TIÊU
CHUẨN QUỐC GIA
TCVN
10219:2013
ASTM
D 5599-00
XĂNG - XÁC ĐỊNH OXYGENAT BẰNG SẮC KÝ KHÍ VÀ DETECTOR ION
HÓA NGỌN LỬA CHỌN LỌC OXY
Standard Test
Method for Determination of Oxygenates in Gasoline by Gas
Chromatography and Oxygen Selective Flame Ionization Detection
Lời nói đầu
TCVN 10219:2013 được xây dựng
trên cơ sở chấp nhận hoàn toàn tương đương với ASTM D 5599-00 Standard Test
Method for Determination of Oxygenates in Gasoline Denatured by Gas
Chromatography and Oxygen Selective Flame Ionization Detection với sự cho
phép của ASTM quốc tế, 100 Barr Harbor Drive, West Conshohocken, PA 19428, USA.
Tiêu chuẩn ASTM D 5599-00 thuộc bản quyền của ASTM quốc tế.
TCVN 10219:2013 do Tiểu ban
kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC28/SC2 Nhiên liệu lỏng - Phương pháp thử
biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công
nghệ công bố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Standard Test
Method for Determination of Oxygenates in Gasoline by
Gas Chromatography and Oxygen Selective Flame Ionization
Detection
1. Phạm vi áp dụng
1.1. Tiêu chuẩn này quy định
phương pháp xác định định lượng hàm lượng các hợp chất oxygenat hữu cơ trong
xăng có điểm sôi cuối không lớn hơn 220 °C và các oxygenat có giới hạn điểm sôi
là 130 °C bằng phương pháp sắc ký khí. Tiêu chuẩn này có thể áp dụng đối với
các oxygenat có hàm lượng từ 0,1 % đến 20 % khối lượng.
1.2. Tiêu chuẩn
này nhằm xác định nồng độ khối lượng của từng hợp chất oxygenat có trong xăng,
do đó, yêu cầu phải có kiến thức về nhận dạng từng oxygenal (đối với mục đích
hiệu chuẩn). Tuy nhiên, detector chọn lọc oxy được sử dụng trong tiêu chuẩn này
thể hiện qua tín hiệu phản hồi tỷ lệ thuận với khối lượng của oxy. Do vậy,
phương pháp này có khả năng xác định nồng độ khối lượng của oxy góp phần vào bất
kỳ hợp chất oxygenat nào trong mẫu, cho dù nó được nhận biết hay không. Tổng
hàm lượng oxy trong xăng có thể được xác định từ tổng các hợp chất oxygenat
riêng lẻ được xác định chính xác. Diện tích tổng của các hợp chất oxygenat còn
lại, chưa hiệu chuẩn hoặc chưa biết, có thể chuyển đổi sang nồng độ khối lượng
của oxy và tổng nồng độ oxy của hợp chất oxygenat đã biết.
1.3. Các giá trị tính theo
hệ SI là giá trị tiêu chuẩn. Các giá trị trong ngoặc là giá trị tham khảo.
1.4. Tiêu chuẩn này không
đề cập đến tất cả các vấn đề liên quan đến an toàn khi sử dụng. Người sử dụng
tiêu chuẩn này có trách nhiệm thiết lập các nguyên tắc về an toàn và bảo vệ sức
khỏe cũng như khả năng áp dụng phù hợp với các giới hạn quy định trước khi đưa
vào sử dụng.
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau là cần thiết
khi áp dụng
tiêu chuẩn. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được
nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản
mới nhất, bao gồm cả các bản sửa đổi (nếu có).
ASTM D 1744 Test method for
determination of water in liquid petroleum products by
Karl Fisches reagent (withdrawn 2000) (Phương pháp xác định hàm lượng nước
trong sản phẩm dầu mỏ dạng lỏng bằng thuốc thử Karl Fischer). (Hủy bỏ năm 2000)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ASTM D 4307 Practice for
preparation of liquid blends for use as analytical standards (Hướng dẫn chuẩn bị
các hỗn hợp lỏng để dùng làm các chất chuẩn phân tích).
ASTM E 594, Practive for testing
flame ionization detectors used in gas or supercritical fluid chromatography
(Hướng dẫn sử dụng các detector ion hóa ngọn lửa trong sắc ký khí hoặc sắc ký lỏng
siêu tới hạn)
ASTM E 1064, Test method for water in
organic liquids by coulometric Karl Fischer titration (Phương pháp xác định nước
trong các chất lỏng hữu cơ bằng phương pháp chuẩn độ điện lượng Karl Fischer).
ASTM E 1510, Practice for installing
fused silica open tubular capillary columns in gas chromatographs (Hướng dẫn lắp
đặt các cột mao quản dạng ống mở phủ oxit silic nóng chảy trong sắc ký khí).
3. Thuật ngữ, định
nghĩa
3.1. Định nghĩa các thuật ngữ
3.1.1. Các chuẩn đối chứng độc lập (independent
reference
standards)
Các mẫu hiệu chuẩn oxygenat được mua
hoặc chuẩn bị từ các chất độc lập với chuẩn kiểm tra kiểm soát chất lượng và được
sử dụng để đạt độ chính xác trong phòng thí nghiệm.
3.1.2. Oxygenat (oxygenate)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ASTM D 4175
3.1.3. Chuẩn kiểm tra kiểm soát chất lượng (quality
control check standards)
Các mẫu hiệu chuẩn oxygenat để tính độ
lặp lại trong phòng thí nghiệm.
