Tên chỉ tiêu
|
Mức
|
Tinh khiết phân
tích (TK.PT)
|
Tinh khiết (TK)
|
1. Hàm lượng bari sunfat (BaSO4) tính bằng %, không nhỏ hơn
|
99,5
|
99,0
|
2. Hàm lượng các
chất tan trong axit clohidric, tính bằng %, không lớn hơn
|
0,15
|
0,25
|
3. Hàm lượng ẩm,
tính bằng %, không lớn hơn
|
0,05
|
0,01
|
4. Hàm lượng nitrat
(NO3-), tính bằng %, không lớn hơn
|
0,005
|
0,010
|
5. Hàm lượng clorua
(Cl-), tính bằng %, không lớn hơn
|
0,003
|
0,020
|
6. Hàm lượng sunfat
(SO42-), tính bằng %, không lớn hơn
|
0,010
|
0,015
|
7. Hàm lượng muối bari hoà tan
|
Thử theo điều 3.7
|
8. Hàm lượng sắt
(Fe), tính bằng %, không lớn hơn
|
0,001
|
0,003
|
9. Hàm lượng kim
loại nặng (Pb), tính bằng %, không lớn hơn
|
0,001
|
0,003
|
10. Hàm lượng asen
(As), tính bằng %, không lớn hơn
|
0,0001
|
0,0010
|
3.
PHƯƠNG PHÁP THỬ
3.1 Xác định hàm
lượng bari sunfat.
3.1.1 Thuốc thử, dung
dịch, dụng cụ và thiết bị
Cacbonat kép (NaKCO3)
Natri cacbonat, dung
dịch 2%
Axit clohidric, d =
1,19
Hidro peoxit, dung
dịch 30%
Axit sunfuric, dung
dịch 1:1 và 1%
Chỉ thị metyl đỏ,
dung dịch 1% trong nước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chén bạch kim
Giấy lọc
Lò nung, đảm bảo
nhiệt độ tối thiểu 10000C
3.1.2 Tiến hành thử.
Cân 0,5g mẫu với độ
chính xác 0,0002g cho vào chén bạch kim đã lót sẵn 1g cacbonat kép (NaKCO3),
trộn đều mẫu với 6g cacbonat kép (NaKCO3). Sau đó cho vào lò nung ở nhiệt độ
9500C khoảng 40 phút. Lấy chén ra để nguội, dùng nước sôi lấy khối nóng chảy ra
khỏi chén, cho vào cốc dung tích 250ml, thêm nước khoảng 150ml, đun trên bếp
điện cho tan khối nóng chảy. Lọc qua giấy lọc băng vàng, rửa kết tủa bằng dung
dịch natri cacbonat 2% nóng mười lăm (15) lần mỗi lần 10ml. Dung dịch nước rửa
dùng để xác định silic. Hoà tan kết tủa trên giấylọc bằng 50ml dung dịch axit
clohidric 1:1, đun sôi cho tan kết tủa hoàn toàn. Để nguội, chuyển vào bình
định mức dung tích 250ml, thêm nước đến vạch, lắc ký được dung dịch 1.
Lấy chính xác 100ml
dung dịch 1 để xác định bari sunfat.
Cho dung dịch vào cốc
dung tích 250ml, thêm vào 2 giọt hi-dro peoxit, dung dịch 30%m đun sôi. Để
nguội, chuyển vào bình định mức dung tích 250ml, lọc qua giấy lọc khô, phễu
khô, hứng dung dịch vào bình nón khô. Được dung dịch 2.
Lấy 100ml dung dịch
2, dùng dung dịch axit clohidric 1:1 trung hoà đến chuyển màu đỏ theo chỉ thị
metyl đỏ 1%, cho dư 1ml axit clohidric nữa. Đun nóng dung dịch vừa thêm từ từ
vừa khuấy 10ml dung dịch axit sunfuric 1:1, đun sôi. Để yên 4 giờ, lọc kết tủa
qua giấy lọc băng xanh và rửa cẩn thận bằng dung dịch axit sunfuric 1%, rửa
khoảng 100ml nước rửa, sau đó rửa 3 lần bằng nước nóng. Nung và cân kết tủa ở
nhiệt độ 8600C đến khối lượng không đổi và cân với độ chính xác đến 0,0002g.
