TIÊU
CHUẨN QUỐC GIA
TCVN
10230:2013
ISO
814:2011
CAO SU LƯU HÓA HOẶC NHIỆT DẺO - XÁC ĐỊNH ĐỘ KẾT DÍNH VỚI
KIM LOẠI - PHƯƠNG PHÁP HAI ĐĨA
Rubber,
vulcanized or thermoplastic - Determination of adhesion to metal - Two-plate
method
Lời nói đầu
TCVN 10230:2013 hoàn toàn
tương đương ISO 814:2011.
TCVN 10230:2013 do Ban kỹ
thuật tiêu chuẩn quốc gia
TCVN/TC45 Cao su thiên nhiên biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất
lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Rubber,
vulcanized or thermoplastic - Determination of adhesion to metal - Two-plate
method
CẢNH BÁO: Những người sử dụng tiêu chuẩn
này phải có kinh nghiệm làm việc trong phòng thử nghiệm thông thường. Tiêu chuẩn
này không đề cập đến tất cả các vấn đề an toàn liên quan khi sử dụng. Người sử
dụng tiêu chuẩn phải có trách nhiệm thiết lập các biện pháp an toàn và bảo vệ sức
khỏe phù hợp với các quy định pháp lý hiện hành.
CHÚ Ý: Một số quy trình quy định trong tiêu
chuẩn này có thể liên quan đến việc sử dụng hoặc tạo ra các chất hoặc chất
thải, điều này có thể gây ra mối nguy hiểm cho môi trường của địa phương. Nên
tham khảo các tài liệu thích hợp về xử lý an toàn và thải bỏ sau khi sử dụng.
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp
xác định độ kết dính của cao su
với kim loại trong đó phần cao su được đặt giữa hai đĩa kim loại song song nhau
bằng cách sử dụng hệ keo dán thử nghiệm.
Phương pháp này có thể áp dụng chủ yếu
đối với mẫu thử được chuẩn bị
trong phòng thử nghiệm trong các điều kiện tiêu chuẩn, ví dụ có thể
dùng để cung cấp số liệu phát triển hỗn hợp cao su và kiểm soát các phương pháp
sản xuất.
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau đây là cần
thiết để áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi
năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi
năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu
có).
TCVN 1592:2013 (ISO 23529:2010) Cao
su - Quy trình chung để
chuẩn bị và ổn định mẫu thử
cho các phương pháp thử vật lý.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ISO 18899:2004, Rubber - Guide to
the calibration of test equipment (Cao su - Hướng dẫn hiệu chuẩn thiết bị thử)
3. Nguyên tắc
Phép thử chủ yếu là đo lực cần thiết để
phá hủy một tổ hợp liên kết có kích thước tiêu chuẩn, gồm lớp cao su được dán
giữa hai đĩa kim loại song song, hướng của lực là 90° so với bề mặt dán.
4. Thiết bị, dụng cụ
4.1. Máy thử kéo, phù hợp với
các yêu cầu của ISO 5893, có khả năng đo lực với độ chính xác tương ứng loại 2
như được quy định trong ISO 5893 và có tốc độ chuyển động của kẹp là 25 mm/min
± 5 mm/min.
CHÚ THÍCH: Lực kế loại quán tính (con
lắc) có khuynh hướng cho các kết quả khác nhau do các ảnh hưởng quán tính và ma
sát. Lực kế loại không quán tính (ví dụ máy biến năng điện tử hoặc quang học)
cho kết quả không bị ảnh hưởng bởi những yếu tố trên và do vậy được ưu tiên sử
dụng.
4.2. Bộ giữ cố định, dùng để giữ
mẫu thử trong máy thử (4.1), cho phép định tâm chính xác tải trọng được áp dụng
trong quá trình thử.
Bộ giữ cố định phù hợp được trình bày
trong Hình 1.
5. Hiệu chuẩn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6. Mẫu thử
6.1. Kích thước
Mẫu thử tiêu chuẩn bao gồm một trụ cao
su có độ dày 3 mm ± 0,1 mm và có đường kính từ 35 mm đến 40 mm với độ chính xác
đến 0,1 mm, có các đầu tròn gắn với các mặt của hai đĩa kim loại có đường kính
bằng nhau, xác định kích thước mẫu thử theo TCVN 1592 (ISO 23529). Đường kính của
các đĩa kim loại nhỏ hơn đường kính của trụ cao su khoảng 0,1 mm. Độ dày của
các đĩa kim loại không được nhỏ hơn 9 mm. Mẫu thử điển hình được thể hiện tại Hình 2.
6.2. Chuẩn bị
6.2.1. Các đĩa kim loại hình
tròn có kích thước tiêu chuẩn tốt nhất là được chuẩn bị từ thanh thép carbon cuộn.
