực tế bằng các dụng cụ
đo ứng suất điện.
Đường kính của vòng mẫu thử tương ứng với ứng
suất lớn nhất được yêu cầu có thể được tính toán theo phương trình:
Trong đó
D’ là đường kính ngoài của vòng mẫu thử khi
được nén (hoặc khi được bung ra) tính bằng milimét;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
t là chiều dày thành chai chứa khí, tính bằng
milimét;
R là giá trị lớn nhất của ứng suất, Reg
× F, tính bằng megapascal;
E là modun đàn hồi, tính bằng megapascal (=
khoảng 70 MPa);
Z là hệ số hiệu chỉnh (xem Hình A.6).
CHÚ DẪN:
D Đường kính ngoài của chai chứa khí.
t Chiều dày thành thực tế của chai chứa khí.
z Hệ số hiệu chỉnh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều chủ yếu là các đai ốc và trục nhỏ có ren
phải được cách điện đối với các vòng mẫu thử và được bảo vệ chống ăn mòn do
dung dịch muối gây ra. Nhúng chìm hoàn toàn sáu vòng mẫu thử trong dung dịch
nước muối trong thời gian 10 min. Sau đó lấy các vòng mẫu thử ra khỏi dung dịch
và phơi chúng ngoài không khí trong thời gian 50 min.
Lặp lại chu trình này trong 30 ngày hoặc tới
khi một vòng bị gẫy, nứt, chọn trường hợp xảy ra trước.
Kiểm tra các vết nứt của các mẫu thử bằng
mắt.
A.2.5. Giải thích kết quả
Hợp kim được xem là chấp nhận được cho chế
tạo các chai chứa khí nếu không có vòng mẫu thử nào chịu tác dụng của ứng suất
có bất cứ vết nứt nào có thể nhìn thấy được bằng mắt thường hoặc nhìn thấy được
ở độ phóng đại thấp (x 10 đến x 30) lúc kết thúc thời gian thử nghiệm 30 ngày.
A.2.6. Kiểm tra kim tương
A.2.6.1. Trong trường hợp có nghi ngờ về sự
hiện diện của các vết nứt (ví dụ, nếu có sự hiện diện của một đường ăn mòn lỗ
chỗ) thì có thể loại bỏ nghi ngờ bằng kiểm tra kim tương bổ sung cho một mặt
cắt được lấy vuông góc với đường tâm của vòng mẫu thử trong vùng có nghi ngờ.
Thực hiện việc so sánh hình dạng (giữa hoặc xuyên tinh thể) và độ sâu của đường
ăn mòn trên các mặt của vòng mẫu thử chịu kéo và chịu nén.
A.2.6.2. Hợp kim phải được xem là chấp nhận
được nếu ăn mòn trên cả hai mặt của vòng mẫu thử là như nhau:
Tuy nhiên, nếu mặt chịu kéo của vòng mẫu thử
lộ ra các vết nứt xuyên tinh thể sâu hơn các vết nứt trên mặt chịu nén thì vòng
mẫu thử phải được xem là không đạt yêu cầu của thử nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Báo cáo thử phải bao gồm ít nhất các thông
tin sau:
a) Tên của hợp kim và/hoặc số hiệu tiêu chuẩn
của hợp kim;
b) Các giới hạn của thành phần hợp kim;
c) Các kết quả phân tích thực của mẻ nấu hợp
kim dùng để chế tạo chai chứa khí;
d) Các tính chất cơ học thực của hợp kim cùng
với các yêu cầu tối thiểu đối với tính chất cơ học;
e) Kết quả thử.
PHỤ
LỤC B
(Quy
định)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.1. Nguyên lý
Một mẫu thử có vết nứt mỏi trước được chất
tải bằng phương pháp tải trọng không đổi hoặc chuyển vị không đổi tới một hệ số
cường độ ứng suất KIAPP bằng một giá trị quy định. Mẫu thử được giữ
ở điều kiện chịu tải trong một thời gian quy định và ở một nhiệt độ quy định.
Sau khoảng thời gian thử này, kiểm tra mẫu thử để đánh giá xem vết nứt mỏi ban
đầu có phát triển hay không.
Nếu mẫu thử có lượng phát triển vết nứt nhỏ
hơn hoặc bằng một lượng phát triển vết nứt quy định thì vật liệu được xem là
thích hợp cho chế tạo các chai chứa khí đối với yêu cầu về sức bền chống nứt
khi chịu tải.
B.2. Quy định chung
Phương pháp này bao hàm việc xác định sức bền
chống nứt khi chịu tải đối với các chai chứa khí bằng hợp kim nhôm.
Sau khi cấp chứng chỉ ban đầu đối với sức bền
chống nứt khi chịu tải, quy trình này chỉ được lặp lại nếu áp dụng bất cứ điều
kiện nào trong các điều kiện a), b), c) hoặc d) được liệt kê trong 9.1.
Phải tiến hành thử nghiệm khi sử dụng các yêu
cầu đang được áp dụng của ISO 7539-6 và các yêu cầu bổ sung được quy định trong
tiêu chuẩn này. Không cần thiết phải thỏa thuận các yêu cầu được cho trong ISO
7539-6:2011 về môi trường ăn mòn.
Các chai chứa khí có chiều dày danh nghĩa của
thành cổ chai và vai chai ≤ 7 mm được miễn trừ đối với thử nghiệm vết nứt khi
chịu tải. Cơ quan kiểm tra phải bảo đảm rằng các chiều dày của thành cổ chai và
vai chai của các chai chứa khí thực tiêu biểu cho số liệu danh nghĩa được dẫn
ra. Hình B.1 minh họa các chiều dày của cổ chai và vai chai.
B.3. Thuật ngữ, định nghĩa và ký hiệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SLC Sự tạo thành vết nứt chịu tải
KIAPP Hệ số cường độ ứng
suất đàn hồi, tính bằng megapascal, căn số bậc hai của mét (MPa.)
V Chuyển vị của độ mở miệng vết nứt (CMOD),
tính bằng milimet được định nghĩa là thành phần dạng 1 (cũng được gọi là dạng
độ mở) của chuyển vị vết nứt do biến dạng đàn hồi và dẻo, được đo tại vị trí
trên bề mặt vết nứt có chuyển vị đàn hồi lớn nhất trên tải trọng đơn vị
E Mô đun đàn hồi, tính bằng megapascal
ReSLC Giá trị trung bình
của giới hạn chảy đo được, tính bằng megapascal của hai mẫu thử từ chai chứa
khí được thử, đại diện cho các vị trí của mẫu thử SLC ở nhiệt độ phòng (về các
vị trí của các mẫu thử, tham khảo B.4.3)
CHÚ DẪN:
1 Chiều dày danh nghĩa của cổ chai
2 Chiều dày danh nghĩa của vai chai
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình B.1 - Hình minh
họa chiều dày của cổ chai và vai chai
B.4. Hình dạng mẫu thử và số lượng các thử
nghiệm
B.4.1. Phải sử dụng một trong các hình dạng hình
học của mẫu thử sau hoặc tổ hợp của các hình dạng hình học này cho các thử
nghiệm.
- Mẫu thử kéo đặc (CTS) như đã chỉ dẫn trên
Hình 3 trong ISO 7539-6:2011;
- Mẫu thử dạng dầm công xôn kip (DCB) như đã
chỉ dẫn trên Hình 4 trong ISO 7539-6:2011;
- Mẫu thử chịu tải có độ mở hình nêm cải tiến
(WOL cải tiến) như đã chỉ dẫn trên Hình 5 trong ISO 7539-6:2011;
- Mẫu thử có dạng C như đã chỉ dẫn trên Hình
6 trong ISO 7539-6:2011.