4. Tóm tắt phương
pháp
4.1. Mẫu xăng được cho
thêm một tỷ lệ định lượng chất chuẩn nội, ví dụ như 1,2 - di methoxyethan
(ethylen glycol dimethyl ete). Phần đại diện của mẫu đã có chất chuẩn nội được
bơm vào máy sắc ký khí có lắp cột mao quản vận hành đảm bảo sao cho tách được
các oxygenat. Cả hai chất hydrocarbon và oxygenat đều được rửa giải ra khỏi cột,
nhưng chỉ có các oxygenat là được phát hiện bằng detector ion hóa ngọn lửa chọn
lọc oxy (OFID). Một cuộc tranh luận về detector này được trình bày trong Điều
6.
4.2. Các hỗn hợp hiệu chuẩn
được dùng để xác định thời gian lưu và hệ số phản hồi khối lượng tương đối của
các oxygenat cần xác định. Các chất chuẩn được liệt kê trong 8.2
4.3. Diện tích pic của từng
oxygenat trong xăng được đo tương đối với diện tích pic của chuẩn nội. Áp dụng
phương trình bậc hai bình phương tối thiểu phù hợp với các dữ liệu hiệu chuẩn của
từng oxygenat để tính nồng độ của oxygenat đó.
CHÚ THÍCH 1: Trong khi 1,2-di
methoxyethan được chứng minh là chuẩn nội thích hợp, các oxygenat khác có thể
được sử dụng miễn là chúng không có mặt trong mẫu và không gây nhiễu với bất kỳ
hợp chất nào đang được xác định.
5. Ý nghĩa và sử dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2. Phương pháp thử này
có tính lựa chọn và độ nhạy đủ cao đối với oxy so với hydrocarbon để cho phép
xác định các oxygenat trong các mẫu xăng không bị nhiễu do môi trường có nhiều
hydrocarbon.
6. Nguyên lý hoạt động
OFID
6.1. Hệ thống phát hiện
có chọn lọc đối với oxy hữu cơ gồm có lò phản ứng cracking, lò phản ứng hydro
hóa (methanizer) và detector ion hóa ngọn lửa (FID). Lò phản ứng cracking được
nối ngay sau cột mao quản sắc ký khí, gồm có ống dẫn Pt/Rh. Carbon monoxit (CO)
được hình thành từ các hợp chất chứa oxy theo phản ứng sau:
CxHyOz
→ zCO + (y/2)H2 + (x - z)C (1)
6.2. Lớp carbon thừa được
tạo ra trong ống Pt/Rh của lò phản ứng cracking từ các hydrocarbon của mẫu hoặc
từ một loại hydrocarbon (ví dụ như pentan, hexan) trong hệ thống nạp chất thêm
cấp nếu máy được thiết kế như vậy, hoặc từ cả hai loại. Lớp carbon này dễ dàng
phản ứng cracking và khử nhiễu tín hiệu hydrocarbon.
6.3. Carbon monoxit được
hình thành trong lò phản ứng cracking sẽ chuyển thành methan theo phản ứng sau:
CO + 3H2
→ CH4 + H2O (2)
CH4 sau đó được phát hiện bằng
detector ion hóa ngọn lửa (FID).
6.4. Methanizer gồm một ống
mao quản ngắn loại ống mở lớp xốp (ký hiệu là PLOT (viết tắt của “Porous
layer Open Turbular”)), bề mặt trong có phủ một lớp oxit nhôm với chất xúc
tác hấp phụ niken hoặc là một ống thép không gỉ chứa chất xúc tác nền niken.
Methanizer được lắp ở bên trong hoặc ở trước detector ion hóa ngọn lửa (FID) và
vận hành ở nhiệt độ từ 350 °C đến 450 °C tùy theo nhà sản xuất thiết bị.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7. Thiết bị, dụng cụ
7.1. Máy sắc ký khí
- sắc ký khí bất kỳ có thể được sử dụng có các đặc điểm tính năng sau:
7.1.1. Bộ phận lập trình nhiệt
độ cột
- Máy sắc ký này phải có khả năng lập trình nhiệt độ tuyến tính tái lập trên
toàn dải để tách các thành phần đang được quan tâm.
7.1.2. Hệ thống nạp mẫu - hệ thống bất
kỳ có khả năng đưa một mẫu chất lỏng đại diện có thể tích từ 0,1 mL đến 1,0 mL vào dụng cụ chia mẫu
tại cửa nạp của máy sắc ký khí. Xylanh microlit, các dụng cụ lấy mẫu tự động và
các van lấy mẫu chất lỏng được dùng rất tốt. Dụng cụ bơm chia dòng phải có khả
năng kiểm soát độ chia chính xác trong phạm vi từ 10:1 đến 500:1
7.1.3. Kiểm soát khí mang và
khí detector
- Kiểm soát lưu lượng không đổi của khí mang và khí detector là đặc biệt cần
thiết để tính năng phân tích ổn định và tối ưu. Kiểm soát tốt nhất đạt được bằng
cách sử dụng bộ điều chỉnh áp suất và bộ hạn chế dòng cố định. Lưu lượng khí được
đo bằng phương tiện bất kỳ nào thích hợp. Áp suất cấp khí được chuyển tới máy sắc
ký khí phải lớn hơn áp suất khí điều chỉnh tại thiết bị để bù đắp cho áp suất
ngược của hệ thống ít nhất là 70 kPa (10 psig). Nói chung, áp suất cấp 550 kPa
(80 psig) là đạt yêu cầu.
