Vòng nạp mẫu
|
0,25 mL tại 125 °C
|
Loại bơm
|
Tại cột
|
Khí mang
|
He tại 2,4 mL/min
|
Lò sấy cột
|
32 °C giữ trong 4,0
min., 12 °C/min, đến
225 °C, giữ trong
6 min, hoặc theo yêu cầu
|
Detector
|
Thuốc thử và dòng khí bổ sung theo
khuyến cáo của nhà sản xuất AED, thông gió detector từ 0,1 min đến 1 min trước
khi H2S rửa giải.
|
8.2. Detector phát xạ nguyên tử - Đưa
detector vào vận hành theo hướng dẫn của nhà sản xuất. Các dòng khí bổ sung
hydro, oxy và heli là rất quan trọng và phải được điều chỉnh chính xác theo hướng
dẫn của nhà sản xuất. Nguồn plasma của AED phải được duy trì và giám sát theo
dõi để có độ nhạy ổn định và tối ưu. Tốc độ dòng có thể được điều chỉnh vi cấp
để đạt được sự phản hồi đẳng mol cho cả hai kênh carbon và lưu huỳnh. Các chất chuẩn
đa thành phần có chứa các loại hợp chất lưu huỳnh và hydrocarbon khác nhau có
thể sử dụng để kiểm tra xác nhận phản hồi đẳng mol. Các hợp chất lưu huỳnh
khuyên dùng bao gồm: H2S, COS, IPM, DMS, DMDS, thiophen và thiophan.
Các hợp chất hydrocarbon khuyên dùng bao gồm n-butan, n-pentan, n-hexan,
benzen và toluen.
8.2.1. Bơm mẫu – Để kiểm
tra tính năng, sử dụng vòng mẫu có kích cỡ bình thường để bơm mẫu. Có thể xác định
đường chuẩn tuyến tính bằng cách sử dụng các chất chuẩn có các nồng độ khác
nhau hoặc bằng cách bơm chất chuẩn đơn để hiệu chuẩn tại các áp suất khác nhau
từ 13,3 kPa đến 133 kPa (100 torr đến 1000 torr). Nếu sử dụng phương pháp bơm
chất chuẩn đơn thì nồng độ của các cấu tử lưu huỳnh và hydrocarbon để hiệu chuẩn
được tính theo phương trình sau:
Cn = (Ps / Po) x Cno (1)
trong đó
Cn là nồng độ tính
được từ hợp chất lưu huỳnh hoặc hydrocarbon trên cơ sở mol hoặc thể tích;
Ps là áp suất lấy mẫu
tuyệt đối;
Po là áp suất tuyệt đối
của môi trường phòng thử nghiệm;
Cno là nồng độ của
hợp chất lưu huỳnh hoặc hydrocarbon trong chất chuẩn hiệu chuẩn.
8.2.2. Hiệu chuẩn độ đáp ứng của
detector
- Phân tích các chất khí hiệu chuẩn để nhận được các sắc ký đồ và diện tích các
pic. Xác định dải tuyến tính của phản hồi detector đối với carbon và lưu huỳnh sử
dụng phương pháp bơm mẫu như mô phỏng tại 8.2.1. Đường chuẩn tuyến tính được xây
dựng theo hệ số tương quan tuyến tính đã tính được. Tính hệ số phản hồi tương đối
của lưu huỳnh và carbon của từng hợp chất tại áp suất khí quyển theo:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó
Fn là hệ số phản hồi của phép đo hợp chất trên cơ sở lưu huỳnh
(hệ số phản hồi
lưu
huỳnh) hoặc carbon (hệ số phản hồi carbon);
Cn là nồng độ của hợp chất
trong chất khí được lấy mẫu trên cơ sở mol hoặc thể tích;
An là diện tích pic của
hợp chất đo được;
Ln là mol của lưu huỳnh
hoặc carbon trong hợp chất.
Ví dụ:
Giả sử 1,0 ppmv dimethyl sulfide (DMS)
được bơm vào GC bằng vòng nạp mẫu có thể tích cố định 0,25 mL. Diện tích pic của
các tín hiệu lưu huỳnh và carbon là 2000 và 500 số đếm.