B.4.2. Sử định hướng của mẫu thử phải là Y-X hoặc
Y-Z như đã chỉ dẫn trên Hình B..2 dưới đây.
B.4.3. Phải thử nghiệm ít nhất là ba mẫu thử
từ thành chai chứa khí và nếu có thể, ba mẫu thử từ vai chai và ba mẫu thử từ
cổ chai. Tại mỗi vị trí, phải lấy ba mẫu thử càng gần nhau càng tốt. Phải sử
dụng một mẫu thử từ mỗi vị trí cho thử nghiệm SLC và hai mẫu thử từ mỗi vị trí
cho thử kéo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN:
1 Mẫu thử cổ chai Y-Z.
2 Mẫu thử cổ chai Y-X.
3 Mẫu thử vai chai Y-X, được lấy càng gần cổ
chai càng tốt, có đỉnh rãnh V hướng về cổ chai như đã chỉ dẫn.
4 Mẫu thử thành chai Y-X.
Hình B.2 - Định hướng
của các mẫu thử ở cổ, vai và thành chai chứa khí
B.4.4. Không cho phép nén bẹp các mẫu thử
B.4.5. Nếu không thể thu được các mẫu thử có chiều
dày cần thiết để đáp ứng các yêu cầu có hiệu lực từ vị trí hoặc các vị trí được
quy định thì phải thử nghiệm các mẫu thử có chiều dày lớn nhất. Các mẫu thử
phải được lấy khi các thử nghiệm cơ tính của chai chứa khí đã được triển khai
đầy đủ nhưng trước khi gia công cơ bên ngoài bề mặt cổ/vai chai.
B.4.6. Khi không thể thu được các mẫu thử kéo có
kích thước thực, cho phép dùng các mẫu thử có kích thước thu nhỏ phù hợp với
ISO 6892-1 để xác định giới hạn chảy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tất cả các yêu cầu quy định trong Điều 6 của
ISO 7539-6:2011 phải được đáp ứng trừ yêu cầu về chiều dài vết nứt mỏi (a, tính
bằng milimet) trong 6.4 ISO 7539-6:2011 phải được cho theo phương trình sau:
B.6. Tiến hành thử mẫu thử
B.6.1. Tất cả các yêu cầu quy định Điều 7 của ISO
7539-6:2011 phải được đáp ứng trừ các yêu cầu trong các điều sau không cần phải
được đáp ứng.
7.2.2, 7.2.6, 7.5.1, 7.5.2, 7.5.4, 7.5.5.
B.6.2. Chất tải cho các mẫu thử có vết nứt mỏi
trước tới hệ số cường độ ứng suất KIAPP được xác định theo
phương trình sau:
KIAPP =0,056 RegSLC
Các mẫu thử phải được chất tải bằng phương pháp
chuyển vị không đổi hoặc tải trọng không đổi thích hợp.
B.6.3. Đối với các mẫu thử được chất tải bằng
phương pháp chuyển vị không đổi, tải trọng phải được xác định bằng phương pháp
tải trọng không được giám sát hoặc phương pháp tải trọng được giám sát và phải
đáp ứng các yêu cầu sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) Tại lúc kết thúc thử nghiệm, ghi lại
chuyển vị độ mở miệng vết nứt (CMOD) trước khi dỡ tải.
2) Dỡ tải mẫu thử
3) Chất tải lại mẫu thử tới CMOD đo được
trong một cơ cấu thích hợp cho đo tải trọng. Ghi lại tải trọng và sử dụng tải
trọng này trong các tính toán KIAPP. Hệ số KIAPP
tính toán này phải bằng hoặc lớn hơn giá trị KIAPP được tính
toán từ B.6.2.
b) Đối với phương pháp tải trọng được giám
sát:
1) Sử dụng tải trọng cuối cùng lúc kết thúc
khoảng thời gian thử nghiệm trong tính toán KIAPP.
2) Giá trị tính toán này của KIAPP
phải bằng hoặc lớn hơn giá trị KIAPP được tính toán từ B.6.2.
B.6.4. Đối với phương pháp chuyển vị trí không
đổi, chuyển độ mở miệng vết nứt, V phải được xác định như sau:
a) Để thử các mẫu thử CTS ở tải trọng chuyển
vị không đổi, sử dụng các phương trình sau để xác định V:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Để thử các mẫu thử có dạng C ở tải trọng
chuyển vị không đổi, sử dụng phương trình sau:
Đối với các mẫu có x/W = 0
Đối với các mẫu thử có x/W = 0,5
Trong đó
W Chiều rộng hiệu dụng của mẫu thử được đo từ
mặt sau tới mặt có chứa rãnh V hoặc mặt phẳng chất tải, tùy thuộc vào hình dạng
hình học của mẫu thử;
B Kích thước cạnh tới cạnh của mẫu thử được
thử;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Y Được xác định trong ISO 7539-6:2011, Hình
14;
P1 = (1 + a/W)/(1
− a /W)2;
Q1 = 0,542 + 13,137(a/W)
− 12,316(a/W)2 + 6,576(a/W)3;
P2 = (2 + a/W)/(1
− a/W)2;
Q2 = 0,399 + 12,63(a/W)
− 9,838(a/W)2 + 4,66(a/W)3
c) Phải sử dụng các phương trình hệ số cường
độ ứng suất trong ISO 7539-6 trong thử nghiệm các mẫu thử DCB và các mẫu thử
WOL cải tiến ở dạng chuyển vị không đổi.
B.6.5. Đối với phương pháp tải trọng không đổi
a) Để thử các mẫu thử DCB ở tải trọng không
đổi, sử dụng phương trình sau (Để có thêm thông tin, xem tài liệu tham khảo
[7]):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B Kích thước cạnh tới cạnh của mẫu thử được
thử;
Pa Tải trọng tác dụng.
Phương trình trên phải đáp ứng các yêu cầu có
liên quan sau:
2 £
a / H £ 10
W ³
a + 2H
b) Để thử các mẫu CTS, WOL cải tiến và các
mẫu thử có dạng C ở một tải trọng không đổi, phải sử dụng các phương trình hệ
số cường độ ứng suất được cho trong ISO 7539-6.
B.6.6. Phải sử dụng các mẫu thử được chất tải
trong thời gian 90 ngày ở (23 ± 5) oC ở hoặc trong 30 ngày ở (80 ±
5) oC.
B.6.7. Điều kiện có hiệu lực được cho trong 7.6.6,
mục e) của ISO 7539-6:2011 phải được thay thế bằng điều kiện sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.6.8. Nếu có yêu cầu phải thử bổ sung được nêu
trong B.7.4, lặp lại toàn bộ quy trình khi chỉ sử dụng các điều kiện tải trọng
không đổi đã mô tả trong B.6.5 trong khoảng thời gian 180 ngày ở nhiệt độ
phòng.
B.7. Kiểm tra sự phát triển của vết nứt
B.7.1. Sau khoảng thời gian thử quy định, dỡ tải
mẫu thử và gây mỏi cho mẫu thử ở cường độ ứng suất lớn nhất không vượt quá 0,6
KIAPP tới khi vết nứt tăng lên ít nhất là 1 mm. Sau quá trình tạo
vết nứt mỏi này, để cho vết nứt của mẫu thử hở ra.