Các kim loại khác có thể được sử dụng
miễn là các phần phù hợp với kích thước cơ bản. Các phần kim loại mềm phải được
chuẩn bị và xử lý theo cách phù hợp với hệ keo dán thử nghiệm.
6.2.2. Các đĩa cao su phải
được cắt bằng cách sử dụng khuôn dập tròn có kích cỡ cần cắt sao cho hạn chế lượng
via trên khuôn. Bề mặt cao su gắn với kim loại phải được xử lý theo cách phù hợp
với phương pháp được khảo sát.
6.2.3. Các đĩa cao su và các
đầu kim loại phải
được lắp vào khuôn. Khuôn phải được chế tạo sao cho cao su nhô ra phần trên các
cạnh của đĩa kim loại khoảng 0,05 mm để tránh bị rách cao su do cạnh của kim loại
gây ra trong quá trình thử.
6.2.4. Trong khi chuẩn bị mẫu
thử, cần rất chú ý đến việc giữ cho bề mặt tiếp xúc của cao su và kim loại
không bị bám dính bụi, ẩm và tác nhân bên ngoài khác. Không được chạm tay vào bề
mặt trong quá trình lắp ráp.
6.2.5. Đúc khuôn phải được
thực hiện bằng cách gia nhiệt trong khuôn dưới áp suất trong thời gian xác định
ở nhiệt độ được kiểm soát tại áp lực thích hợp. Thời gian và nhiệt độ đổ khuôn
phải phù hợp với hệ thống được khảo sát.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3. Số lượng
Phải thử ít nhất ba mẫu thử.
Kích thước
tính bằng milimét

a) Lắp ráp
các bộ phận

b) Bộ phận A-Đường
gờ cuối khớp với máy thử

c) Bộ phận B - Đường gờ hãm được ren khớp
với bộ phận C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Bộ phận
C - Khe hở qua tâm để thu nhận mẫu thử
và được ren khớp với bộ phận B
CHÚ DẪN
A đến C xem hình vẽ bên phải
D phần kim loại của mẫu thử
E cao su
Hình 1 - Ví dụ
về bộ
giữ
cố định thử nghiệm để giữ mẫu thử dán với kim loại
Kích thước
tính bằng milimét

CHÚ DẪN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 2 - Ví dụ
về mẫu thử tiêu chuẩn
6.4. Ổn định
6.4.1. Mẫu thử phải được ổn
định theo các yêu cầu của TCVN 1592 (ISO 23529) trong ít nhất 16 h tại nhiệt độ
phòng thử nghiệm tiêu chuẩn (23 °C ± 2 °C hoặc 27 °C ± 2 °C) ngay trước khi thử,
nhiệt độ tương tự được sử dụng trong tất cả các thử nghiệm hoặc chuỗi thử nghiệm được
thực hiện để so sánh.
6.4.2. Khoảng thời gian giữa
thử nghiệm và lưu hóa cao su phải phù hợp với các yêu cầu của TCVN 1592 (ISO
23529).
7. Cách tiến hành
7.1. Gắn mẫu thử vào bộ giữ
cố định (4.2) trong máy thử (4.1). Hết sức cẩn thận khi định tâm và điều chỉnh
mẫu thử sao cho ứng suất được phân bố đồng đều trên mặt cắt ngang trong quá trình thử.
7.2. Tạo ra ứng suất bằng cách tách
các má kẹp tại tốc độ không đổi 25 mm/min ± 5 mm/min cho đến khi mẫu thử đứt.
Ghi lại lực lớn nhất.
8. Biểu thị kết quả
8.1. Giá trị kết dính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2. Ký hiệu phá hủy
sự kết dính
a) R biểu thị sự phá hủy trong cao su.
b) RC biểu thị sự phá hủy tại giao diện giữa
cao su và lớp keo phủ.
c) CP biểu thị sự phá hủy tại giao diện giữa
keo phủ và keo lót.
d) M biểu thị sự phá hủy tại giao diện giữa
kim loại và keo lót.
9. Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm ít nhất
các thông tin sau:
a) viện dẫn tiêu chuẩn này;
b) chi tiết của mẫu thử:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) ngày lưu hóa,
3) đường kính phần cao su của mẫu
thử,
4) kim loại được sử dụng chế tạo đĩa kim
loại, nếu không phải sử dụng thép đã được quy định;
c) chi tiết thử nghiệm:
1) thời gian và nhiệt độ ổn định trước
khi thử,
2) nhiệt độ thử nghiệm,
3) các đặc tính bất thường
trong quá trình thử,
4) số mẫu được thử nghiệm,
5) bất kỳ thao tác không quy định trong
tiêu chuẩn này hoặc trong tài liệu được viện dẫn, được thực hiện
cũng như thao tác bất kỳ nào được coi là tùy chọn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) kết quả thử nghiệm đối với từng mẫu thử,
được thể hiện phù hợp với 8.1,
2) mô tả kiểu (hoặc các kiểu) phá hủy, được
trình bày theo 8.2, biểu thị bằng phần trăm phá hủy của từng
kiểu xuất hiện;
e) ngày thử nghiệm.
