TT
|
Hạng mục kiểm tra
|
Loại hình kiểm tra
|
Kiểm tra toàn diện
|
Kiểm tra xuất xưởng
|
|
Kiểm tra bộ phận
|
|
|
1
|
Bệ xe, thân xe
|
X
|
X
|
2
|
Giá chuyển hướng
|
X
|
X
|
3
|
Hệ thống lò xo không khí
|
X
|
X
|
4
|
Móc nối đỡ đấm
|
X
|
X
|
5
|
Hệ thống hãm
- Thử nghiệm hãm tĩnh (thử đơn xa)
- Thiết bị hãm tay
|
X
X
|
X
X
|
6
|
Cửa xe và cửa sổ
|
X
|
X
|
7
|
Thiết bị trong xe
|
X
|
X
|
8
|
Hệ thống cấp nước và sử dụng nước
|
X
|
X
|
9
|
Thiết bị an toàn phòng cháy
|
X
|
X
|
10
|
Hệ thống điện toa xe
- Kiểm tra mạch điện, dây diện và thử nghiệm điện trở cách
điện
|
X
X
|
X
X
|
|
- Tính năng kỹ thuật của hệ thống điện
|
X
|
X
|
11
|
Độ chiếu sáng trong xe
|
X
|
X
|
12
|
Hệ thống thông gió
|
X
|
X
|
13
|
Thiết bị điều hòa không khí và thông số không khí trong
phòng khách
|
X
|
X
|
14
|
Độ ồn trong phòng khách
|
X
|
|
|
Kiểm tra tổng thể
|
|
|
15
|
Kiểm tra bên ngoài
|
X
|
X
|
16
|
Kiểm tra quan hệ lắp ráp
|
X
|
X
|
17
|
Kiểm tra kích thước giới hạn
|
X
|
X
|
18
|
Xác định trọng lượng
|
X
|
|
19
|
Kiểm tra độ kín nước thân xe
|
X
|
X
|
|
Kiểm tra vận hành
|
|
|
20
|
Chạy thử
|
X
|
X
|
21
|
Kiểm tra thông qua đường cong
|
X
|
|
22
|
Kiểm tra cự ly hãm đoàn tàu
|
X
|
|
23
|
Thử nghiệm vận dụng
|
X
|
|
5. Phương pháp và nội dung kiểm tra
5.1. Kiểm tra bộ phận
5.1.1. Bệ xe, thân xe
5.1.1.1. Vật liệu chế tạo bệ xe, thân xe phải đúng quy định
của thiết kế.
5.1.1.2. Kiểm tra kích thước bệ xe, thân xe
a) Phương pháp kiểm tra: kiểm tra kích thước liên quan đến
bệ xe, thân xe được tiến hành khi bệ xe, thân xe được kê trên một mặt phẳng.
b) Nội dung kiểm tra
- Các kích thước cơ bản của bệ xe, thân xe;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Bề mặt mối hàn.
c) Kết quả kiểm tra phải đúng thiết kế.
5.1.2. Giá chuyển hướng
5.1.2.1. Vật liệu chế tạo giá chuyển hướng phải đúng quy
định của thiết kế.
5.1.2.1. Kiểm tra kích thước bộ trục bánh và giá chuyển
hướng
a) Phương pháp kiểm tra: kiểm tra kích thước liên quan khung
giá chuyển hướng được tiến hành khi khung giá chuyển hướng được kê trên một mặt
phẳng.
b) Nội dung kiểm tra
- Các kích thước cơ bản của bộ trục bánh và khung giá chuyển
hướng;
- Độ vặn, độ sai lệch, độ đồng tâm, độ vuông góc của khung
giá chuyển hướng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Kết quả kiểm tra phải đúng thiết kế.
5.1.2.3. Thử tài tĩnh giá chuyển hướng
Thử tài tĩnh giá chuyển hướng được tiến hành trên bệ thử
chuyên dùng. Tải trọng ép thử và kết quả kiểm tra các thông số phải đúng thiết
kế.