7.2. Hệ thống detector ion
hóa ngọn lửa chọn lọc oxy (OFID), bao gồm lò phản ứng cracking,
methanizer và detector ion hóa ngọn lửa (FID). Sơ đồ hệ thống điển hình OFID được
trình bày trong Hình 1.

Hình 1 - Sơ đồ hệ thống
OFID
7.2.1. Suốt quá trình vận
hành theo chế độ FID thông thường detector phải đáp ứng hoặc vượt mức yêu cầu kỹ
thuật đặc trưng được đưa ra trong Bảng 1 của ASTM E 594 theo qui định của nhà sản
xuất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(a) độ tuyến tính bằng hoặc lớn hơn 103,
(b) độ nhạy khối lượng oxy nhỏ hơn 100
ppm (1 – ng O/s),
(c) độ chọn lọc đối với các hợp chất
oxy trên nền hydrocarbon lớn hơn 106,
(d) không bị ảnh hưởng từ các hợp chất
đồng rửa giải khi bơm từ 0,1 mL đến 1,0 mL mẫu,
(e) tín hiệu tương đương mol của oxy.
7.3. Cột - Cột loại ống
mở được làm từ silica nung chảy, có chiều dài, có chiều dài 60 m và đường kính
trong 0,25 mm, chứa màng pha lỏng metyl silicon có chiều dày 1,0 mm. Có thể sử dụng các
cột tương đương để tách tất cả các oxygenat.
7.4. Máy tích phân - Sử dụng
thiết bị phân tích điện tử hoặc máy tính theo yêu cầu. Thiết bị và phần mềm phải có
các khả năng sau:
7.4.1. Hiển thị sắc ký đồ ở
dạng đồ thị.
7.4.2. Hiển thị các diện
tích pic sắc ký ở dạng số
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.4.4. Tính và sử dụng
hệ số phản ứng, và
7.4.5. Tính chuẩn nội và
trình bày dữ liệu.
8. Thuốc thử và vật
liệu
8.1. Độ tinh khiết của thuốc
thử
- Trong toàn bộ các phép thử đều sử dụng các hóa chất cấp thuốc thử. Nếu không
có qui định khác thì tất cả các thuốc thử phải phù hợp với các tiêu chuẩn hiện
hành. Có thể sử dụng các loại khác, với điều kiện đảm bảo rằng các thuốc thử
này có độ tinh khiết phù hợp, khi sử dụng không làm giảm độ chính xác của phép
thử.
8.2. Các chất hiệu chuẩn - Các hợp chất
sau có thể dùng để hiệu chuẩn detector: methanol, ethanol, n-propanol,
iso-propanol, n-butanol, tert-butanol, sec-butanol, iso-butanol, tert-pentanol,
methyl tert-butyl ete (MTBE), tert-amyl methyl ete (TAME), ethyl tert-butyl ete
(ETBE), di iso-propyl ete (DIPE). (Cảnh báo - Các chất này rất dễ cháy
và có hại hoặc chết người khi nuốt phải, hít phải hoặc hấp thụ qua da).
8.3. Chuẩn nội - Nếu tất cả
các chất trong 8.2 đều có khả năng xuất hiện trong mẫu thử thì sử dụng một
oxygennat hữu cơ khác có độ tinh khiết cao, có khả năng tách được riêng biệt khỏi
các oxygennat có mặt (ví dụ 1,2 - di methoxyethan).
8.4. Chất bổ trợ (dopant) - Nếu OFID được
thiết kế để sử dụng chất bổ trợ thì pentan cấp thuốc thử được sử dụng làm chất
bổ trợ hydrocarbon cho lò phản ứng cracking. (Cảnh báo - Pentan là chất
rất dễ cháy và có hại khi hít phải).
8.5. Các khí dùng cho thiết
bị
- Các chất khí được cung cấp cho sắc ký khí và detetector là:
8.5.1. Không khí, cấp zero (Cảnh
báo - Không khí nén là chất khí dưới áp suất cao và hỗ trợ cháy).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.5.3. Heli hoặc nitơ là khí
mang sử dụng cho cột, có độ tinh khiết tối thiểu là 99,995 % mol hoặc hỗn hợp
chứa 95 % heli và 5 % hydro tùy theo nhà sản xuất thiết bị (Cảnh báo -
Heli và nitơ là khí nén dưới áp suất cao).
8.5.4. Khuyến cáo làm sạch bổ
sung cho khí mang, không khí và hydrocarbon. Sử dụng rây phân tử, máy sấy, than
hoặc các chất thích hợp khác để loại bỏ nước, oxy và hydrocarbon khỏi các chất
khí.
8.6. Vật chứa mẫu - Sử dụng
các lọ nhỏ thủy tinh có nút gắn septum bằng polytetrafluoroethylen (PTFE) phủ bề
mặt màng cao su, để chuẩn bị mẫu hiệu chuẩn và mẫu phân tích.
9. Chuẩn bị thiết bị
9.1. Máy sắc ký và
detector OFID - Vận hành thiết bị và detector theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
Lắp cột mao quản theo ASTM E 1510. Điều chỉnh các điều kiện vận hành để đảm bảo
tách riêng tất cả các oxygenat đang xét. Các điều kiện điển hình dùng với cột
quy định tại 7.3 và được liệt kê tại Bảng 1.