B.7.2. Đo khoảng cách giữa vết nứt mỏi sơ bộ và vết
nứt sau mỏi bằng kính hiển vi điện tử quét (SEM). Lấy các số đo vuông góc với
các vết nứt mỏi sơ bộ và các vết nứt sau mỏi ở các vị trí đại diện cho 25 % của
B, 50 % của B và 75 % của B. Tính toán giá trị trung bình của ba giá trị này.
B.7.3. Nếu khoảng cách trung bình đo được giữa hai
vết nứt mỏi không vượt quá 0,16 mm thì các mẫu thử vượt qua được thử nghiệm.
Nếu tất cả các mẫu thử vượt qua được thử nghiệm thì hợp kim/quá trình công nghệ
được xem là đạt chất lượng yêu cầu (cũng xem B.8).
B.7.4. Nếu các giá trị trung bình đo được từ B.7.3
vượt quá 0,16 mm, hợp kim/quá trình công nghệ có thể được xem là đạt chất lượng
yêu cầu, khi được thử bổ sung như đã quy định trong B.6.6, khoảng cách trung
bình đo được giữa hai vết nứt mỏi không được vượt quá 0,3 mm. Cũng phải áp dụng
B.7.1 và B.7.2.
B.8. Khả năng về độ dày của chai chứa khí
Nếu các yêu cầu có hiệu lực của B.6.7 không
được đáp ứng thì vật liệu thích hợp cho chiều dày lớn nhất của vị trí trên chai
chứa khí tại đó lấy các mẫu thử với điều kiện là các mẫu thử đáp ứng các yêu
cầu khác của phương pháp thử này. Vật liệu thích hợp cho tất cả các chiều dày
nếu các mẫu thử đáp ứng các yêu cầu có hiệu lực của B.6.7 cũng như các yêu cầu
khác của phương pháp thử này.
B.9. Báo cáo thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ
LỤC C
(Tham
khảo)
Chứng chỉ phê duyệt kiểu điển hình
Phụ lục này đưa ra ví dụ về một mẫu chứng chỉ
phê duyệt kiểu thích hợp. Cũng chấp nhận các biểu mẫu khác
CHỨNG CHỈ PHÊ DUYỆT
KIỂU
Được phát hành
bởi:................................................................. ..........................(cơ
quan kiểm tra)
...................................................................................................
......................................................
Áp dụng tiêu chuẩn TCVN 10362 (ISO 7866).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
No phê duyệt:
.......................................................................................
ngày ...................................
Báo cáo các thử (Tài liệu quy định):
.....................................................
...........................................
Kiểu chai chứa khí:
..........................................................................................................................
[Mô tả họ chai chứa
khí ( Số bản vẽ) đã được phê duyệt kiểu]
ph:.....................bar
Dmin:...........................mm Dmax:..............................mm
a’....................... mm
Dạng đáy
chai:........................................................ b:......................................mm
Lmin:...................mm Lmax...........................mm
Vmin:............................. lít Vmax:
....................... lít
Vật liệu và xử lý nhiệt: ......................................................................................................................
Vật liệu và đặc tính: Vật
liệu............................... Reg..............................MPa
Rmg .................. MPa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Tên và địa chỉ của
nhà chế tạo hoặc đại lý của nhà chế tạo)
………………………………………………………………………………………………………………..
..........................................................................................................................................................
Toàn bộ thông tin có thể nhận được từ:
...........................................................................................................................................................
(Tên và địa chỉ của
cơ quan phê duyệt)
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
Lô phê duyệt kiểu đã được thử nghiệm phù hợp
với TCVN 10362 (ISO 7866) và các kết quả phù hợp với ISO 7966 và các bản vẽ chế
tạo đã được phê duyệt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Chữ ký của kiểm tra
viên)
PHỤ
LỤC D
(Tham
khảo)
Chứng chỉ nghiệm thu
Phụ lục này đưa ra ví dụ về một mẫu chứng chỉ
nghiệm thu thích hợp. Cũng chấp nhận các biểu mẫu khác.
CHỨNG CHỈ NGHIỆM THU
Chứng chỉ nghiệm thu
Số......... cho các chai chứa khí bằng hợp kim nhôm không hàn
Hàng ký gửi:............................... Chai
chứa khí gồm có:................................. lô thử đã được kiểm tra và
thử
về.........................................................................................
phù hợp với TCVN 10362 (ISO 7866)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số của nhà chế
tạo:................................................
đến:..................................................................
Số của chủ sở hữu 1):...............................................
đến:...............................................................
Nhà chế
tạo:........................................................... Số đặt hàng chế
tạo:........................................
Địa chỉ: .............................................................................................................................................
Quốc gia:................................................................
Ngày:...............................................................
Chủ sở hữu/khách hàng2)......................................
Số đặt hàng mua:..............................................
Địa chỉ:
............................................................................................................................................
Quốc gia:............................................................
Ngày:....................................................................
DỮ LIỆU KỸ THUẬT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
nhỏ nhất 2)
............... lít ..........................................
mm
Áp suất thử ph:.....................................
bar Đường kính ngoài, D:............................................ mm
Áp suất làm việc 2) ở 15oC,
p15.............. bar Chiều dày thành nhỏ nhất, s:...............................
mm
Lượng nạp lớn nhất2)...........................
kg Bản vẽ số: ..................................................................
Vật liệu:
.............................................................................................................................................
Phân tích quy định 3)
Si %
Fe %
Cu %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mg %
Cr %
Ni %
Zn %
Ti %
Zr %
Pb %
Khác
Max
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Min
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xử lý nhiệt 2):
....................................................................................................................................
Nhãn cố định 3):...............................................................................................................................
Ngày
.............................................................. Nhà sản xuất ...........................................................
THỬ NGHIỆM THU
1 Các giá trị đo được lấy trên một chai chứa
khí đại diện của lô1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số loạt
........................
đến
................................
Dung tích nước
(lít)
Khối lượng rỗng
(kg)
Chiều dày nhỏ nhất
đo được
(mm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đáy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Thử cơ học1)
Số thử nghiệm
Số mẻ nấu
Thử kéo
Độ cứng
Thử uốn hoặc nén
bẹp
(180o
không nứt)
Giới hạn chảy, Rea
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giới hạn bền kéo, Rma
(MPa)
Độ giãn dài tính
theo phần trăm sau đứt, A
(%)
HB
Giá trị nhỏ nhất:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chứng nhận rằng các chai chứa khí được bao
hàm trong chứng chỉ nghiệm thu này đã vượt qua được thử nghiệm áp suất thủy lực
và tất cả các thử nghiệm khác được yêu cầu trong các Điều 10 và 11 của TCVN
10362:2014 (ISO 7866:2012) và hoàn toàn phù hợp với tiêu chuẩn này.