5.1.3. Hệ thống lò xo không khí
Hệ thống lò xo không khí phải lắp ráp đúng thiết kế. Hoạt
động của van điều chỉnh độ cao, van chênh áp phải bình thường. Độ cao lò xo
không khí phải duy trì kích thước quy định.
5.1.4. Móc nối đỡ đấm
Việc kiểm tra bao gồm các nội dung sau:
5.1.4.1. Kiểu loại móc nối, đỡ đấm và các kích thức lắp ráp
phải đúng hồ sơ thiết kế.
5.1.4.2. Tác dụng 3 trạng thái của móc nối (mở chốt, đóng chốt,
mở hoàn toàn) phải chuẩn xác, cơ cấu chống tuột móc phải tốt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1.5.1. Hệ thống hãm phải đúng thiết kế.
5.1.5.2. Thử nghiệm hãm đơn xa (hãm tĩnh)
Việc thử nghiệm được tiến hành bằng máy thử hãm đơn xa để
kiểm tra độ kín của toàn hệ thống; thử độ nhạy của van hãm; thử tác dụng hãm
thường và giữ hãm 10 phút; thử tác dụng hãm khẩn và tác dụng nhả hãm; thử tác
dụng nhả hãm giai đoạn (nếu có). Yêu cầu đảm bảo độ kín theo quy định, hệ thống
hãm có đủ các tính năng tác dụng và hoạt động bình thường. 5.1.5.3. Khi thao
tác hãm tay, hệ thống truyền động hãm phải tốt.
5.1.5.4. Các đồng hồ làm việc bình thường, van hãm khẩn cấp,
cơ cấu rỗng tải, các khóa, bộ điều chỉnh khe hở guốc hãm phải có tác dụng.
5.1.6. Cửa xe và cửa sổ.
a) Đối với toa xe khách: các loại cửa bản lề, cửa lùa, cửa
sổ di động phải kín khít, đóng mở dễ dàng và không được tự mở.
b) Đối với toa xe hàng: các loại cửa kéo, cửa bên, cửa đáy
phải đóng mở linh hoạt và được lắp ráp chắc chắn.
5.1.7. Thiết bị trong xe.
Tiến hành thử nghiệm tính năng tác dụng của các thiết bị
phục vụ hành khách trong toa xe. Các thiết bị này đều phải bảo đảm tính năng
hoạt động theo quy định của nhà sản xuất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cấp đủ nước cho hệ thống và kiểm tra các hạng mục sau:
a) Hệ thống đường ống và két nước không được rò rỉ nước;
miệng xả nước phải thông suốt, khi toa xe đứng yên nước không xả xuống giá
chuyển hướng.
b) Bơm nước trong hệ thống cấp nước gầm xe phải được lắp ráp
đúng thiết kế và hoạt động bình thường.
c) Các khóa, vòi nước phải hoạt động bình thường.
5.1.9. Thiết bị an toàn phòng cháy
Kiểu loại, số lượng và vị trí lắp đặt phải đúng thiết kế và
còn hạn sử dụng.
5.1.10. Hệ thống điện toa xe
5.1.10.1. Kiểm tra mạch điện, dây điện và điện trở cách
điện.
a) Các mạch điện đấu dây đúng thiết kế;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Đo điện trở cách điện bằng Mêgaôm kế 1000V, kết quả đo
phải đúng với quy định của thiết kế.
5.1.10.2. Tính năng kỹ thuật của hệ thống điện
a) Thiết bị chiếu sáng trong xe phải làm việc bình thường;
b) Máy phát điện, động cơ điện, thiết bị bảo vệ an toàn, ắc
quy, quạt, bộ ổn áp mạch điện chiếu sáng và bộ đổi dòng đèn huỳnh quang phải
được kiểm tra đạt yêu cầu trước khi lắp lên xe. Sau khi lắp lên xe, các thiết
bị trên phải hoạt động bình thường.
c) Thiết bị phát thanh phải làm việc bình thường;
d) Thiết bị cảnh báo đo nhiệt độ ổ bi đầu trục xe (nếu có)
phải hoạt động tốt.
