Các
điều kiện như nêu tại Bảng 2
|
Hợp chất
Methan
Ethan
Ethylen
Hydro sulfide
Propylen
Carbonyl sulfide
Propan
Lưu huỳnh dioxit
i-Butan
Buten-1
n-Butan
Methanethiol
t-Butan-2
2,2-DMO3
c-Buten-2
3-Me-Buten-1
i-Pentan
Pentan-1
Ethanethiol
2-Me-Buten-1
n-Pentan
Isopren
t-Penten-2
Dimethylsulfide
o-Penten-2
2-Me-Buten-2
Carbon disulfide
2,2-DMO4
i-Propanethiol
Cyclopenten
3-MePentadien
CP/2,3-DMO4
2-MO5
3-MO5
t-Butanethiol
Hexan-1
n-Propanethiol
n-Hexan
Methyletylsulfide
MeCyC5
Benzen
s-Butanethiol
|
Thời gian lưu trung
bình (min)
1,458
1,730
1,733
2,053
2,550
2,586
2,679
2,815
4,422
5,263
5,578q
5,804
5,938
6,009
6,409
7,463
8,035
8,500
8,583
8,717
8,860
8,983
9,096
9,117
9,321
9,463
9,617
9,898
10,222
10,392
10,525
10,733
10,833
11,269
11,278
11,392
11,625
11,720
11,779
12,457
13,154
13,154
|
Hợp chất
?S
n-octan
?S
?S
?S
?-EtThiopen
?S
?S
?S
?S
m&p-Xylen
?S
?S
?S
o-Xylen
n-None
?S
?S
?S
DiEthylDisulfide
?S
?S
?S
?S
?S
2,2,4-TriMeBz
n-Decan
?S
?S
?S
?S
n-Undecan
?S
?S
?S
n-Dodecan
Benzothiophen
n-Tridecan
MeBzthiophen
MeBzthiophen
MeBzthiophen
MeBzthiophen
|
Thời gian lưu trung
bình (min)
16,363
16,423
16,425
16,592
16,692
16,983
17,183
17,319
17,631
17,754
17,788
17,913
18,063
18,139
18,279
18,448
18,450
18,567
18,642
18,767
18,911
19,008
19,125
19,292
19,979
20,227
20,308
30,550
21,396
21,733
21,808
22,033
22,208
23,046
22,417
23,631
23,717
25,134
25,225
25,328
25,433
25,550
|
Bảng
2 - Các thông số vận hành sắc ký khí đặc trưng
Bộ phận bơm mẫu,
vòng khí mẫu:
Bộ phận bơm mẫu,
không chia dòng:
Detector ion hóa
ngọn lửa (FID):
Hoặc vùng đốt nóng
(HCZ):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SCD: đầu ra tại 0-1
V áp suất bình đo 6,0 torr
Chương trình cột: 1,5
min tại 30oC
15,0o/min
đến 200oC
giữ tại 200oC
theo yêu cầu
Khí mang (heli):
điều chỉnh về thời gian lưu của methan bằng 1,10 min
Chất mang: 11 cm3/min
150oC
150oC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
H2:
Không khí:
Bổ sung gas (He):
800oC
H2:
Không khí:
0,5 cc
100 % mẫu vào cột
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
200 cm3/min
400 cm3/min
20 cm3/min
100 cm3/min
40 cm3/min
8. Hiệu chuẩn
8.1. Nạp mẫu - Sử dụng thiết bị có
tính thụ động hoặc trơ (với các chất khí), chuyển một lượng chất hiệu chuẩn vào
vòng mẫu GC. Lượng mẫu phải đủ để thổi sạch hoàn toàn và điền đầy vòng mẫu. Nói
chung, lượng mẫu phải gấp 10 lần thể tích vòng mẫu và đường ống nạp. Bơm mẫu
qua vòng mẫu vào cột GC và bắt đầu chương trình sắc ký. Phải lựa chọn các nồng
độ chất phân tích phù hợp để hiệu chuẩn.
