|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10219:2013 về Xăng – Xác định oxygenat bằng sắc ký khí và Detector Ion hóa ngọn lửa
Số hiệu:
|
TCVN10219:2013
|
|
Loại văn bản:
|
Tiêu chuẩn Việt Nam
|
Nơi ban hành:
|
***
|
|
Người ký:
|
***
|
Ngày ban hành:
|
Năm 2013
|
|
Ngày hiệu lực:
|
|
ICS: | 75.160.20 | |
Tình trạng:
|
Đã biết
|
Nhiệt độ, °C
|
Bơm
|
250
|
Cột
|
50 °C (giữ
trong 10 min), tốc độ 8 °/min đến 250 °C
|
Detector methanizer
|
350 - 450
|
Lò phản ứng
|
850 - 1300
|
Lưu lượng, mL/min
|
Khí mang cột
|
1
|
Detector khí
|
Không khí:
300
|
|
H2
: 30
|
Chất bổ trợ (đối với phụ gia, nếu có
sẵn)
|
H2
: 0,6
|
Cỡ mẫu
|
0,1 - 1,0 mLA
|
Tỷ lệ chia dòng
|
100 - 1
|
A Cỡ mẫu và tỷ lệ
chia dòng phải được điều chỉnh sao cho các oxygenat nằm trong khoảng từ 0,1 đến 20 %
khối lượng phải được rửa giải khỏi cột và đo tuyến tính tại detector. Mỗi một
phòng thí nghiệm phải thiết lập và giám sát các điều kiện cần thiết để duy trì
đường tuyến tính với thiết bị riêng biệt. Độ không tuyến tính dễ gặp phải khi
dùng OFID với mẫu chứa các oxygenat riêng biệt ở mức cao. Có thể điều hòa hiện
tượng này bằng cách giảm cỡ mẫu, tăng tỷ lệ chia dòng, hoặc pha loãng mẫu thử với
xăng không chứa oxygenat. Cỡ mẫu 0,5 mL và tỷ lệ chia dòng 100:1 đã được sử dụng
thành công trong phần lớn các trường hợp. Bảng 2 - Thời
gian lưu của các oxygenat, hệ số phản ứng tương đối và khối lượng phân tử (các điều kiện
như trong Bảng 1) Hợp chất Thời gian
lưu, min Khối lượng phân tử Hệ số phản
hồi tương đối A, B Hệ số phản
hồi tương đối A, B,
C Oxy hòa tan 5,33 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 D D Nước 5,89 18,0 D D Methanol 6,45 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,70 0,98 Ethanol 7,71 46,1 0,99 0,97 Isopropanol 8,97 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1,28 0,96 tert -
butanol 10,19 74,1 1,63 0,99 n -
propanol 11,76 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1,30 0,98 MTBE 12,73 88,2 1,90 0,97 sec -
butanol 13,92 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1,59 0,97 DIPE 14,53 102,2 2,26 1,00 Isobutanol 15,32 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1,64 0,99 ETBE 15,49 102,2 2,25 0,99 tert -
pentanol 15,97 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 2,03 1,04 1,2 - di
methoxyethan 16,57 90,1 1,00 1,00 n - butanol 17,07 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1,69 1,03 TAME 18,23 102,2 2,26 1,00 A trên cơ sở
% khối lượng hợp chất oxygenat cơ bản B tương
đương với 1,2 - di methoxyethan ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 D % không xác định 10.2. Chuẩn bị các mẫu hiệu
chuẩn
- Các mẫu hiệu chuẩn được chuẩn bị định lượng theo ASTM D 4307 bằng cách pha
các lượng đã biết các hợp chất oxygenat hữu cơ (như liệt kê tại 8.2) với một lượng
đã biết chất nội chuẩn và sau đó pha loãng bằng xăng không chứa oxygenat đến khối
lượng đã định. Các mẫu hiệu chuẩn nên chứa các oxygenat giống như các oxygenat
dự kiến có trong mẫu thử nghiệm và với các nồng độ tương tự như dự kiến. Trước
khi pha các chất chuẩn, cần xác định độ tinh khiết của oxygenat gốc và nếu phát
hiện thấy tạp chất thì phải hiệu chính. Nếu có thể, nên sử dụng oxygenat gốc có
độ tinh khiết ít nhất là 99,9 %. Hiệu chính độ tinh khiết các thành phần đối với
hàm lượng nước xác định theo ASTM D 1744 hoặc ASTM E 1064. Các
chất chuẩn kiểm tra kiểm soát chất lượng có thể được pha từ các oxygenat gốc giống
nhau và thực hiện pha bởi cùng một thí nghiệm viên. Các chất chuẩn kiểm tra kiểm
soát chất lượng phải được chuẩn bị từ các mẻ riêng rẽ của các dung dịch chuẩn
pha loãng cuối cùng.