5.1.11. Đo độ chiếu sáng trong toa xe
Yêu cầu về độ chiếu sáng và phương pháp kiểm tra được quy
định tại phụ lục A của tiêu chuẩn này.
5.1.12. Hệ thống thông gió
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1.13. Hệ thống điều hòa không khí và các thông số không
khí trong phòng khách
Hệ thống điều hòa không khí (máy điều hòa không khí và thiết
bị đi kèm) phải đúng hồ sơ thiếu kế và tài liệu kỹ thuật liên quan.
Hoạt động của hệ thống điều hòa không khí phải bình thường.
Các thông số không khí trong phòng khách (phương pháp đo quy định tại phụ lục B
của tiêu chuẩn này) phải đảm bảo yêu cầu sau:
a) Nhiệt độ bình thường từ 24°C đến 28°C;
b) Chênh lệch nhiệt độ tại các điểm đo không quá 2°C;
c) Độ ẩm tương đối bình quân không lớn hơn 70%;
d) Tốc độ gió bình quân (đo tại vị trí của hành khách) không
quá 0,3m/s;
đ) Lượng không khí tươi cung cấp cho mỗi hành khách không
nhỏ hơn 20 m3/h.
5.1.14. Đo độ ồn trong phòng khách
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2. Kiểm tra tổng thể
Việc kiểm tra tiến hành khi toa xe đã lắp ráp hoàn chỉnh
theo quy định của thiết kế và ở trên đường thẳng, phẳng
5.2.1. Kiểm tra bên ngoài
5.2.1.1. Kiểm tra kết cấu chung
a) Thân xe và các thiết bị bên ngoài thân xe;
b) Cửa xe và cửa sổ;
c) Thiết bị trong xe;
d) Móc nối đỡ đấm;
đ) Hệ thống hãm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g) Hệ thống cấp nước và sử dụng nước;
h) Hệ thống thông gió, điều hòa không khí;
i) Thiết bị an toàn phòng cháy.
Phải đúng yêu cầu thiết kế và các tiêu chuẩn kỹ thuật có
liên quan.
5.2.1.2. Kiểm tra trạng thái liên kết
Trạng thái liên kết bằng bu lông, đinh tán, chốt và mối hàn
của các bộ phận toa xe phải phù hợp với quy định của thiết kế.
5.2.2. Kiểm tra quan hệ lắp ráp
Đo các kích thước liên quan đến thân xe và giá chuyển hướng
phải được tiến hành trên đường thẳng và phẳng, ở trạng thái nhả hãm, theo các
hạng mục sau đây:
a) Độ nghiêng lệch của thân xe;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Độ hở bàn trượt mỗi phía và tổng độ hở bàn trượt của cả 2
phía cùng một đầu xe;
d) Khoảng cách thấp nhất của các bộ phận đến mặt ray;
đ) Khoảng cách từ các chi tiết bệ xe đến chi tiết giá chuyển
hướng;
e) Kích thước và các độ hở có liên quan của giá chuyển
hướng.
Kết quả kiểm tra phải đúng thiết kế và các quy định liên
quan hiện hành
5.2.3. Kiểm tra khổ giới hạn
Kích thước bao bên ngoài toa xe phải đúng thiết kế và không
được vượt quá khổ giới hạn đầu máy toa xe quy định trong Tiêu chuẩn 22TCN 340 –
05; dùng khung giới hạn để kiểm tra, không có bộ phận nào của toa xe vượt ra
khỏi khung giới hạn.
