Đặc tính biểu thị
|
Tiêu chuẩn
|
Tiêu chí
phá hủy
|
Ký hiệu
|
Trạng thái bề mặt (được đánh giá bằng
mắt thường)
|
-
|
Các vết nứt hoặc các vết rạn quanh
các cạnh của bề mặt bị kéo
|
A1
|
Trạng thái bề mặt (được đánh giá bằng
mắt thường)
|
-
|
Các vết nứt hoặc các vết rạn trên bề
mặt bị kéo
|
A2
|
Trạng thái bề mặt (được đánh giá bằng
mắt thường)
|
-
|
Mọi quan sát khác, ví dụ thay đổi về
màu sắc hoặc hình dạng
|
A3
|
Ứng suất kéo khi đứt hoặc ứng suất
kéo tại điểm chảy dẻo
|
TCVN 4501-2
(ISO
527-2)
|
80 % giá trị thu được trên các mẫu
thử chưa biến dạng chưa phơi nhiễm (xem Chú thích 2)
|
B1
|
Ứng suất uốn tại tải trọng tối
đa
|
ISO 178
|
80 % giá trị nhận được trên các mẫu
thử chưa biến dạng chưa phơi nhiễm (xem Chú thích 2)
|
B2
|
Phần trăm của biến dạng kéo khi đứt
hoặc của biến dạng kéo tại điểm chảy dẻo
|
TCVN 4501-2
(ISO
527-2)
|
50 % giá trị nhận được trên các mẫu
thử chưa biến dạng chưa phơi nhiễm (xem Chú thích 2)
|
B3
|
Độ bền va đập Chapy, không khía
|
ISO 179-1
|
50 % giá trị nhận được trên các mẫu
thử chưa biến dạng chưa phơi nhiễm (xem Chú thích 3)
|
B4
|
Độ bền va đập kéo
|
Xem Chú
thích 4
|
50 % giá trị nhận được trên các mẫu
thử chưa biến dạng chưa phơi nhiễm
|
B5
|
Mọi đặc tính được thỏa thuận khác
|
-
|
Cần thỏa thuận
|
B6
|
CHÚ THÍCH 1: Trạng
thái của các mẫu thử, đặc
tính biểu thị và tiêu chí phá hủy phải được chọn với sự tham khảo các điều kiện
ứng dụng thực tế.
CHÚ THÍCH 2: Nếu vật liệu được cho
là bất đẳng hướng, phải sử dụng hai bộ mẫu, một bộ được cắt theo hướng vuông
góc với bộ kia theo hai hướng chính của định hướng. Điều này chỉ áp dụng cho
các mẫu có các kích thước thích hợp.
CHÚ THÍCH 3: Việc so sánh các dữ liệu
sẽ chỉ có giá trị nếu dạng phá hủy là giống nhau trong tất cả các trường hợp.
CHÚ THÍCH 4: vấn đề này đang được
nghiên cứu.
|
4. Nguyên lý
Mẫu thử thích hợp để xác định đặc tính
biểu thị được kẹp với một trong các mặt của nó áp trên khuôn có bán kính không
đổi và được đưa vào tiếp xúc với môi trường thử nghiệm. Do ảnh hưởng của môi
trường trong sự có mặt của biến dạng, các vết rạn có thể được tạo ra, cùng với
thời gian đôi khi phát triển thành các vết nứt nhìn thấy.
Bằng cách sử dụng một dãy các bộ khuôn
với bán kính giảm dần, có thể thử nghiệm một bộ mẫu thử với các biến dạng ở bề
mặt ngoài tăng dần.
Sau thời gian tiếp xúc với môi trường
thử nghiệm theo thỏa thuận, các mẫu thử được quan sát bằng mắt thường, được
tháo kẹp và được đánh giá bằng thử nghiệm cơ học hoặc thử nghiệm khác. Biến dạng
phá hủy tương ứng với tiêu chí phá hủy nhận được trực tiếp từ các giá trị được
lập bảng hoặc bằng đồ thị.
Biến dạng tối đa phải nhỏ hơn biến dạng
tại điểm chảy dẻo.
CHÚ THÍCH 1: Tiêu chí phá hủy cũng thường
được biểu thị theo chỉ số ESC.
CHÚ THÍCH 2: Các biến dạng phá hủy đối
với các đặc tính biểu thị khác nhau có thể là khác nhau.