9.2. Hiệu suất hệ thống - Hàng ngày
trước khi vận hành, tiến hành bơm mẫu xăng không chứa oxygenat vào máy sắc ký để
đảm bảo tín hiệu hydrocarbon là nhỏ nhất. Nếu phát hiện thấy có tín hiệu
hydrocarbon thì có nghĩa là OFID đã vận hành không hiệu quả và phải thực hiện tối
ưu hóa theo chỉ dẫn của nhà sản xuất trước khi phân tích mẫu.
10. Lập đường chuẩn
và hiệu chuẩn
10.1. Xác định thời gian
lưu
- Xác định thời gian lưu của mỗi thành phần oxygenat bằng cách bơm các lượng nhỏ
chất đó riêng biệt hoặc chất đó ở trong một hỗn hợp các chất đã biết. Bảng 2
đưa ra thời gian lưu điển hình của các oxygenat được rửa giải từ cột methyl silicon
dài 60m được lập trình nhiệt độ theo các điều kiện đưa ra trong Bảng 1. Sắc ký
đồ của một hỗn hợp các oxygenat được đưa ra trong Hình 2.
Bảng 1 - Các
điều kiện vận hành điển hình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bơm
250
Cột
50 °C (giữ
trong 10 min), tốc độ 8 °/min đến 250 °C
Detector methanizer
350 - 450
Lò phản ứng
850 - 1300
Lưu lượng, mL/min
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Detector khí
Không khí:
300
H2
: 30
Chất bổ trợ (đối với phụ gia, nếu có
sẵn)
H2
: 0,6
Cỡ mẫu
0,1 - 1,0 mLA
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100 - 1
A Cỡ mẫu và tỷ lệ
chia dòng phải được điều chỉnh sao cho các oxygenat nằm trong khoảng từ 0,1 đến 20 %
khối lượng phải được rửa giải khỏi cột và đo tuyến tính tại detector. Mỗi một
phòng thí nghiệm phải thiết lập và giám sát các điều kiện cần thiết để duy trì
đường tuyến tính với thiết bị riêng biệt. Độ không tuyến tính dễ gặp phải khi
dùng OFID với mẫu chứa các oxygenat riêng biệt ở mức cao. Có thể điều hòa hiện
tượng này bằng cách giảm cỡ mẫu, tăng tỷ lệ chia dòng, hoặc pha loãng mẫu thử với
xăng không chứa oxygenat. Cỡ mẫu 0,5 mL và tỷ lệ chia dòng 100:1 đã được sử dụng
thành công trong phần lớn các trường hợp.
Bảng 2 - Thời
gian lưu của các oxygenat, hệ số phản ứng tương đối và khối lượng phân tử (các điều kiện
như trong Bảng 1)
Hợp chất
Thời gian
lưu, min
Khối lượng phân tử
Hệ số phản
hồi tương đối A, B
Hệ số phản
hồi tương đối A, B,
C
Oxy hòa tan
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
32,0
D
D
Nước
5,89
18,0
D
D
Methanol
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
32,0
0,70
0,98
Ethanol
7,71
46,1
0,99
0,97
Isopropanol
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60,1
1,28
0,96
tert -
butanol
10,19
74,1
1,63
0,99
n -
propanol
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60,1
1,30
0,98
MTBE
12,73
88,2
1,90
0,97
sec -
butanol
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
74,1
1,59
0,97
DIPE
14,53
102,2
2,26
1,00
Isobutanol
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
74,1
1,64
0,99
ETBE
15,49
102,2
2,25
0,99
tert -
pentanol
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
88,1
2,03
1,04
1,2 - di
methoxyethan
16,57
90,1
1,00
1,00
n - butanol
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
74,1
1,69
1,03
TAME
18,23
102,2
2,26
1,00
A trên cơ sở
% khối lượng hợp chất oxygenat cơ bản
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C trên cơ sở
% khối lượng oxy cơ bản
D % không xác định
10.2. Chuẩn bị các mẫu hiệu
chuẩn
- Các mẫu hiệu chuẩn được chuẩn bị định lượng theo ASTM D 4307 bằng cách pha
các lượng đã biết các hợp chất oxygenat hữu cơ (như liệt kê tại 8.2) với một lượng
đã biết chất nội chuẩn và sau đó pha loãng bằng xăng không chứa oxygenat đến khối
lượng đã định. Các mẫu hiệu chuẩn nên chứa các oxygenat giống như các oxygenat
dự kiến có trong mẫu thử nghiệm và với các nồng độ tương tự như dự kiến. Trước
khi pha các chất chuẩn, cần xác định độ tinh khiết của oxygenat gốc và nếu phát
hiện thấy tạp chất thì phải hiệu chính. Nếu có thể, nên sử dụng oxygenat gốc có
độ tinh khiết ít nhất là 99,9 %. Hiệu chính độ tinh khiết các thành phần đối với
hàm lượng nước xác định theo ASTM D 1744 hoặc ASTM E 1064. Các
chất chuẩn kiểm tra kiểm soát chất lượng có thể được pha từ các oxygenat gốc giống
nhau và thực hiện pha bởi cùng một thí nghiệm viên. Các chất chuẩn kiểm tra kiểm
soát chất lượng phải được chuẩn bị từ các mẻ riêng rẽ của các dung dịch chuẩn
pha loãng cuối cùng.