5.2.4. Xác định trọng lượng
Việc xác định toa xe được thực hiện theo các quy định tại
phụ lục D của tiêu chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Việc kiểm tra độ kín nước của thân xe được thực hiện theo
quy định tại phụ lục E của tiêu chuẩn này. Yêu cầu thân xe không được lọt nước.
5.3. Kiểm tra vận hành
5.3.1. Chạy thử
Toa xe sản xuất, lắp ráp mới trước khi xuất xưởng để vận
dụng chính thức phải chạy thử trên quãng đường đi và về không nhỏ hơn 100 km.
Tốc độ chạy thử không thấp hơn tốc độ trung bình khi vận dụng chính thức.
5.3.1.1. Trong khi chạy thử phải kiểm tra:
a) Máy phát điện trục xe (nếu có) phải làm việc bình thường;
b) Tác dụng hãm của hệ thống hãm phải phù hợp yêu cầu;
c) Độ êm dịu theo cẩm nhận của người đi tầu;
d) Âm thanh và chấn động không thường xuyên;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) Nhiệt độ hộp trục không có hiện tượng khác thường.
5.3.1.2. Sau khi chạy thử, cần phải kiểm tra:
a) Trạng thái liên kết của các bộ phận bắt chặt bằng bu lông
phải bình thường;
b) Các bộ phận khác phải làm việc theo thiết kế, không được
có hiện tượng khác thường.
5.3.2. Kiểm tra thông qua đường cong
Cho toa xe thông qua đường cong bán kính nhỏ của đường chính
tuyến hoặc theo hồ sơ thiết kế, kiểm tra thiết bị liên kết đầu toa xe (móc nối,
đỡ đấm, các cúp lơ diện, ống mềm hãm, khung che gió đầu xe, cầu giao thông và
các chi tiết khác), thiết bị liên kết thân xe và giá chuyển hướng (thanh kéo
hãm, cá hãm). Các thiết bị trên không được phát sinh va chạm hư hỏng.
5.3.3. Kiểm tra cư ly hãm đoàn tầu
Đoàn toa xe sản xuất, lắp ráp mới theo bản thiết kế lần đầu
và thiết kế hoán cải về kết cấu, vật liệu có ảnh hưởng đến tính năng và an toàn
của hệ thống hãm khi vận hành thì phải kiểm tra khoảng cách hãm đoàn tầu.
Khoảng cách hãm đo được phải phù hợp yêu cầu của thiết kế và tiêu chuẩn 22TCN
345 - 05
5.3.4. Thử nghiệm vận dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.4.1. Toa xe đưa ra thử nghiệm vận dụng phải có số km
chạy không ít hơn 100.000 km hoặc thời gian vận dụng tối thiểu 12 tháng.
5.3.4.2. Điều kiện thử nghiệm vận dụng phải tương đương với
điều kiện vận dụng chính thức.
Trong thời gian thử nghiệm, phải lập hồ sơ về những vấn đề
sau:
a) Thời gian vận dụng hoặc khu đoạn vận dụng;
b) Quãng đường (số km chạy) hoặc thời gian chạy;
c) Tốc độ lớn nhất;
d) Những vấn đề phát sinh.
5.3.4.3. Phải tiến hành kiểm tra toa xe sau khi kết thúc thử
nghiệm vận dụng. Khi cần có thể giải thể kiểm tra, ghi chép lại những chỗ mài
mòn, biến dạng, phá hỏng, của các bộ phận và các tình trạng hư hỏng khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
YÊU
CẦU VỀ ĐỘ CHIẾU SÁNG TRONG TOA XE KHÁCH VÀ PHƯƠNG PHÁP KIỂM TRA
(Kèm theo Tiêu chuẩn Phương tiện giao thông đường sắt - Toa xe - Phương pháp
kiểm tra khi sản xuất, lắp ráp mới)
1. Thông số cơ bản
Độ chiếu sáng trong toa xe khách sản xuất, lắp ráp mới phải
phù hợp với các thông số cơ bản sau:
1.1.Độ rọi trung bình và độ rọi đều trong buồng khách không
được thấp hơn quy định tại Bảng 1.