3.1.3 Tính kết quả.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X =
m1 . 100
m
Trong đó:
m1: khối lượng kết
tủa bari sunfat, tính bằng g.
m: khối lượng mẫu lấy
để kết tủa bari sunfat, tính bằng g.
Chênh lệch cho phép
giữa các kết quả phân tích song song không vượt quá 0,2%
3.2 Xác định hàm
lượng các chất tan trong axit clohidric.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Acit clohidric d =
1,19 và dung dịch 10%
Tủ sấy
Bếp cách thuỷ
Chén bạch kim
Bình nón dung tích
100ml
3.2.2 Tiến hành thử.
Cân 5g mẫu với độ
chính xác 0,01g cho vào bình nón dung tích 100ml, thêm 50ml dung dịch axit
clohidric 10%, đun sôi, 3-5phút. Lọc qua giấy lọc băng xanh, cô nước lọc trên
bếp cách thuỷ đến khô, thêm 10ml nước nóng và 0,2ml dung dịch axit clohidric d
= 1,19, khuấy và lọc qua giấy lọc băng xanh. Rửa lại ba lần, mỗi lần 10ml nước
cất. Cho nước lọc vào chén bạch kim đã được sấy ở 105-1100C đến khối lượng
không đổi và cân với độ chính xác 0,0002g.
Giữ cặn lại để xác
định hàm lượng muối bari tan.
3.2.3 Tính kết quả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X1 =
m1 . 100
m
Trong đó:
m1: khối lượng cặn
sau khi sấy, tính bằng g.
m: khối lượng mẫu thử
trước khi sấy, tính bằng g.
3.3 Xác định hàm
lượng ẩm
3.3.1 Dụng cụ và
thiết bị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tủ sấy
3.3.2 Tiến hành thử
Cân 10g mẫu với độ
chính xác 0,01g đã trộn đều cho vào hộp sấy ẩm đã được sấy trước ở 105-1100C
đến khối lượng không đổi. Sấy mẫu trong tủ sấy ở nhiệt độ 105-1100C đến khối
lượng không đổi và cân với độ chính xác 0,0002g.
3.3.3 Tính kết quả.
Hàm lượng ẩm (X2),
được tính bằng %, theo công thức:
X2 =
(m - m1) . 100
m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m: khối lượng mẫu thử
sau khi sấy, tính bằng g.
m1: khối lượng mẫu
thử sau khi sấy, tính bằng g.3.4 Xác định hàm lượng nitrat
3.4.1 Thuốc thử, dung
dịch và dụng cụ Indigocacmin, dung dịch chuẩn bị theo TCVN 1055-86.
Axit sunfuric, d =
1,84.
Nitrat tiêu chuẩn,
dung dịch 1mg/ml, chuẩn bị theo TCVN 1056-86.
Nitrat tiêu chuẩn,
dung dịch 0,01mg/ml, chuẩn bị bằng cách pha loãng 100 lần dung dịch nitrat 1mg/ml
(chỉ chuẩn bị trước khi dùng)
Ống đo màu - dung
tích 50 hoặc 100ml.
Bình đựng mức dung
tích 100ml.
3.4.2 Tiến hành thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lấy 4ml dung dịch 1
(chứa 0,2g mẫu) cho vào ống đo màu dung tích 50 hoặc 100ml thêm vào 10ml nước
cất, 1ml dung dịch natri clorua 5%, 1ml dung dịch indigocacmin, 12ml axit
sunfuric d = 1,84.
Đồng thời chuẩn bị
dung dịch so sánh chứa dung dịch nitrat tiêu chuẩn xác định. Lần lượt cho các
loại hoá chất như phần làm mẫu. Sau 5 phút đêm so màu dung dịch mẫu và dung
dịch so sánh.
Mẫu đạt tiêu chuẩn
nếu màu của ống đo màu chứa dung dịch mẫu không đậm hơn màu của ống đo màu chưá
dung dịch nitrat tiêu chuẩn đối với loại:
Tinh khiết phân tích
(TK.PT): 0,01mg NO3-
Tinh khiết (TK):
0,02mg NO3-
3.5 Xác định hàm
lượng clorua
3.5.1 Thuốc thử, dung
dịch và dụng cụ
Axit nitric, dung
dịch 25%
Bạc nitrat, dung dịch
0,1N
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Clorua tiêu chuẩn,
dung dịch 1mg/ml, chuẩn bị theo TCVN 1056-86.