5. Thiết bị, dụng cụ
5.1. Khuôn (dưỡng), được chế tạo
từ vật liệu bền hóa chất hoặc bằng phương pháp gia công hoặc bằng cách uốn tấm
kim loại (ví dụ, tấm thép không gỉ). Đối với các mẫu thử dày 2 mm đến 4 mm, bán
kính cong từ 30 mm đến 500 mm là thích hợp. Khuôn phải có chiều dài tương tự
chiều dài mẫu thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Bán kính r của đoạn
cung tròn có chiều cao h và chiều dài dây cung l được tính theo
công thức:
5.2. Bộ kẹp, được chế tạo
từ vật liệu bền hóa chất. Bộ kẹp phải được thiết kế sao cho chúng giữ mẫu thử
thật nhẹ. Tiếp xúc giữa mẫu thử và khuôn không được kéo dài tới bộ kẹp, nhưng
nên dài hơn chiều dài của mẫu thử vốn phải chịu phần lớn ứng suất trong thử
nghiệm cơ học tiếp theo. Trong mọi trường hợp, vùng tiếp xúc (đo theo hướng chiều
dài của mẫu thử) phải nhỏ hơn 10 lần chiều dày mẫu.
5.3. Bình, ví dụ bình thủy
tinh có nắp kín khít được làm sạch cẩn thận, thích hợp để chứa các mẫu thử đã
được lắp và môi trường thử nghiệm. Các kiểu bình khác nhau có thể được sử dụng
miễn là không có tương tác giữa vật liệu chế tạo bình và các mẫu hoặc môi trường
thử nghiệm.
Khi tiếp xúc giữa các mẫu thử và môi
trường thử nghiệm diễn ra dưới các điều kiện khác, chẳng hạn như sự phơi nhiễm
với hơi hoặc nước phun sương, thực tế này phải được báo cáo.
5.4. Micrometer, có khả năng
xác định chiều dày của các mẫu thử chính xác đến 0,01 mm.
5.5. Thiết bị để xác định đặc tính biểu
thị
(xem 8.5).
6. Mẫu thử
6.1. Hình dạng và các kích thước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu các mẫu thử được gia công từ các tấm
hoặc các vật phẩm, chiều dày của chúng phải là chiều dày của tấm hoặc vật phẩm.
Điều này phải được báo cáo, cùng với vị trí của mẫu trên tấm hoặc vật phẩm.
6.2. Chuẩn bị
Để thu được các kết quả có thể so
sánh, các mẫu thử được sử dụng phải có cùng kích thước, trạng thái, cách chuẩn
bị và thời gian phơi mẫu. Khi được cắt hoặc được gia công từ tấm hoặc các vật
phẩm, chúng phải được cắt từ những vị trí tương ứng và theo những hướng tương ứng.
Các cạnh được cắt phải được làm sạch.
Các điều kiện đúc hoặc gia công được sử
dụng khi chuẩn bị mẫu thử phải được báo cáo.
6.3. Số lượng mẫu thử
Trừ khi có quy định khác, thử nghiệm tối
thiểu ba mẫu với mỗi mức biến dạng (bao gồm cả biến dạng bằng 0).
7. Ổn định và các điều
kiện thử nghiệm
7.1. Ổn định
Trừ khi có sự thỏa thuận giữa các bên
có liên quan (ví dụ đối với các polyamid hoặc ABS), các mẫu thử phải được ổn định
trong 48 h ở (23 ± 2) °C và độ ẩm tương đối (50 ± 10) % trước khi phơi nhiễm với
các môi trường thử nghiệm và môi trường chuẩn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trừ khi có quy định khác, đặc tính biểu
thị phải được xác định ở (23 ± 2) °C. Nếu quan tâm đến các nhiệt độ khác, ưu
tiên các nhiệt độ (40 ± 2) °C hoặc (55 ± 2) °C nhưng các nhiệt độ khác có thể
được sử dụng bởi thỏa thuận giữa các bên có liên quan. Trong thời gian lưu giữ
trong môi trường chuẩn (thông thường là không khí), sử dụng cùng nhiệt độ như
nhiệt độ thử nghiệm.
7.3. Môi trường thử nghiệm
Xem TCVN 10156-1:2013 (ISO
22088-1:2006), 7.3.