Nếu chiếu sáng trong toa xe tương đối đều (tức là độ rọi đều
lớn hơn 1: 1,3) và độ chiếu sáng ở điểm nhỏ nhất không thấp hơn độ rọi trung
bình nhân với 1: 1,3 thì cho phép độ rọi trung bình thấp hơn trị số quy định
trong Bảng 1.
Bảng 1
Loại toa xe
Độ rọi trung bình (Lux)
Nguồn điện và nguồn ánh sáng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điện áp 220V
Đèn huỳnh quang
Đèn dây tóc
Đèn huỳnh quang
Đèn dây tóc
Ghế ngồi, hàng ăn
100
80
150
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giường nằm
100
80
100
80
Độ rọi đều
1:1,3
1.2. Độ rọi ở một số vị trí ngoài phòng khách được quy định
theo tỷ lệ trong Bảng 2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 2.
Vị trí
So với độ rọi trong buồng phòng
khách
Hành lang qua lại
1/4
Cầu qua lại (cầu giao thông)
1/2
Buồng rửa mặt
1/1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1/2
2. Phương pháp đo độ rọi
2.1. Dụng cụ đo.
Phải dùng Lux kế để đo độ rọi, Lux kế phải được kiểm chuẩn
và hiệu chỉnh theo quy định, khi làm biên bản kiểm tra phải ghi rõ thời gian
hiệu chỉnh và sai số đo.
2.2. Điều kiện đo kiểm độ rọi.
2.2.1. Khi đo cần cách ly với nguồn sáng từ bên ngoài, tất
cả các cửa đều phải đóng kín, bật hết tất cả các đèn chiếu sáng và tiến hành đo
trong trạng thái toa xe đứng yên, không chứa hành khách (không được bật các đèn
chiếu sáng cục bộ như đèn bàn, đèn đầu giường trong khi đo).
2.2.2. Việc đo độ rọi phải được tiến hành sau khi đã điều
chỉnh điện áp tới trị số định mức, điện áp chiếu sáng định mức của các loại toa
xe được quy định tại Bảng 3.
Bảng 3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điện áp định mức (V)
Toa xe khách dùng điện một chiều
Một chiều 24 ± 5%
Toa xe khách được cấp điện từ nguồn điện tập trung
Xoay chiều 220 ± 5%
2.3. Phương pháp đo độ rọi
Khi đo, cần đặt tế bào quang điện của Lux kế nằm ngang chỗ
quy định đo, đợi trị số ổn định rồi mới tiến hành đọc số đo.
2.4. Vị trí đo độ rọi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Toa xe ghế ngồi đo ở vị trí đường trung tâm ghế ngồi,
phía dưới lưng ghế 0,6m, cách mặt sàn 0,8m.
b) Toa xe giường nằm cứng, nằm mềm có từng phòng: đo ở trung
tâm bàn uống nước (bàn trà) hoặc trung tâm phòng tại điểm cách sàn 0,8m.
c) Toa xe giường nằm cứng kiểu mở: đo tại điểm giao đường
trung tâm dọc xe với đường tâm giữa 2 giường, cách mặt sàn 0,8m.
d) Toa xe hàng ăn: đo ở điểm chính giữa bàn ăn.
2.4.2. Hành lang: đo ở điểm giữa hai đèn theo đường trung
tâm dọc hành lang, cách mặt sàn 0,8m.
2.4.3. Cầu qua lại: ở chính giữa, cách mặt cầu 0,8m.
2.4.4. Buồng rửa mặt, buồng vệ sinh: chính giữa buồng, cách
mặt sàn 1,5m.
2.5. Phương pháp tính toán.
2.5.1. Độ rọi trung bình buồng khách tính theo công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E - Độ rọi ở các điểm đo.
n - Số điểm đo.