8.2. Hiệu chuẩn SCD -
Hàng tháng hoặc bất cứ khi nào thực hiện việc bảo dưỡng, nên chuẩn bị một đường
hiệu chuẩn ba điểm bắt buộc phải qua điểm zero cho từng chất phân tích đang xét
và đây có thể là yêu cầu bắt buộc với các ứng dụng cụ thể nào đó. Khẳng định độ
tuyến tính là phù hợp với hiệu suất SCD được chấp nhận.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2.2. Xác lập độ tuyến
tính là để xác nhận việc sử dụng hiệu chuẩn đơn-điểm hàng ngày. Khi không thể
xác lập được độ tuyến tính, thì cần lập đường hiệu chuẩn trên cơ sở ba-điểm hàng
ngày với các điểm cuối chặn trên dưới nồng độ chất phân tích dự đoán.
8.2.3. Thông thường hàng
ngày, các chất chuẩn được phân tích cho đến khi ba (3) lần thử liên tiếp cho
kết quả vùng lớn nhất là 5 %.
8.2.4. SCD là một detector
đẳng mol; vì vậy các hệ số phản hồi đối với tất cả các thành phần hiệu chuẩn
phải nằm trong phạm vi 5 % của hệ số phản hồi đối với hydro sulfide. Nếu không
thỏa mãn tiêu chí này thì tức là chất chuẩn hiệu chuẩn bị biến chất hoặc có
trục trặc ở vùng đốt nóng của SCD, detector ion hóa ngọn lửa (FID), hoặc thiết
bị liên quan.
8.2.5. Tính hệ số phản hồi
cho từng hợp chất lưu huỳnh:
Fn = (Cn/An) (1)
trong đó
Fn là hệ số phản hồi của
hợp chất;
Cn là nồng độ của hợp
chất lưu huỳnh trong hỗn hợp;
An là diện tích pic của
hợp chất lưu huỳnh trong hỗn hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
6 - Ví dụ về đường tín hiệu phản hồi điển hình với cỡ mẫu thay đổi
Bảng
3 - Chất chuẩn khí lưu huỳnh
Hợp
chất
Mol.
Wt.
Khối
lượng riêng
Điểm
sôi (BP)oC
%
S
(Chuyển
đổi) Mg/M3/PPMV
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Carbonyl sulfide
(COS)
Methanethiol (MeSH)
Ethanethiol (EtSH)
Dimethyl sulfide
(DMS)
Carbon disulfide
(CS2)
2-Propanethiol
(PrSH)
t-Butanethiol
(tBSH)
1-propanethiol
(nPrSH)
Methyletylsulfide
(MES)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
s-Butanethiol
(s-BuSH)
i-Butanethiol
(i-BuSH)
Dimethylsulfide
(DES)
n-Butanethiol
(n-BuSH)
Dimethyldisulfide
(DMDS)
Diethyldisulfide
(DEDS)
34,08
60,08
48,110
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
62,134
76,14
76,160
64,220
76,160
76,160
84,14
90,186
90,186
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
90,186
94,200
122,252
1,1857
1,24
0,8665
0,8391
0,8483
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,8002
0,8415
0,8422
1,07
0,8299
0,8343
0,8362
0,8416
1,0625
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
6,2
35,0
37,3
-
52,6
65,0
67,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
84,16
85,0
88,7
92,0
98,5
109,7
154,0
94,08
53,37
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
51,61
51,61
84,23
42,10
49,93
42,10
42,10
38,03
35,56
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
35,55
35,56
68,08
52,46
1,39
2,46
1,97
2,54
2,54
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,11
2,62
3,11
3,11
3,44
3,69
3,69
3,69
3,69
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,00
Bảng
4 - Bảng hiệu chuẩn
SERVES
8 PTUBES NEW DET - MEGABORE/20PSIG He 5/6/91 SPLITLESS Tệp hiệu chuẩn: Dữ liệu:
SVPT.Q Cập nhật lần cuối: 24/6/1991, 17h37 Cửa sổ tham chiếu pic: 5,00 % của
thời gian lưu Cửa sổ không tham chiếu pic: 5,00 % của thời gian lưu Lượng mẫu:
0,000 Pic chưa hiệu chuẩn RF: 60,00e-6 hệ số: 1,000
Thời
gian lưu
Ph#
Mô
tả tín hiệu
Lượng
PPMV
Hệ
số độ nhạy CVL
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tên
riêng
1,461
1,595
2,861
3,529
3,809
4,185
4,481
5,179
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,738
7,129
7,868
7,912
9,017
1
2
3
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
7
8
9
10
11
12
13
14
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tín hiệu GC 1
Tín hiệu GC 1
Tín hiệu GC 1
Tín hiệu GC 1
Tín hiệu GC 1
Tín hiệu GC 1
Tín hiệu GC 1
Tín hiệu GC 1
Tín hiệu GC 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tín hiệu GC 1
Tín hiệu GC 1
Tín hiệu GC 1
0,9100
0,2610
0,3570
0,4150
0,4943
0,2289
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,6140
2,600
0,9870
1,225
1,135
0,07660
1,558
1 59,60e-6
1 36,92e-6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 50,28e-6
1 49,02e-6
1 0001001
1 50,04e-6
1 49,99e-6
1 50,00e-6
1 49,99e-6
1 48,81e-6
1 49,99e-6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 49,99e-6
1 H2S
1 COS
1 MTM
1 ETM
1 DMS
1 CS2
1 1PM
1 TBM
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 SBM
1 DES
1 NBM
1 DMDS
1 THT
9. Cách tiến hành
9.1. Có thể sử dụng các
điều kiện vận hành khác nhau để định tính và định lượng các loại lưu huỳnh.
