t
|
Thời gian
|
s0
|
ứng suất ban đầu
|
s
|
ứng suất tại thời gian t
|
s/s0
|
Tỷ số ứng suất
|
CHÚ THÍCH 1: Các số 1 đến 5 chỉ thứ tự mà các
thử nghiệm được thực hiện.
CHÚ THÍCH 2: Các biến dạng tác động vào các
mẫu như sau: đường cong 2 > đường cong 1 > đường cong 3 > đường cong 4
> đường cong 5.
CHÚ THÍCH 3: Ứng suất được áp dụng ở đường
cong 4 tương ứng với ứng suất tới hạn.
Hình 1 – Xác định ứng
suất tới hạn
4. Nguyên lý
Mẫu duy trì ở biến dạng không đổi được phơi
nhiễm với môi trường hóa chất chọn trước tại nhiệt độ thử nghiệm cho trước.
Biến dạng được tạo ra bởi lực kéo ban đầu thấp hơn lực kéo tại điểm chảy dẻo
(hoặc lực tại điểm đứt nếu vật liệu không thể hiện điểm chảy dẻo) và được giữ
nguyên trạng thái bởi thiết bị, ví dụ bánh vít.
Ứng xử rạn nứt do ứng suất môi trường của mẫu
thử được đánh giá bằng cách so sánh ứng suất tới hạn trong môi trường hóa chất
chọn trước với ứng suất tới hạn đối với cùng vật liệu trong không khí. Việc so
sánh hình dạng của đường cong phục hồi ứng suất nhận được sau khi tác động ứng
suất ban đầu trong môi trường hóa chất chọn trước với hình dạng của đường cong
phục hồi ứng suất nhận được khi tác động cùng ứng suất ban đầu trong không khí
cũng là phần đánh giá quan trọng.
Ứng suất tới hạn có thể được sử dụng làm chỉ
số ESC. Ví dụ, nếu ứng suất tới hạn nhận được trong môi trường hóa chất cụ thể
nhỏ hơn ứng suất trong không khí, vật liệu được coi là bị ảnh hưởng bởi môi
trường hóa chất. Ngoài ra, có thể được xác định được định lượng mức độ ESC dưới
dạng chênh lệch giữa ứng suất tới hạn bằng không khí và ứng suất tới hạn trong
môi trường hóa chất.
Hình dạng của đường cong phục hồi ứng suất
cũng có thể được sử dụng làm chỉ số chất lượng của ESC. Trong Hình 2, đường
cong A là đường cong tiêu biểu trong không khí. Đường cong B lệch xuống từ
đường cong A do tác động trương nở nhẹ gây ra bởi hóa chất sử dụng cho thử
nghiệm này. Các chất dẻo trong trạng thái này có thể được sử dụng một các an
toàn khi phơi nhiễm với hóa chất như vậy nếu ứng suất tối đa cho phép tương đối
thấp. Đường cong C cho thấy sự yếu đi của cấu trúc phân tử polime bởi ESC liên
tục. Đường cong D cho thấy sự suy giảm đáng kể của ứng suất bởi ESC. Các chất
dẻo cho các đường cong như C và D không thích hợp để sử dụng trong môi trường
hóa chất có liên quan.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN
t
Thời gian
s0
ứng suất ban đầu
s
ứng suất tại thời gian t
s/s0
Tỷ số ứng suất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Thiết bị, dụng cụ
5.1. Thiết bị thử nghiệm, cho phép các mẫu thử
được giữ ở biến dạng kéo không đổi trong khi phơi nhiễm với môi trường hóa chất
(Hình 3 là sơ đồ một thiết bị thích hợp).
Thiết bị đo biến dạng với độ chính xác đến ±
1 % có thể được sử dụng để đo tải trọng kéo.
Các phần của thiết bị sẽ tiếp xúc với môi
trường hóa chất phải được chế tạo từ, hoặc được phủ bởi vật liệu trơ, như thép
không gỉ, polytetrafloetylen hoặc vật liệu thích hợp khác.
Cần phải chú ý để các mẫu chỉ phải chịu các
lực song song với trục dọc của chúng, và không phải chịu các lực uốn hoặc xoắn.