CHÚ THÍCH 1: Các điều kiện vận hành
theo Bảng 1. Hình 2 - Sắc
phổ của một hỗn hợp oxygenat 10.2.1. Cân trừ bì bình thủy
tinh chứa mẫu và nắp bình gồm cả phần đệm làm kín bằng cao su phủ PTFE. Chuyển
lượng oxygenat vào bình chứa mẫu và ghi lại khối lượng oxygenat chính xác đến
0,1 mg. Lặp lại quy trình này khi cho thêm bất kỳ oxygenat đang xét nào vào mẫu
trừ chất nội chuẩn. Thêm xăng không chứa oxygenat vào để pha loãng dung dịch
các oxygenat đến nồng độ mong muốn. Ghi lại khối lượng của xăng đã thêm chính
xác đến 0,1 mg. Xác định và ghi nhãn chuẩn theo % khối lượng của từng oxygenat
thêm vào. Các chuẩn này không được vượt quá 20 % khối lượng của bất kỳ chất
tinh khiết thành phần nào vì nguy cơ tiềm ẩn của hydrocarbon làm gián đoạn hoặc
làm mất hăn độ tuyến tính hiệu chuẩn hoặc làm xảy ra cả hai trường hợp đã nêu.
Để giảm thiểu bay hơi các thành phần nhẹ, cần tiến hành làm lạnh tất cả các hóa
chất và xăng dùng để pha các dung dịch chuẩn. 10.2.2. Cân trừ bì bình thủy
tinh chứa mẫu và nắp bình gồm cả phần đệm làm kín bằng cao su phủ PTFE và và lượng
chứa trong bình đã chuẩn bị theo 10.2.1. Thêm một lượng chất nội chuẩn (ví dụ
1,2 - dimethoxyethan) vào bình và ghi lại khối lượng chính xác đến 0,1 mg. Khối
lượng chất nội chuẩn nên trong khoảng từ 2 % đến 6 % khối lượng mẫu hiệu chuẩn. 10.2.3. Đảm bảo rằng dung dịch
chuẩn sau khi pha được trộn thật kỹ. Chuyển khoảng 2 mL dung dịch chuẩn vào lọ
nhỏ tương thích với dụng cụ lấy mẫu tự động nếu thiết bị đó được dùng. 10.2.4. Phải chuẩn bị ít nhất
năm nồng độ cho từng oxygenate dự kiến có trong mẫu xăng. Các dung dịch chuẩn
phải có khoảng cách bằng nhau trong trong phạm vi xét và có thể chứa nhiều hơn
một oxygenat. Cần có mẫu trắng
không chứa oxygenat để đánh giá nồng độ zero. Nên chuẩn bị cả các chuẩn bổ sung
cho oxygenat khác có liên quan. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 10.3. Phép chuẩn hóa - Chạy các mẫu
hiệu chuẩn và thiết lập đường chuẩn bằng cách thiết lập một phương trình bình
phương tối thiểu khớp với tỷ số giữa các tỷ số phản hồi của oxygenat và tỷ số
lượng của chúng theo cách như sau 10.3.1. Cách tính hệ số phản hồi
(rsps): rsps
= (As/Ai) (3) Trong đó: As diện tích pic
của hợp chất oxy thử nghiệm trong mẫu hiệu chuẩn, và Ai diện tích pic
của chuẩn nội trong mẫu hiệu chuẩn, và tỷ số khối lượng (amts): atms
= (Ws/Wi) (4) Trong đó: ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Wi khối lượng
chuẩn nội trong mẫu hiệu chuẩn, tính bằng gam, đối với từng mức oxygenat, s 10.3.2. Với từng oxygenat, s,
tập hợp hiệu chuẩn, thu được phương trình bậc hai bình phương tối thiểu thích hợp
theo công thức sau (bắt buộc thông qua nguồn gốc): rsps
= (b0) (amts)
+ b1 (amts)2 (5) Trong đó: rsps hệ số phản hồi
của oxygenat s (y-axis), b0 hệ số hồi quy
tuyến tính của oxygenat s, atms tỷ số khối lượng
oxygenat s (x-axis), và b1 hệ số hồi quy