2.5.2. Độ rọi đều:
Emin
Độ rọi
đều = ____________________ (2)
Etb
Emin - Độ rọi nhỏ nhất
Etb - Độ rọi trung bình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ LỤC B
PHƯƠNG
PHÁP ĐO CÁC THAM SỐ KHÔNG KHÍ TRONG TOA XE KHÁCH
(Kèm theo Tiêu chuẩn Phương tiện giao thông đường sắt - Toa xe - Phương pháp
kiểm tra khi sản xuất, lắp ráp mới)
1. Yêu cầu về thiết bị và đồng hồ đo
1.1. Thiết bị và đồng hồ đo có trạng thái làm việc bình
thường và thời hạn kiểm chuẩn còn hiệu lực.
1.2. Sai số của thiết bị đo:
a) Đối với thiết bị và đồng hồ đo nhiệt độ, sai số không lớn
hơn ± 0,50 C;
b) Đối với thiết bị đo độ ẩm, sai số không lớn hơn ± 3%
;
c ) Đối với thiết bị đo tốc độ gió, sai số không lớn hơn ±10%
(trong phạm vi đo từ 0,05 m/s đến 2 m/s).
2. Yêu cầu đối với toa xe trước khi đo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2. Toa xe trước khi đo, phải mở các cửa xe và cửa sổ để
nhiệt độ, độ ẩm không khí trong và ngoài xe được cân bằng.
2.3. Các thiết bị điện liên quan đến hệ thống điều hoà đều ở
trạng thái kỹ thuật tốt.
3. Vị trí điểm đo
Khi đo, yêu cầu tất cả các cửa xe, cửa sổ đều được đóng kín.
Tất cả các lỗ thông của toa xe với bên ngoài ở trạng thái vận dụng bình thường.
3.1. Đối với toa xe ghế ngồi
a) Bố trí điểm đo như sơ đồ dưới đây:
b) Điểm đo cách sàn xe 1,7m.
3.2. Đối với toa xe giường nằm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Điểm đo tại trung tâm giường và cách mặt giường 0,3m.
Điểm đo ở 2 đầu hành lang và giữa hành lang cách sàn 1,7m. Riêng đối với đo tốc
độ gió thì mỗi giường bố trí 2 điểm đo ứng với vị trí của đầu và chân hành
khách và đặt cách mặt giường 0,3m.
PHỤ LỤC C
ĐỘ
ỒN CHO PHÉP BÊN TRONG TOA XE KHÁCH VÀ PHƯƠNG PHÁP KIỂM TRA
(Kèm theo Tiêu chuẩn Phương tiện giao thông đường sắt - Toa xe - Phương pháp
kiểm tra khi sản xuất, lắp ráp mới)
1. Dụng cụ đo
1.1. Máy đo mức âm là loại có dung sai trị số đo lớn nhất là
± 1,5 dB (A).
1.2. Máy đo mức âm có trạng thái làm việc bình thường và
thời hạn kiểm chuẩn còn hiệu lực.
2. Môi trường âm học, điều kiện thời tiết
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Địa điểm đo phải là nơi ít chịu ảnh hưởng của tiếng ồn và
phản xạ của các kiến trúc xung quanh (nhà cửa, đồi núi), nếu có phải ghi rõ
trong điều kiện thử nghiệm.
2.2. Điều kiện khí tượng
Các điều kiện khí tượng như mưa, nóng bức phải không ảnh
hưởng đến các kết quả đo.
3. Điều kiện đường khi thử nghiệm
3.1. Việc thử nghiệm phải tiến hành trên đường có trạng thái
vận dụng bình thường, tốc độ cho phép của đường không nhỏ hơn 65km/h, đường
thẳng có độ dốc nhỏ hơn 6%o, tránh đo ở các đường hầm, cầu, ghi, ga và chỗ
tránh tầu.
3.2. Đường thử nghiệm phải là đường có mặt ray không bị hư
hỏng.