CHÚ DẪN
1
bánh vít
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
má kẹp
2
trục vít
6
bình thủy tinh
3
khối tải trọng
7
mẫu thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
lớp phủ
8
môi trường hóa chất
Hình 3 – Một kiểu
thiết bị cho thử nghiệm phục hồi ứng suất
5.2. Bồn hoặc lò có kiểm soát nhiệt độ, cho phép các bình
chứa được duy trì ở (23 ± 2) 0C hoặc ở nhiệt độ thử nghiệm cao hơn,
cho đến 100 0C, chính xác đến ± 2 0C (xem Điều 6).
5.3. Bình chứa, cho phép hệ thiết bị
thử nghiệm được ngâm hoàn toàn trong môi trường thử nghiệm, có nắp để có thể
đậy đối với các hóa chất bay hơi tại nhiệt độ ngâm. Các vật liệu để sử dụng cho
các bình chứa không được tương tác với chất lỏng ngâm.
5.4. Công cụ để chuẩn bị các mẫu thử bằng cách đúc (xem
ISO 293, ISO 294-1 và ISO 294-5), gia công (xem ISO 2818) hoặc cắt bằng khuôn
dập.
6. Ổn định và các
điều kiện thử nghiệm
6.1. Ổn định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2. Nhiệt độ thử nghiệm
Nhiệt độ ưu tiên cho các thử nghiệm là (23 ±
2) 0C và (55 ± 2) 0C. Nếu cần thiết, các nhiệt độ khác có
thể được sử dụng, ưu tiên được chọn từ những nhiệt độ sau:
(40 ± 2) 0C,
(70 ± 2) 0C, (85 ± 2) 0C, (100 ± 2) 0C,
hoặc theo thỏa thuận giữa các bên có liên
quan.
6.3. Môi trường thử nghiệm
Xem 7.3 của TCVN 10156-1:2013 (ISO
22088-1:2006).
7. Mẫu thử
7.1. Hình dạng và các kích thước
Hình dạng và các kích thước của mẫu thử phải
như được nêu trong Hình 4. Mẫu thử này là loại bằng nửa kích cỡ mẫu thử bình
thường 1 BA được nêu tại TCVN 4501-2 (ISO 527-2).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN
l3
chiều dài toàn bộ:
75 mm
b2
chiều rộng tại các đầu:
(10 ± 0,5) mm
l1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(30 ± 0,5) mm
b1
chiều rộng của phần hẹp các cạnh song song:
(5 ± 0,5) mm
r
bán kính, tối thiểu:
30 mm
h
chiều dày:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
l0
khoảng cách giữa các dấu đo:
25 mm
l2
khoảng cách ban đầu giữa các má kẹp:
57 mm
Hình 4 – Mẫu loại 1BA
theo TCVN 4501-2 (ISO 527-2) (loại 2 giảm đi với tỷ lệ 2:1)
7.2. Số lượng mẫu thử
Số lượng mẫu thử cần thiết cho một bộ mẫu
cùng điều kiện thử là 10, tức là tương ứng với 5 mẫu trong môi trường thử
nghiệm và 5 mẫu trong môi trường không khí.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3. Chuẩn bị
Các mẫu phải được chuẩn bị theo tiêu chuẩn
phù hợp, lưu ý có thể hiện hoặc không có dị hướng. Nếu không có qui trình để
chuẩn bị mẫu thử được đưa ra, các mẫu phải được gia công từ tấm hoặc từ các sản
phẩm hoàn thiện bằng các phương pháp được nêu tại ISO 2818.
Nếu các tấm được chuẩn bị từ các vật liệu
đúc, chúng phải được đúc theo đặc điểm kỹ thuật vật liệu phù hợp hoặc theo thỏa
thuận giữa các bên có liên quan. Các mẫu không được cắt bằng khuôn dập trừ khi
việc gia công là không thể, ví dụ với vật liệu mềm.
Các mẫu được đúc từ các vật liệu đẳng hướng
phải được chuẩn bị theo ISO 293 hoặc ISO 294-1. Các mẫu được đúc từ các vật
liệu không đẳng hướng phải được chuẩn bị theo ISO 294-5.
CHÚ THÍCH Rạn nứt do ứng suất môi trường của
mẫu bị ảnh hưởng không chỉ bởi vật liệu, mà còn bởi phương pháp chuẩn bị mẫu.
Các vật liệu chỉ có thể so sánh khi sử dụng các mẫu được chuẩn bị theo cùng
cách và ở cùng trạng thái.
8. Ứng suất thử
nghiệm
Ứng suất ban đầu tác động vào mẫu thử phải
nhỏ hơn ứng suất tại điểm chảy dẻo của vật liệu tại nhiệt độ thử nghiệm (hoặc
nhỏ hơn ứng suất tại điểm đứt nếu vật liệu không thể hiện điểm chảy dẻo).