Tiêu chí tối thiểu cần đạt được của các điều kiện vận hành chấp nhận được nêu
tại 7.1. Ngoài ra, các tiêu chí đã đề cập cũng là khuyến cáo và yêu cầu áp dụng
khi xây dựng luật định để thiết lập giới hạn phát hiện (LOD) đối với hệ thống
SCD.
9.2. Lấy mẫu và chuẩn
bị mẫu -
Quy trình lấy mẫu phù hợp là rất quan trọng để việc xác định lưu huỳnh có ý
nghĩa cần phải điều chỉnh cho từng nguồn mẫu cụ thể.
9.2.1. Các mẫu thử - Các mẫu được
chuyển đến phòng thử nghiệm trong các túi Tedlar có các đầu nối bằng
polypropylen hoặc các đầu nối có tính trơ tại áp suất môi trường, được bảo vệ
tránh nguồn nhiệt và ánh sáng. Thông thường các mẫu phải được phân tích trong
vòng 24 h. Cách khác là các mẫu được chuyển đến phòng thử nghiệm trong các bình
Silicostee có lớp phủ hoặc các bình có tính thụ động khác được chứng minh là
không làm suy giảm chất lượng mẫu khí lưu huỳnh trong vòng 24 h. Các bình có
tính thụ động hoặc có lớp phủ phải được kiểm tra định kỳ để xác định độ ổn định
liên tục của mẫu. Đây là một phần của chường trình Đảm bảo/kiểm soát chất
lượng. Các bình có tính thụ động hoặc lớp lót có thể cho phép phân tích các mẫu
đáng tin cậy sau 24 h. Trong các trường hợp như vậy, khuyến cáo nên tiến hành
phân tích trong vòng bảy ngày kể từ ngày lấy mẫu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.4. Phân tích mẫu
trắng
- Xác nhận về việc không có hiệu ứng phụ hoặc không có tạp chất của mẫu được
khuyến cáo thực hiện và có thể bắt buộc phải thực hiện đối với các ứng dụng cụ
nào đó. Xác nhận được thực hiện thông qua phép phân tích mẫu trắng khí zero (zero
air) hoặc mẫu trắng khí nitơ. Khi quan sát thấy lượng dư lớn của các hợp chất
lưu huỳnh dễ bay hơi có phân tử lượng cao thì nhiều khả năng là van bơm bị
hỏng/xuống cấp.
