1 nhớt kế
|
5 trục đo loại 3
|
2 nhiệt kế hoặc đầu dò nhiệt độ
|
6 bình chứa
|
3 trục đo loại 1
|
7 mức bề mặt bên trong của đáy bình chứa hiển
thị chiều cao trục đo danh nghĩa
|
4 trục đo loại 2
|
|
Hình 1 - Nhớt
kế quay có trục đo dạng đĩa và bi
3.2. Trục đo (xem Hình 2)
gồm các loại sau:
3.2.1. Trục đo dạng đĩa (loại
1),
sử dụng với độ nhớt đến 1,5 Pa.s (1 500 mPa.s), có tốc độ trượt trung bình khoảng 200 s-1 với chất lỏng
Newton. Đĩa phải có rãnh cắt nhau được thiết kế để tạo ra lực khuấy nhẹ. Kích
thước được nêu trong Hình 2.
3.2.2. Trục đo bi (loại 2 và
3),
sử dụng với độ nhớt đến 6,5 Pa.s (loại 2)
và 34 Pa.s (loại 3), có tốc độ trượt trung bình tương ứng khoảng 44 s-1 và 200 s-1 với chất lỏng
Newton. Kích thước được nêu trong Hình 2.
Kích thước
tính bằng milimet
CHÚ DẪN
1 trục đo dạng đĩa (loại 1)
2 trục đo dạng bi (loại 2 và 3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khoảng độ
nhớt
Đường kính,
D
Loại 2
0 mPa.s đến
6 500 mPa.s (6,5 Pa.s)
31,75 mm
Loại 3
0 mPa.s đến
34 000 mPa.s (34 Pa.s)
19,05 mm
Hình 2 - Trục
đo dạng đĩa và bi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Kích cỡ bình chứa khác
nhau có thể khiến số đọc độ nhớt
khác nhau. Vì vậy, người sử
dụng nên sử dụng cùng một cỡ bình chứa khi so sánh các mẫu.
Kích thước tính bằng
milimet
Hình 3 - Bình chứa
3.4. Thiết bị kiểm soát
nhiệt độ,
có khả năng duy trì bình chứa và chất lỏng
tại (23,0 ± 0,3) °C.
3.5. Nhiệt kế hiệu chuẩn, chính xác đến
0,3 °C và được chia
độ trong khoảng 0,2 °C hoặc nhỏ
hơn.
3.6. Chất lỏng hiệu chuẩn: dầu khoáng tinh chế tiêu chuẩn có các đặc tính Newton.
Độ nhớt phải trong khoảng ± 2 % giá trị công bố. Độ nhớt của chất lỏng tiêu chuẩn
phải được xác định bởi phòng thử nghiệm tiêu chuẩn sử dụng phương pháp tuyệt đối
theo một trong những phương pháp được quy định trong ISO 3104 hoặc ISO 3105.
4. Lấy mẫu
Lấy một mẫu đại diện của sản phẩm được
thử theo quy định trong TCVN 2090 (ISO 15528). Kiểm tra và chuẩn bị mẫu thử
theo quy định trong TCVN 5669 (ISO 1513). Nếu cần thiết, dùng sàng có cỡ lưới
danh nghĩa 125 mm lọc mẫu vào
bình chứa sạch (3.3).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Kiểm tra thiết bị
Thiết bị phải được kiểm tra thường
xuyên theo khuyến nghị của nhà sản xuất và từ kinh nghiệm thu được trong quá
trình sử dụng thiết bị (nghĩa là so sánh các kết quả với các kết quả kiểm tra
trước đó, sau đó thiết lập tần suất kiểm tra cần thiết).
Thiết bị phải được kiểm tra tại (23,0
± 0,3) °C hoặc tại mức
nhiệt độ khác theo thỏa thuận giữa
các bên liên quan, với ba chất lỏng hiệu chuẩn (3.6) được chọn để bao trùm toàn
bộ dải đo của thiết bị.
Đổ một trong những chất lỏng hiệu chuẩn
vào bình chứa 250 ml, duy trì tại (23,0 ± 0,3) °C (hoặc nhiệt độ theo thỏa thuận giữa các bên
liên quan), đổ cách miệng bình 20 mm. Đặt bình chứa đã được đổ chất lỏng hiệu
chuẩn dưới nhớt kế và đặt ở vị trí dưới tâm trục đo. Hạ thấp dần trục đo xuống chất
lỏng cho đến khi chạm đúng đến mức bề mặt bên trong của đáy bình chứa (xem Hình
1). Sau đó bổ sung chất lỏng cho đến khi
chạm mức vạch trên thân trục đo. Trong quá trình thực hiện, đảm bảo không có bọt
khí trong chất lỏng, đặc biệt chú ý đến bề mặt quay và thành bình chứa. Nếu có
bọt khí, có thể loại bỏ bọt khí bằng cách sử dụng que thăm sạch, đầu nhọn.
Để yên trong thời gian đủ để đảm bảo
cân bằng nhiệt giữa chất lỏng, bình chứa và trục đo. Để giúp đạt được trạng
thái cân bằng nhiệt, chú ý cẩn thận trong
khi nâng hoặc hạ trục đo, nếu cần thiết. Khi đạt được trạng thái cân bằng, bỏ
nhiệt kế (3.5) ra.