Nhận xét đặc biệt:
...........................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
Thay mặt cho:
..................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Chữ ký của kiểm
tra viên)
PHỤ
LỤC E
(Quy
định)
YÊU CẦU RIÊNG ĐỐI VỚI CHAI CHỨA KHÍ BẰNG HỢP KIM NHÔM CÓ
ĐỘ BỀN CAO VÀ ĐỘ GIÃN DÀI THẤP
E.1. Lĩnh vực áp dụng
Phụ lục này áp dụng cho các hợp kim nhôm có
giới hạn chảy thiết kế lớn hơn 380 MPa và các hợp kim có độ giãn dài sau đứt
nhỏ hơn 12 %. Các hợp kim có độ giãn dài sau đứt nhỏ hơn và có độ bền cao hơn
(so với các hợp kim loạt 5 000 hoặc loạt 6 000) có thể được chấp nhận cho sử
dụng với điều kiện là chứng minh được có đủ độ bền chống đứt gẫy và độ bền
chống lan truyền vết nứt khi chịu tác động của ứng suất có chu kỳ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một thử nghiệm, như đã biết là thử rò rỉ
trước khi nổ (LBB) nhằm xác minh rằng khi chai chứa khí chịu tác động theo chu
kỳ hoặc nổ ở áp suất ít nhất là bằng 2/3 ph thì kích thước
của khuyết tật tới hạn để có thể xẩy ra hư hỏng do rò rỉ (và không nổ) vượt quá
một giá trị quy định.
Thử nghiệm còn lại, nếu áp dụng, nhằm xác
minh rằng tuổi thọ còn lại sau thử nghiệm theo chu trình áp suất ở áp suất Ph
của một chai chứa khí có một khuyết tật quy định vẫn vượt quá một giá trị quy
định. Thử nghiệm này được biết là thử chai chứa khí có vết nứt theo chu trình
áp suất (FCC).
CHÚ THÍCH: Một phương pháp tương tự đã được
sử dụng cho các chai chứa khí bằng thép có độ bền cao,
Các điều E.3 và E.4 quy định các quy định các
Tiến hành thử. Điều E.5 quy định tần suất thử. Điều E.6 quy định các yêu cầu bổ
sung cho chế tạo đối với hợp kim 2001. Yêu cầu về độ giãn dài sau đứt có thể áp
dụng được cũng được quy định.
E.2. Yêu cầu chung
Tất cả các hợp kim có giới hạn chảy thiết kế
lớn hơn 380 MPa phải được thử mẫu kiểu với thử nghiệm rò rỉ trước khi nổ (LBB).
Nếu độ giãn dài sau đứt nhỏ hơn 12 % tại tất
cả các nước giới hạn chảy thiết kế thì phải thực hiện cả hai thử nghiệm LBB và
FCC được mô tả dưới đây.
Bất cứ thiết kế nào có đường kính và áp suất
sử dụng bằng hoặc nhỏ hơn đường kính và áp suất sử dụng của chai chứa khí đã
được thử nghiệm LBB và/hoặc FCC cũng không yêu cầu phải lặp lại các thử nghiệm
LBB hoặc FCC này.
E.3. Thử rò rỉ trước khi nổ (thử LBB)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải thực hiện thử nghiệm trên hai chai chứa
khí. Phải gia công có một vết nứt trên mỗi chai được thử. Vết nứt phải được gia
công theo chiều dọc, ở gần giữa chiều dài phần hình trụ của chai chứa khí và
tại điểm có chiều dày thành nhỏ nhất ghi được trong tiết diện ở giữa chiều dài
này (dựa trên bốn giá trị đo được phân bố cách đều nhau xung quanh chu vi).
Chiều dài của vết nứt, lo,
phải là chiều dài toàn bộ của vết cắt và ít nhất phải bằng 4a, trong đó a là
chiều dày tính toán nhỏ nhất của vỏ hình trụ (xem Hình 1).
Dao cắt dùng để gia công vết nứt phải có
chiều dày xấp xỉ 12,5 mm, có góc ở đỉnh dao từ 45o đến 60o
và bán kính đỉnh dao rc = (0,25 ± 0,05) mm. Đường kính dao (= 2 Rc,
trong đó Rc là bán kính cong của đầu vết nứt như đã chỉ ra trên Hình E.1) phải
là 20 mm đối với các chai chứa khí có đường kính ngoài danh nghĩa D không lớn
hơn 140 mm và 30 mm đối với các chai chứa khí có D lớn hơn 140 mm. Nên sử dụng
dao cắt tiêu chuẩn điều khiển số bằng máy tính (CNC).
Có thể sử dụng các đường kính lớn hơn của dao
cắt hoặc các phương pháp gia công cơ khác không ảnh hưởng đến các tính chất của
vật liệu khi có yêu cầu đạt được chiều sâu thích hợp của vết nứt trên các chai
chứa khí có thành dày. Chiều sâu của vết nứt ít nhất phải bằng 60 % chiều dày
thực tế của thành, t, của chai chứa khí ở vị trí có vết nứt.
Dao cắt nên được mài sắc thường xuyên để bảo
đảm bán kính đỉnh dao đáp ứng yêu cầu.
Hình E.1 giới thiệu bản vẽ chung của vết nứt
và các thông số hình học của dao cắt.
Kích thước tính bằng
milimét
Hình E1 - Bản vẽ
chung của vết nứt và các thông số hình học của dao cắt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E.3.2.1. Quy định chung
Đưa các chai chứa khí có vết nứt vào thử theo
một trong hai quy trình thử được mô tả trong E.3.2.2 và E.3.2.3.
E.3.2.2. Tiến hành thử chu trình áp suất
Đưa mỗi chai chứa khí có vết nứt vào thử chu
trình áp suất thủy lực tới khi hư hỏng theo quy trình được mô tả trong 9.2.3,
trừ
- Áp suất giới hạn trên của chu trình, pu,
ít nhất phải là 2/3 ph x (t/a), và
- Tần suất của chu trình không được vượt quá
5 chu trình trong một phút.
E.3.2.3. Quy định thử áp suất không đổi
Tăng áp suất thủy lực cho mỗi chai chứa khí
có vết nứt tới khi hư hỏng theo tiến hành thử được mô tả trong 11.2.1, ngoại
trừ khoảng thời gian thử không được nhỏ hơn 1 min.
E.3.3. Tiêu chí nghiệm thu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Chai chứa khí được xem là vượt quá được
thử nghiệm nếu hư hỏng xẩy ra do rò rỉ, nghĩa là chiều dài toàn bộ của vết nứt
sau hư hỏng được đo trên bề mặt ngoài của chai chứa khí không vượt quá 1,1 x lo.
b) Nếu tiêu chí a) của điều này không được
đáp ứng thì kiểu/ lô chai chứa khí, nếu áp dụng, phải được xem là không vượt quá
được thử nghiệm.
c) Nếu số lượng chu trình tới khi hư hỏng
vượt ra ngoài phạm vi thường được quan trắc, điển hình là khi sự lan truyền của
vết nứt sai lệch so với chiều hướng tâm thì có thể tiến hành thử lại, nhưng
trong trường hợp này phải thử nghiệm hai chai chứa khí mới. Nếu một trọng hai
chai chứa khí mới này không vượt quá được thử nghiệm thì kiểu/ lô chai chứa khí
tương ứng, nếu áp dụng, phải được xem là không vượt quá được thử nghiệm.
E.3.3.2. Thử áp suất không đổi
a) Chai chứa khí được xem là vượt qua thử
nghiệm khi các điều kiện sau được đồng thời đáp ứng:
- Hư hỏng phải xảy ra do rò rỉ, nghĩa là
chiều dài toàn bộ của vết nứt sau hư hỏng khi được đo trên bề mặt ngoài của
chai chứa khí không vượt quá 1,1 x lo.