8. Cách tiến hành
8.1. Các biện pháp phòng ngừa
Trong tất cả các giai đoạn thử nghiệm,
các mẫu thử phải được bảo vệ tránh tiếp xúc với mọi thứ khác với môi trường thử
nghiệm.
8.2. Lắp ráp mẫu thử
Kẹp các mẫu thử được làm sạch vào các
khuôn, bắt đầu với biến dạng bằng 0 và kết thúc với khuôn có bán kính nhỏ nhất.
Cần thao tác cẩn thận chỉ với các đầu
của các mẫu thử. Nếu các mẫu thử không sạch, trước khi lắp ráp cần làm sạch
chúng bằng chất lỏng mà không ảnh hưởng đến chúng. Việc làm sạch có thể ảnh hưởng
đến các kết quả thử nghiệm. Nếu các mẫu được làm sạch trước khi thử nghiệm, các
chi tiết của quy trình làm sạch phải được đưa vào báo cáo thử nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngay sau khi các mẫu được lắp đặt, cho
chúng tiếp xúc với môi trường thử nghiệm.
Tiếp xúc với chất lỏng hoặc các chất
khí được thực hiện bằng cách ngâm. Các dạng bột nhão phải được phết cẩn thận đến
độ dày từ 2 mm đến 4 mm trên các bề mặt được phơi nhiễm của các mẫu thử. Các chất
rắn, như cao su hoặc tấm dẻo hóa, phải được đặt trên bề mặt của mẫu thử và được
kẹp giữa mẫu thử này với mẫu thử thứ hai. Điều đó bảo đảm cho tiếp xúc hình
thành dưới một áp lực nhất định (xem Hình 2).
CHÚ DẪN
1 bộ kẹp
2 lớp phủ trên mẫu thử
3 tấm PVC có chất hóa dẻo
4 mẫu thử
5 khuôn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.4. Bảo quản khi tiếp xúc với môi trường
thử nghiệm
8.4.1. Thử nghiệm ngắn hạn
Trừ khi có quy định khác, giữ các mẫu
thử đã kẹp trong môi trường thử nghiệm trong 24 h ± 15 min.
8.4.2. Thử nghiệm dài hạn
Giữ các bộ các mẫu thử đã kẹp luôn tiếp
xúc với môi trường thử nghiệm, lấy chúng ra để đánh giá theo các chu kỳ đều đặn
cho đến khi tăng thời gian tiếp xúc tiếp theo mà không còn kèm với sự thay đổi
về đặc tính biểu thị được quan tâm.
Tại bất kỳ thời điểm nào trong thử
nghiệm, nếu mẫu không còn tiếp xúc hoàn toàn với phần giữa của khuôn, mở bộ kẹp
và kẹp lại mẫu để nó tiếp xúc toàn bộ với phần giữa của khuôn. Nếu điều này
không thể thực hiện được, thử nghiệm phải dừng lại và bắt đầu thử nghiệm mới.
Thử nghiệm phải được tiếp tục cho đến
khi ít nhất 50 % số mẫu bị hỏng hoặc cho đến một thời gian nào đó hoặc đạt được
tiêu chí đã thỏa thuận bởi tất cả các bên có liên quan.
CHÚ THÍCH: Thử nghiệm sơ bộ có thể được
tiến hành với chỉ một mẫu thử đối với mỗi giá trị biến dạng để ước tính biến dạng
phá hủy. Sau đó phải sử dụng số lượng các mức biến dạng như nhau trên cả hai
phía của biến dạng phá hủy này.
8.5. Xác định đặc tính biểu thị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sau thời gian biến dạng được thỏa thuận,
quan sát mẫu thử bằng mắt thường. Khi môi trường thử nghiệm là chất rắn, bỏ môi
trường và lớp phủ trên mẫu thử ra (xem Hình 2).
Bỏ từng mẫu thử từ khuôn của nó ra và
xác định đặc tính biểu thị, bắt đầu với mẫu thử có biến dạng thấp nhất. Có thể
loại bỏ phần môi trường thử nghiệm dư bằng cách lau bằng khăn mỏng lạnh hoặc vải
sạch nếu được thỏa thuận bởi các bên có liên quan.