Clorua tiêu chuẩn,
dung dịch 0,01mg/ml, được chuẩn bị bằng cách pha
loãng 100 lần dung
dịch clorua 1mg/ml (chỉ chuẩn bị trước khi dùng)
Ống đo màu, dung tích
50 hoặc 100ml
3.5.2 Tiến hành thử
Lấy 10ml dung dịch 1
(thu được ở điều 3.4.2 chứa 0,5g mẫu) cho vào ống đo màu dung tích 100ml, thêm
10ml nước cất, thêm vào 1ml dung dịch axit nitric 25%, 1ml dung dịch bạc nitrat
0,1N, thêm nước cất đến vạch mức, lắc đều.
Đồng thời chuẩn bị
dung dịch so sánh giống như dung dịch mẫu với một lượng clorua tiêu chuẩn xác
định.
Sau 20 phút so sánh
độ đục trên nền đen.
Mẫu đạt tiêu chuẩn
nếu độ đục của ống đo màu chứa dung dịch mẫu không đậm hơn độ đục của ống đo
màu chứa dung dịch clorua tiêu chuẩn đối với loại:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tinh khiết (TK):
0,100mg Cl-
3.6 Xác định hàm
lượng sunfat
3.6.1 Thuốc thử, dung
dịch và dụng cụ
Bari clorua, dung dịch
10%;
Axit clohidric, dung
dịch 10%;
Hồ tinh bột, dung
dịch 1%;
Sunfat tiêu chuẩn,
dung dịch 1mg/ml chuẩn bị theo TCVN 1056-86;
Sunfat tiêu chuẩn,
dung dịch 0,01mg/ml, chuẩn bị bằng cách pha loãng
100 lần dung dịch
sunfat 1mg/ml (chỉ chuẩn bị trước khi dùng);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.6.2 Tiến hành thử
Lấy 10ml dung dịch 1
(nhận được ở điều 3.4.2 chứa 0,5g mẫu) cho vào ống đo màu dung tích 100ml, thêm
vào 1ml axit clohidric dung dịch 10%, 3ml dung dịch hồ tinh bột 1%, 3ml dung
dịch bari clorua 10%, thêm nước đến vạch mức, lắc đều.
Đồng thời chuẩn bị
dung dịch so sánh giống như chuẩn bị dung dịch mẫu. Thêm vào mỗi ống một lượng
sunfat tiêu chuẩn.
Sau 30 phút so sánh
độ đục trên nền đen.
Mẫu đạt tiêu chuẩn
nếu độ đục của ống đo màu chứa dung dịch mẫu không đục hơn độ đục của ống đo
màu chứa dung dịch sunfat tiêu chuẩn đối với loại:
Tinh khiết phân tích
(TK.PT): 0,050mg SO42-
Tinh khiết (TK):
0,075mg SO22-
3.7 Xác định các muối
bari tan
3.7.1 Thuốc thử và
dung dịch
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.7.2 Tiến hành thử
Thêm 20ml nước cất
vào cặn thu được ở điều 3.2, đun nóng rồi lọc qua giấy lọc băng xanh. Hứng nước
lọc vào bình nón dung tích 50ml, cho thêm 0,2ml dung dịch axit sunfuric 20%,
lắc đều, để yên 1 giờ.
Mẫu đạt tiêu chuẩn
nếu sau 1 giờ dung dịch trở nên trong suốt.
3.8 Xác định hàm
lượng sắt
3.8.1 Thuốc thử, dung
dịch và dụng cụ
Amoni hidroxit, dung
dịch 25%;
Axit clohidric, dung
dịch 25%;
Axit sunfoxalisilic,
dung dịch 10%;
Sắt tiêu chuẩn, dung
dịch 1mg/ml, chuẩn bị theo TCVN 1056-86;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100 lần dung dịch sắt
1mg/ml (chỉ chuẩn bị trước khi dùng);
Ống đo màu dung tích
50 hoặc 100ml;
3.8.2 Tiến hành thử
Cân 0,5g mẫu với độ
chính xác 0,0002g cho vào bình nón đã có sẵn 30ml nước cất, thêm 3ml dung dịch
axit clohidric 25%, 2ml dung dịch axit sunfoxalisilic, lắc đều. Đun sôi trong
10 phút. Lọc kết tủa trên giấy lọc băng xanh. Dung dịch lọc cho vào ống đo màu
dung tích 50ml, thêm 5ml dung dịch amoni hidroxit 25%, thêm nước đến vạch mức,
lắc đều.