- Áp suất gây hư hỏng, ph,
ít nhất phải là 2/3 ph x (t/a).
b) Nếu áp suất gây hư hỏng nhỏ hơn 2/3 ph
x (t/a) và hư hỏng xảy ra do rò rỉ, có thể thực hiện thử nghiệm mới với
vết nứt có chiều sâu nhỏ hơn, Tiêu chí nghiệm thu vẫn giữ không thay đổi.
c) Nếu áp suất gây hư hỏng lớn hơn 2/3 ph
x (t/a) và hư hỏng xảy ra do nổ, có thể thực hiện thử nghiệm mới với vết
nứt có chiều sâu lớn hơn, Tiêu chí nghiệm thu vẫn giữ không thay đổi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E.3.4. Các thông số được giám sát
E.3.4.1. Thử chu trình áp suất
Giám sát các thông số sau:
- Chiều dài thực tế của vết nứt;
- Chiều dày thực tế của thành;
- Chiều sâu thực tế của vết nứt;
- Các áp suất giới hạn trên và dưới của chu
trình;
- Tốc độ của chu trình;
- Môi trường tăng áp được sử dụng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Số lượng chu trình tới khi hư hỏng;
- Dạng hư hỏng.
E.3.4.2. Thử áp suất không đổi
Giám sát các thông số sau:
- Chiều dài thực tế của vết nứt;
- Chiều dày thực tế của thành;
- Chiều sâu thực tế của vết nứt;
- Áp suất hư hỏng;
- Môi trường tăng áp được sử dụng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E.4. Thử chu trình áp suất chai chứa khí có
vết nứt (thử FCC)
E.4.1. Phương pháp tạo vết nứt
Phải thực hiện thử nghiệm trên hai chai chứa
khí. Phải gia công cơ một vết nứt trên mỗi chai được thử. Vết nứt phải được gia
công theo chiều dọc, ở gần giữa chiều dài phần hình trụ của chai chứa khí và
tại điểm có chiều dày thành nhỏ nhất ghi được trong tiết diện ở giữa chiều dài
này (dựa trên bốn giá trị đo được phân bố cách đều nhau xung quanh chu vi).
Chiều dài của vết nứt, lo,
phải là chiều dài toàn bộ của vết cắt và ít nhất phải bằng 4a, trong đó a là
chiều dày tính toán nhỏ nhất của vỏ hình trụ (xem Hình 1).
Dao cắt dùng để gia công vết nứt phải có
chiều dày xấp xỉ 12,5 mm, có góc ở đỉnh dao từ 45o đến 60o
và bán kính đỉnh dao rc = (0,25 ± 0,05) mm. Đường kính ( = 2Rc,
trong đó Rc là bán kính cong của đầu vết nứt như đã chỉ ra trên Hình
E.1) phải là 20 mm đối với các chai chứa khí có đường kính ngoài danh nghĩa D
không lớn hơn 140 mm và 30 mm đối với các chai chứa khí có D lớn hơn 140 mm.
Nên sử dụng dao cắt tiêu chuẩn điều khiển số bằng máy tính (CNC).
Chiều sâu của vết nứt phải bằng 10 % chiều dày
thực tế của thành, t, của chai chứa khí ở vị trí có vết nứt.
Khi đo chiều sâu thực tế của vết nứt sau gia
công cơ, chấp nhận sai lệch không vượt quá 0,10 mm so với chiều sâu được quy
định.
Dao cắt nên được mài sắc thường xuyên để bảo
đảm bán kính đỉnh dao đáp ứng yêu cầu.
E.4.2. Tiến hành thử chu trình áp suất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Áp suất giới hạn trên của chu trình ít nhất
phải bằng ph, và
- Tần suất của chu trình không được vượt quá
5 chu trình trong một phút.
E.4.3. Tiêu chí nghiệm thu
Phép thử được xem là đáp ứng yêu cầu nếu giá
trị trung bình, đối với hai chai chứa khí được thử, của số lượng các chu trình
đạt được không gây hư hỏng vượt quá 2 000, với giá trị tuyệt đối nhỏ nhất là 1
500 cho mỗi chai chứa khí.
E.4.4 Các thông số được giám sát
Giám sát các thông số sau:
- Chiều dài thực tế của vết nứt;
- Chiều dày thực tế của thành;
- Chiều sâu thực tế của vết nứt;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Môi trường tăng áp được sử dụng;
- Nhiệt độ của chai chứa khí tại lúc bắt đầu
và kết thúc thử nghiệm;
- Số lượng chu trình không gây ra hư hỏng;
- Mô tả hư hỏng.
E.5. Tần suất thử
E.5.1. Thử mẫu kiểu
E.5.1.1. Thử rò rỉ trước khi nổ (thử LBB)
Phải thực hiện thử nghiệm này cho mỗi thiết
kế mới (xem 9.1 về xác định một thiết kế mới). Chọn hai chai chứa khí từ lô
chai chứa khí được đệ trình cho thử mẫu kiểu để thử rò rỉ trước khi nổ (LBB).
E.5.1.2. Thử chai chứa khí có vết nứt chu
trình áp suất (thử FCC)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E.5.2. Thử trong chế tạo
Để xác lập cơ sở dữ liệu ban đầu và xác nhận
các kết quả thu được trong quá trình thử mẫu kiểu (mẫu đầu tiên), cần thử nâng
cao khi nhà chế tạo bắt đầu chế tạo chai chứa khí khi sử dụng các điều khoản
của phụ lục này.
Chỉ yêu cầu thử LBB cho thử trong chế tạo.
Chọn một chai chứa khí từ lô chai chứa khí
được đệ trình cho thử trong chế tạo để thử LBB.
Đối với mỗi thiết kế mới (xem 9.1 về xác định
một thiết kế mới), thử nghiệm này được yêu cầu tới khi có ít nhất là mười lô có
cùng một thiết kế đã được thử liên tiếp. Ngoài ra, thử nghiệm này được yêu cầu
tới khi các lô (có cùng một thiết kế hoặc các thiết kế khác nhau) được chế tạo
từ ít nhất là năm mẻ nấu khác nhau đã được thử liên tiếp.
Nhà chế tạo phải lưu giữ hồ sơ của các thử
nghiệm được thực hiện này để xuất trình theo yêu cầu.
E.6. Yêu cầu riêng cho các hợp kim có độ giãn
dài sau đứt nhỏ hơn 12 %
Đối với các hợp kim này, nhà chế tạo phải quy
định thành phần hóa học và dung sai, xử lý nhiệt có liên quan và quá trình chế
tạo. Đặc tính kỹ thuật của hợp kim 2001 được chế tạo bằng công nghệ ép đùn
nóng, được đưa ra dưới đây là một ví dụ.
Bảng E.1 giới thiệu thành phần hóa học của
hợp kim nhôm đã được đăng ký với Hiệp hội nhôm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại hợp kim (ký
hiệu được đăng ký AA)
Mã ghi nhãn chuẩn
Thành phần hóa học
(% khối lượng)
Si
Fe
Cu
Mn
Mg
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ni
Zn
Ti
Zr
Khác
Al
Ghi chú
Mỗi
Tổng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2001
min
-
-
5,2
0,15
0,20
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
Còn lại
Pb:0,003 (max)
max
0,20
0,20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,50
0,45
0,10
0,05
0,10
0,20
0,05
0,05
0,15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Với việc tham khảo 8.1, chai chứa khí phải
được chế tạo từ phôi đúc hoặc phôi ép đùn.