1 ppmv DMS = 2 ppmv carbon = 1 ppmv
lưu huỳnh
Hệ số phản hồi carbon (CRF) = 2 ppmv
carbon/2000 = 0,001 ppmv carbon
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với tất cả các cấu tử lưu huỳnh
SRF không được vượt 10 % chênh lệch. Tương tự, đối với tất cả các cấu tử
hydrocarbon CRF không được vượt 10 % chênh lệch. Hàng ngày phải sử dụng chất chuẩn
hiệu chuẩn nhiều thành phần hoặc chất chuẩn kiểm soát hoặc mẫu thử để kiểm tra
xác nhận điều trên. Sự thay đổi hàng ngày của Fn không được lớn
hơn 5 %. Detector phải được duy trì, tốc độ dòng được điều chỉnh để tối ưu hóa
tính năng của detector, và detector phải được tiến hành hiệu chuẩn lại toàn diện
để có độ nhạy và tuyến tính tối ưu nếu Fn vượt quá giới hạn
này.
8.2.3. Các cản trở - Phải giảm
thiểu các hiện tượng nhiễu phổ để đảm bảo định lượng tin cậy. Việc tối ưu hóa
các dòng khí bổ sung và thuốc thử của detector, giảm thể tích bơm mẫu và thổi bỏ
các cấu tử nhẹ như methan và ethan, trước khi chúng vào detector là được chấp
nhận và đôi khi là cách cần thiết để cải tiến hiệu suất. Nồng độ cao của một cấu
tử hydrocarbon có thể gây nhiễu cho phép đo hợp chất lưu huỳnh rửa giải ngay
sát cấu tử hydrocarbon đó nếu sự tách sắc ký của chúng không phù hợp và độ chọn
lọc của phép đo lưu huỳnh so với carbon (> 3 x 104) là không đủ.
Ví dụ, một lượng lớn propan có mặt trong mẫu nhiên liệu dạng khí có thể gây cản
trở phép đo carbonyl sulfide khi sử dụng cột methyl Silicon. Phép đo H2S
có thể bị ảnh hưởng do trong các mẫu khí có một lượng lớn ethan. Có thể sử dụng
cột GC khác để tách tốt hơn propan và COS hoặc ethan và H2S. Cần tiến
hành các phép thử để kiểm tra xác nhận các cản trở có thể xảy ra.
8.2.3.1. Thêm chất chuẩn - Có thể sử
dụng các phương pháp cho thêm chất chuẩn vào để xác định các hiện tượng cản trở.
Việc cho thêm chất chuẩn có thể thực hiện bằng cách bơm đồng thời khí chuẩn với
mẫu khí sử dụng van bơm 10-cổng hoặc bằng cách phân tích mẫu đã cho thêm một thể
tích đã biết của chất khí. Khí chuẩn này phải có chứa các cấu tử có thể bị cản
trở. Thời gian lưu và các phần thu hồi của các cấu tử thêm được sử dụng để kiểm
tra xác nhận các cản trở có thể có. Các phần thu hồi có thể chấp nhận của các cấu
tử có mặt tại các nồng độ mà rơi vào khoảng giữa của đường chuẩn tuyến tính sẽ
tốt hơn 90 %. Các phần thu hồi thấp hơn hoặc cao hơn không chấp nhận được cho
thấy có các cản trở nền hoặc có các vấn đề khác trong phép phân tích.
8.2.3.2. Pha loãng nền - Khí mẫu có
thể được pha loãng bằng khí trơ tinh khiết và đem phân tích để phát hiện và đôi
khi làm giảm các cản trở có thể xảy ra.