4. Điều kiện toa xe thử nghiệm
4.1. Toa xe cần thử nghiệm phải cách đầu máy ít nhất một toa
xe để đảm bảo tiếng ồn và chấn động của đầu máy không ảnh hưởng tới độ ồn bên
trong của toa xe.
4.2. Các cửa ra vào, cửa sổ và cửa thông gió của toa xe đều
phải ở vị trí đóng bình thường khi tiến hành thử nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.4. Tốc độ chạy tầu khi đánh giá độ ồn của toa xe khách là
60km/h ± 5%.
5. Các trị số đo
5.1. Trị số đo độ ồn dùng đơn vị là dB (A).
5.2. Thời gian để đọc mỗi số đo không được ít hơn 5 giây, khi
đọc lấy trị số bình quân trên máy đo và quy thành số chẵn gần nhất. Phải loại
bỏ những trị số đo có sai lệch lớn hơn so với đặc tính độ ồn chung. Mỗi điểm đo
phải tiến hành 3 lần đo rồi lấy trị số bình quân toán học, quy tròn thành số
chẵn gần nhất. Nếu trong cùng một điều kiện đo mà trị số đo của 3 lần sai lệch nhau
quá 3 dB thì phải đo lại.
6. Vị trí đo
Độ ồn bên trong toa xe
Khi đo, mặt Micro (đầu thu) hướng lên trên, đường tâm trục
vuông góc với sàn xe.
Thông thường lấy 5 ÷ 7 điểm đo, vị trí các điểm đo được lựa
chọn khác nhau tuỳ thuộc từng loại toa xe.
6.1. Toa xe ghế ngồi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vị trí đo trên toa xe ghế ngồi: 3 điểm A, B, C đều cách cách
mặt sàn xe 1,1 ÷ 1,2m và 1,5 ÷ 1,6m .
6.2. Toa xe giường nằm
Đối với toa xe giường nằm 3 điểm đo được chọn ở 3 buồng sau
đây: 1 buồng ở chính giữa hai toa xe, 2 buồng sát gần 2 cối chuyển hướng, bất
kể là buồng khép kín hay không khép kín điểm đo đều ở chính giữa buồng.
Ngoài ra còn đo thêm 3 điểm ở các giường tầng dưới 3 buồng
được chọn đo kể trên. Đối với buồng ở chính giữa toa xe thì chọn giường ở gần
trung tâm toa xe hơn. Đối với buồng sát gần cối chuyển hướng thì chọn giường ở
gần cối chuyển hướng hơn.
Vị trí đo trên toa xe giường nằm: 3 điểm A, B, C đều cách
mặt sàn xe 1,1 ÷ 1,2m; 3 điểm D, E, F cao cách mặt giường 0,2m, cách thành bên
0,2m.
6.3. Toa xe hàng ăn
Đối với toa xe hàng ăn 2 điểm đo được lựa chọn như sau: ở vị
trí giao cắt của đường trung tâm dọc toa xe với đường trung tâm 2 bàn ăn ở hai
đầu buồng ăn ở mỗi nơi 1 điểm đo. Ngoài ra, còn lấy 1 điểm đo ở chính giữa
buồng bếp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vị trí đo trên toa xe hàng ăn: 2 điểm A, B đều cách mặt sàn
xe 1,1÷1,2m và 1,5÷1,6m ; điểm C cách mặt sàn xe 1,5÷1,6m.
6.4. Toa xe công vụ phát điện
Đối với toa xe công vụ phát điện, các điểm đo được lựa chọn
như sau: 2 điểm tại chính giữa buồng ngủ của nhân viên trên tầu ở buồng đầu và
buồng cuối, 2 điểm phía trên giường nằm tầng dưới của 2 buồng trên ở gần cối
chuyển hướng hơn.
Vị trí đo trên toa xe công vụ phát điện: 2 điểm A, B đều
cách mặt sàn xe 1,1÷1,2m; 2 điểm C, D cao cách mặt giường 0,2m, cách thành bên
0,2m.