CHÚ THÍCH 1: Các điều kiện vận hành
theo Bảng 1.
Hình 2 - Sắc
phổ của một hỗn hợp oxygenat
10.2.1. Cân trừ bì bình thủy
tinh chứa mẫu và nắp bình gồm cả phần đệm làm kín bằng cao su phủ PTFE. Chuyển
lượng oxygenat vào bình chứa mẫu và ghi lại khối lượng oxygenat chính xác đến
0,1 mg. Lặp lại quy trình này khi cho thêm bất kỳ oxygenat đang xét nào vào mẫu
trừ chất nội chuẩn. Thêm xăng không chứa oxygenat vào để pha loãng dung dịch
các oxygenat đến nồng độ mong muốn. Ghi lại khối lượng của xăng đã thêm chính
xác đến 0,1 mg. Xác định và ghi nhãn chuẩn theo % khối lượng của từng oxygenat
thêm vào. Các chuẩn này không được vượt quá 20 % khối lượng của bất kỳ chất
tinh khiết thành phần nào vì nguy cơ tiềm ẩn của hydrocarbon làm gián đoạn hoặc
làm mất hăn độ tuyến tính hiệu chuẩn hoặc làm xảy ra cả hai trường hợp đã nêu.
Để giảm thiểu bay hơi các thành phần nhẹ, cần tiến hành làm lạnh tất cả các hóa
chất và xăng dùng để pha các dung dịch chuẩn.
10.2.2. Cân trừ bì bình thủy
tinh chứa mẫu và nắp bình gồm cả phần đệm làm kín bằng cao su phủ PTFE và và lượng
chứa trong bình đã chuẩn bị theo 10.2.1. Thêm một lượng chất nội chuẩn (ví dụ
1,2 - dimethoxyethan) vào bình và ghi lại khối lượng chính xác đến 0,1 mg. Khối
lượng chất nội chuẩn nên trong khoảng từ 2 % đến 6 % khối lượng mẫu hiệu chuẩn.
10.2.3. Đảm bảo rằng dung dịch
chuẩn sau khi pha được trộn thật kỹ. Chuyển khoảng 2 mL dung dịch chuẩn vào lọ
nhỏ tương thích với dụng cụ lấy mẫu tự động nếu thiết bị đó được dùng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 3: Khi chuyển nếu xuất hiện
sự nghi ngờ, mẫu trắng nên được chuyển sau các mẫu hiệu chuẩn chứa các oxygenat
có mức cao.
10.3. Phép chuẩn hóa - Chạy các mẫu
hiệu chuẩn và thiết lập đường chuẩn bằng cách thiết lập một phương trình bình
phương tối thiểu khớp với tỷ số giữa các tỷ số phản hồi của oxygenat và tỷ số
lượng của chúng theo cách như sau
10.3.1. Cách tính hệ số phản hồi
(rsps):
rsps
= (As/Ai) (3)
Trong đó:
As diện tích pic
của hợp chất oxy thử nghiệm trong mẫu hiệu chuẩn, và
Ai diện tích pic
của chuẩn nội trong mẫu hiệu chuẩn,
và tỷ số khối lượng (amts):
atms
= (Ws/Wi) (4)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ws khối lượng hợp
chất oxy thử nghiệm trong mẫu hiệu chuẩn, tính bằng gam, và
Wi khối lượng
chuẩn nội trong mẫu hiệu chuẩn, tính bằng gam,
đối với từng mức oxygenat, s
10.3.2. Với từng oxygenat, s,
tập hợp hiệu chuẩn, thu được phương trình bậc hai bình phương tối thiểu thích hợp
theo công thức sau (bắt buộc thông qua nguồn gốc):
rsps
= (b0) (amts)
+ b1 (amts)2 (5)
Trong đó:
rsps hệ số phản hồi
của oxygenat s (y-axis),
b0 hệ số hồi quy
tuyến tính của oxygenat s,
atms tỷ số khối lượng
oxygenat s (x-axis), và
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.3.3. Hình 3 đưa ra ví dụ
phương trình bậc hai bình phương tối thiểu thích hợp của MTBE và kết quả tính theo
công thức 5. Kiểm tra mối liên quan của giá trị r2 đối với từng
oxygenat. Giá trị r2 phải lớn hơn hoặc bằng 0,99.

Tỷ số khối lượng
Hình 3 - Ví dụ
phương trình bậc hai bình phương tối thiểu thích hợp của MTBE
11. Cách tiến hành
11.1. Giữ mẫu lạnh cho đến
khi mọi điều kiện sẵn sàng để thực hiện phân tích. Đưa mẫu về nhiệt độ phòng
trước khi phân tích.
11.2. Cân vật chứa mẫu và nắp
đậy vật chứa mẫu đệm cao su phủ PTFE. Chuyển 1 g đến 10 g mẫu vào bình và đậy nắp
kín mẫu ngay lập tức. Cân khối lượng của bình chứa mẫu và mẫu chính xác đến 0,1
mg và ghi lại khối lượng của mẫu thử.
11.3. Trừ bì bình chứa mẫu
và mẫu, sau đó bơm qua màng cao su một thể tích chất nội chuẩn đúng loại đã sử
dụng để chuẩn bị các dung dịch chuẩn. Ghi lại khối lượng của chất nội chuẩn đã
bơm vào chính xác đến 0,1 mg. Khối lượng của nội chuẩn nên nằm trong khoảng từ
2 % đến 6 % mẫu thử nhưng không ít hơn 50 mg.