Phụ lục A
(Quy định)
Kế hoạch hiệu chuẩn
A.1 Kiểm tra
Trước khi thực hiện bất kỳ hiệu chuẩn
nào, tình trạng của các hạng mục cần phải hiệu chuẩn phải được xác định thông
qua kiểm tra và ghi lại trong báo cáo hiệu chuẩn hoặc giấy chứng nhận. Cần phải
báo cáo hiệu chuẩn có được thực hiện trong tình trạng “nguyên trạng” hay không hoặc
sau khi sửa có bất kỳ sự bất thường hoặc hư hỏng nào không.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2 Kế hoạch
Kiểm tra xác nhận/hiệu chuẩn dụng cụ
thử là một phần bắt buộc thuộc
tiêu chuẩn này. Tuy nhiên, tần suất hiệu chuẩn và quy trình sử dụng, trừ khi có
quy định khác, tùy theo từng phòng thử nghiệm riêng lẻ, sử dụng ISO 18899 để hướng dẫn.
Kế hoạch hiệu chuẩn được đưa ra trong
Bảng A.1 đã được biên soạn bằng cách liệt kê tất cả các thông số được quy định
trong phương pháp thử, cùng với
yêu cầu cụ thể. Thông số và yêu cầu có thể liên quan đến dụng cụ thử nghiệm
chính, đến phần của dụng cụ đấy hoặc đến dụng cụ phụ thuộc cần thiết cho thử
nghiệm.
Đối với mỗi thông số, quy trình hiệu chuẩn
được biểu thị bằng viện dẫn đến ISO 18899, viện dẫn tài liệu khác
hoặc đến quy trình cụ thể đối với phương pháp thử được quy định chi tiết (bất kỳ
khi nào có quy trình hiệu chuẩn mà cụ thể hoặc chi tiết hơn quy trình trong ISO 18899,
nên sử dụng quy trình này).
Tần suất kiểm tra xác nhận đối với từng
thông số được đưa ra bằng ký hiệu chữ cái. Ký hiệu chữ cái được sử dụng trong kế hoạch hiệu
chuẩn như sau:
C yêu cầu được
xác nhận, nhưng
không có phép đo;
N chỉ kiểm tra ban
đầu;
P quy trình đặc
biệt;
S khoảng tiêu chuẩn
như được
đưa
ra trong
ISO 18899;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng A.1 - Kế
hoạch hiệu chuẩn
Thông số
Yêu cầu
Điều trong
ISO 18899:2004
Hướng dẫn tần
suất kiểm tra xác nhận
Ghi chú
Đĩa kim loại
Tròn
C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nên sử dụng
thép carbon
cuộn
Độ dày
Tối thiểu 9 mm
15.2
U
Đường kính
Đo đến ± 0,1 mm
15.2
U
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường kính
Lớn hơn đường kính đĩa kim loại khoảng
0,1 mm
15.2
U
Độ dày
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15.2
U
Máy thử kéo căng
Theo các yêu cầu của ISO 5893
P
N
Nên sử dụng
máy
quán
tính
Tốc độ riêng của kẹp
25 mm/min ± 5 mm/min
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S
Thông số lực
Loại 2 như quy định trong ISO 5893
23.4
S
Bộ giữ cố định
Nhằm đảm bảo định tâm chính xác mẫu
thử
C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt độ ổn định và phòng thử
23 °C ± 2 °C hoặc
27
°C ± 2 °C
18
S
Ngoài những hạng mục được liệt kê
trong Bảng A.1, sử dụng những dụng cụ sau, tất cả dụng cụ cần phải được hiệu chuẩn
theo ISO 18899:
- Nhiệt kế nhằm kiểm soát nhiệt độ ổn định và
thử nghiệm;
- Các dụng cụ để xác định kích thước mẫu thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lời nói đầu
1. Phạm vi áp dụng
2. Tài liệu viện dẫn
3. Nguyên tắc
4. Thiết bị, dụng cụ
5. Hiệu chuẩn
6. Mẫu thử
7. Cách tiến hành
8. Biểu thị kết quả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục A (quy định) Kế hoạch hiệu
chuẩn