9.5. Phân tích mẫu - Phân tích kép cho
từng mẫu được khuyến cáo là rất cần thiết và có thể là bắt buộc đối với các ứng
dụng cụ thể nào đó. Việc phân tích mẫu kép sẽ xác nhận đầy đủ hiệu suất và ổn
định hệ thống SCD. Độ nhạy của việc phân tích mẫu kép đối với các cấu tử có mặt
tại nồng độ lớn hơn hoặc bằng 1 ppm (thể tích) trong phép phân tích nói chung
phải nằm trong phạm vi 10 % so với phép phân tích ban đầu để xác nhận hiệu suất
chấp nhận được của hệ thống. Khi lượng xác định của một cấu tử lưu huỳnh bất kỳ
nào vượt quá dải hiệu chuẩn đã được thiết lập tại 8.2.2 thì phải sử dụng phương
pháp bơm chia dòng. Hoặc cách khác là có thể pha loãng các mẫu, sử dụng nitơ
siêu tinh khiết hoặc khí zero làm chất pha loãng. Thời gian lưu đối với các pic
trong sắc ký của mẫu được so sánh với thời gian lưu của của các pic trong các
sắc ký chuẩn để nhận biết các hợp chất lưu huỳnh. Các hợp chất không có sẵn các
chuẩn tương ứng thì định lượng bằng cách sử dụng hệ số phản hồi của một trong
số các chất hiệu chuẩn. Tiến hành phân tích theo các điều kiện quy định tại
Bảng 1, hoặc sử dụng các điều kiện khác thỏa mãn các tiêu chí về hiệu suất của
sắc ký nêu tại 7.1. Các số liệu sắc ký nhận được thông qua bộ ghi điện thế
(biểu đồ), bộ tích phân kỹ thuật số, hoặc hệ thống dữ liệu sắc ký trên máy
tính. Kiểm tra biểu đồ hiển thị hoặc các số liệu kỹ thuật số để phát hiện sai
số (ví dụ, các số liệu ngoài dải đo của cấu tử).
9.6. Đảm bảo chất
lượng
- Quy trình đảm bảo chất lượng (QA) sau đây được khuyến cáo và có thể là bắt
buộc đối với ứng dụng cụ thể nào đó. Các quy trình đảm bảo chất lượng này sẽ
phát hiện ra sự không chính xác do detector ion hóa ngọn lửa hoặc vùng đốt nóng
hoặc thành phần khác của hệ thống SCD bị trục trặc.
9.6.1. Các mẫu thêm - Mẫu thêm được phân
tích hàng ngày là một phần của chương trình đảm bảo chất lượng/kiểm soát chất
lượng (QA/QC). Các mẫu thêm được chuẩn bị bằng cách thêm định lượng chất khí có
thành phần hỗn hợp dùng để hiệu chuẩn vào một thể tích khí mẫu đã biết.
Thông thường là 20 mL
hoặc 50 mL chất chuẩn có thành phần hỗn hợp được cho vào mẫu để có thể tích
cuối cùng là 100 mL. Các phần thu hồi chấp nhận được đối với các thành phần có
mặt ở mức lớn hơn 5 ppmv hoặc 5 % của lưu huỳnh tổng bay hơi phải nằm trong
khoảng 10 % so với các lượng lý thuyết để xác nhận hiệu suất bình thường của hệ
thống. Các phần thu hồi không chấp nhận được là thể hiện có sự nhiễu nền hoặc
hệ thống hoạt động không bình thường (có trục trặc). Trong nhiều trường hợp,
khi nhận được các thành phần thu hồi không thể chấp nhận được, thì có thể tiến
hành phân tích các mẫu bằng cách pha loãng hoặc sử dụng các biện pháp khác làm
giảm nhẹ sự nhiễu.
9.6.2. Phân tích lại
các chất chuẩn hiệu chuẩn - Tiến hành phân tích lại chất chuẩn sau khi thực hiện
phân tích các mẫu hàng ngày như một phần của chương trình QA/QC. Tất cả các cấu
tử phải nằm trong phạm vi 10 % so với các lượng lý thuyết dựa theo các chất
chuẩn ban đầu. Các kết quả không chấp nhận được thường là dấu hiệu chỉ ra vùng
đốt của SCD bị trục trặc.
10.
Tính kết quả
10.1. Xác định diện tích
pic sắc ký đối với các cấu tử và sử dụng các hệ số phản hồi nhận được từ phép
hiệu chuẩn để tính lượng của từng hợp chất lưu huỳnh có mặt.
Ví dụ:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 ppmv DMS = 2,54 mg/M3 (Bảng 3)
2540 pg × 51,61 % S =
1310 picog S/pic
Nếu diện tích tìm
được là 15 850 số đếm -
hệ số phản hồi picogam
(S/pic) là 1310/15 850 = 8,27 × 10-2 (theo picogam của hợp chất lưu huỳnh trên pic)
hoặc
hệ số phản hồi (ppmv
mẫu DMS) = 1,0/15 850 = 63 × 10-6 (theo ppmv của hợp chất lưu huỳnh trong mẫu).
