TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 10238-1:2013
ISO 2884-1:1999
SƠN VÀ VECNI
- XÁC ĐỊNH ĐỘ NHỚT BẰNG NHỚT KẾ QUAY - PHẦN 1: NHỚT KẾ CÔN VÀ ĐĨA VẬN HÀNH Ở TỐC
ĐỘ TRƯỢT CAO
Paints and
varnishes - Determination of viscosity using rotary viscometers - Part 1:
Cone-and-plate viscometer operated at a high rate of shear
Lời nói đầu
TCVN 10238-1:2013 hoàn toàn
tương đương ISO
2884-1:1999.
TCVN 10238-1:2013 do Ban kỹ
thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC35 Sơn và vecni biên soạn, Tổng cục
Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Bộ tiêu chuẩn TCVN 10238 (ISO 2884) Sơn
và vecni - Xác định độ nhớt bằng nhớt kế quay, bao gồm các phần sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- TCVN 10238-2:2013 (ISO 2884-2:2003) Phần
2: Nhớt kế đĩa hoặc bi vận hành ở tốc
độ quy định.
SƠN
VÀ VECNI - XÁC ĐỊNH ĐỘ NHỚT BẰNG NHỚT KẾ QUAY - PHẦN 1: NHỚT KẾ CÔN VÀ ĐĨA VẬN
HÀNH Ở TỐC ĐỘ TRƯỢT CAO
Paints and
varnishes - Determination of viscosity using rotary viscometers - Part 1:
Cone-and-plate viscometer operated at a high rate of shear
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này là một trong số các
tiêu chuẩn quy định việc lấy mẫu và thử nghiệm sơn, vécni và các sản phẩm liên quan.
Tiêu chuẩn này bổ sung cho TCVN
2092:1993 (ISO 2431:1993)1), Sơn và vécni - Xác định
thời gian chảy bằng phễu chảy.
Tiêu chuẩn này quy định quy trình
chung để xác định độ nhớt động học của sơn, vécni và các sản phẩm liên quan ở tốc
độ trượt từ 9 000 s-1 đến 12 000 s-1.
Giá trị nhận được cho biết thông tin về
trở lực của vật
liệu yêu cầu đối với việc quét, phun và lăn sơn trong quá trình áp dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Tài liệu viện
dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau đây là cần
thiết khi áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố
thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố
thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 2090:2007 (ISO 15528:2000), Sơn,
vecni và nguyên liệu cho sơn và vecni - Lấy mẫu.
TCVN 5669:2007 (ISO 1513:1992)2),
Sơn và vecni - Kiểm tra và chuẩn bị mẫu thử.
3. Thiết bị, dụng
cụ
Nhớt kế, có dạng hình côn và
đĩa, vận hành ở tốc độ trượt
từ 9000 s-1 đến 12000 s-1. Thiết bị thực
tế sử dụng phải được sự đồng thuận giữa các bên liên quan, và chi tiết được ghi
lại trong báo cáo thử nghiệm. Thiết bị đơn giản để sử dụng thường
xuyên được mô tả trong Phụ lục A.
4. Lấy mẫu
Lấy một mẫu đại diện của sản phẩm được
thử theo quy định
trong TCVN 2090 (ISO 15528). Sau đó kiểm tra mẫu và chuẩn bị mẫu để thử theo quy định
trong TCVN 5669 (ISO 1513). Nếu mẫu có xu hướng lắng cặn hoặc phân tách theo chiều
đứng, khuấy cho đến khi đồng nhất, chú ý không để có bọt khí. Mẫu không được
vón cục hoặc có chất ngoại lai. Lượng mẫu phải đủ để lấp đầy khoảng cách giữa
côn và đĩa.