Với việc tham khảo 10.2.2, độ giãn dài sau
đứt không được nhỏ hơn 9 % khi thực hiện thử kéo chỉ trên một mẫu thử được lấy
từ thành chai chứa khí. Cũng có thể thực hiện trên bốn mẫu thử được phân bố
đồng đều trên thành chai chứa khí, trong trường hợp này các kết quả phải như
sau:
- Không có giá trị riêng biệt nào nhỏ hơn 8
%.
- Giá trị trung bình của bốn kết quả đo ít
nhất phải là 9 %.
PHỤ
LỤC F
(Tham
khảo)
Mô tả và đánh giá các khuyết tật chế tạo trên bề mặt và
điều kiện loại bỏ các chai chứa khí bằng hợp kim nhôm không hàn lúc nghiệm thu
sản phẩm
F.1 Lời giới thiệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mục đích của phụ lục này là nhận dạng các
khuyết tật chế tạo thường gặp nhất và đưa ra các tiêu chí loại bỏ để khách hàng
và đại diện của khách hàng có thể sử dụng khi thực hiện kiểm tra bằng mắt và
thử nghiệm thu chai chứa khí. Chỉ những khuyết tật được nêu trong hợp đồng (đơn
đặt hàng hoặc hợp đồng) mới được đánh giá về chất nhận hoặc loại bỏ.
F.2. Quy định chung
F.2.1. Nên tiến hành kiểm tra trên sản phẩm sạch
và khô trong điều kiện có hệ thống chiếu sáng thích hợp. Nếu không sạch, bề mặt
có thể được làm sạch trong các điều kiện được kiểm soát chặt chẽ bằng phương
pháp thích hợp trước khi kiểm tra. Kiểm tra bằng quan sát nên được thực hiện
bằng mắt, không dùng dụng cụ phóng đại. Các kiểm tra bên trong có thể được thực
hiện bằng màn ảnh chỉ thị, gương chữa răng hoặc dụng cụ thích hợp khác.
F.2.2. Khuyết tật và khuyết tật nhỏ trong chế
tạo
Phần lớn các khuyết tật và khuyết tật nhỏ
thường gặp, trong chế tạo cùng với các định nghĩa của chúng được liệt kê trong
Bảng F.1. Bảng được lập với yêu cầu là cho phép khách hàng sử dụng vào mục đích
ký hợp đồng. Các giới hạn chấp nhận/loại bỏ được đưa ra cho sửa chữa hoặc loại
bỏ được bao gồm trong bảng nếu khách hàng mong muốn ký hợp đồng theo các giới
hạn này. Nếu sử dụng bảng thì áp dụng các tiêu chí chấp nhận/ loại bỏ được đưa
ra trong cột “điều kiện và/hoặc hoạt động” và cột “sửa chữa hoặc loại bỏ”. Các
giới hạn loại bỏ này tùy thuộc vào khách hàng và kế hoạch thị trường của khách
hàng và/hoặc việc sử dụng sản phẩm. Chúng áp dụng cho tất cả các cỡ và kiểu
chai chứa khí và các điều kiện sử dụng. Tuy nhiên một số điều kiện kỹ thuật của
khách hàng đối với một số kiểu chai chứa khí hoặc một số điều kiện sử dụng đặc
biệt có thể yêu cầu các tiêu chí nghiêm ngặt hơn hoặc ít nghiêm ngặt hơn.
Bảng F.1 - Các khuyết
tật và khuyết tật nhỏ trong chế tạo
Khuyết tật hoặc
khuyết tật nhỏ
Mô tả
Tiêu chí chấp nhận
hoặc loại bỏ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vết lồi
Sự phồng lên nhìn thấy được của thành
Tất cả các chai có khuyết tật này
Loại bỏ
Vết lõm (phẳng)
Sự lún xuống nhìn thấy được ở thành chai ở
đó không có sự điền đầy kim loại hoặc không có sự lấy đi kim loại ở thành và
có độ sâu lớn hơn 1 % đường kính ngoài (xem Hình F.1), (cũng xem mài và gia
công quá mức)
- Khi độ sâu của vết lõm vượt quá 2 % đường
kính ngoài của chai .
- Hoặc khi đường kính của vết lõm nhỏ hơn
30 x độ sâu của nó
- Hoặc khi vết lõm bên ngoài nhìn thấy được
trên bề mặt bên trong
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại bỏ
Vết cắt, vết đục,
vết hàn kim loại
Vết trên thành ở đó kim loại đã được lấy đi
hoặc phân bố lại (chủ yếu là do sự hiện diện của các vật lạ trên trục nong
hoặc khuôn trong các nguyên công ép đùn hoặc kéo) tốc độ sâu lớn hơn 2 %
đường kính
Khuyết tật bên trong
- Nếu lớn hơn 5 % chiều dày thành
- Hoặc nếu chiều dày còn lại của thành bên
dưới khuyết tật nhỏ hơn a’
- Hoặc nếu có rãnh sắc nhọn
- Hoặc khi chiều dài vượt quá 5 x chiều dày
nhỏ nhất của thành
CHÚ THÍCH: Có thể tính đến việc xem xét dạng
bên ngoài và sự định vị của khuyết tật (ở các phần dày hơn ở các ứng suất nhỏ
hơn)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khuyết tật bên ngoài
Khi độ sâu vượt quá 5 % chiều dày thành
hoặc khi chiều dày còn lại của thành bên dưới khuyết tật nhỏ hơn a’.
Loại bỏ
Khuyết tật bên ngoài
Khi độ sâu nhỏ hơn 5 % chiều dày thành hoặc
khi chiều dày còn lại của thành bên dưới khuyết tật lớn hơn a’
Sửa chữa nếu có thể
(xem F.2.2)
Vết lõm có chứa vết
cắt hoặc vết đục
Vết lõm xuống ở thành có chứa vết cắt hoặc
vết đục (xem Hình F.2)
Tất cả các chai có khuyết tật này
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mài hoặc gia công
cơ quá mức a
Sự giảm cục bộ của chiều dày thành do mài
hoặc gia công cơ
Chiều dày thành bị giảm xuống dưới chiều
dày nhỏ nhất theo thiết kế
Loại bỏ
Khi dẫn đến sự hình thành vết lõm
Xem “vết lõm ở
trên”
Gờ
Một bề mặt nhô lên theo chiều dọc có các
góc sắc nhọn (xem Hình F.3)
Khuyết tật bên trong
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại bỏ
Khuyết tật bên ngoài
Khi chiều cao vượt quá 5 % chiều dày thành
Sửa chữa nếu có thể
(xem Hình F.2.2)
Rãnh
Một rãnh V theo chiều dọc (xem Hình F.4)
Khuyết tật bên trong
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại bỏ
Khuyết tật bên ngoài
Nếu độ sau vượt quá 5 % chiều dày thành
hoặc nếu chiều dày còn lại của thành bên dưới khuyết tật lớn hơn a’
Loại bỏ
Khuyết tật bên ngoài
Nếu độ sau nhỏ hơn 5 % chiều dày thành hoặc
nếu chiều dày còn lại của thành bên dưới khuyết tật lớn hơn a’
Sửa chữa nếu có thể
(xem F.2.2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sự phân lớp của kim loại trong thành chai
và đôi khi xuất hiện như một điểm không liên tục, vết nứt, vết nhăn hoặc vết
lồi ở bề mặt (xem Hình F.5)
Khuyết tật bên trong
Tất cả các chai có khuyết tật này
Loại bỏ
Khuyết tật bên ngoài Tất cả
các chai có khuyết tật này
Sửa chữa nếu có thể
(xem F.2.2)
Chỗ rộp a
Vết lồi nhỏ trên thành có chứa một lớp tạp
chất liên tục
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tất cả các chai có khuyết tật này khi chỗ
rộp có đường kính lơn hơn 2 mm
Loại bỏ
Khuyết tật bên ngoài
Tất cả các chai có khuyết tật này khi chỗ
rộp có độ sâu lớn hơn 5 % chiều dày thành
Sửa chữa nếu có thể
(xem F.2.2) (không cần sửa chữa nếu không ảnh hưởng đến chất lượng chai)
Vết nứt
Vết chia tách hoặc sự tách ra của kim loại
tạo thành một đường
Tất cả các chai có khuyết tật này
Loại bỏ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xuất hiện như một đường chạy thẳng đứng
xuống ren và ngang qua các mặt ren (không nên nhầm lẫn chúng với các vết ta
rô ren hoặc vết gia công ren (xem Hình F.6)
Tất cả các chai có khuyết tật này
Loại bỏ
Nếp nhăn ở vai
Sự tạo thành nếp gấp có các đỉnh và chân ở
bên trong của vai có thể lan truyền vào mặt ren của vai (xem Hình F.7)
Khi các nếp nhăn nhìn thấy được như một
đường chạy vào phần cò ren và đi qua nhiều hơn hai vòng ren (các nếp nhăn kéo
ra ngoài mặt được gia công và nhìn thấy rõ như các vết lún nhỏ ở đó không có
các oxit tích tụ lại trong kim loại sẽ được chấp nhận với điều kiện là các
đỉnh nếp nhăn trơn nhẵn và chân của vết lún lượn tròn)
Về các tiêu chí khác để loại bỏ và sửa
chữa, xem 11.5
Sửa chữa hoặc loại bỏ. Nếu nếp nhăn đã được
loại bỏ bằng gia công cơ và chiều dày thành được đáp ứng thì khuyết tật được
chấp nhận.