của phương trình bậc hai. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tỷ số khối lượng Hình 3 - Ví dụ
phương trình bậc hai bình phương tối thiểu thích hợp của MTBE 11. Cách tiến hành 11.1. Giữ mẫu lạnh cho đến
khi mọi điều kiện sẵn sàng để thực hiện phân tích. Đưa mẫu về nhiệt độ phòng
trước khi phân tích. 11.2. Cân vật chứa mẫu và nắp
đậy vật chứa mẫu đệm cao su phủ PTFE. Chuyển 1 g đến 10 g mẫu vào bình và đậy nắp
kín mẫu ngay lập tức. Cân khối lượng của bình chứa mẫu và mẫu chính xác đến 0,1
mg và ghi lại khối lượng của mẫu thử. 11.3. Trừ bì bình chứa mẫu
và mẫu, sau đó bơm qua màng cao su một thể tích chất nội chuẩn đúng loại đã sử
dụng để chuẩn bị các dung dịch chuẩn. Ghi lại khối lượng của chất nội chuẩn đã
bơm vào chính xác đến 0,1 mg. Khối lượng của nội chuẩn nên nằm trong khoảng từ
2 % đến 6 % mẫu thử nhưng không ít hơn 50 mg. 11.4. Đảm bảo rằng mẫu
(xăng đã thêm chất nội chuẩn) được khuấy trộn kỹ. Chuyển một phần mẫu nhỏ của
dung dịch vào lọ tương thích với dụng cụ lấy mẫu tự động nếu thiết bị đó được
dùng. Đậy kín lọ bằng nắp có đệm PTFE lót bên trong. 11.5. Bơm một lượng mẫu
thích hợp (0,1 mL đến 10 mL) có chứa chuẩn nội
vào trong máy sắc ký sử dụng cùng kỹ thuật và cỡ mẫu như đã sử dụng với các chuẩn
hiệu chuẩn. Cỡ phần mẫu thử không được vượt quá dung tích của cột hoặc đường
tuyến tính của detector. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 12. Tính và báo cáo kết
quả 12.1. Tính toán % khối lượng
của từng oxygenat đã hiệu chuẩn như sau: 12.1.1. Sau khi nhận biết được
các oxygenat khác nhau bằng thời gian lưu, thu được các diện tích của tất cả
các pic oxygenat đã hiệu chuẩn và diện tích pic của chất nội chuẩn. Dùng công
thức 3 (10.3.1) để tính tỷ số diện tích phản hồi (rsps) 12.1.2. Tính tỷ số khối lượng
(atms) của từng oxygenat hiệu chuẩn trong mẫu xăng bằng cách thay thế
tỷ số phản hồi của oxygenat đó (rsps) và hệ số đường cong hiệu chuẩn
phương trình bậc hai vào công thức 5 (10.3.1) để tính. 12.1.3. Áp dụng công thức 6 để
xác định % khối lượng của từng oxygenat hiệu chuẩn. Ws = (amts)(Wi)(100%)/Wg Trong đó: Ws % khối lượng
của oxygenat trong mẫu xăng, amts tỷ số lượng của
oxygenat được xác định trong 12.1.2, ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Wg khối lượng của
mẫu xăng, tính bằng gam. 12.1.4. Nếu % khối lượng của
bất kỳ oxygenat nào vượt quá dải hiệu chuẩn thì dùng xăng không chứa oxygenat
pha loãng một cách định lượng phần mẫu ban đầu đến nồng độ trong dải hiệu chuẩn
và phân tích mẫu pha loãng Điều 11 và 12.1. Hiệu chính tất cả các giá trị % khối
lượng oxygenat bằng cách nhân với hệ số pha loãng. 12.2. Tính toán tổng % khối
lượng qui ra MBTE của các oxygenat không được hiệu chuẩn như sau: 12.2.1. Lấy tổng các diện
tích pic của các oxygenat không được hiệu chuẩn có mặt trong mẫu. Không bao gồm
các diện tích pic sinh ra do oxy, nước và chất nội chuẩn hòa tan trong mẫu.