8.3. Sắc ký - Sắc ký đồ của một
phép phân tích khí thiên nhiên thông thường được thể hiện trên Hình 1 (sự phản
hồi tương ứng theo thời gian lưu). Thời gian lưu của các cấu tử lưu huỳnh và
hydrocarbon đã chọn được đưa ra để tham chiếu (Bảng 2). Thời gian lưu có thể
thay đổi đáng kể tùy thuộc vào các điều kiện sắc ký. Trình tự rửa giải và độ doãng
rộng của các pic lưu huỳnh và hydrocarbon phải được duy trì giống nhau. Sự phân
giải là phù hợp được khi đạt được sự phân tách đường nền của các pic liền kề. Sự
phân tách đường nền của hai pick được xác định khi tín hiệu detector phát xạ
nguyên tử (AED) của hợp chất đầu tiên quay trở về một điểm ít nhất là thấp hơn
5 % của pic nhỏ nhất trong hai pic
Bảng 2 - Thời
gian lưu của các cấu tử lưu huỳnh và hydrocarbon khác nhau
RT, min
Hợp chất
RT, min
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
RT, min
Hợp chất
3,23
H2S
7,60
IprSH
12,66
n-Octan
3,43
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8,03
2-Methylpentan
12,81
THT
3,50
Propan
8,43
TBM
13,43
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,04
i-butan
8,63
NPrSH
13,55
MEDS
4,53
n-butan
8,75
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13,66
m,p-Xylen
4,67
MeSH
8,87
MES
14,29
o-Xylen
4,72
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9,00
Thiophen
14,42
n-Nonan
5,92
i-pentan
10,06
Benzen
15,98
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,30
EtSH
10,22
Cyclohexan
17,40
n-Undecan
6,47
n-Pentan
10,45
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18,73
n-Dodecan
6,77
DMS
10,85
n-heptan
20,03
n-Tridecan
7,23
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11,45
DMDS
21,23
n-Tetradecan
7.27
2,2
Dimethylbutan
11,76
Toluen
22,67
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 1 - Các sắc
ký đồ (C-179, C-193, S-181) của khí thiên nhiên tổng hợp có chứa H2S,
COS, DMS và THT
9. Cách tiến hành
9.1. Lấy mẫu và chuẩn bị mẫu
9.1.1. Mẫu khí - Các mẫu được
chuyển đến phòng thử nghiệm trong các vật chứa mẫu đặc biệt được ổn định dưới
áp suất cao hoặc trong các túi Tedlar tại áp suất khí quyển. Mẫu phải được phân
tích càng nhanh càng tốt trong vòng từ 1 ngày đến 7 ngày kể từ khi lấy mẫu, tùy
thuộc vào loại vật chứa để bảo quản.
9.2. Lắp đặt thiết bị - Lắp đặt
GC-AED theo các thông số vận hành máy sắc ký nêu tại Bảng 1.
9.3. Kiểm tra hiệu suất thiết bị - Cần phân
tích các chất chuẩn hoặc các mẫu đã chọn, theo phương thức song song, để kiểm
tra xác nhận tính năng của máy sắc ký (xem 8.3), thời gian lưu (Bảng 1), và các
hệ số phản hồi (xem 8.2.2). Các cấu tử có mặt phải được nhận dạng chính xác
trên cơ sở thời gian lưu (RTs). Sự thay đổi hàng ngày của các hệ số
phản hồi không được vượt quá 10 %. Nếu không đáp ứng các tiêu chí trên thì hệ
thống phải được bảo dưỡng và hiệu chuẩn lại.
9.4. Hiệu chuẩn ngoại - Tiến hành
phân tích hỗn hợp chất chuẩn hiệu chuẩn ít nhất hai lần trong một ngày hoặc với
tần suất yêu cầu để kiểm tra xác nhận đường hiệu chuẩn đã xác định tại 8.2.1 và
8.2.2 và xác định các hệ số phản hồi tiêu chuẩn đối với phép phân tích mẫu thử.
Sự chênh lệch của các hệ số phản hồi tìm được tại thời điểm bắt đầu và kết thúc
của từng lần chạy hoặc của một loạt các lần chạy trong vòng 24 h không được vượt
quá 5 %.
9.5. Phân tích mẫu - Hút chân
không và thổi sạch các tuyến dẫn từ vật chứa mẫu qua vòng mẫu trong thiết bị sắc
ký khí. Bơm 0,25 mL bằng van mẫu khí như nêu tại 8.2.1. Nếu cỡ mẫu vượt quá dải
tuyến tính của detector, thì giảm cỡ mẫu bằng cách sử dụng vòng mẫu nhỏ hơn hoặc
áp suất lấy mẫu thấp hơn. Cách khác, có thể sử dụng mẫu pha loãng. Tiến hành
phân tích theo các điều kiện quy định tại Bảng 1. Nhận được các số liệu sắc ký
đồ thông qua hệ thống các số liệu sắc ký trên cơ sở máy tính. Kiểm tra màn hình
hiển thị đối với các sai số (ví dụ, số liệu cấu tử ngoài phạm vi) và nếu cần thì
lặp lại quá trình bơm và phân tích. Sự chênh lệch giữa các diện tích pic tương ứng
của các lần chạy lặp lại không được vượt quá 5 % đối với các hợp chất có mặt tại
các nồng độ bằng hoặc lớn hơn 50 lần so với các giới hạn phát hiện tương ứng của
chúng. Cần cho thêm chất chuẩn hoặc pha loãng chất nền để nhận dạng các cản trở
có thể có và cải thiện phép định tính và định lượng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10. Tính kết quả
10.1. Xác định diện tích
pic sắc ký của từng cấu tử và sử dụng hệ số phản hồi (Phương trình 2) nhận được
từ phép hiệu chuẩn để tính lượng của từng hợp chất lưu huỳnh hoặc hydrocarbon
có mặt được hiệu chính về áp suất bơm. Sử dụng hệ số phản hồi của hợp chất hiệu
chuẩn gần nhất để tính lượng của hợp chất chưa biết và báo cáo là lượng lưu huỳnh
hoặc carbon.