Sau sửa chữa bằng gia công cơ phải kiểm tra
lại toàn bộ bề mặt và chiều dày thành
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các vết nứt có thể bắt đầu ở mặt bên trong
của vai và lan truyền vào mặt trụ được gia công hoặc có ren của vai
(Hình F.8 chỉ ra vị trí ở đó có các vết nứt
được bắt đầu và lan truyền)
Nếu các vết nứt nhìn thấy được dọc theo
toàn bộ chiều dài của chúng hoặc nếu chiều dày thành không đáp ứng yêu cầu:
Loại bỏ
Ren trong bi hư
hỏng hoặc vượt ra ngoài dung sai
Ren bị hư hỏng, có các vết lõm, vết cắt
hoặc ba via hoặc vượt ra ngoài dung sai
Nếu thiết kế cho phép:
Sửa chữa bằng tarô lại và kiểm tra lại ren
bằng calip ren thích hợp sau đó kiểm tra lại cẩn thận bằng mắt. Ren được tarô
lại ít nhất phải được đáp ứng các yêu cầu tối thiểu của thiết kế
Nếu không sửa chữa lại được:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Rỗ lỗ chỗ
Các lỗ nhỏ trong kim loại do ăn mòn hóa học
hoặc ăn mòn của nước
Khuyết tật bên trong
Nếu đường kính của lỗ rỗ lớn nhất lơn hơn 2
mm hoặc nếu độ sâu của bất cứ lỗ rỗ nào lớn hơn 2 % chiều dày thành
Loại bỏ
Khuyết tật bên ngoài
Tất cả các chai có khuyết tật có độ sâu nhỏ
hơn 2 % chiều dày thành
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không phù hợp với
bản vẽ thiết kế
Không phù hợp với bản vẽ thiết kế (ví dụ,
về hình dạng của cổ hoặc của đáy và các kích thước, không đạt yêu cầu về độ
thẳng, độ ổn định, chiều dày không đủ)
Tất cả các chai có khuyết tật này
Sửa chữa nếu có thể (xem F.2.2) hoặc nếu
khách hàng không chấp nhận: loại bỏ
Vành cổ không được
kẹp chặt
Vành cổ xoay được dưới tác dụng của memen
xoắn nhỏ hoặc kéo ra được dưới tác dụng của lực chiều trục nhỏ
Tất cả các chai có khuyết tật này
Sửa chữa nếu có thể
(xem F.2.2) hoặc loại bỏ
Vết cháy do hồ
quang hoặc đèn hàn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tất cả các chai có khuyết tật này
Loại bỏ
CHÚ THÍCH: Các vết bôi trơn ở bên trong hoặc
bên ngoài xuất hiện trong quá trình ép đùn phải tuân theo tiêu chuẩn được
thỏa thuận giữa nhà chế tạo và khách hàng hoặc cơ quan kiểm tra do khách hàng
chỉ định. Các vết vượt ra ngoài các giới hạn đã được thỏa thuận có thể là lý
do để loại bỏ chai.
a Khuyết tật bên trong này, khi được phát
hiện trước khi làm cổ, có thể được sửa chữa, nếu có thể, trước khi khép kín
đáy chai .
Hình F.1 - Vết lõm
Hình F.2 - Vết lõm
chứa vết cắt hoặc vết đục
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình F.4 - Rãnh
Hình F.5 - Sự tách
lớp
CHÚ DẪN:
1 Vết nứt ở cổ chai.
2 Vết nứt ở cổ chai đã lan truyền.
Hình F.6 - Các vết
nứt ở cổ chai
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN:
1 Các vết nhăn hoặc vết nứt.
2 Sau khi gia công cơ.
Hình F.7 - Các nếp
nhăn và vết nứt ở vai chai
CHÚ DẪN:
1 Các vết nứt ở vai chai.
2 Vết nứt ở vai chai đã lan truyền.
3 Vết nhăn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ LỤC G
(Quy định)
CỠ KÍCH THƯỚC CỦA LÔ
Phải xác định cỡ kích thước của lô chai chứa
khí trong chế tạo phù hợp với Bảng G.1. Các cỡ lô được cho không bao gồm các
chai chứa khí cần thiết cho lấy mẫu và thử nghiệm, chúng có thể được cộng vào
lô chai.
Bảng G.1 - Cỡ lô
Dung tích nước
(lít)
Dung tích nước nhân
với áp suất thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cỡ lô
> 1
Bất cứ giá trị nào
200
Bất cứ dung tích
nào đến 150
> 300
200
≤ 1
> 150 nhưng ≤ 300
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≤ 1
≤ 150
1 000
PHỤ
LỤC H
(Quy
định)
ĐIỀU KHOẢN RIÊNG CHO CÁC VỎ CHAI CHỨA AXETYLEN
H.1 Các vỏ chai chứa axetylen phải được thiết kế
và chế tạo theo tất cả các yêu cầu của tiêu chuẩn này, đặc biệt là các công
thức tính toán thiết kế được cho trong 7.2 và các tính chất cơ học được bảo
hành do quá trình chế tạo vỏ phải được sử dụng.