CHÚ THÍCH 3: Do sự phản
hồi của detector là tỷ lệ với khối lượng lưu huỳnh, tất cả các hợp chất lưu
huỳnh đơn (COS, H2S, DMS, v.v...) sẽ có
hệ số phản hồi giống nhau đối với picogam S hoặc ppmv (xem 8.2.2).
Cách khác, nồng độ
của hợp chất lưu huỳnh dễ bay hơi được tính theo ppm (thể tích) theo cách sau:
Nồng độ chất phân
tích, ppm = (pkmẫu/pkchất chuẩn) × Chất chuẩn (2)
trong đó
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
pkmẫu là
diện tích pic của mẫu;
pkchất chuẩn là
diện tích pic của chất chuẩn;
Chất chuẩn là
nồng độ chất phân tích trong chất chuẩn, ppm.
Các chiều cao pic có
thể được thay thế cho các diện tích pic.
Lưu huỳnh tổng dễ bay
hơi là tổng của tất cả các hợp chất lưu huỳnh đã được nhận biết và không nhận
biết.
10.2. Các phần thu hồi đối
với lưu huỳnh tổng hoặc từng cấu tử trong các mẫu thêm được tính như sau:
Phần thu hồi (%) = (3)
trong đó
SM là số đo nồng độ
mẫu thêm, tính theo ppm (thể tích);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SS là nồng độ chất
phân tích sử dụng để cho thêm vào mẫu, tính theo ppm (thể tích);
DF1 là hệ số pha loãng
mẫu;
DF2 là hệ số pha loãng
chất chuẩn.
Phần thu hồi chỉ được
tính đối với các cấu tử trong chất chuẩn sử dụng để cho thêm vào mẫu. Tổng phần
thu hồi đối với mẫu thêm được tính theo phương trình trên chỉ sử dụng các cấu
tử trong chất chuẩn dùng để thực hiện mẫu thêm.
10.3. Các phần thu hồi đối
với các chất chuẩn của mẫu gửi được phân tích lại thì tính như sau:
Phần thu hồi QA/QC (%)
= [(Giá trị hiệu chuẩn - Giá trị đo được)/Giá trị hiệu chuẩn] ×100 (4)
11.
Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo nhận dạng và
nồng độ của từng hợp chất lưu huỳnh riêng lẻ. Tổng của tất cả các hợp chất lưu
huỳnh phát hiện được tính chính xác theo picogam, được tính theo lưu huỳnh (pg
S) có thể được sử dụng để tính lưu huỳnh tổng. Cách khác, khi yêu cầu có thể
báo cáo các kết quả theo ppm (thể tích) bằng cách sử dụng các phép tính thay
thế tại 10.1.
12.
Độ chụm và độ chệch
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các kết quả của
chương trình này nhận được từ sáu phòng thử nghiệm báo cáo các nồng độ của
hydro sulfide, carbonyl sulfide, và methyl mercaptan trên ba vật liệu khác
nhau. Mỗi “kết quả thử” được báo cáo là đại diện cho từng phép xác định riêng
lẻ. Từng phòng thử nghiệm tham gia báo cáo năm kết quả thử kép đối với từng
loại vật liệu thử. ASTM E 691 đã được áp dụng để thiết kế và phân tích các số
liệu; chi tiết được nêu tại Báo cáo nghiên cứu của ASTM No. D 03-1009.
12.1.1. Giới hạn độ lặp
lại (r) -
Hai kết quả thử nhận được trong phạm vi của một phòng thử nghiệm sẽ được đánh
giá là không tương đương nếu các kết quả này chênh nhau nhiều hơn so với giá
trị “r” đối với vật liệu đó; “r” là khoảng đại diện cho sự chênh
lệch tới hạn giữa hai kết quả thử đối với cùng vật liệu thử, nhận được do cùng
một thí nghiệm viên thực hiện khi sử dụng cùng thiết bị thử, tiến hành trong
cùng một ngày và trong cùng một phòng thử nghiệm.
12.1.1.1. Các giới hạn của độ
lặp lại được nêu tại Bảng 5 đến Bảng 7.
12.1.2. Độ tái lập (R) - Hai kết quả thử sẽ
được đánh giá là không tương đương nếu các kết quả này chênh nhau nhiều hơn so
với giá trị “R” đối với vật liệu đó; “R” là khoảng đại diện cho
sự chênh lệch tới hạn giữa hai kết quả thử đối với cùng vật liệu thử, nhận được
do các thí nghiệm viên khác nhau thực hiện khi sử dụng thiết bị thử khác nhau
trong các phòng thử nghiệm khác nhau.