Đồng thời chuẩn bị
dung dịch so sánh giống dung dịch mẫu với một lượng sắt tiêu chuẩn xác định.
Sau 10 phút đem so
màu dung dịch mẫu và dung dịch so sánh.
Mẫu đạt tiêu chuẩn
nếu màu của ống đo màu chứa dung dịch mẫu không đậm hơn màu của ống đo màu chưá
dung dịch sắt tiêu chuẩn đối với loại:
Tinh khiết phân tích
(TK.PT): 0,005mg Fe
Tinh khiết (TK):
0,015mg Fe
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.9.1 Thuốc thử, dung
dịch và dụng cụ
Axít clohidric, dung
dịch 20%;
Kali-natri tatrat,
dung dịch 10%;
Natri hidroxit, dung
dịch 10%;
Chỉ tiêu chuẩn, dung
dịch 1mg/ml, chuẩn bị theo TCVN 1056-86;
Chỉ tiêu chuẩn, dung
dịch 1mg/ml, chuẩn bị bằng cách pha loãng 100
lần dung dịch chỉ
1mg/ml (chỉ chuẩn bị trước khi dùng);
Thicaxetamit, dung
dịch 2%, dùng được trong 3 ngà;
Ống đo màu, dung tích
50 hoặc 100ml;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cân 2,5g mẫu với độ
chính xác đến 0,01g cho vào bình nón dung tích 50ml, thêm 10ml dung dịch axit
clohidric 10%, thêm 5ml nước cất và đun cẩn thận trong 3-5phút. Lọc kết tủa
trên giấy lọc băng xanh, rửa bằng một lượng nước nhỏ, gộp nước rửa và nước lọc
vào ống đo màu dung tích 100ml.
Thêm nước cất vào
nước lọc đến 40ml. Trung hoà bằng dung dịch natri hidroxit 10%. Sau đó vừa thêm
vừa lắc 1ml dung dịch kali-natri tatrat, 2,5ml dung dịch natri hidroxit và
1,5ml dung dịch thioaxetamit, thêm nước đến vạch mức, lắc đều.
Đồng thời chuẩn bị
dung dịch so sánh giống dung dịch mẫu với một lượng chỉ tiêu chuẩn xác định.
Mẫu đạt tiêu chuẩn
nếu màu của ống đo màu chứa dung dịch mẫu không đậm hơn màu của ống đo màu chứa
dung dịch chỉ tiêu chuẩn đối với loại:
Tinh khiết phân tích
(TK.PT): 0,025mg Pb
Tinh khiết (TK):
0,075mg Pb
3.10 Xác định hàm
lượng asen
Tiến hành xác định
theo TCVN 3778-83 với lượng cân mẫu thử 2g với độ chính xác 0,01g.
Mẫu đạt tiêu chuẩn
nếu màu của giấy tẩm thuỷ ngân bromua với dung dịch mẫu không đậm hơn màu của
giấy tẩm thuỷ ngân bromua với dung dịch so sánh với loại:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tinh khiết (TK):
0,020mg As
4.
BAO GÓI, GHI NHÃN, BẢO QUẢN, VẬN CHUYỂN
4.1 Bao gói.
4.1.1 Đối với loại
tinh khiết phân tích, chỉ được đóng gói trong lọ thuỷ tinh có nút kín.
4.1.2 Đối với loại
tinh khiết: cho phép đóng gói trong lọ thuỷ tinh có nút kín hoặc trong bao
polietylen dán hai lớp kín.
4.2 Ghi nhãn
Trên mỗi bao bì chứa
sản phẩm phải dán nhãn kèm theo, ghi rõ:
Tên Bộ, Tổng cục.
Tên và địa chỉ xí
nghiệp sản xuất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khối lượng phân tử.
Mức độ tinh khiết.
Khối lượng không bì
Số liệu tiêu chuẩn
4.3 Sản phẩm được bảo
quản trong các kho khô ráo
4.4 Vận chuyển sản
phẩm bằng ô tô hoặc toa xe riêng, có đủ điều kiện vận chuyển.