CHÚ THÍCH: Mẫu chứa các
hạt có kích cỡ lớn sẽ cho kết quả không bình thường và có thể gây hại đối với
thiết bị. Đối với nhớt kế côn và đĩa có hình nón cụt, các hạt có kích cỡ lớn
trong mẫu phải nhỏ hơn một phần mười kích cỡ của
khoảng cách giữa côn và đĩa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra thiết bị thường xuyên theo
khuyến nghị của nhà sản xuất và từ kinh nghiệm thu thập được trong quá trình sử
dụng thiết bị, so sánh kết quả với lần kiểm tra trước và sau đó thiết lập tần
suất kiểm tra cần thiết. Kiểm tra bằng cách tiến hành xác định như nêu trong Điều
7, sử dụng dầu khoáng tinh chế tiêu chuẩn có các đặc tính Newton và có độ
nhớt đã biết (sử dụng ba loại dầu khoáng
có độ nhớt được chứng nhận bởi phòng thử nghiệm đã được công nhận và nằm trong
khoảng 0,05 Pa.s và 0,5 Pa.s). Kiểm tra nón thường xuyên xem có bị mòn không và
thay thế nếu có dấu hiệu bị xước, đối với côn không cắt vát, hoặc có dấu hiệu bị
tù.
Nếu số đọc nhận được khác với độ nhớt
đã biết của dầu tiêu chuẩn lớn hơn 5
%, thiết bị phải được kiểm
tra bởi kỹ thuật
viên có tay nghề thành thạo hoặc chuyển lại cho nhà sản xuất điều chỉnh.
CHÚ THÍCH: Tốt nhất nên tránh sử dụng
dầu silicon do dầu
silicon dễ làm
bẩn thiết bị và do khả
năng ứng xử trượt-làm loãng ở tốc độ trượt cao.
6. Kiểm tra việc
kiểm soát nhiệt độ
Để kiểm tra nhiệt độ không thay đổi trong suốt
quá trình xác định, tiến hành xác định
như nêu trong Điều 7 với dầu tiêu chuẩn có độ nhớt cao nhất theo kết quả hiển
thị trên thang đo.
Đo loại dầu này bằng nhớt kế quay
trong vòng 5 min, sau thời gian này, kết quả không được giảm quá 10 %. Nếu giảm
quá 10 %, thiết bị không phù hợp để xác định độ nhớt ở tốc độ trượt cao phù hợp
theo tiêu chuẩn này.
7. Cách tiến hành
7.1. Tiến hành hai lần
trình tự vận hành dưới đây ngay sau khi chuẩn bị mẫu theo Điều 4, đầu tiên khởi động thiết
bị theo chỉ dẫn của nhà sản xuất.
Khi cần so sánh độ nhớt của các sản phẩm,
tốc độ trượt phải như nhau. Việc xác định phải được thực hiện tại (23,0 ± 0,2)
°C trừ khi có
thỏa thuận khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3. Khởi động rôto, ghi lại
số đọc trên thang đo khi số đọc ổn định. Nếu sau 15 s số đọc không ổn định, số
đọc tại 15 s sẽ được ghi lại và việc không ghi được số đọc không đổi phải được
đề cập trong báo cáo thử nghiệm.
7.4. Nếu số đọc không chỉ
trực tiếp độ nhớt, nhân số đọc với hệ số chuyển đổi thích hợp hoặc sử dụng đường
cong hiệu chuẩn thích hợp để đạt được độ nhớt.
8. Làm sạch thiết bị
Làm sạch stato và rôto sau mỗi lần xác
định, sử dụng dung môi phù hợp. Quy trình
được sử dụng sẽ phụ thuộc vào thiết bị, tuy nhiên cần phải chú ý khi loại bỏ tất cả
vật liệu thử và dung môi làm sạch. Không sử dụng dụng cụ làm sạch có thể làm hỏng
thiết bị thử. Không sử dụng
dụng cụ làm sạch bằng kim loại.
9. Độ chụm
Kết quả của hai phép xác định sử dụng
trên cùng thiết bị, dụng cụ được lấy ra ngay sau mỗi lần xác định trong cùng
phòng thử nghiệm và do cùng một thí nghiệm viên thực hiện không được khác biệt
quá 5 % giá trị trung bình.
10. Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải
bao gồm ít nhất các thông tin sau:
a) tất cả các chi tiết cần thiết để xác định
sản phẩm được thử;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) loại dụng cụ được sử dụng, nêu rõ góc
và đường kính côn;
d) tốc độ trượt được sử dụng;
e) nhiệt độ được sử dụng;
f) kết quả thử nghiệm tính bằng Pa.s hoặc
mPa.s;
g) bất kỳ sai khác với quy trình thử được mô tả
và điều này có được thỏa thuận hay không;
h) ngày thử nghiệm.
Phụ lục A
(Tham
khảo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.1. Mô tả nhớt kế côn
và đĩa đơn giản để sử dụng thường xuyên
Nhớt kế côn và đĩa bao gồm một động cơ
điện thích hợp truyền động côn với tốc độ quay không đổi mà đỉnh của nó chạm
vào một đĩa cứng được kiểm soát nhiệt độ. Mômen quay được đo bằng điện hoặc cơ
học. Nhớt kế côn và đĩa được sử dụng phổ biến đối với các phép đo độ nhớt trượt
cao thường xuyên. Hình dạng nhớt kế được thể hiện ở Hình A.1.
Thiết bị được thiết kế sao cho việc lắp
ráp côn và mô tơ có thể được nâng dễ dàng, trước tiên khi chất lỏng thử được đặt
trên đĩa và sau đó cho phép làm sạch hoàn toàn sau mỗi phép đo.
Trong quá trình sử dụng, chất lỏng chỉ lấp kín khoảng cách nhỏ giữa đĩa và côn.
Các đặc tính chính được quy định trong
Bảng A.1.
Kích thước tính bằng milimet

Hình A.1 -
Hình dạng nhớt kế côn và đĩa
Bảng A.1 -
Các đặc tính nhớt kế
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dãy độ nhớt
0 đến 1 Pa.s (0 đến 10 P)
Tốc độ quay
(750 ± 10) r/min
Đường kính côn
Phụ thuộc vào tốc độ, góc và mô men
quay được chọn (điển hình là 24 mm)
Góc côn
0,5° ± 2' tạo ra tốc độ trượt 9000 s-1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9000 s-1
A.2. Công thức độ
nhớt
Công thức điều chỉnh ứng suất trượt và
tốc độ trượt đối với thiết bị côn và đĩa như sau:
Tốc độ trượt (s-1) = 
Ứng suất trượt (Pa) = 
Độ nhớt (Pa.s) = 
trong đó:
T là mômen quay, tính
bằng mét newton;
w là vận tốc góc, tính bằng radian trên giây;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
q à góc côn, tính bằng radian.
THƯ MỤC TÀI LIỆU
THAM KHẢO
[1] FINK-JENSEN, P.H., và RAASCHOU
NIELSEN, H.K: “Assessnebt if
application properties of brushing paints”, report from the Organic
Coatings Section, International Union of Pure and Applied Chemistry), J Paints
Techn., 43 (1971), No. 561, pp. 60-67.
[2] MONK, C.J.H.: “Routine measurement
of the viscosity of paint samples”, JOCCA, 49 (1966), pp. 543-550.
MỤC LỤC
Lời nói đầu
1. Phạm vi áp dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Thiết bị, dụng cụ
4. Lấy mẫu
5. Kiểm tra thiết bị
6. Kiểm tra việc kiểm soát nhiệt độ
7. Cách tiến hành
8. Làm sạch thiết bị
9. Độ chụm
10. Báo cáo thử nghiệm
Phụ lục A (Tham khảo) Nhớt kế côn và
đĩa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) Hiện đã có TCVN 2092:2013 (ISO
2431:2011).
2) Hiện đã có TCVN 5669:2013 (ISO
1513:2010).