12.1.2.1. Các giới hạn của độ
tái lập được nêu tại Bảng 5 đến Bảng 7.
12.1.3. Các thuật ngữ trên
(giới hạn của độ lặp lại và giới hạn của độ tái lập) được sử dụng như quy định tại
ASTM E 177.
12.1.4. Các đánh giá theo
12.1.1 và 12.1.2 có xác suất đúng bằng khoảng 95 %.
12.2. Sử dụng các giá trị
được chứng nhận báo cáo đối với nồng độ của từng xy lanh riêng của phòng thử
nghiệm, các phần thu hồi của phòng thử nghiệm được lấy trung bình, và giá trị
trung bình các phần thu hồi được báo cáo theo mức tại các Bảng 5 đến Bảng 7.
12.3. Quy định về độ chụm
được xác định thông qua các phương pháp thống kê 270 kết quả, từ sáu phòng thử
nghiệm, trên ba loại vật liệu thử. ba loại vật liệu thử là như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vật liệu 2: xylanh có
khoảng 10 ppm (thể tích) của từng chất H2S, COS, MESH.
Vật liệu 3: xylanh có
khoảng 20 ppm (thể tích) của từng chất H2S, COS, MESH.
Để đánh giá sự tương
đương của hai kết quả thử, nên chọn nồng độ sát nhất về đặc điểm đối với vật
liệu thử.
Bảng
5 - Methyl mercaptan (ppm)
Vật
liệu
Trung
bìnhA
Độ
lệch chuẩn của độ lặp lại
Độ
lệch chuẩn của độ tái lập
Giới
hạn độ lặp lại
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần
thu hồi trung bình, %
Sr
SR
r
R
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,10
0,32
0,29
0,89
78,0
2
9,17
0,19
2,07
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,81
99,8
3
20,37
0,71
2,40
1,98
6,73
96,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
6 - Hydro sulfide (ppm)
Vật liệu
Trung bìnhA
Độ lệch chuẩn của độ
lặp lại
Độ lệch chuẩn của độ
tái lập
Giới hạn độ lặp lại
Giới hạn độ tái lập
Phần thu hồi trung bình,
%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sr
SR
r
R
1
1,79
0,10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,27
1,67
87,4
2
10,79
0,20
3,78
0,56
10,59
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
21
0,50
3,48
1,39
9,76
99,7
A Trung bình của giá trị trung bình tính được
của phòng thử nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vật
liệu
Trung
bìnhA
Độ
lệch chuẩn của độ lặp lại
Độ
lệch chuẩn của độ tái lập
Giới
hạn độ
lặp
lại
Giới
hạn độ
tái
lập
Phần
thu hồi trung bình, %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SR
r
R
1
2,36
0,06
0,30
0,16
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
116,0
2
11,37
0,22
1,78
0,60
4,97
99,8
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,71
3,73
1,97
10,46
117,6
A Trung bình của giá
trị trung bình tính được của phòng thử nghiệm.
Phụ lục A
(tham khảo)
A.1. Biên bản về các chất chuẩn khí nén hiệu chuẩn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.1.1. Chất chuẩn được phân
tích theo TCVN 10142 (ASTM D 5504). Chương trình nhiệt độ GC được thiết kế để
rửa giải tất cả các loại lưu huỳnh cho đến và bao gồm cả di-n-propyl sulfide.
Tối thiểu thu thập được ba điểm số liệu liên tiếp với độ chụm cần thiết để trợ
giúp cho độ chính xác phân tích báo cáo. Độ chụm cần thiết đạt được với phần
trăm độ lệch chuẩn liên quan (% RSD) được tính từ tối thiểu ba điểm số liệu
liên tiếp, bằng hoặc nhỏ hơn 1 %. Diện tích trung bình đối với từng cấu tử và
diện tích lưu huỳnh tổng được tính bằng cách sử dụng tất cả các phép phân tích
liên tiếp.