H.2 Ngoài ra, nhà chế tạo vỏ chai chứa khí phải
cung cấp thông tin về nhiệt độ lớn nhất mà vỏ chai có thể phải chịu để cho nhà
chế tạo và người nạp vật liệu xốp có thể quyết định xem vỏ chai có thích hợp
với vật liệu xốp hay không. Phải sử dụng các tính chất cơ học nhỏ nhất mới do
tác dụng của nhiệt để kiểm tra xác minh rằng chiều dày thành của vỏ chai là
thích hợp khi sử dụng các công thức đơn giản của đường kính trung bình và hệ số
an toàn 2,5 cho Rmg. Đối với mỗi kiểu vỏ chai mới, phải kiểm tra ảnh hưởng của
nhiệt độ và thời gian đến các tính chất cơ học của hợp kim nhôm trên vỏ được
phơi ra nhiệt độ lớn nhất trong quá trình vận hành tập trung, trong thời gian
dài nhất. Phải sử dụng ba mẫu thử kéo được lấy từ vỏ được phơi ra cho thử
nghiệm. Vỏ chai được phơi ra cũng phải được kiểm tra để bảo đảm rằng sự phơi
nhiệt không làm cho hợp kim nhạy cảm với ăn mòn tinh giới hoặc tạo thành vết
nứt ăn mòn ứng suất. Phải thực hiện các thử nghiệm phù hợp với các Phụ lục A, B
và E trên các mẫu thử được lấy từ các vỏ chai chứa khí phơi ra ở nhiệt độ cực
hạn trong thời gian dài nhất. Các thử nghiệm trên một vỏ chai được chế tạo từ
một vật liệu riêng này là các thử nghiệm về vật liệu và không yêu cầu phải được
thực hiện cho mỗi kiểu chai. Khi sử dụng các hợp kim như 5 283 để chế tạo vỏ
chai, phải bảo đảm rằng thiết kế được dựa trên cơ sở các tính chất cơ học đã
qua ủ toàn bộ (ví dụ: ram O).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vỏ AA Rma > 330 MPa , Reg
> 280 MPa, ph = 60 bar (6MPa);
OD = 142 mm; a = 8,0 mm;
Các điều kiện vận hành tập trung: nhiệt độ
lớn nhất: 250 oC, thời gian dài nhất là 72 h;
H.3 Phải thực hiện thử nghiệm để xác minh rằng
các yêu cầu thiết kế quy định trong 7.2 đã được đáp ứng.
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM
KHẢO
[1] ISO 209, Aluminium and aluminium alloys
- Chemical composition, (Nhôm và hợp kim nhôm - Thành phần hóa học).
[2] TCVN 7388-2 (ISO 9809-2), Chai chứa
khí - Chai chứa khí bằng thép không hàn, nạp lại được - Thiết kế, kết cấu và
thử nghiệm - Phần 2: Chai chứa khí bằng thép tôi và ram có giới hạn bền kéo lớn
hơn hoặc bằng 1100 MPa.
[3] TCVN 6874-1 (ISO 11114-1), Chai chứa
khí di động - Tính tương hợp của vật liệu chai chứa và làm van với khí chứa -
Phần 1: Vật liệu kim loại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[5] TCVN 9316-2 (ISO 11363-2) , Chai chứa
khí - Ren côn 17E và 25E để nối van vào chai chứa khí - Phần 2: Calip nghiệm
thu
[6] ASTM E1221-06, Standard Test Method for
Determining Plane-Strain Crack-Arrest Fracture Toughness, KIa of Ferritic
Steels, (see in particular Subclause 9.2.1). (Phương pháp thử tiêu chuẩn để xác
định độ bền chống nứt gãy do biến dạng phẳng KIa của thép ferit), (xem trong
điều đặc biệt 9.2.1).
[7] ASTM E339-09, Standard Test Method for
Linear-Elastic Plane-Strain FractureToughness, Klc, of Metallic Materials, (see
in particular Subclause A.5.5.5) (Phương pháp thử tiêu chuẩn đối với độ bền
chống gẫy do biến dạng phẳng đàn hồi truyền tính của các vật liệu kim loại)
(xem trong điều đặc biệt A.5.5.5).
[8] TADA, H.,PARIS. P. and IRWIN, G. The
Stress Analysis of Cracks Handbook, 2nd Edition, 1985, p.236, Paris
Production Inc., St.Louis, Missouri, 63105, USA.
[9] UN Recommendations on the Transport of
Dangerous Goods - Model Regulations, (Kiến nghị của Liên Hiệp quốc tế về vận
chuyển các hàng hóa nguy hiểm - Quy định mẫu).
MỤC LỤC
Lời nói đầu
Lời giới thiệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Tài liệu viện dẫn
3. Thuật ngữ và định nghĩa
5. Kiểm tra và thử nghiệm
6. Vật liệu
6.1. Yêu cầu chung
6.2. Xử lý nhiệt
6.3. Yêu cầu về thử
6.4. Không đáp ứng các yêu cầu thử nghiệm
7. Thiết kế
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2. Tính toán chiều dày vỏ hình trụ
7.4. Thiết kế cổ chai
7.5. Vành chân chai
7.6. Vành cổ chai
7.7. Bản vẽ thiết kế
7.8. Thiết kế chai chứa khí có độ bền cao
và/hoặc độ giãn dài thấp
8. Cấu tạo và chất lượng chế tạo
8.1. Quy định chung
8.2. Tạo hình đáy chai
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.4. Khuyết tật nhỏ và khuyết tật bề mặt
8.5. Ren cổ chai
8.6. Độ (không) tròn
8.7. Sự phơi nhiệt
8.8. Độ thẳng
8.9. Đường kính trung bình
9. Thủ tục phê duyệt mẫu
9.1. Quy định chung
9.2. Thử mẫu kiểu (mẫu đầu tiên)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10. Thử lô
10.1. Yêu cầu chung
10.2. Thử kéo
10.3. Thử uốn và thử nén bẹp
10.4. Thử nổ thủy lực
10.5. Yêu cầu về thử cho các thiết kế chai
chứa khí có độ bền cao và/hoặc độ giãn dài thấp
11. Thử nghiệm và kiểm tra chai chứa khí
11.1. Quy định chung
11.2. Thử thủy lực
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.4. Thử rò rỉ
11.5. Kiểm tra các nếp nhăn cổ chai
11.6. Kiểm tra việc ghi nhãn
11.7. Đặc điểm bề mặt chai chứa khí bằng hợp
kim nhôm lúc chế tạo
12. Chứng chỉ
13. Ghi nhãn
Phụ lục A (Quy định) Thử ăn mòn
Phụ lục B (Quy định) Phương pháp thử để xác
định sức bền chống nứt khi chịu tải của các chai chứa khí bằng hợp kim nhôm
Phụ lục C (Tham khảo) Chứng chỉ phê duyệt
kiểu điển hình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục E (Quy định) Yêu cầu riêng đối với
chai chứa khí bằng hợp kim nhôm có độ bền cao và độ giãn dài thấp
Phụ lục F (Tham khảo) Mô tả và đánh giá các
khuyết tật chế tạo trên bề mặt và điều kiện loại bỏ các chai chứa khí bằng hợp
kim nhôm không hàn lúc nghiệm thu sản phẩm
Phụ lục G (Quy định) Cỡ kích thước của lô
Phụ lục H (Quy định) Điều khoản riêng cho các
vỏ chai chứa axetylen
Thư mục tài liệu tham khảo
1)
Alumininum Association Inc, 900, 19th Street N.W, Washingtion D.C,
20006-2168,USA.
1)
Nếu được khách hàng yêu cầu.
2)
Bỏ đi khi thích hợp.
3)
Được trích dẫn hoặc bản vẽ kèm theo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66