7. Độ ồn cho phép của toa xe khách
7.1. Độ ồn cho phép bên trong toa xe khi toa xe vận hành với
tốc độ 60km/h ± 5% phải phù hợp với quy định của Bảng 1 dưới đây.
7.2. Độ ồn cho phép bên trong toa xe khi toa xe đứng yên.
7.3. Là độ ồn đo được ở bên trong toa xe khi cụm máy điều
hoà và cụm máy phát điện đang vận hành toàn tải. Trị số độ ồn cho phép này so
với trị số độ ồn cho phép khi toa xe vận hành phải thấp hơn 3dB đối với tất cả
các loại toa xe.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại toa xe
Độ ồn cho phép dB (A) không lớn
hơn
Toa xe giường nằm (có điều hoà)
70
Toa xe giường nằm (không có điều hoà)
75
Toa xe ghế ngồi (có điều hoà)
72
Toa xe ghế ngồi (không có điều hoà)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Toa xe hàng ăn tại phòng khách (có điều hoà)
72
Toa xe hàng ăn tại phòng khách (không có điều hoà)
75
Toa xe công vụ phát điện tại buồng nhân viên (có điều hoà)
72
Toa xe công vụ phát điện tại buồng nhân viên (không có
điều hoà)
75
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngày tháng đo………………. Loại và ký hiệu toa
xe……………….
Môi trường trong xe và điều kiện khí tượng……………………………..
Dụng cụ đo…………………..
Đối tượng và tính chất kiểm nghiệm………… …………
Khu gian thử nghiệm, tình hình đường và ray………….
Tốc độ…………km/h
Số người trong toa xe……….
Bảng 2: Bảng ghi chép đo độ ồn trong
toa xe khách
Điểm đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trị số đo (dB)
1,5÷1,6
1,1÷1,2
0,2
1
2
3
Bình quân
A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B
C
PHỤ LỤC D
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Hạng mục kiểm tra
Thực hiện theo các hạng mục sau:
- Cân trọng lượng toa xe (ở trạng thái rỗng).
- Cân tải trọng trục (nếu trong hồ sơ thiết kế có quy định).
- Kiểm tra sự phân bố tải trọng trên mỗi bánh xe (nếu trong
hồ sơ thiết kế hoặc hợp đồng có quy định).
2. Thiết bị cân
Việc kiểm tra phải tiến hành trên thiết bị cân chuyên dùng
đã được kiểm định.
3. Trình tự tiến hành
3.1. Đối với bàn cân: trước khi cân tiến hành các điều chỉnh
cần thiết đối với hệ thống treo, sau đó chạy từ từ đến bàn cân để ổn định hệ
thống treo. Trong quá trình cân không cho phép điều chỉnh độ cân bằng của toa
xe bằng bất cứ hình thức nào.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Phương pháp xác định các trị số
- Đối với bàn cân tiến hành đo theo hướng tiến và lùi, mỗi
hướng tiến hành 2 lần, tính trị số trung bình của 4 lần đo và lập bảng kết quả
theo mục 5.
- Đối với các loại cân khác tiến hành cân 3 lần, tính trị số
trung bình của 3 lần cân và lập bảng kết quả theo mục 5.
- Trọng lượng toa xe được tính bằng tổng tải trọng của tất
cả bánh xe hoặc tổng tải trọng của tất cả các trục
- Các kết quả đo tính theo đơn vị kilogam (kg).
5. Lập báo cáo kết quả kiểm tra
Ghi chép kết quả cân và lập bảng theo mẫu sau:
Thiết bị cân:
Trạng thái trọng lượng:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngày cân
Địa điểm cân
Người cân
Phân bố tải trọng trên các trục
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trục 2
Trục 3
Trục 4
Trục 5
Trục 6
Tổng trọng
Lần 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lần 2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lần 3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lần 4
TB
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ghi chú khác:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66