A.1.2. Chất chuẩn so sánh
hydro sulfide được phân tích dưới các điều kiện giống như các điều kiện sử dụng
trong phép phân tích chất chuẩn. Các chất chuẩn so sánh hydro sulfide chấp nhận
được bao gồm các chất chuẩn so sánh được chấp nhận dẫn suất đến Viện Đo lường/Tiêu
chuẩn Quốc gia. Tối thiểu thu thập được ba điểm số liệu liên tiếp với độ chụm
cần thiết để trợ giúp cho độ chính xác phân tích báo cáo. Diện tích trung bình
của hydro sulfide được tính bằng cách sử dụng tất cả các phép phân tích liên
tiếp.
A.1.3. Các giá trị đối với
các cấu tử lưu huỳnh và lượng lưu huỳnh tổng được tính theo Phương trình sau:
Nồng độ lưu huỳnh
tính được = x Nồng độ chuẩn H2S (A.1.1)
A.1.4. Phép phân tích đối
với lưu huỳnh tổng dễ bay hơi và các cấu tử riêng biệt được tính như là hydro
sulfide (A.1.1-A.1.3) cần thực hiện ít nhất hai lần, với thời gian nâng nhiệt
tối thiểu 48 h giữa hai phép phân tích. Phần trăm chênh lệch giữa hai giá trị,
đối với lưu huỳnh tổng dễ bay hơi và các cấu tử riêng biệt được tính là hydro
sulfide phải nhỏ hơn 2 %. Điều này là cần thiết để đảm bảo độ ổn định của sản
phẩm. Các nồng độ lưu huỳnh riêng lẻ và lưu huỳnh tổng báo cáo là giá trị nhận
được trong phép phân tích thứ hai.
A.1.5. Các giá trị đối với
lưu huỳnh tổng dễ bay hơi và các cấu tử riêng biệt được báo cáo trên giấy chứng
nhận phân tích như sau:
A.1.5.1. Các giá trị đối với
lưu huỳnh tổng dễ bay hơi và các cấu tử riêng biệt của cả hai phép phân tích
thứ nhất và thứ hai tại A.1.4, và báo cáo ngày tiến hành phân tích.
A.1.5.1.1. Số của bình chất
chuẩn, nồng độ và số hiệu nhận dạng (ID) của lô chất chuẩn được SMR/NTRN của
Viện Đo lường/Tiêu chuẩn Quốc gia Mỹ hoặc của Viện Đo lường Quốc gia từ các
chất chuẩn dẫn xuất sử dụng trong phép phân tích.
A.1.5.1.2. Hàm lượng lưu huỳnh
tổng báo cáo phải bao gồm tất cả các cấu tử kể cả các thành phần chưa biết.
Tổng các thành phần chưa biết được báo cáo theo ppm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2.1. Mô hình 1 - Một phản ứng hóa
học được đề xuất làm cơ sở đối với hoạt động của SCD được thể hiện dưới đây (4-9)
một số tài liệu tham khảo cơ bản về hóa học lưu huỳnh và quang hóa cũng được
nêu ra (10-14):
Hợp chất lưu huỳnh +
các sản phẩm của hydro/đốt oxy → SO + các sản phẩm (A.2.1)
SO + O3 → SO2 + O2 + hv
trong đó
hv là năng lượng ánh
sáng tại 300 nm đến 400 nm.
Theo mô hình này, lưu
huỳnh monoxit và các sản phẩm đốt khác được chuyển đến bình phản ứng. Ozon sinh
ra tại máy điều chế ozon được cho vào bình phản ứng tại đó nó sẽ phản ứng với
lưu huỳnh monoxit. Ánh sáng phát ra được đo bằng tế bào quang điện. Chân không
được duy trì trong bình phản ứng hoặc tại dưới 10 mm áp suất. Điều này hạn chế
sự suy giảm lưu huỳnh monoxit và giảm thiểu suy giảm độ nhạy do sự dập tắt va
chạm.