Cn = (An x Po
/ Pn) x Fn/Ln (3)
trong đó
Cn là nồng độ của hợp chất
hoặc nhóm hợp chất trong khí trên cơ sở mol hoặc thể tích (ppmv);
An là diện tích pic của
hợp chất hoặc nhóm hợp chất đo được;
Fn là hệ số phản hồi của
hợp chất hoặc hợp chất liền kề trên cơ sở phát hiện carbon hoặc lưu huỳnh (ppmv
trên đơn vị diện tích);
Po là áp suất tại phòng
thử nghiệm;
Pn là áp suất lấy mẫu;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ln = 1 đối với tất cả
các hợp chất lưu huỳnh chưa biết được báo cáo là các hợp chất lưu huỳnh đơn;
Ln = số carbon (x) đối
với nhóm hydrocarbon của Cx-Cx+1 được báo
cáo là Cx
10.2. Lưu huỳnh tổng có thể
tính được bằng cách cộng hàm lượng lưu huỳnh có mặt trong tất cả các loại lưu
huỳnh.
Stổng
= ∑ (Ln x Cn) (4)
trong đó
Cn là nồng độ của hợp chất
lưu huỳnh trên cơ sở mol hoặc thể tích (ppmv);
Ln là số mol của lưu huỳnh
trong hợp chất.
10.3. Carbon tổng của
propan và các cấu tử nặng hơn trong mẫu có thể tính được bằng cách cộng hàm lượng
carbon có mặt trong tất cả các loại carbon.
Stổng
= ∑ (Ln x Cn) (54)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cn là nồng độ của hợp
chất carbon trên cơ sở mol hoặc thể tích (ppmv);
Ln là số mol của carbon trong hợp chất.
10.4. Chuyển đổi đơn vị
Cn(mg/m3) = Cn(ppmv)
x phân tử lượng tương đối của hợp chất/thể tích mol trong một lít.
Stổng (mg/m3)
= Stổng (ppmv) x nguyên tử lượng tương đối của lưu huỳnh/thể
tích mol trong một lít.
Ctổng (mg/m3)
= Ctổng (ppmv) x nguyên tử lượng tương đối của carbon/thể
tích mol trong một lít.
11. Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo nhận dạng và nồng độ của từng
hợp chất lưu huỳnh riêng lẻ, hydrocarbon C5-C6
và các hợp chất thơm (benzen, toluen, ethylbenzen và xylen), và các nhóm của
hydrocarbon, C6+, Cn-Cn+1,
như C6-C7, C7-C8,
C8-C9 và C9-C10
v.v...theo ppmv. Báo cáo tổng các cấu tử lưu huỳnh phát hiện được chính xác đến
ppmv hoặc mg/M3 là lưu huỳnh tổng.
12. Độ chụm và độ chệch
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12.1.1. Độ lặp lại (một thí nghiệm viên
và thiết bị)
- Sự chênh lệch giữa các kết quả liên tiếp thu được do cùng một thí nghiệm viên
thực hiện với cùng một thiết bị dưới các điều kiện vận hành không đổi trên cùng
một mẫu thử, trong một thời gian dài với thao tác bình thường và chính xác của
phương pháp thử này, chỉ một trong hai mươi trường hợp được vượt các giá trị
sau.
Hợp chất
ppmv
Độ lặp lại
COS
3,00
± 0,23
DMS
4,00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
THT
6,00
± 0,29
n-Pentan
1000
± 38
n-Hexan
530
± 36
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
530
± 53
12.1.2. Độ tái lập (các thí nghiệm
viên, thiết bị và các phòng thử nghiệm khác nhau) - Tại thời điểm này
không có các số liệu về độ tái lập của hyđrocarbon. Không có sẵn các mẫu chuẩn
lưu huỳnh có tính ổn định trong khoảng thời gian dài mà được yêu cầu cho phép
xác định này, do vậy không xác định được độ tái lập.
12.2. Độ chệch - Chưa xác định
được độ chệch của phép đo hydrocarbon. Do không có chất chuẩn lưu huỳnh được chấp
nhận để xác định độ chệch của phép đo lưu huỳnh, nên không có quy định về độ chệch.