Dùng công thức 3 (10.3.1) để tính tỷ số phản hồi (rsps) đối với các
diện tích pic đã lấy tổng của các oxygenat không được hiệu chuẩn. 12.2.2. Tính tỷ số khối lượng
(amts) các oxygenat không được hiệu chuẩn trong xăng bằng cách thay
thế tỷ số phản hồi (xác định trong 12.2.1) và hệ số của đường hiệu chuẩn MTBE
vào công thức 5 (10.3.1) để tính. 12.2.3. Áp dụng công thức 6
(12.1.3) để xác định % khối lượng qui ra MTBE của các oxygenat không được hiệu
chuẩn. 12.3. Cách tính tổng % khối
lượng oxy trong mẫu xăng như sau: 12.3.1. Thực hiện phép đổi %
khối lượng của từng oxygenat hiệu chuẩn thành % khối lượng oxy và tính tổng %
khối lượng oxy tính theo công thức sau:
... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó Ocal tổng % khối
lượng oxy từ các oxygenat hiệu chuẩn, Ws % khối lượng từng
oxygenat được xác định theo công thức 6, Ns số lượng nguyên tử
oxy trong phân tử oxygenat, Ms khối lượng
phân tử oxygenat đưa ra trong Bảng 2, và 16,0 khối lượng
nguyên tử oxy.
12.3.2. Thực hiện phép đổi tổng
% khối lượng qui ra MTBE của các oxygenat không được hiệu chuẩn thành % khối lượng
oxy theo công thức sau:
... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Ouncal tổng % khối
lượng oxy từ các oxygenat không được hiệu chuẩn, Wsu % khối lượng
MTBE tương đương được của các oxygenat không được hiệu chuẩn, Ns số lượng
nguyên tử oxy trong phân tử MTBE, Ms khối lượng
phân tử MTBE đưa ra trong Bảng 2, và 16,0 khối lượng nguyên tử oxy. 12.3.3. Tính tổng % khối lượng
oxy trong mẫu xăng bằng cách lấy tổng
đóng góp từ các thành phần oxygenate hiệu chuẩn và các oxygenat không được hiệu
chuẩn Otot
= Ocal + Ouncal (10) 12.4. Báo cáo % khối lượng
oxygenat của từng oxygenat hiệu chuẩn chính xác đến 0,01 %. Báo cáo tổng % khối
lượng oxy trong mẫu xăng chính xác đến 0,1 % 13. Kiểm tra kiểm
soát chất lượng ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 13.1.1. Độ lặp lại trong
phòng thí nghiệm: 13.1.1.1. Chuẩn bị mẫu kiểm tra
kiểm soát chất lượng từ các oxygenat gốc tương tự được chuẩn bị trong 10.2 và nằm
trong khoảng đưa ra ở 13.1.1.4 13.1.1.2. Tiến hành chuẩn bị và
phân tích đúp các chất chuẩn kiểm tra kiểm soát chất lượng theo tần suất một lần
trên một lô phân tích hoặc ít nhất là một lần trên 10 mẫu phân tích chọn phương
án có tần suất lớn hơn trong hai phương án đã nêu. 13.1.1.3. Thực hiện lặp lại đúp
đối với tất cả các bước chuẩn bị mẫu một cách độc lập. 13.1.1.4. Phạm vi các mẫu đúp
phải nhỏ hơn các giới hạn sau: Oxygenat Nồng độ, % khối lượng Khoảng giới hạn trên, % khối lượng Methanol ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,010 + 0,043 C Methanol 1,00 - 12,00 0,053 C Ethanol 1,00 - 12,00 0,053 C MTBE 0,20 - 20,00 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 DIPE 1,00 - 20,00 0,048 C ETBE 1,00 - 20,00 0,074 C TAME 1,00 - 20,00 0,060 C ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 C = (C0 + Cd)/2 R = |C0 - Cd| C0 nồng độ mẫu
chính, và Cd nồng độ mẫu lặp
lại 13.1.2. Nếu vượt quá các giới
hạn thì các nguyên nhân gây lỗi trong phân tích phải được xác định, được hiệu
chỉnh và tất cả các phép phân tích tiếp theo bao gồm cả phép phân tích lặp lại
lần cuối được xác nhận là nằm trong giới hạn phù hợp với các yêu cầu kỹ thuật
thì phải được lặp lại. 13.2. Độ chính xác
trong phòng thí nghiệm 13.2.1. Nếu mẫu kiểm tra kiểm
soát chất lượng có nồng độ vượt ra ngoài khoảng 100,0 % ± 6 % so với nồng độ lý
thuyết tính cho một oxygenat đã chọn và mức vượt ra ngoài khoảng lớn hơn hoặc bằng
1 % khối lượng thì các nguyên nhân gây lỗi trong phân tích phải được xác định,
được hiệu chỉnh và tất cả các phép phân tích tiếp theo bao gồm cả phép phân
tích lặp lại lần cuối được xác nhận là nằm trong giới hạn phù hợp với các yêu cầu
kỹ thuật thì phải được lặp lại. 13.2.2. Các chất chuẩn đối chứng