11.4. Đảm bảo rằng mẫu
(xăng đã thêm chất nội chuẩn) được khuấy trộn kỹ. Chuyển một phần mẫu nhỏ của
dung dịch vào lọ tương thích với dụng cụ lấy mẫu tự động nếu thiết bị đó được
dùng. Đậy kín lọ bằng nắp có đệm PTFE lót bên trong.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.6. Ghi lại các số liệu
diện tích và thời gian lưu bằng máy tích phân điện tử hoặc máy tính và khi có
yêu cầu thì ghi lại bằng máy vẽ đồ thị.
12. Tính và báo cáo kết
quả
12.1. Tính toán % khối lượng
của từng oxygenat đã hiệu chuẩn như sau:
12.1.1. Sau khi nhận biết được
các oxygenat khác nhau bằng thời gian lưu, thu được các diện tích của tất cả
các pic oxygenat đã hiệu chuẩn và diện tích pic của chất nội chuẩn. Dùng công
thức 3 (10.3.1) để tính tỷ số diện tích phản hồi (rsps)
12.1.2. Tính tỷ số khối lượng
(atms) của từng oxygenat hiệu chuẩn trong mẫu xăng bằng cách thay thế
tỷ số phản hồi của oxygenat đó (rsps) và hệ số đường cong hiệu chuẩn
phương trình bậc hai vào công thức 5 (10.3.1) để tính.
12.1.3. Áp dụng công thức 6 để
xác định % khối lượng của từng oxygenat hiệu chuẩn.
Ws = (amts)(Wi)(100%)/Wg
Trong đó:
Ws % khối lượng
của oxygenat trong mẫu xăng,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Wi khối lượng của
chất nội chuẩn được thêm vào trong mẫu xăng, tính bằng gam, và
Wg khối lượng của
mẫu xăng, tính bằng gam.
12.1.4. Nếu % khối lượng của
bất kỳ oxygenat nào vượt quá dải hiệu chuẩn thì dùng xăng không chứa oxygenat
pha loãng một cách định lượng phần mẫu ban đầu đến nồng độ trong dải hiệu chuẩn
và phân tích mẫu pha loãng Điều 11 và 12.1. Hiệu chính tất cả các giá trị % khối
lượng oxygenat bằng cách nhân với hệ số pha loãng.
12.2. Tính toán tổng % khối
lượng qui ra MBTE của các oxygenat không được hiệu chuẩn như sau:
12.2.1. Lấy tổng các diện
tích pic của các oxygenat không được hiệu chuẩn có mặt trong mẫu. Không bao gồm
các diện tích pic sinh ra do oxy, nước và chất nội chuẩn hòa tan trong mẫu.
Dùng công thức 3 (10.3.1) để tính tỷ số phản hồi (rsps) đối với các
diện tích pic đã lấy tổng của các oxygenat không được hiệu chuẩn.
12.2.2. Tính tỷ số khối lượng
(amts) các oxygenat không được hiệu chuẩn trong xăng bằng cách thay
thế tỷ số phản hồi (xác định trong 12.2.1) và hệ số của đường hiệu chuẩn MTBE
vào công thức 5 (10.3.1) để tính.
12.2.3. Áp dụng công thức 6
(12.1.3) để xác định % khối lượng qui ra MTBE của các oxygenat không được hiệu
chuẩn.
12.3. Cách tính tổng % khối
lượng oxy trong mẫu xăng như sau:
12.3.1. Thực hiện phép đổi %
khối lượng của từng oxygenat hiệu chuẩn thành % khối lượng oxy và tính tổng %
khối lượng oxy tính theo công thức sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hoặc

trong đó
Ocal tổng % khối
lượng oxy từ các oxygenat hiệu chuẩn,
Ws % khối lượng từng
oxygenat được xác định theo công thức 6,
Ns số lượng nguyên tử
oxy trong phân tử oxygenat,
Ms khối lượng
phân tử oxygenat đưa ra trong Bảng 2, và
16,0 khối lượng
nguyên tử oxy.
12.3.2. Thực hiện phép đổi tổng
% khối lượng qui ra MTBE của các oxygenat không được hiệu chuẩn thành % khối lượng
oxy theo công thức sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó
Ouncal tổng % khối
lượng oxy từ các oxygenat không được hiệu chuẩn,
Wsu % khối lượng
MTBE tương đương được của các oxygenat không được hiệu chuẩn,
Ns số lượng
nguyên tử oxy trong phân tử MTBE,
Ms khối lượng
phân tử MTBE đưa ra trong Bảng 2, và
16,0 khối lượng nguyên tử oxy.