A.2.2. Mô hình 2 - Mô hình phản ứng
thứ hai được đề xuất làm cơ sở đối với hoạt động của SCD được mô tả như sau
(13-15):
R.S + O2 → SO2 + CO2 + các sản phẩm oxy
hóa khác (A.2.2)
SO2 + H2 → H2S + các loại lưu
huỳnh bị khử khác
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SO2* → SO3 + hv
Theo mô hình này, các
hợp chất lưu huỳnh được đốt thành SO2. Lưu huỳnh monoxit bị khử, trong sự có mặt
của hydro dư tạo thành H2S. Hydro sulfide được chuyển vào bình phản ứng. Ozon sinh
ra tại máy điều chế ozon được cho vào bình phản ứng tại đó nó sẽ phản ứng với
hydro sulfide tạo thành lưu huỳnh dioxit ở trạng thái kích thích. Sự chuyển lưu
huỳnh dioxide về trạng thái cơ bản sẽ giải phóng photon. Ánh sáng phát ra được
đo bằng tế bào quang điện. Chân không được duy trì trong bình phản ứng hoặc tại
dưới 10 mm áp suất. Điều này hạn chế sự suy giảm độ nhạy lưu huỳnh do sự dập
tắt va chạm của lưu huỳnh dioxit ở trạng thái kích thích.
Thư
mục tài liệu tham khảo
(1) Johansen, N.G., “Recent
advanced in improved sulfur analysis for natural gas and condensates” presented
at IGT Symposium on gas quality & energy measurment. Chicago, Illinois.
june 12-13 1989.
(2) Hines, W.,J., “Sulfur
speciation by capillary gs chromatography and sulfur chemiluminescence detection-GPA
sulfur reseach project”, Proceedings of the seventy-second GPA Annual
convention, 50-54 1990 and “Report on GPA analytical methods to measure sulfur
in LP-gas” Proceedings of the seventy-second GPA Annual convention, 91-96 1990.
(3) Dominguez, R., and
Wadley, M., W., “G. C. detection of volatile sulfur compounds: An evaluation of
sulfur chemiluminescence detectors”, South Coast air quality management
district, Technical services division report, March 1990, and Dominguez, R.,
and Choa, c. b., “The gas chromatographic detection of volatile sulfur
compounds in gas chromatography using eletrolytic conductivity, sulfur
chemiluminescence and flame photometric detection” South Coast air quality
management district, Technical services division report, October 1991.
(4) Benner, R. L.,
and Stedman D. H., “ Chemiluminescence” Anal. Chem. 61, 1268 (1989).
(5) Martin, H. R.,
and Glinski, R. J., “ Chemiluminescence from sulfur compounds in Novel flame and
discharge systems; proof of sulfur dioxit as the emitter in the new sulfur
chemiluminescence detector”, Applied spetroscopy, 46, 948 (1992).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(7) Burrow, P. L., and
Birks, J. W., “Flow tube kinetics investigation of the mechanism f detection in
the sulfur chemiluminescence detector”, Anal. Chem. 69, 1299 (1997).
(8) Sheare, R. L., “Development
of flameless sulfur chemiluminescence detection: Application to gas chromatography”,
Anal. Chem. 64, 2192(1992).
(9) Sheare, R. L.,
Chapter 2, “Fameless sulfur chemiluminescence detection”, Ed: sieves, R. E., Selective
detectors, Vol. 131 in chemical analysis: A series of monographs on analytical
chemistry and it's application; John Wiley & sons, Inc. New York, 1995.
(10) Halstead, C. J.,
and Thrush, B. A., “Chemiluminescent reactions of SO”, Photochem. photobiol.
4, 1007 (1965).
(11) Akimoto, H.,
Finlayson, B.J., and Pitts, J. N., “Chemiluminescent reactions of ozone with hydrogen
sulphide, methyl mercaptan, dimethyl sulphide and sulfur monoxide”, Chem.
phys. lett. 12, 199 (1971).
(12) DeMore, W. B.,
Sander, S. P., Golden, D. M., Hampson, R. F., Kurylo, m. J., Howard, C. J.,
Ravishankara, A. R., Kolb, C. E., and Molina, M. J., “Chemical kinetics and
photochemical data for use stratopheric modeling” NASA evaluation no. 11. Nation
technical information service, Springfield, VA, 1994.
(13) Cadle, R. D.,
and Ledford, M., “The reaction of ozone with hydrogen sulfide”, Air and Wat.
Pollut. Int. J. Vol. 10, pp. 25-30, Permagon Press., Great Britain, 1996.
(14) Nickless, G., “Inoganic
sulfur chemistry”, Elsevier Publishing Companym, New York, 1968.
(15) Yan, X., “Detection
by ozone-induced chemiluminescence in chromatography”, Journal of Chromatography
A, 842. 267-308 (1999).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66