độc lập có thể được mua hoặc được chuẩn bị từ các hóa chất độc lập với các chất
chuẩn kiểm tra chất lượng, và không nên để chúng được chuẩn bị bởi cùng một thí
nghiệm viên. Do các giới hạn yêu cầu kỹ thuật được liệt kê tại 13.2.2.2, nồng độ
của mẫu chuẩn phải nằm trong khoảng được đưa ra trong 13.1.1.4. 13.2.2.1. Các chuẩn đối chứng độc
lập phải được phân tích theo tần suất một lần trên một lô phân tích hoặc ít nhất
là một lần trên 100 mẫu, chọn phương án có tần suất lớn hơn trong hai phương án
đã nêu. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 13.3. Các biểu đồ kiểm soát
được dùng để giám sát sự biến đổi các phép đo từ mẫu kiểm tra kiểm soát chất lượng
và chuẩn đối chứng độc lập để phát hiện vị trí khác thường và đảm bảo quy trình
đo ổn định theo cách tối ưu nhất. 14. Độ chụm và độ chệch 14.1. Dữ liệu thu được từ
10 phòng thí nghiệm quay vòng phép đo 13 oxygenat trong 12 mẫu xăng được kiểm
tra. Độ chụm của phương pháp thử này được xác định bằng thống kê kiểm tra kết
quả thử liên phòng thử nghiệm trên cơ sở dùng 1,2 - di methoxyethan làm chất nội
chuẩn như sau: 14.1.1. Độ lặp lại - Chênh lệch
giữa hai kết quả thử liên tiếp nhận được do cùng một thí nghiệm viên tiến hành
trên cùng một thiết bị, dưới các điều kiện thử không đổi, trên cùng một mẫu thử,
trong một thời gian dài với thao tác bình thường và chính xác của phương pháp
thử này, chỉ một trong 20 trường hợp được vượt các giá trị sau (xem Bảng 3). Độ lặp lại
của oxygenat trong xăng Thành phần Độ lặp lại Metanol (MeOH) 0,07 (X0,49)A ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,03 (X0,92) Iso - propanol (iPA) 0,04 (X0,54) tert - butanol (tBA) 0,05 (X0,65) n - propanol (nPA) 0,04 (X0,35) MTBE 0,05 (X0,58) ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,03 (X0,54) DIPE 0,05 (X0,65) Iso - butanol (iBA) 0,03 (X0,79) ETBE 0,04 (X0,86) tert - penanol (tAA) 0,05 (X0,41) ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,06 (X0,46) TAME 0,04 (X0,58) Tổng lượng oxy 0,03 (X0,93) A X là % khối
lượng thành phần. 14.1.2. Độ tái lập - Chênh lệch
giữa hai kết quả thử độc lập, nhận được do hai thí nghiệm viên khác nhau làm việc
trong hai phòng thử nghiệm khác
nhau, trên cùng một mẫu thử, trong một thời gian dài, chỉ một trong 20 trường hợp được
vượt các giá trị sau (xem Bảng 3). Độ tái lập
oxygenat trong xăng Thành phần ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Methanol (MeOH) 0,25 (X0,86)A Ethanol (EtOH) 0,27 (X0,80) iso - propanol (iPA) 0,21 (X0,71) tert - butanol (tBA) 0,20 (X0,80) n - propanol (nPA) ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 MTBE 0,10 (X0,95) sec - butanol (sBA) 0,17 (X0,73) DIPE 0,16 (X0,71) Iso - butanol (iBA) 0,19 (X0,83) ETBE ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 tert - penanol (tAA) 0,18 (X0,55) n - butanol (nBA) 0,22 (X0,30) TAME 0,24 (X0,69) Tổng lượng oxy 0,13 (X0,83) A X là % khối
lượng thành phần. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Bảng 3 - Khoảng
độ chụm được xác định từ nghiên cứu hợp tác dữ liệu độ lặp lại Độ lặp lại Thành phần,
Wt % MeOH EtOH iPA tBA nPA MTBE ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 DIPE iBA ETBE tAA nBA TAME Tổng lượng oxy 0,20 0,03 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,02 0,02 0,02 0,02 0,01 0,02 0,01 0,01 0,03 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,02 .... 0,50 0,05 0,02 0,03 0,03 0,03 0,03 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,03 0,02 0,01 0,04 0,04 0,03 .... 