12.3.3. Tính tổng % khối lượng
oxy trong mẫu xăng bằng cách lấy tổng
đóng góp từ các thành phần oxygenate hiệu chuẩn và các oxygenat không được hiệu
chuẩn
Otot
= Ocal + Ouncal (10)
12.4. Báo cáo % khối lượng
oxygenat của từng oxygenat hiệu chuẩn chính xác đến 0,01 %. Báo cáo tổng % khối
lượng oxy trong mẫu xăng chính xác đến 0,1 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13.1. Giám sát thường xuyên
độ lặp lại và độ chính xác của phép phân tích trong phòng thí nghiệm và phân tích độ
chụm như sau:
13.1.1. Độ lặp lại trong
phòng thí nghiệm:
13.1.1.1. Chuẩn bị mẫu kiểm tra
kiểm soát chất lượng từ các oxygenat gốc tương tự được chuẩn bị trong 10.2 và nằm
trong khoảng đưa ra ở 13.1.1.4
13.1.1.2. Tiến hành chuẩn bị và
phân tích đúp các chất chuẩn kiểm tra kiểm soát chất lượng theo tần suất một lần
trên một lô phân tích hoặc ít nhất là một lần trên 10 mẫu phân tích chọn phương
án có tần suất lớn hơn trong hai phương án đã nêu.
13.1.1.3. Thực hiện lặp lại đúp
đối với tất cả các bước chuẩn bị mẫu một cách độc lập.
13.1.1.4. Phạm vi các mẫu đúp
phải nhỏ hơn các giới hạn sau:
Oxygenat
Nồng độ, % khối lượng
Khoảng giới hạn trên, % khối lượng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,20 - 1,00
0,010 + 0,043 C
Methanol
1,00 - 12,00
0,053 C
Ethanol
1,00 - 12,00
0,053 C
MTBE
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,069 + 0,029 C
DIPE
1,00 - 20,00
0,048 C
ETBE
1,00 - 20,00
0,074 C
TAME
1,00 - 20,00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó
C = (C0 + Cd)/2
R = |C0 - Cd|
C0 nồng độ mẫu
chính, và
Cd nồng độ mẫu lặp
lại
13.1.2. Nếu vượt quá các giới
hạn thì các nguyên nhân gây lỗi trong phân tích phải được xác định, được hiệu
chỉnh và tất cả các phép phân tích tiếp theo bao gồm cả phép phân tích lặp lại
lần cuối được xác nhận là nằm trong giới hạn phù hợp với các yêu cầu kỹ thuật
thì phải được lặp lại.
13.2. Độ chính xác
trong phòng thí nghiệm
13.2.1. Nếu mẫu kiểm tra kiểm
soát chất lượng có nồng độ vượt ra ngoài khoảng 100,0 % ± 6 % so với nồng độ lý
thuyết tính cho một oxygenat đã chọn và mức vượt ra ngoài khoảng lớn hơn hoặc bằng
1 % khối lượng thì các nguyên nhân gây lỗi trong phân tích phải được xác định,
được hiệu chỉnh và tất cả các phép phân tích tiếp theo bao gồm cả phép phân
tích lặp lại lần cuối được xác nhận là nằm trong giới hạn phù hợp với các yêu cầu
kỹ thuật thì phải được lặp lại.
13.2.2. Các chất chuẩn đối chứng
độc lập có thể được mua hoặc được chuẩn bị từ các hóa chất độc lập với các chất
chuẩn kiểm tra chất lượng, và không nên để chúng được chuẩn bị bởi cùng một thí
nghiệm viên. Do các giới hạn yêu cầu kỹ thuật được liệt kê tại 13.2.2.2, nồng độ
của mẫu chuẩn phải nằm trong khoảng được đưa ra trong 13.1.1.4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13.2.2.2. Nếu mẫu kiểm tra kiểm
soát chất lượng có nồng độ vượt ra ngoài khoảng 100,0 % ± 10 % so với nồng độ
lý thuyết tính cho một oxygenat đã chọn và mức vượt ra ngoài khoảng lớn hơn hoặc
bằng 1 % khối lượng thì các nguyên nhân gây lỗi trong phân tích phải được xác định,
được hiệu chỉnh và tất cả các phép phân tích tiếp theo bao gồm cả phép phân
tích lặp lại lần cuối được xác nhận là nằm trong giới hạn phù hợp với các yêu cầu
kỹ thuật thì phải được lặp lại.
13.3. Các biểu đồ kiểm soát
được dùng để giám sát sự biến đổi các phép đo từ mẫu kiểm tra kiểm soát chất lượng
và chuẩn đối chứng độc lập để phát hiện vị trí khác thường và đảm bảo quy trình
đo ổn định theo cách tối ưu nhất.
14. Độ chụm và độ chệch
14.1. Dữ liệu thu được từ
10 phòng thí nghiệm quay vòng phép đo 13 oxygenat trong 12 mẫu xăng được kiểm
tra. Độ chụm của phương pháp thử này được xác định bằng thống kê kiểm tra kết
quả thử liên phòng thử nghiệm trên cơ sở dùng 1,2 - di methoxyethan làm chất nội
chuẩn như sau:
14.1.1. Độ lặp lại - Chênh lệch
giữa hai kết quả thử liên tiếp nhận được do cùng một thí nghiệm viên tiến hành
trên cùng một thiết bị, dưới các điều kiện thử không đổi, trên cùng một mẫu thử,
trong một thời gian dài với thao tác bình thường và chính xác của phương pháp
thử này, chỉ một trong 20 trường hợp được vượt các giá trị sau (xem Bảng 3).
Độ lặp lại
của oxygenat trong xăng
Thành phần
Độ lặp lại
Metanol (MeOH)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Etanol (EtOH)
0,03 (X0,92)
Iso - propanol (iPA)
0,04 (X0,54)
tert - butanol (tBA)
0,05 (X0,65)
n - propanol (nPA)
0,04 (X0,35)
MTBE
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
sec - butanol (sBA)
0,03 (X0,54)
DIPE
0,05 (X0,65)
Iso - butanol (iBA)
0,03 (X0,79)
ETBE
0,04 (X0,86)
tert - penanol (tAA)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
n - butanol (nBA)
0,06 (X0,46)
TAME
0,04 (X0,58)
Tổng lượng oxy
0,03 (X0,93)
A X là % khối
lượng thành phần.