Xác định đặc tính biểu thị càng sớm
càng tốt ngay sau khi tháo mẫu ở thử nghiệm ngắn hạn và trong vòng 22 h đến 24
h ở (23 ± 2) °C trong không khí sau khi tháo mẫu ở thử nghiệm dài hạn.
Trong các thử nghiệm uốn và Chapy, bề
mặt của mẫu thử không tiếp xúc với khuôn phải được đặt trên mặt đỡ.
Nếu không có tiêu chuẩn vật liệu, sử dụng
các thử nghiệm sau đây:
- thử nghiệm uốn (ISO 178): lấy ứng suất
uốn ở tải trọng tối đa;
- thử nghiệm kéo [TCVN 4501-2 (ISO
527-2)]: lấy độ bền khi kéo đứt, tốc độ thử nghiệm 50 mm/min.
9. Biểu thị các kết
quả
9.1. Tính toán
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.2. Đánh giá bằng đồ thị
Vẽ các giá trị trung bình thu được
trên đồ thị với biến dạng là hoành độ và giá trị của đặc tính biểu thị là tung
độ. Vẽ đường cong trơn qua các điểm và nội suy để thu được biến dạng phá hủy
(xem Hình 3).
CHÚ DẪN
X biến dạng
Y đặc tính biểu thị
1 tiêu chí phá hủy
2 các kết quả trong môi trường
thử nghiệm
3 các kết quả trong môi trường
chuẩn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10. Độ chụm
Độ chụm của các phương pháp không được
biết đến vì dữ liệu liên phòng thí nghiệm không sẵn có do sự đa dạng của các vật
liệu chất dẻo và các điều kiện môi trường. Các phương pháp này có thể không
thích hợp để sử dụng trong trường hợp các kết quả không thống nhất do không sẵn
có dữ liệu chính xác.
11. Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm các
chi tiết sau đây:
a) viện dẫn tiêu chuẩn này;
b) tất cả các chi tiết cần thiết để nhận
biết vật liệu được thử nghiệm;
c) môi trường thử nghiệm được sử dụng;
d) nhiệt độ thử nghiệm;
e) số lượng mẫu được thử nghiệm (nếu
có thể, theo mỗi hướng của dị hướng) và chiều rộng, chiều dày của chúng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g) trạng thái của các mẫu;
h) thời gian và nhiệt độ ổn định;
i) đặc tính biểu thị và phương pháp được
sử dụng để xác định;
j) tiêu chí phá hủy;
k) các giá trị đơn lẻ và trung bình của
đặc tính biểu thị;
l) biểu thị đồ thị các kết quả;
m) biến dạng phá hủy;
n) chỉ số ESC, nếu môi trường chuẩn được
sử dụng;
o) ghi nhận bất kỳ khi quan sát bằng mắt
thường (thay đổi về màu sắc, rạn nứt, trương nở, thay đổi về độ bóng);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
q) các chi tiết về mọi sự sai khác từ
các quy trình được quy định trong tiêu chuẩn này;
r) ngày thử nghiệm.
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM
KHẢO
[1] TCVN 10156-2 (SO 22088-2), Chất
dẻo - Xác định độ bền chống rạn nứt do ứng suất môi trường (ESC) - Phần 2:
Phương pháp lực kéo không đổi
[2] TCVN 10156-5 (ISO 22088-5), Chất
dẻo - Xác định độ bền chống rạn nứt do ứng suất môi trường (ESC) - Phần 5:
Phương pháp biến dạng kéo không đổi
MỤC LỤC
Lời nói đầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Tài liệu viện dẫn
3. Thuật ngữ và định nghĩa
4. Nguyên lý
5. Thiết bị, dụng cụ
6. Mẫu thử
6.1. Hình dạng và các kích thước
6.2. Chuẩn bị
6.3. Số lượng mẫu thử
7. Ổn định và các điều kiện thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2. Nhiệt độ thử nghiệm
7.3. Môi trường thử nghiệm
8. Cách tiến hành
8.1. Các biện pháp an toàn
8.2. Lắp ráp các mẫu thử
8.3. Tiếp xúc với môi trường thử nghiệm
8.4. Bảo quản khi tiếp xúc với môi trường
thử nghiệm
8.5. Xác định đặc tính biểu thị
9. Biểu thị kết quả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.2. Đánh giá bằng đồ thị
10. Độ chụm
11. Báo cáo thử nghiệm
Thư mục tài liệu tham khảo