Khi trục đo đang ở vị trí vận
hành (xem Hình 1) và quay tại 562 r/min ± 2 %, lấy số đọc từ hiển thị độ nhớt.
So sánh số đọc với độ nhớt đã được chứng nhận của
chất lỏng tại cùng một nhiệt độ.
Lặp lại đối với từng chất lỏng hiệu
chuẩn, làm sạch trục đo ngay sau mỗi lần chạy bằng dung môi phù hợp.
Các số đọc nhận được không được chênh
lệch quá ± 5 % so với giá trị độ nhớt đã được chứng nhận. Trong trường hợp có số
đọc bất kỳ nằm ngoài giới hạn, thiết bị phải được kiểm tra và hiệu chuẩn lại bởi kỹ
thuật viên có tay nghề thành thạo hoặc chuyển trả nhà sản xuất để điều chỉnh.
6. Cách tiến hành
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trước khi sử dụng, đảm bảo thiết bị được
làm sạch toàn bộ và không bị bám bẩn. Đổ mẫu thử vào bình chứa 250 ml có cùng cỡ
như được sử dụng để hiệu chuẩn, đổ cách
miệng 20 mm. Tiến hành như trong Điều 5.
Ngay sau khi lấy số đọc, nâng trục đo
và kiểm tra nhiệt độ mẫu. Nếu nhiệt độ không nằm trong dãy (23,0 ±
0,5) °C (hoặc nhiệt
độ theo thỏa thuận giữa các bên liên quan), lặp lại phép xác định với nhiệt
độ đúng.
Nếu mẫu phải được làm loãng đến một độ
nhớt quy định, bổ sung một lượng nhỏ chất
pha loãng, tại cùng nhiệt độ như mẫu, cho đến khi đạt được giá trị mong đợi. Chờ
đủ thời gian
cho dung dịch pha trộn hoàn toàn trước khi lấy số đọc.
Sau khi lấy số đọc độ nhớt, để yên mẫu
trong khoảng 5 min trước khi lặp lại phép xác định để xác nhận số đọc.
Đối với một số mẫu, số đọc ban đầu có
thể không ổn định mà có thể giảm hoặc
tăng nhẹ so với giá trị ổn định. Điều này có thể chỉ ra rằng vật liệu
biểu thị tính xúc biến, trong trường hợp này cả giá trị ban đầu
và cuối cùng phải được ghi lại. Tuy nhiên, số đọc ban đầu sẽ phụ thuộc vào quá trình
lưu biến của mẫu.
CHÚ THÍCH: Sơn xúc biến
có thể được khuấy ban đầu tại tốc độ nhất định trong thời gian quy định trước khi lấy số đọc.
7. Làm sạch thiết bị
Làm sạch trục đo ngay sau mỗi lần xác
định bằng dung môi thích hợp. Quy trình được sử dụng phải phù hợp với hướng dẫn
của nhà sản xuất. Chú ý không sử dụng
lực quá mạnh do có thể làm thay đổi tính đồng tâm của trục đo.
Đảm bảo rằng tất cả dấu vết của vật liệu
thử được loại bỏ hoàn toàn khỏi thiết bị.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8. Biểu thị kết quả
Biểu thị độ nhớt tính bằng pascal.giây (Pa.s).
CHÚ THÍCH: 1 Pa.s = 10
poise
9. Độ chụm
Không có dữ liệu về độ chụm. Dữ liệu độ
chụm sẽ được bổ sung vào tiêu chuẩn này khi đã được xác định.
10. Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm ít nhất
các thông tin sau:
a) tất cả các chi tiết cần thiết để nhận
dạng hoàn toàn sản phẩm được thử nghiệm;
b) viện dẫn tiêu chuẩn này;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) ngày gần nhất thiết bị được
hiệu chuẩn;
e) kích cỡ của bình chứa, nếu khác với
kích cỡ được xác định trong 3.3;
f) nhiệt độ thực hiện phép xác định, nếu
khác với nhiệt độ được quy định trong Điều 6;
g) nhiệt độ thực hiện hiệu chuẩn, nếu
khác với nhiệt độ được quy định trong Điều 5;
h) kết quả thử nghiệm, biểu thị bằng pascal.giây (Pa.s);
i) loại nhiệt kế được sử dụng và ngày hiệu
chuẩn gần nhất;
j) bất kỳ sai khác nào trong quy trình
được mô tả;
k) chi tiết của bất kỳ điểm xác định
nào mà cần phải có sự thỏa thuận giữa các bên liên quan;
I) bất kỳ đặc tính xúc biến nào được
ghi nhận;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
n) Xác nhận của người thực hiện thử nghiệm và cơ sở thử nghiệm.
THƯ MỤC TÀI
LIỆU THAM KHẢO
[1] MONK, C.J.H.: A rotary
viscometer for thinning paint samples, JOCCA, 1958, pp. 599-606.
MỤC LỤC
Lời nói đầu
1. Phạm vi áp dụng
2. Tài liệu viện dẫn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Lấy mẫu
5. Kiểm tra thiết bị
6. Cách tiến hành
7. Làm sạch thiết bị
8. Biểu thị kết quả
9. Độ chụm
10. Báo cáo thử nghiệm
Thư mục tài liệu tham
khảo
1) Hiện đã có TCVN 5669:2013 (ISO
1513:2010).