14.1.2. Độ tái lập - Chênh lệch
giữa hai kết quả thử độc lập, nhận được do hai thí nghiệm viên khác nhau làm việc
trong hai phòng thử nghiệm khác
nhau, trên cùng một mẫu thử, trong một thời gian dài, chỉ một trong 20 trường hợp được
vượt các giá trị sau (xem Bảng 3).
Độ tái lập
oxygenat trong xăng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ lặp lại
Methanol (MeOH)
0,25 (X0,86)A
Ethanol (EtOH)
0,27 (X0,80)
iso - propanol (iPA)
0,21 (X0,71)
tert - butanol (tBA)
0,20 (X0,80)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,17 (X0,88)
MTBE
0,10 (X0,95)
sec - butanol (sBA)
0,17 (X0,73)
DIPE
0,16 (X0,71)
Iso - butanol (iBA)
0,19 (X0,83)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,25 (X0,79)
tert - penanol (tAA)
0,18 (X0,55)
n - butanol (nBA)
0,22 (X0,30)
TAME
0,24 (X0,69)
Tổng lượng oxy
0,13 (X0,83)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14.2. Độ chệch - Báo cáo về
độ chệch hiện nay đang được xây dựng bởi nhóm nghiên cứu chuyên trách.
Bảng 3 - Khoảng
độ chụm được xác định từ nghiên cứu hợp tác dữ liệu độ lặp lại
Độ lặp lại
Thành phần,
Wt %
MeOH
EtOH
iPA
tBA
nPA
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
sBA
DIPE
iBA
ETBE
tAA
nBA
TAME
Tổng lượng oxy
0,20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,01
0,02
0,02
0,02
0,02
0,01
0,02
0,01
0,01
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,03
0,02
....
0,50
0,05
0,02
0,03
0,03
0,03
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,02
0,03
0,02
0,01
0,04
0,04
0,03
....
1,00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,03
0,04
0,05
0,04
0,05
0,03
0,05
0,03
0,04
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,06
0,04
0,03
2,00
0,10
0,06
0,06
0,08
0,05
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,04
0,08
0,05
0,07
0,07
0,08
0,06
0,06
3,00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,08
0,07
0,10
0,06
0,09
0,05
0,10
0,07
0,10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,10
0,08
0,08
4,00
0,13
0,11
0,08
0,12
0,06
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,06
0,12
0,09
0,13
0,09
0,11
0,09
0,11
5,00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,13
0,09
0,14
0,07
0,13
0,07
0,14
0,11
0,16
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,13
0,10
0,13
6,00
0,17
0,16
0,10
0,16
0,07
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,08
0,16
0,12
0,19
0,10
0,14
0,11
....
10,00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,25
0,14
0,22
0,09
0,19
0,10
0,22
0,18
0,29
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,17
0,15
....
12,00
0,24
0,29
0,15
0,25
0,09
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,11
0,25
0,21
0,34
0,14
0,19
0,17
....
14,00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
....
....
....
....
0,23
....
0,28
....
0,39
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
....
0,18
....
16,00
....
....
....
....
....
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
....
0,30
....
0,43
....
....
0,20
....
20,00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
....
....
....
....
0,28
....
0,35
....
0,53
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
....
0,23
....
Độ tái lập
Thành phần,
Wt %
MeOH
EtOH
iPA
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
nPA
MTBE
sBA
DIPE
iBA
ETBE
tAA
nBA
TAME
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,20
0,06
0,07
0,06
0,05
0,04
0,02
0,05
0,05
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,07
0,07
0,14
0,08
….
0,50
0,14
0,16
0,13
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,09
0,05
0,10
0,10
0,11
0,14
0,12
0,18
0,15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,00
0,25
0,27
0,21
0,20
0,17
0,10
0,17
0,16
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,25
0,18
0,22
0,24
0,13
2,00
0,45
0,47
0,35
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,31
0,19
0,28
0,26
0,34
0,43
0,26
0,27
0,39
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,00
0,64
0,65
0,47
0,48
0,45
0,28
0,38
0,35
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,60
0,33
0,31
0,51
0,32
4,00
0,82
0,82
0,59
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,58
0,37
0,47
0,43
0,60
0,75
0,39
0,33
0,62
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,00
1,00
0,98
0,69
0,72
0,10
0,46
0,55
0,50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,89
0,44
0,36
0,73
0,49
6,00
1,17
1,13
0,79
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,82
0,55
0,63
0,57
0,84
1,03
0,48
0,38
0,83
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10,00
1,81
1,70
1,15
1,26
1,29
0,89
0,91
0,82
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,54
0,64
0,44
1,17
....
12,00
2,12
1,97
1,32
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,51
1,06
1,04
0,93
1,49
1,78
0,71
0,46
1,33
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14,00
....
....
....
....
....
1,23
....
1,04
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,01
....
....
1,48
....
16,00
....
....
....
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
....
1,39
....
1,15
....
2,23
....
....
1,63
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20,00
....
....
....
....
....
1,72
....
1,34
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,66
....
....
1,90
....