Do vậy, đối với vật liệu thể hiện điểm chảy
dẻo, khoảng một nửa ứng suất tại điểm chảy dẻo là ứng suất ban đầu và đối với
vật liệu không thể hiện điểm chảy dẻo, lấy khoảng một nửa ứng suất tại điểm
đứt.
9. Cách tiến hành
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.2. Tính lực F được áp dụng, tính bằng
newton, bằng cách sử dụng công thức sau:
F = sA
Trong đó
s là ứng suất, tính bằng megapascal;
A là diện tích mặt cắt ngang, tính bằng
milimét vuông.
9.3. Gia nhiệt bồn hoặc lò có kiểm soát nhiệt độ
(5.2) đến nhiệt độ thử nghiệm được chọn.
9.4. Lắp mẫu vào các má kẹp của thiết bị thử
nghiệm (5.1) và ngâm trong môi trường thử nghiệm.
9.5. Sau 15 min, tác động vào mẫu, trong vòng 2
min, lực F tương ứng với ứng suất ban đầu được chọn, sử dụng thiết bị
như bánh vít, nhờ đó biến dạng được tạo ra trong mẫu thử có thể được giữ không
đổi. Ghi lực sau khi ngâm được 200 h. Vẽ đồ thị đường cong phục hồi ứng suất
thứ nhất, đường cong 1 (xem Hình 1).
9.6. Lặp lại các bước 9.4 và 9.5 với các mẫu thử
khác trong không khí.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.8. Lặp lại các bước 9.1 đến 9.6 trong không khí.
10. Biểu thị kết quả
Tính chênh lệch giữa ứng suất tới hạn được xác
định trong môi trường thử nghiệm và ứng suất được xác định trong không khí.
11. Độ chụm
Độ chụm của phương pháp này không được biết
đến vì dữ liệu liên phòng thí nghiệm không sẵn có do sự đa dạng của các vật
liệu chất dẻo và các điều kiện. Phương pháp này có thể không thích hợp để sử
dụng trong trường hợp các kết quả không thống nhất do không sẵn có dữ liệu
chính xác.
12. Báo cáo thử
nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm các chi tiết
sau đây:
a) viện dẫn tiêu chuẩn này;
b) tất cả các chi tiết cần thiết để nhận biết
vật liệu được thử nghiệm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) nhiệt độ thử nghiệm;
e) trạng thái của các mẫu;
f) các kích thước của mẫu;
g) phương pháp được sử dụng để chuẩn bị mẫu;
h) ứng suất tới hạn trong môi trường thử
nghiệm và trong không khí, và chênh lệch giữa chúng;
i) các đồ thị của đường cong phục hồi ứng
suất được sử dụng để xác định ứng suất tới hạn trong môi trường thử nghiệm và
ứng suất tới hạn trong không khí;
j) mọi chi tiết về vận hành không được nêu
tại tiêu chuẩn này và mọi tình huống có khả năng có ảnh hưởng đến các kết quả;
k) ngày thử nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[1] TCVN 10156-2 (ISO 22088-2), Chất dẻo –
xác định độ bền chống rạn nứt do ứng suất môi trường (ESC) – Phần 2: Phương
pháp lực kéo không đổi
[2] TCVN 10156-3 (ISO 22088-3), Chất dẻo –
Xác định độ bền chống rạn nứt do ứng suất môi trường (ESC) – Phần 3: Phương
pháp uốn cong
[3] TCVN 10156-4 (ISO 22088-4), Chất dẻo –
Xác định độ bền chống rạn nứt do ứng suất môi trường (ESC) – Phần 4: Phương
pháp ấn bi hoặc kim.
MỤC LỤC
Lời nói đầu
1. Phạm vi áp dụng
2. Tài liệu viện dẫn
3. Thuật ngữ và định nghĩa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Thiết bị, dụng cụ
6. Ổn định và các điều kiện thử nghiệm
6.1. Ổn định
6.2. Nhiệt độ thử nghiệm
6.3. Môi trường thử nghiệm
7. Mẫu thử
7.1. Hình dạng và các kích thước
7.2. Số lượng mẫu thử
7.3. Chuẩn bị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9. Cách tiến hành
10. Biểu thị kết quả
11. Độ chụm
12. Báo cáo thử nghiệm
Thư mục tài liệu tham khảo