1,00 0,07 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,04 0,05 0,04 0,05 0,03 0,05 0,03 0,04 0,05 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,04 0,03 2,00 0,10 0,06 0,06 0,08 0,05 0,07 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,08 0,05 0,07 0,07 0,08 0,06 0,06 3,00 0,12 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,07 0,10 0,06 0,09 0,05 0,10 0,07 0,10 0,08 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,08 0,08 4,00 0,13 0,11 0,08 0,12 0,06 0,11 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,12 0,09 0,13 0,09 0,11 0,09 0,11 5,00 0,15 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,09 0,14 0,07 0,13 0,07 0,14 0,11 0,16 0,10 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,10 0,13 6,00 0,17 0,16 0,10 0,16 0,07 0,14 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,16 0,12 0,19 0,10 0,14 0,11 .... 10,00 0,22 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,14 0,22 0,09 0,19 0,10 0,22 0,18 0,29 0,13 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,15 .... 12,00 0,24 0,29 0,15 0,25 0,09 0,2 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,25 0,21 0,34 0,14 0,19 0,17 .... 14,00 …. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 .... .... .... 0,23 .... 0,28 .... 0,39 .... ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,18 .... 16,00 .... .... .... .... .... 0,25 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,30 .... 0,43 .... .... 0,20 .... 20,00 .... ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 .... .... .... 0,28 .... 0,35 .... 0,53 .... ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,23 .... Độ tái lập Thành phần,
Wt % MeOH EtOH iPA tBA ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 MTBE sBA DIPE iBA ETBE tAA nBA TAME Tổng lượng oxy ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,06 0,07 0,06 0,05 0,04 0,02 0,05 0,05 0,05 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,07 0,14 0,08 …. 0,50 0,14 0,16 0,13 0,11 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,05 0,10 0,10 0,11 0,14 0,12 0,18 0,15 …. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,25 0,27 0,21 0,20 0,17 0,10 0,17 0,16 0,19 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,18 0,22 0,24 0,13 2,00 0,45 0,47 0,35 0,28 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,19 0,28 0,26 0,34 0,43 0,26 0,27 0,39 0,23 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,64 0,65 0,47 0,48 0,45 0,28 0,38 0,35 0,47 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,33 0,31 0,51 0,32 4,00 0,82 0,82 0,59 0,61 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,37 0,47 0,43 0,60 0,75 0,39 0,33 0,62 0,41 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1,00 0,98 0,69 0,72 0,10 0,46 0,55 0,50 0,72 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,44 0,36 0,73 0,49 6,00 1,17 1,13 0,79 0,84 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,55 0,63 0,57 0,84 1,03 0,48 0,38 0,83 .... ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1,81 1,70 1,15 1,26 1,29 0,89 0,91 0,82 1,28 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,64 0,44 1,17 .... 12,00 2,12 1,97 1,32 1,46 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1,06 1,04 0,93 1,49 1,78 0,71 0,46 1,33 .... ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 .... .... .... .... .... 1,23 .... 1,04 .... ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 .... .... 1,48 .... 16,00 .... .... .... .... ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1,39 .... 1,15 .... 2,23 .... .... 1,63 .... ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 .... .... .... .... .... 1,72 .... 1,34 .... ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 .... .... 1,90 ....
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10219:2013 (ASTM 5599-00) về Xăng – Xác định oxygenat bằng sắc ký khí và Detector Ion hóa ngọn lửa chọn lọc oxy
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10219:2013 (ASTM 5599-00) về Xăng – Xác định oxygenat bằng sắc ký khí và Detector Ion hóa ngọn lửa chọn lọc oxy
4.102
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|